Chuyen de Amin Aminoaxit Peptit

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 57

lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit- peptit

Data Structures (Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2021


CHƯƠNG 3: AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
(Tái bản lần thứ nhất)

Học sinh: ………………………………………………….


Lớp: …………… Trường THPT: ………………………

Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)


lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

PHIẾU GIAO BTVN VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thời gian Bài tập về nhà Tình trạng Người kiểm tra

DÀNH CHO LUYỆN THI

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN


Thời gian Nội dung thiếu Yêu cầu Nhận xét

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 2/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

PHẦN A. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)


CĐ1: Amin
CĐ2: Amino axit
CĐ3: Peptit – protein
CĐ4: Tổng ôn amin – amino axit – protein

CHUYÊN ĐỀ 1: AMIN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Khái niệm, công thức, tên gọi
1. Khái niệm: Amin là hợp chất hữu cơ tạo thành khi thay thế nguyên tử H trong NH3 bằng gốc
hiđrocacbon (R).
R N R'
2. Công thức: R – NH2 R – NH – R’ R''
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
- Bậc của amin = số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế.
- Công thức tổng quát: CnH2n+2-2k+aNa (k là độ bất bão hòa, a là số nguyên tử nitơ).
- Công thức amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n ≥ 1); số đồng phân 2n-1 (n < 5).
- Công thức amin không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: C nH2n+1N (n ≥ 2).
3. Tên gọi
Tên gốc – chức Tên thay thế (amin bậc I)
Công thức
(tên gốc HC + amin) (tên HC tương ứng + VTNH2 + amin)
CH3NH2 Metylamin Metanamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
CH3-CH2-CH2-NH2 Propylamin Propan-1-amin
CH3-CH(NH2)-CH3 Isopropylamin Propan-2-amin
H2N-(CH2)6-NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin (anilin)
II. Tính chất vật lí
- Các amin: CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N là chất khí, mùi khai, dễ tan trong H2O. Các
đồng đẳng còn lại là chất lỏng, rắn.
- Anilin (C6H5NH2): là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
- Các amin đều độc. Mùi tanh của cá, nicotin có trong cây thuốc lá là do amin gây nên.
- Nhiệt độ sôi: Hợp chất ion > Axit cacboxylic > ancol > amin > anđehit, este > ete > hiđrocacbon
III. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ
So sánh tính bazơ: Xét amin R – NH2.
+ Nếu R là gốc đẩy e: Gốc ankyl: CH3-, C2H5-, … sẽ làm tăng tính bazơ.
+ Nếu R là gốc hút e: CH2=CH -, C6H5-,… sẽ làm giảm tính bazơ.
+ Nếu R là H (NH3) là gốc không đẩy, không hút ⇒ Tính bazơ không đổi.
⇒ Tính bazơ: Amin thơm < NH3 < amin no
(a) Đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím → xanh, phenolphtalein → hồng (anilin không làm đổi màu).
(b) Tác dụng với axit → Muối amoni. R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a
(c) Tác dụng với dd muối → Muối mới + Bazơ mới (kết tủa)
3R-NH2 + 3H2O + FeCl3 → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3↓

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 3/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin (nhận biết)


- Giống như phenol, anilin có khả năng làm mất màu dung dịch brom ngay ở điều kiện thường và
tạo kết tủa trắng do NH2 đẩy e vào vòng benzen làm tăng khả năng thế.
NH2 NH2
H2O Br Br + 3HBr
+ 3Br2
Br (T)

6n  3 2n  3
3. Phản ứng cháy. CnH2n+3N + O2 → nCO2 + H2O + ½ N2
4 2
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên gốc – chức của các amin có công thức:
C2H7N C3H9N

C4H11N

Câu 2:
(a) Cho các chất: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H6, (4) CH3COONa, (5) HCOOCH3, (6)
C2H5NH2. Sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: ……………………………..
(b) Cho các chất: (1) C2H5NH2, (2) NH3, (3) C6H5NH2, (4) (C2H5)2NH, (5) (C6H5)2NH. Sắp xếp các
chất trên theo thứ tự tính bazơ tăng dần: ……………………………………………………..
Câu 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho metylamin, anilin lần lượt tác dụng với
dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4, Ba(NO3)2, FeCl3, Br2.
(1) ……………………………………………………………………………………….
(2) ……………………………………………………………………………………….
(3) ……………………………………………………………………………………….
(4) ……………………………………………………………………………………….
(5) ……………………………………………………………………………………….
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 4/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
(6) ……………………………………………………………………………………….
(7) ……………………………………………………………………………………….
(8) ……………………………………………………………………………………….
Câu 4: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
…………………………………………………………………………………………………………
(2) Amin thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
…………………………………………………………………………………………………………
(3) Tất cả amin đều là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước.
…………………………………………………………………………………………………………
(4) Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức, được hình thành khi thay thế nguyên tử H trong phân tử
NH3 bằng gốc hiđrocacbon.
…………………………………………………………………………………………………………
(5) Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là C nH2n+1N.
…………………………………………………………………………………………………………
(6) Amin C2H7N là amin no, có đồng phân amin bậc 1, 2, 3.
…………………………………………………………………………………………………………
(7) Tất cả amin đều có tính bazơ, đều làm quỳ tím hoá xanh.
…………………………………………………………………………………………………………
(8) Anilin là amin thơm, có tính bazơ yếu hơn NH3.
…………………………………………………………………………………………………………
(9) Ở điều kiện thường anilin (C6H5NH2) là chất khí, tan ít trong nước.
…………………………………………………………………………………………………………
(10) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
…………………………………………………………………………………………………………
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Glucozơ. B. Metylamin. C. Etyl axetat. D. Saccarozơ.
Câu 2: Chất có chứa nguyên tố nitơ là
A. metyl amin. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 3: (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 4 (202 – Q.17). Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH6N2.
Câu 5: (Q.15): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3
Câu 6: (M.15): Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 7 (QG.2016): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. (CH3)3N. B. CH3-NH2. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-CH3
Câu 8: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 5/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 9 (MH2.2017): Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C 3H9N là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11 (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C 4H11N là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 12 (A.14): Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 13 (B.13): Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 14 (A.11): Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 23,73%. Số
đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 15 (C.14): Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 15,05%. B. 12,96%. C. 18,67%. D. 15,73%.
Câu 16: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
A. Phenylamin. B. Propylamin. C. Etylamin. D. Metylamin.
Câu 17: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
A. Etanol. B. Glyxin. C. Anilin. D. Metylamin.
Câu 18: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin.
Câu 19 (C.14): Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin.
Câu 20: Dung dịch metyl amin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hoá xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu
Câu 21: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng
để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH
Câu 22: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin,
axit axetic là
A. phenolphtalein. B. quỳ tím. C. natri hiđroxit. D. natri clorua.
Câu 23: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH
Câu 24: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. NaCl. C. C6H5NH2. D. CH3NH2.
Câu 42 (QG.19 - 202). Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.
Câu 25: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:
A. NaOH. B. Na2CO3 C. NaCl. D. HCl.
Câu 26: Anilin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl B. nước Br2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch HCl.
Câu 27 (204 – Q.17). Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát
được là
A. xuất hiện màu tím. B. có kết tủa màu trắng.
C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh.

2. Mức độ thông hiểu (trung bình)


Câu 28 (B.11): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 6/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 29 (A.10): Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu
tạo nhất là
A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8.
Câu 30: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ
yếu nhất.
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. NH3.
Câu 31 (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng
dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c).
Câu 32 (C.13): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin. B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 33: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH, CH3–NH–CH3. Số chất trong dãy phản
ứng với HCl trong dung dịch là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 34 (MH1.2017): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin ( CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị
của V là
A. 1,12. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, khí N2 và 8,8 gam
CO2. Giá trị của m là
A. 4,5. B. 9,0. C. 13,5. D. 18,0.
Câu 37 (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít
CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 38 (203 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3
mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Câu 39: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là
A. 0,85 B. 8,15 gam. C. 7,65gam. D. 8,10 gam.
Câu 40: Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối
phenylamoniclorua (C6H5NH3Cl) thu được là
A. 25,900 gam. B. 6,475 gam. C. 19,425 gam. D. 12,950 gam.
Câu 41 (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với
0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 42 (QG.18 - 201): Cho 15 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329. B. 320. C. 480. D. 720.
Câu 43 (A.09): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 44 (QG.19 - 203). Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu
được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X
A. 9. B. 5. C. 7. D. 11.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 7/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 45 (QG.19 - 204). Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 46 (MH.19): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO 2 và
0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Câu 47 (C.07): Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng
100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 48 (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2
amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 49 (201 – Q.17). Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy
đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai
amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.

3. Mức độ vận dụng (khá)


Câu 50 (MH1.2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở
bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh
o
Y Dung dịch AgNO3/NH3, t Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
Z Nước brom Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Câu 51 (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở
bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3, to Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 52 (QG.18 - 203): Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng
sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X; Y; Z lần lượt là:
A. tinh bột; anilin; etyl fomat. B. etyl fomat; tinh bột; anilin.
C. tinh bột; etyl fomat; anilin. D. anilin; etyl fomat; tinh bột.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 8/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 53 (A.12): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3
(5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 54: Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5),
p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (3), (2), (1), (4), (5), (6).
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1). D. (6), (5), (4), (3), (2), (1).
Câu 55: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu.
(2) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 56 (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2,
thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml
dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45. B. 60. C. 15. D. 30.
Câu 57 (B.13): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối
nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Câu 58 (A.10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít
hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2. B. CH2=CHCH2NH2. C. CH3CH2NHCH3. D. CH2=CHNHCH3.
_____HẾT_____

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 9/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

CHUYÊN ĐỀ 2: AMINO AXIT


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Khái niệm, công thức, tên gọi
1. Khái niệm: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm COOH và NH 2.
2. Công thức: (NH2)a – R – (COOH)b.
- Amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2, 1COOH có công thức: H2N – CnH2n – COOH hay
CmH2m+1NO2 (m ≥ 2)
3. Tên gọi
- Tên thay thế = Axit + VT NH2 (2, 3, …) + amino + tên thay thế của axit tương ứng.
- Tên bán hệ thống = Axit + VT NH2 (α, β, …) + amino + tên thông thường của axit tương ứng.
C ( )  C (  )  C (  )  C (  )  C ( )  C (  )  COOH
Tên Phân tử
Công thức Tên bán hệ thống Kí hiệu
thường khối
H2NCH2COOH Axit amino axetic Glyxin Gly 75
CH3CH(NH2)COOH Axit α - amino propionic Alanin Ala 89
(CH3)2CHCHNH2COOH Axit α - amino isovaleric Valin Val 117
(H2N)2C5H9COOH Axit ,  - điamino caproic Lysin Lys 146
H2NC3H5(COOH)2 Axit α - amino glutaric Glutamic Glu 147
II. Cấu tạo và tính chất vật lí
- Trong dung dịch tồn tại dạng ion lưỡng cực: +H3N – R – COO-
- Là chất rắn, dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
- Trong tự nhiên, các amino axit hầu hết đều là α – amino axit.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit – bazơ của amino axit.

2. Tính lưỡng tính: tác dụng với axit HCl, bazơ NaOH…
H2N - CH2 – COOH + HCl  ClH3N - CH2 - COOH
H2N - CH2 – COOH + NaOH  H2N - CH2 - COONa + H2O
3. Phản ứng este hóa của nhóm – COOH.
H2N – CH2 – COOH + C2H5OH  
khÝ HCl
 H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O
Thực tế este sinh ra dưới dạng muối do NH2 tác dụng với HCl: ClH3N – CH2 – COOC2H5.
4. Phản ứng trùng ngưng.
- ĐN: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn là polime đồng thời
giải phóng các phân tử nhỏ khác như H2O.
- Trùng ngưng amino axit  polime thuộc loại poliamit
o
VD: nH2N – [CH2]5 – COOH t
 + nH2O
axit ε – aminocaproic policaproamit

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 10/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Công thức Tên gọi Ký hiệu Phân tử khối (M) Quì tím
Glyxin
Alanin
Valin
Axit glutamic
Lysin
Câu 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Gly, Glu, Lys lần lượt tác dụng với HCl và
NaOH.
(1) …………………………………………………..…………………………………………………
(2) …………………………………………………..…………………………………………………
(3) …………………………………………………..…………………………………………………
(4) …………………………………………………..…………………………………………………
(5) …………………………………………………..…………………………………………………
(6) …………………………………………………..…………………………………………………
Câu 3: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(2) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(3) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO–
…………………………………………………………………………………………..…………….
(4) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(5) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(6) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(7) Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(8) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(9) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
…………………………………………………………………………………………..…………….
(10) Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
…………………………………………………………………………………………..…………….
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 11/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Metylamin. B. Phenylamin. C. Axit aminoaxetic. D. Etylamin.
Câu 3. (MH2.2017): Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 4. (B.13): Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 5. (201 – Q.17). Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin. B. lysin. C. alanin. D. glyxin.
Câu 6: (B.12): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 7. [MH2 - 2020] Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin.
Câu 8. [QG.20 - 201] Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 9. [QG.20 - 202] Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 10. [QG.20 - 203] Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 11. [QG.20 - 204] Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 12. (C.12): Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương
ứng là
A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2.
Câu 13 (A.11): Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C 3H7O2N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. (C.13): Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,73%. B. 18,67%. C. 15,05%. D. 17,98%.
Câu 15: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 16. (QG.19 - 201). Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2. B. NaOH. C. H2NCH2COOH. D. HCl.
Câu 17. (QG.19 - 203). Dung dịch nào say đây làm quì tím hóa xanh?
A. HCl. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. CH3COOH.
Câu 18. (201 – Q.17). Dung dịch nào sau đây là quì tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ.
Câu 19: (C.10): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Phenylamoni clorua.B. Anilin. C. Glyxin. D. Etylamin.
Câu 20 (A.11): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin.
Câu 21. [QG.20 - 201] Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin.
Câu 22. [QG.20 - 202] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.
Câu 23. [QG.20 - 203] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D.
Metylamin.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 12/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 24. [QG.20 - 204] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Anilin.
Câu 25. (A.12): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit aminoaxetic. B. Axit α-aminopropionic.
C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit α,ε-điaminocaproic.
Câu 26: Cho các phản ứng:
H2N – CH2 – COOH + HCl → H3N+ - CH2 – COOH Cl
H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A. chỉ có tính bazơ. B. chỉ có tính axit.
C. có tính oxit hoá và tính khử. D. có tính chất lưỡmg tính.
Câu 27: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2.
Câu 28 (QG.19 - 204). Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau
đây?
A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 29: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 30: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung
dịch HCl?
A. C6H5NH2 B. CH3CH(NH2)COOHC. CH3COOH D. C2H5OH
Câu 31: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaNO3. D. NaCl.
Câu 32: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung
dịch HCl?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. C2H6.

2. Mức độ thông hiểu (trung bình)


Câu 33. (A.13): Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–
COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 34. (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 35. (QG.18 - 201): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-
COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch là đổi màu phenolphtalein là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 36. (B.11): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)
CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).
Câu 37. (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 38: Cho dãy các chất: H2, H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy
phản ứng với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 39: Cho dãy các chất : CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy
phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 13/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 40: Cho dãy các chất: C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Số chất
trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 41. (QG.18 - 203): Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng
được với NaOH trong dung dịch là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 42. (MH1.2017): Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z),
H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch
HCl là:
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 43: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H 2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 100 B. 200 C. 50 D. 150
Câu 44: Để phản ứng hết với m gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của m là
A. 7,50. B. 15,00. C. 11,25. D. 3,75.
Câu 45. (QG.2016): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung
dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25 B. 18,75 C. 21,75 D. 37,50
Câu 46. [QG.20 - 203] Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42.
Câu 47. [QG.20 - 204] Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 4,56. C. 4,52. D. 3,92.
Câu 48. (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 49. (C.11): Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin.
Câu 50. (A.07): α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư),
thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 51. (C.08): Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam
muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 52. (QG.19 - 201). Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng
hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 53. (QG.19 - 202). Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng
hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 54. (A.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung
dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.

3. Mức độ vận dụng (khá)


Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 14/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 55. (Q.15): Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este
của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
Câu 56. (C.09): Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:
X + NaOH → Y + CH4O
Y + HCl (dư)→ Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Câu 57. (C.10): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với
dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 58. (B.12): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân
tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 59. (C.09): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi
của X là
A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic.
C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.
Câu 60 (B.10): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn
ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng
trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 61. (B.09): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản
ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra
CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Câu 62. (QG.18 - 204): Kết quả thí nghiệm cùa các chất X, Y, Z với các thuốc thừ được ghi ở bảng
sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyên màu hồng
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kêt tủa trăng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. C. Anilin, etyl fomat. axit glutamic.
B. Axit glutamic. etyl fomat, anilin. D. Axit glutamic. anilin, etyl fomat.
Câu 63. (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 64. (QG.18 - 204): Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 6. C. 4 D. 5.
Câu 65. (MH2.2017): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 15/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
o o o
 CH3OH/HCl, t  C 2 H5OH/ HCl, t  NaOH d ­, t
X   Y   Z  T .
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt

A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Câu 66. (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C 2H4O2.
(c) Trong phân tử. các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e)Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mở động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 67. (B.09): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu
được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%.
Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 68. (C.12): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Câu 69. (QG.18 - 202): Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400
ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Câu 70. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Câu 71. (A.10): Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M,
thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số
mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Câu 72. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Câu 73. (201 – Q.17). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.
_____HẾT_____

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 16/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

CHUYÊN ĐỀ 3: PEPTIT – PROTEIN


PEPTIT PROTEIN
Khái - Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc - Protein là những polipeptit cao phân tử
niệm α - a.a liên kết với nhau bằng các liên kết có phân tử khối từ vài chục nghìn đến
peptit. vài triệu.
- Liên kết peptit là liên kết – CO – NH –
giữa hai đơn vị α - a.a với nhau.
Phân - Oligopeptit: chứa từ 2 – 10 gốc α - a.a. - Protein đơn giản: thủy phân chỉ thu
loại - Polipeptit: chứa từ 11 – 50 gốc α - a.a. được các α - a.a: anbumin (lòng trắng
trứng)
- Protein phức tạp: có thêm phi protein.
TC - Tương tự protein. - Protein hình sợi: Tóc, móng, sừng, …
vật lí không tan trong nước.
- Protein hình cầu: Lòng trắng trứng, …
tan trong nước.
- Khi đun nóng protein bị đông tụ.
1. PƯ thủy phân (axit, bazơ, enzim) 1. PƯ thủy phân (axit, bazơ, enzim)
- Thủy phân không hoàn toàn → peptit nhỏ. - Thủy phân hoàn toàn → α - a.a.
TC - Thủy phân hoàn toàn → α - a.a. 2. PƯ với Cu(OH)2/OH- (PƯ màu
hóa biure)
2. PƯ với Cu(OH)2/OH- (PƯ màu biure)
học
Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác Các protein đều tác dụng với
-
dụng với Cu(OH)2/OH- cho hợp chất màu tím. Cu(OH)2/OH cho hợp chất màu tím.
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các chất: (1) ancol etylic, (2) glyxerol, (3) axit fomic, (4) metyl axetat, (5) triolein, (6)
glucozơ, (7) tinh bột, (8) lòng trắng trứng.
(a) Những chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là ………………………………………..
(b) Những chất thủy phân trong môi trường axit là …………………………………………………..
(c) Những chất thủy phân trong môi trường bazơ là
…………………………………………………..

Câu 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.
…………………………………………………………………………………………………………
(2) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
…………………………………………………………………………………………………………
(3) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
…………………………………………………………………………………………………………
(4) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit.
…………………………………………………………………………………………………………
(5) Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
…………………………………………………………………………………………………………
(6) Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 17/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
…………………………………………………………………………………………………………
(7) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO–NH– được gọi là đipeptit.
…………………………………………………………………………………………………………
(8) Trong 1 phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
…………………………………………………………………………………………………………
(9) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
…………………………………………………………………………………………………………
(10) Hiện tượng thịt cua nổi lên khi nấu canh cua là hiện tượng đông tụ protein.
…………………………………………………………………………………………………………
(11) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
…………………………………………………………………………………………………………
(12) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
…………………………………………………………………………………………………………

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (203 – Q.17). Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO.
Câu 2. (204 – Q.17). Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 3. (C.14): Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 4. (B.09): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 5. (A.10): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được
3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
Câu 6. (B.14): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm
gồm alanin và glyxin?
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 7: Peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit tạo thành các
A. ancol. B. α–amino axit. C. amin. D. anđehit.
Câu 8: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. B. xuất hiện dung dịch màu tím.
C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Câu 9. (MH.19): Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 10: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu
A. vàng. B. tím. C. xanh. D. đỏ.
Câu 11: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. vàng. B. đen. C. đỏ. D. tím.
Câu 12: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2. B. KCl. C. NaCl. D. Cu(OH)2.
Câu 13. (A.09): Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 14: Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 18/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
A. α–amino axit. B. amin. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 15. (MH3.2017). Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Gly-Ala. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Metyl fomat.
Câu 16. (Q.15): Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N 2?
A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột.

2. Mức độ thông hiểu (trung bình)


Câu 17. (QG.19 - 202). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
Câu 18. (QG.19 - 201). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 19. (QG.19 - 203). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Al-Al có ba nguyên tử oxi. D. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
Câu 20. (QG.19 - 204). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Câu 21. (A.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 22. (C.11): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 23. (MH3.2017). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 24. (C.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 25. (M.15): Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 26. (A.14): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 27. (A.11): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 19/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α- amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 28. (B.11): Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 29. (C.12): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 30. [QG.20 - 201] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 31. [QG.20 - 202] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 32. [QG.20 - 203] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 33. [QG.20 - 204] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác bazơ.
Câu 34. [MH1 - 2020] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 35. [MH2 - 2020] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Metylamin là chất tan nhiều trong nước.
C. Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.
Câu 36. (MH3.2017). Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl
propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 37. (QG.18 - 204): Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. số chất phản
ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 20/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 38. (QG.18 - 202): Cho các dung dịch: glixerol; anbumin; saccarozơ; glucozơ. Số dung
dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 39. (B.08): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch
HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 40. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1
mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 41. (C.10): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối
đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 42. (202 – Q.17). Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm
trong đó có chứa các đipeptit Gly – Gly và Ala – Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol
NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 43. (QG.18 - 202): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2
mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino
axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X
là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 44. (204 – Q.17). Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản
phẩm có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là
A. Gly–Ala–Val–Phe. B. Ala–Val–Phe–Gly. C. Val–Phe–Gly–Ala. D. Gly–Alal–Phe–Val.
Câu 45. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và
1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala –
Gly, Gly – Ala, Gly – Gly – Ala nhưng không có Val – Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C
của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Câu 46. (203 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1
mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm
trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Câu 47. (B.10): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol
alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu
được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có
công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

3. Mức độ vận dụng (khá)


Câu 48. (QG.2016): Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi
lại dưới bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 21/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng , hồ tinh bột, glucozơ, alinin.B. Hồ tinh bột, alinin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, alinin.D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; alinin; glucozơ.
Câu 49. (MH2.2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu
Y
Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xanh lam
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp
Z Tạo kết tủa Ag
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Câu 50. (QG.18 - 201): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng
sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Câu 51. (MH3.2017). Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 52. (MH.18). Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác
dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 53. (QG.2016): Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 20,8. C. 18,6. D. 20,6.
Câu 54. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa
đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m

A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 22/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 55. (A.13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–
Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam
glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.

__HẾT___

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 23/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

CĐ4: TỔNG ÔN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


10 ĐIỀU VỀ AMIN – AMINO AXIT
1. Tính bazơ: amin thơm < NH3 < amin no.
2. Amin thể khí ở điều kiện thường: CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
3. Anilin là chất lỏng, không làm đổi màu quì tím và phenolphtalein.
4. Các amin đều độc.
5. Mùi tanh của cá do amin gây ra nên có thể dùng giấm để khử mùi tanh.
6. Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn, kết tinh, tồn tại dạng ion lưỡng cực
7. Amin có tính bazơ, aminno axit có tính lưỡng tính.
8. Lys: quì → xanh; Glu: quì → đỏ; Gly, Ala, Val: quì ko chuyển.
9. Các amino axit trong thiên nhiên đều là các α – amino axit.
10. Bột ngọt (mì chính) là muối natri glutamat.

A - AMIN
1. CT tổng quát của amin bậc I: ……………. Amin bậc II: …………. Amin bậc III: ………….…
Bậc amin = ………………..………………………………………………………………………...
CTPT của Amin no, đơn chức, mạch hở……………………………………..…….…………….…
CTPT của Amin no, hai chức, mạch hở……………………………………………………………...
2. Hoàn thành bảng sau:
CTCT Tên thường Phân tử khối (M) Trạng thái (ở đkt)
CH3NH2
CH3-NH-CH3
C2H5NH2
CH3CH2CH2NH2
C6H5NH2
3. Hoàn thành bảng sau:
C2H7N C3 H9 N C4H11N
Số đồng phân amin bậc 1
Số đồng phân amin bậc 2
Số đồng phân amin bậc 3
Tổng số đồng phân amin
4. Cho các chất: metyl amin (CH3NH2), anilin (C6H5NH2), natri hiđroxit (NaOH), amoniac (NH3).
Chiều tăng dần tính bazơ là……………………………………………………………………………
Chất làm đổi màu quì tím là …………………………………………………………………………..
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là ……………………………………………………………
Chất làm mất màu dung dịch brom là ……………………………………………………………….
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amin là tính ………………………. (axit, bazơ hay lưỡng tính).
5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3NH2 + HCl → ……………………..………..…

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 24/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
(2) CH3NH2 + HNO3 → ………………………….……
(3) CH3NH2 + H2O + FeCl3 →…………………………
(4) C6H5NH2 + HCl → …………………………………
(5) C6H5NH2 + …Br2 dư → …………………….………
o
(6) C2H7N + ….O2 
t
 ….CO2 + ….H2O + ……N2
B – AMINO AXIT
1. Công thức tổng quát của amino axit là …………………………………………………………….
Công thức phân tử của amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2 và 1 COOH là: ………………………..
2. Hoàn thành bảng sau:
CTPT Số đồng phân amino axit Số đồng phân α – amino axit
C3H7O2N
C4H9O2N
3. Hoàn thành bảng sau:
Tên thường CTCT thu gọn M Quì tím
Glyxin (Gly)
Alanin (Ala)
Valin (Val)
Lysin (Lys)
Axit Glutamic (Glu)
4. Amino axit là chất…………. (rắn? lỏng? khí?); màu…………………(không màu? Màu
trắng?); tính tan trong nước ………………(tan tốt? không tan?); nhiệt độ nóng
chảy……………(thấp? cao?).Trong dung dịch tồn tại ở dạng……………………(phân tử? ion
lưỡng cực?).
5. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
(1) H2N – CH2 – COOH + NaOH → ………………..………………………………………………
(2) H2N – CH2 – COOH + HCl → ………………..…………………………………………………
(3) (NH2)2 – C5H9 – COOH + HCl → ………………..……………………………………….……..
(4) H2N – CH2 – COOH + C2H5OH 
HCl khan
 ……..………………………………………………
(5) H2N – (CH2)5 – COOH 
TN
 ……..……………..……………………………………………
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amino axit là tính ………………… (axit, bazơ hay lưỡng tính).
C – PEPTIT – PROTEIN
10 ĐIỀU VỀ PEPTIT – PROTEIN
1. Liên kết peptit là liên kết CO – NH giữa 2 gốc α – amino axit.
2. Peptit chứa từ 2 – 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
3. Đipeptit chứa 2 gốc α – a.a, tripeptit chứa 3 gốc α – a.a.
4. Peptit chứa n gốc α – a.a thì có n – 1 liên kết peptit.
5. Số peptit chứa đồng thời n gốc α – a.a là n!
6. Protein hình cầu (lòng trắng trứng - anbumin) tan được trong nước, protein hình sợi (tóc, móng,

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 25/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
sừng, …) không tan trong nước.
7. Khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối nhiều protein sẽ bị đông tụ (luộc trứng, thịt cua nổi
lên).
8. Thủy phân hoàn toàn peptit hoặc protein đơn giản đều thu được các α – amino axit.
9. Các peptit (trừ đipeptit) và protein hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo hợp chất màu
tím (PƯ màu biure).
10. Protein là thức ăn quan trọng của người và động vật dưới dạng: cá, thịt, trứng, …

1. Peptit là những hợp chất có chứa từ …… đến …… gốc α – a.a liên kết với nhau bằng liên kết
peptit.
Liên kết peptit là liên kết NH – CO giữa 2 đơn vị ……………….
Oligopeptit gồm từ ……… đến ….... gốc α – a.a; Polipeptit gồm từ ……… đến …….. gốc α – a.a.
Peptit có 2 gốc α – a.a được gọi là …………….; Peptit có 3 gốc α – a.a được gọi là ……………….
2. Protein là những …………………….. cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein hình cầu như anbumin (lòng trắng trứng) thì ………. (tan hay không tan) trong nước còn
protein hình sợi như tóc, móng, sừng thì ……………..……(tan hay không tan) trong nước.
3. Hiện tượng lòng trắng trứng hoặc thịt cua bị kết tủa khi đun nóng hoặc tiếp xúc với axit, kiềm,
muối được gọi là hiện tượng………………….………….
4. Peptit và protein có phản ứng thủy phân trong môi trường ……………………………………….
5. Hầu hết các peptit (trừ ………..……) và protein có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím.
Phản ứng này có tên gọi là phản ứng màu …………….
ĐỀ LUYỆN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Câu 1 (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 2 (B.12): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 3: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 4: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H 2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 5 (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C 4H11N là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 6 (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng
dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c).
Câu 7 (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8 (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 26/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 9 (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở
bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 10 (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít
CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 11 (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với
0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 12 (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2
amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 13 (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 14 (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau
đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 16 (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 17 (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C 2H4O2.
(c) Trong phân tử. các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 27/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
(g) Mở động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18 (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m

A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.

Câu 19 (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của
axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất
hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.

Câu 20 (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và
hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí
và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.

_____HẾT____

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 28/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN (LT)


Dạng 1: Bài toán amin tác dụng với axit
Dạng 2: Bài toán đốt cháy amin
Dạng 3: Bài toán về tính lưỡng tính của amino axit
Dạng 4: Muối amoni
Dạng 5: Bài toán về peptit
Dạng 6: Bài toán tổng hợp
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT

DẠNG 1: BÀI TOÁN AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
PƯ: R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a
- BTKL: mamin + mHCl = mmuối
CH5N C2H7N C3H9N C4H11N
Phân tử khối (M) 31 45 59 73
Số đồng phân 1 2 4 8
 VÍ DỤ
Câu 1. (QG.18 - 201): Cho 15 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329. B. 320. C. 480. D. 720.
Câu 2. (C.08): Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 9,55
gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 3. (QG.19 - 203). Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu
được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X
A. 9. B. 5. C. 7. D. 11.
Câu 4. (B.10): Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh)
bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 5. (201 – Q.17). Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy
đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai
amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 6: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 7. (B.13): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối
nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 29/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên
được trộn theo tỉ lệ mol 1: 10: 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là
A. C2H7N ; C3H9N ; C4H11N. B. C3H9N ; C4H11N ; C5H13N.
C. C3H7N ; C4H9N ; C5H11N. D. CH5N ; C2H7N ; C3H9N.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 9: Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenyl
amoniclorua ( C6H5NH3Cl) thu được là
A. 25,900 gam .B. 6,475 gam. C. 19,425 gam. D. 12,950 gam.
Câu 10. (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với
0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 11. (202 – Q.17). Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 720. C. 329. D. 320.
Câu 12. (QG.18 - 204): Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300. B. 450. C. 400. D. 250.
Câu 13. (C.12): Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 320. B. 50. C. 200. D. 100.
Câu 14. (A.09): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 15. (QG.19 - 204). Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 16. (C.07): Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần
dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 17. (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2
amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 18: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có % khối lượng của nitơ là 31,11% và
23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa
đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là:
A. 26,64. B. 25,5. C. 30,15. D. 10,18.
Câu 19: Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm amin đơn chức, no, mạch hở Y và anilin tác dụng vừa đủ
với dung dịch 350 ml dung dịch HCl 1M. Cũng lượng hỗn hợp X như trên khi cho phản ứng với
nước brom dư, thu được 66 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 30/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
6n  3 to 2n  3 1
- Amin no, đơn chức, mạch hở: C nH2n+3N + O2   nCO2 + H2O + N2
4 2 2
n H O  n CO2
n H2 O  n CO2 ;na min  2n N2  2 .
1, 5
- Amin không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: C nH2n+1N đốt cháy cũng cho n H2O  n CO2 .
n CO2 2n H2 O
- sè C  ; sè H  ;BTNT (O) :2 n O2  2n CO2  n H2O .
n a min na min
 VÍ DỤ
Câu 1. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít
CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 2. (C.13): Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44
lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một X và Y là đồng
đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2
đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
A. metylamin và etylamin. B. etylamin và propylamin.
C. propylamin và butylamin. D. isopropylamin và isobutylamin.
Câu 4. (A.10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin bậc một X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra
8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều
kiện). Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2. B. CH2=CHCH2NH2. C. CH3CH2NHCH3. D. CH2=CHNHCH3.
Câu 5. (B.11): Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X
(biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
V1 : V2 là
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 : 3.
Câu 6: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được H2O,
N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.

Câu 7. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 31/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí
và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.

Câu 8. [QG.20 - 201] Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX <
MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%.

Câu 9. [QG.20 - 202] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no;
MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, khí N2 và 8,8 gam
CO2. Giá trị của m là
A. 4,5. B. 9,0. C. 13,5. D. 18,0.
Câu 11. (203 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3
mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Câu 12. (A.07): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí
N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được
2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức của 2 amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 32/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2.
Câu 14. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng
O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V
ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45. B. 60. C. 15. D. 30.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 16. (A.12): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được
H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.

Câu 17: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (M Y < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc).
Công thức của Y là
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.

Câu 18. (B.12): Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon
đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn
toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi
đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.

Câu 19. [QG.20 - 203] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế
tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no,
MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol
CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%.

Câu 20. [QG.20 - 204] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế
tiếp trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hidrocacbon không no;
MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol
CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 52,34%. B. 30,90%. C. 49,75%. D. 19,35%.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 33/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
n HCl
- PƯ: (NH2)aR(COOH)b + aHCl → (NH3Cl)aR(COOH)b ⇒ Số nhóm NH2 =
n a.a
BTKL: ma.a + maxit = mmuối
n NaOH
- PƯ: (NH2)aR(COOH)b + bNaOH →(NH2)aR(COONa)b + bH2O ⇒ Số nhóm COOH =
na.a
BTKL: ma.a + mNaOH = mmuối + m H O2

- Phân tử khối: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Lys = 146, Glu = 147.
 VÍ DỤ
A – Tính lưỡng tính của amino axit
Câu 1: Cho 7,50 gam H2N – CH2 – COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 14,80. B. 12,15. C. 11,15. D. 22,30.
Câu 2. (QG.18 - 202): Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400
ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Câu 3. (C.11): Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin.
Câu 4. (QG.19 - 201). Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng
hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 5. (Q.15): Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7
gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công
thức của X là
A. H2N-[CH2]3-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Câu 6. (C.08): Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam
muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.

Câu 7. (A.14): Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.
Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối.
Công thức của X là
A. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH. B. CH3CH(NH2)-COOH.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 34/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 8. (A.09): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam muối
Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2 gam muối Z. Biết m2
- m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.

Câu 9. (202 – Q.17). Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch
HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60. B. 32,25. C. 26,40. D. 33,75.

Câu 10. (QG.2016): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm
41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối.
Giá trị của m là:
A. 13,8 B. 12,0 C. 13,1 D.16,0

B – Muối axit và muối bazơ của amino axit


- (NH2)aR(COOH)b  a HCl
 (NH3Cl)aR(COOH)b (a  b )NaOH
(H2N)aR(COONa)b
Nếu NaOH vừa đủ hoặc dư thì có thể coi hỗn hợp amino axit và axit HCl tác dụng với NaOH.
- (NH2)aR(COOH)b  b NaOH
(H2N)aR(COONa)b  (a  b) HCl
 (NH3Cl)aR(COOH)b
Nếu HCl vừa đủ hoặc dư thì có thể coi hỗn hợp amino axit và NaOH tác dụng với HCl.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì chất rắn khan bao gồm cả NaCl.

Câu 11. (C.12): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 35/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 12. (MH2.2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
tham gia phản ứng là
A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol.

Câu 13. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.

Câu 14. (201 – Q.17). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.

Câu 15. (M.15): Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200
ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ
với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.

Câu 16. (B.13): Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 36/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 17. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng
H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít
dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào
Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 18: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H 2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 100 B. 200 C. 50 D. 150
Câu 19: Để phản ứng hết với m gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH
1M. Giá trị của m là
A. 7,50. B. 15,00. C. 11,25. D. 3,75.
Câu 20. (QG.2016): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung
dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25 B. 18,75 C. 21,75 D. 37,50
Câu 21. [QG.20 - 201] Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,94. B. 2,26. C. 1,96. D. 2,28.
Câu 22. [QG.20 - 202] Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.
Câu 23. [QG.20 - 203] Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42.
Câu 24. [QG.20 - 204] Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 4,56. C. 4,52. D. 3,92.
Câu 25. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Câu 26. (A.07): α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư),
thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 27. (QG.19 - 202). Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng
hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 37/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 28: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam
muối. Công thức của X là
A. H2N – CH(CH3) – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
C. H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH. D. H2N – CH2 – COOH.
Câu 29. (A.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung
dịch NaOH 0,5M; thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.
Câu 30. (B.14): Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 6. B. 8. C. 7. D. 9.
Câu 31. (B.09): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu
được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%.
Công thức của X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 32. (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị
của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Câu 33. (B.12): Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50.

Câu 34. (C.14): Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 11,10. B. 16,95. C. 11,70. D. 18,75.

Câu 35. (C.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml
dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl
0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C2H3COOH.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 38/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 36. (203 – Q.17). Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol
H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z
phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa
8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 75. C. 89. D. 103.

DẠNG 4: MUỐI AMONI HỮU CƠ


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Khái niệm: Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
2. Phân loại
+ Muối amoni của axit vô cơ: CH3NH3NO3 (CH6N2O3), C2H5NH3NO3 (C2H8N2O3),
(CH3NH3)2CO3 (C3H12N2O3), CH3NH3HCO3 (C2H7NO3), …
+ Muối amoni của axit hữu cơ: CH3COONH4 (C2H7NO2), CH3COONH3CH3 (C3H9NO2),
CH2=CH-COONH4 (C3H7NO2), …
3. Tính chất hóa học
- Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm tạo NH3 hoặc các amin.
- Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với HCl giải phóng khí CO 2.
4. Dấu hiệu nhận biết muối amoni
- Hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, KOH có giải phóng khí.
- Trong hợp chất CxHyOzNt: Nếu số O = 2, 4 thì thường là muối amoni hữu cơ: RCOONH 3R’
Nếu số O = 3 thì thường là muối amoni của NO 3-, CO32-, HCO3-
 VÍ DỤ
Câu 1. (C.10): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với
dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 2. (B.12): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân
tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3. (B.10): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn
ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng
trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 39/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

Câu 4. (A.09): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm
giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung
dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.

Câu 5. (A.07): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y
thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

Câu 6. (A.08): Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y
là :
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.

Câu 7. (Q.15): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất
vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 40/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. D. 17,4.

Câu 9: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH
8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần
trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%. B. 9%. C. 12%. D. 11%.

Câu 10: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô
cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối cua amin,
Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,60. B. 30,40. C. 26,15. D. 20,10.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 41/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 12. (MH - 2019): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là
muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol
đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G
gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit
cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn
nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.

Câu 13. [MH2 - 2020] Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y
(C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có
hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.

Câu 14. (QG.19 - 203). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y
(CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối
đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa
31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 49. B. 77. C. 52. D. 22.

Câu 15. (QG.18 - 204): Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai
chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E
cẩn vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết
với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phán ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm
và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị cùa a là
A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64.
Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 42/56
Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 16. [MH1 - 2020] Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các
muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19
mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp
hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 17. (C.09): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi
của X là
A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic.
C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.
Câu 18. (B.09): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản
ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra
CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Câu 19: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y
phản ứng với dung dịch NaOH, thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai
chất hữu cơ Z và T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là
A. 76. B. 44. C. 78. D. 74.

Câu 20: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml
dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch
Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là:
A. 3,03. B. 4,15. C. 3,7 D. 5,5.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 43/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml
dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn.
Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng
phần chất rắn là
A. 26,75 gam. B. 12,75 gam. C. 20,7 gam. D. 26,3 gam.

Câu 22: Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (ở đktc) và
dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m và V lần lượt là :
A. 2,24 và 9,3. B. 3,36 và 9,3. C. 2,24 và 8,4. D. 2,24 và 5,3.

Câu 23: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu
được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.

Câu 24: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 44/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 25: Cho 31 gam chất hữu cơ A (C2H8O4N2) phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH
1M, thấy giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 43,5. B. 15,9. C. 21,9 D. 26,75.

Câu 26: X có công thức là CH8O3N2. Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch
KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3.

Câu 27. (C.09): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử
C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z
thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 28. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối
của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 2,54. C. 3,46. D. 2,26.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 45/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 29: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, một
amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có số nguyên tử cacbon
trong phân tử khác nhau (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino
axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 24,57%. B. 17,99%. C. 22,89%. D. 15,53%.

Câu 30. (QG.19 - 201). Chất X (CnH2n + 4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y
(CmH2m + 4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol
etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 68. C. 71. D. 77.

Câu 31. (QG.18 - 202): Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai
chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác
dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí
đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 46/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ PEPTIT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Thủy phân hoàn toàn peptit chỉ có H2O tham gia:
o
t
1peptit (n) +(n - 1)H2O   n-a.a
BTKL: mpeptit PƯ + mnước = mcác -a.a; Mpeptit = n.M-a.a – 18(n-1)
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit (HCl):
1 peptit(n) + (n – 1)H2O + nHCl → nmuối
BTKL: mpeptit PƯ + mnước + mHCl = mmuối.
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm (NaOH, KOH):
1 peptit X + nNaOH → nmuối + 1H2O
BTKL: mpeptit PƯ + mNaOH = mmuối + mnước.
 VÍ DỤ
Câu 1. [MH2 - 2020] Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol
NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là
A. 14,6. B. 29,2 C. 26,4. D. 32,8.
Câu 2. (QG.16): Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 20,8. C. 16,8. D. 18,6.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,17. B. 1,64. C. 1,83. D. 2,83.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,075. B. 38,4. C. 44,1. D. 42,3.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 23,7. B. 20,8. C. 21,9. D. 18,6.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 300 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 92,5. B. 101,2. C. 88,6. D. 69,375.
Câu 7. (A.13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–
Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam
glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Câu 8. (A.11): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Câu 9. (A.13): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O   2Y + Z (trong đó
Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn
m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2
(đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. lysin. B. axit glutamic. C. glyxin. D. alanin.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 47/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 10. (A.11): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X
gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử).
Nếu cho 1 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng
10
muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.

Câu 11. (B.10): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm
thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.

Câu 12. (B.13): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X
và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 48/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 13. (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối
của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam
chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 14. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa
đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m

A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64
Câu 15. Thủy phân hoàn toàn Gly–Ala–Ala bằng 300 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, sau phản ứng
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,5. B. 36,7. C. 31,9. D. 43,2.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn x mol Gly–Ala–Lys cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị
của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,15. D. 0,2.
Câu 17. Thủy phân hoàn toàn x mol Gly–Ala–Glu cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 3M. Giá trị
của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,2.
Câu 18. X là tripeptit Gly-Gly-Ala. Thủy phân 20,3 gam X trong dung dịch HCl (dư), sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 34,58 gam. B. 34,85 gam. C. 23,7 gam. D. 27,3 gam.
Câu 19. X là tetrapeptit Gly-Ala-Ala-Lys. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 500 ml dung
dịch HCl 2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 127,1 gam. B. 120,4 gam. C. 116,3 gam. D. 119,9 gam.
Câu 20: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9
gam Ala; 22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là
A. 49,2. B. 43,8. C. 39,6. D. 48,0.
Câu 21: Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam
muối. Giá trị của m là
A. 21,15. B. 24,30. C. 22,95. D. 21,60.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 49/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 22. (B.12): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit
mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung
dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –
NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48

.
Câu 23. (A.14): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino
axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06.

DẠNG 6: BÀI TOÁN TỔNG HỢP


 Este của amino axit
Câu 1. (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 2. (B.08): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với
100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

Câu 3. (A.07): Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí
N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm
có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 50/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 4. (B.11): Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon),
phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ
bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45.

Câu 5. (B.09): Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức
(có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75.

Câu 6. (C.07): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng
được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần
phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn
lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun
nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.

 Bài toán đốt cháy


Câu 7. (A.12): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân
tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung
dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn
bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 51/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ m O : m N  128 : 49 . Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O 2. Sản phẩm cháy thu
được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.

Câu 9. (A.10): Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả
năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2,
x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.

Câu 10. (QG.18 - 201): Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm
propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa
đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với
dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.

Câu 11. (QG.18 - 203): Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm
etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là
2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với
dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là:
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 52/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit

ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 2: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin.
Câu 3: Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 4: Protein phản ứng với Cu(OH)2 / OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam.


Câu 5: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2.
Câu 6: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 8: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là
A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%.
Câu 9: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.
Câu 10: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành
xanh?
A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2.
C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.
Câu 11: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino
là:
A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4.
Câu 12: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH.
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 13: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím.
B. X có chứa 3 liên kết peptit.
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.
D. X tham gia được phản ứng thủy phân.
Câu 15: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein.
C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit.
Câu 16: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic.
Câu 17: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 53/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 19: Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất
trong dãy là
A. CH3NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH.
Câu 20: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối
lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công
thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit.
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
Câu 23: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin,
phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit.
B. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.
C. Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit.
D. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 26: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 7H9N là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 27: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin  X1  X2
NaOH HCl dö

X2 là :
A. ClH3NCH2COOH. B. ClH3NCH2COONa
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2COONa.
Câu 28: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau :
to
C8H15O4N + dd NaOH dư   Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 54/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Câu 29: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ
tím chuyển màu hồng; màu xanh; không đổi màu lần lượt là
A. 3; 1; 2. B. 2; 1; 3. C. 1; 1; 4. D. 1; 2; 3.
Câu 30: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 31: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 32: Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun
nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung
nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3NH3CH2COOH. B. CH3CH2NH3COOH.
C. CH3CH2COOHNH3. D. CH3COONH3CH3.
Câu 33: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 34: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng
ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 35: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn
hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu
tạo phù hợp của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ
chứa gốc  - amino axit) mạch hở là:
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 37 (QG.2016): Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi lại
dưới bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; anilin; glucozơ
Câu 38 (MH2.2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu
Y
Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xanh lam
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp
Z Tạo kết tủa Ag
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 55/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)
lOMoARcPSD|18640261

Chuyên đề amin-aminoaxit-peptit
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Câu 39 (QG.18 - 201): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng
sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Câu 40 (MH3.2017). Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
__HẾT___

Giáo viên : Trương Văn Tuấn Trang 56/56


Downloaded by Huy Lê (bimxxx2003@gmail.com)

You might also like