Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 64

MID-TERM REVIEW

1. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể
chuyển sang suy thoái khi:
a. AD dịch chuyển sang phải.
b. AS dịch chuyển sang phải
c. Tất cả đều đúng
d. AD dịch chuyển sang trái

2. Giả sử trong 1 nền kinh tế giản đơn, khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,25
thì số nhân tổng cầu là:
a. 2
b. 4
c. 1
d. 3

3. Lạm phát do cầu sẽ dẫn đến :


a. Giá tăng và sản lượng tăng
b. Giá tăng và sản lượng giảm
c. Giá giảm và sản lượng tăng
d. Giá giảm và sản lượng giảm

4. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng thực tế của một nền kinh
tế?
a. Lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và cân bằng thương mại
b. Tổng cầu, tổng cung, lãi suất và tỷ giá hối đoái
c. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thương mại và chính sách
thuế
d. Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên nhiên x

5. Trong dài hạn, việc gia tăng tiết kiệm trong trường hợp các yếu tố khác không
đổi sẽ làm:
a. Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng
b. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
c. Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm
d. Tăng tiết kiệm từ đó tăng sản lượng quốc gia
6. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và
sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm 2030 là 2000 tỷ đồng, thì tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ
năm 2020 đến năm 2030 là:
a. 7,18%
b. 7,37%
c. 7%
d. 7,27%

7. Thành phần nào dưới đây được xếp vào loại thất nghiệp:
a. Sinh viên đang theo học tại các trường đại học
b. Cả 3 trường hợp đều đúng
c. Một người trưởng thành sau khi hết bệnh Covid hoàn toàn khỏe mạnh
đang đi tìm việc làm trở lại
d. Những người nội trợ không mong muốn có việc làm

8. Nhận định nào về định luật Okun sau đây là đúng?


a. Định luật Okun mô tả mối quan hệ giữa sản lượng và thất nghiệp.
b. Tất cả đều đúng
c. Định luật Okun được diễn tả cụ thể bởi Fisher và Samuelson.
d. Với mỗi 1% giảm đi của tỉ lệ thất nghiệp, GDP sẽ giảm tương đương 2% so với
GDP tiềm năng

9. Phát biểu nào sau đây là đúng?


a. Các quốc gia đều có tỷ lệ tăng trưởng và mức sản lượng như nhau bởi vì quốc
gia nào cũng có thể có được các yếu tố sản xuất như nhau.
b. Các nước có thể có tỷ lệ tăng trưởng khác nhau nhưng đều có mức GDP/người
như nhau.
c. Các nước có sự chênh lệch rất lớn cả về mức độ và tỷ lệ tăng GDP/người;
do đó, các nước nghèo có thể trở nên tương đối giàu có theo thời gian.
d. Các quốc gia có thể có mức GDP/người khác nhau nhưng đều tăng trưởng ở
cùng một mức độ

10. Xu hướng tiết kiệm cận biên cộng với:


a. Xu hướng tiêu dùng bình quân bằng 1
b. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 1
c. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0
d. Xu hướng tiêu dùng bình quân bằng 0
11.
12. Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 100 lên 120 tỷ USD và chỉ số giảm phát GDP
tăng đồng thời từ 2,0 lên 2,4, thì tỷ lệ thay đổi của GDP thực, tính theo%, là:
a. 10%
b. 20%
c. 0%
d. 40%

13. Tổng cầu là:


a. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình tiêu thụ x
b. Lượng tiền tệ mà ngân hàng trung ương phát hành
c. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và bán ra thị trường
d. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các nhà nước, các doanh nghiệp và các
nước ngoài mua từ thị trường

14. Đâu là lý do KHÔNG khiến đường tổng cầu lại dốc xuống ?
a. Sự thay đổi của chi phí sản xuất
b. Hiệu ứng của cải
c. Hiệu ứng lãi suất
d. Hiệu ứng tỷ giá

15. Giả sử mức giá giảm nhưng do các hợp đồng tiền lương danh nghĩa cố định,
tiền lương thực tế tăng lên và các công ty cắt giảm sản xuất. Đây là một minh
chứng của
a. Lý thuyết phân đôi cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn.
b. Lý thuyết tiền lương cố định về đường tổng cung ngắn hạn.
c. Lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung ngắn hạn.
d. Lý thuyết giá cố định của tổng cung ngắn hạn.

16. Năm 2013 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng
500; đầu tư ròng 60; khấu hao 140; chi tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch
vụ 300; xuất khẩu ròng 200; chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2013: 120; chỉ số
điều chỉnh lạm phát năm gốc: 100; Vậy GDP thực năm 2013 là:
a. 1000
b. 1200 x
c. 1440
d. 3 ANSWER trên đều sai

17. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng
mức độ lạc quan của người tiêu dùng là
a. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
b. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
c. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
d. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái.

18. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng
GDP thực tế cân bằng:
a. Sự gia tăng của tiết kiệm
b. Sự giảm xuống của đầu tư
c. Sự gia tăng của thuế
d. Sự gia tăng của xuất khẩu

19. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C = 85
+ 0.9Yd; I = 1000 + 0.05Y. Xem đây là một nền kinh tế giản đơn thì số nhân chi
tiêu là :
a. 1.18
b. 10
c. 6.67
d. 20

20. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Mỹ vào cuối những năm 1970 và đầu
những năm 1980 là
a. Sự tăng cường của cạnh tranh toàn cầu từ Nhật Bản và các nước khác x
b. Tất cả các câu trên
c. Sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới do chiến tranh Iran-Iraq x
d. Sự tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang để kiểm soát lạm phát

21. Nhận định sai khi nói đến các khoản chi chuyển nhượng là:
a. Chính phủ trợ cấp cho cựu chiến binh
b. Chính phủ chi ngân sách cho nhập khẩu
c. Chính phủ trợ cấp thất nghiệp x
d. Chính phủ trợ cấp hưu trí

22. Tổng cung là:


a. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp sản xuất và bán ra thị
trường
b. Lượng tiền tệ mà các hộ gia đình giữ trong tay
c. Lượng tiền tệ mà ngân hàng trung ương phát hành
d. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình tiêu thụ

23. Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập
khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ
gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 -
15,600. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC) tại mức thu nhập khả dụng
7000 USD/năm là :
a. 0.91
b. 0.98
c. 1
d. 1.08

24. Lực lượng lao động là:


a. Tổng số người có việc làm và người không có việc làm
b. Tổng số người có việc làm và người không muốn làm việc
c. Tổng số người có việc làm và người nghỉ hưu
d. Tổng số người không có việc làm và người không muốn làm việc

25. Khi có sự thay đổi trong công nghệ sản xuất của một quốc gia, tổng cung sẽ
dịch chuyển sang phải hay sang trái?
a. Sang trái, vì công nghệ mới làm giảm nhu cầu lao động và tăng chi phí đầu tư.
b. Sang phải hoặc sang trái, tùy thuộc vào loại công nghệ mới là công nghệ tiết
kiệm lao động hay tiết kiệm vốn.
c. Không dịch chuyển, vì công nghệ mới không ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn.
d. Sang phải, vì công nghệ mới làm tăng năng suất lao động và giảm chi phí
sản xuất.

26. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tổng cung?
a. Tài nguyên thiên nhiên
b. Nguồn vốn tư bản
c. Sở thích của người tiêu dùng
d. Trình độ khoa học-công nghệ

27. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C = 85
+ 0.9Yd, I = 1000 + 0.05Y. Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là :
a. 21700
b. Khoảng 940
c. 20000
d. Khoảng 20940

28. Lý do nào sau đây làm giảm thất nghiệp trong nền kinh tế:
a. Những người về hưu theo chế độ
b. Những người đang thất nghiệp và ngừng tìm kiếm việc làm mới
c. Những công nhân bị sa thải
d. Những sinh viên ra trường chưa tìm được việc làm

29. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và
vào năm 2021 là 1050 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối của nền
kinh tế này từ năm 2020 đến năm 2021 là:
a. 4,88%
b. 5%
c. 4,65%
d. 4,76%

30. Khi phân tích về lý thuyết cầu hiệu quả của Keynes, ý nào say đây là
ĐÚNG ?
a. Việc điều chỉnh sản lượng dựa vào tình hình tồn kho (thực tế hay dự kiến)
không phụ thuộc vào tổng cầu dự kiến hay GDP thực
b. Từ « giao điểm của Keynes » (Keynes’ Cross), tổng chi tiêu được xác định nhờ
tổng thu nhập trong dài hạn
c. Cầu hiệu quả là điểm cân bằng giữa tổng cầu và tổng cung và suy thoái xuất
hiện khi chi tiêu quá nhiều
d. Chênh lệch giữa chi tiêu dự kiến và chi tiêu thực tế được gọi là đầu tư tồn
kho ngoài dự định
31. Thông qua so sánh giữa dữ liệu thực tế và dự báo lý thuyết, theo định luật
Okun, khi có sự gia tăng sản lượng sẽ dẫn đến kết quả gì?
a. Giảm tỷ lệ lạm phát
b. Tăng tỷ lệ thất nghiệp
c. Tăng tỷ lệ lạm phát
d. Giảm tỷ lệ thất nghiệp

32. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GNP danh nghĩa theo giá thị trường:
a. 1230
b. 1470
c. 1030
d. 1370

33. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến đường tổng cầu dốc
xuống?
a. Hiệu ứng của cải.
b. Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
c. Hiệu ứng lãi suất.
d. Hiệu ứng phân đôi cổ điển / trung lập tiền tệ.

34. Nếu chúng ta sử dụng cách tiếp cận « thu nhập » để đo lường GDP, thì yếu tố
quan trọng thường được đề cập và cấu thành phần lớn tổng giá trị là:
a. Thuế gián thu
b. Thu nhập lao động
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
d. Lãi suất x

35. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ?
a. Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
b. Giảm tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
c. Không thể kết luận
d. Tình trạng thất nghiệp không bị ảnh hưởng
36. Trong nền kinh tế đóng có chính phủ, tổng cầu chỉ bao gồm :
a. Chi tiêu tiêu dùng, chi tiêu chính phủ và đầu tư
b. Người tiêu dùng, nhà đầu tư và nợ chính phủ
c. Chi tiêu tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu trừ đi nhập khẩu.
d. Chi tiêu tiêu dùng và đầu tư

37. Giả sử người nông dân trồng lúa mì và bán cho người sản xuất bánh mì với
giá 1 triệu đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với
giá 2 triệu đồng, và cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá là 3 triệu đồng các
hoạt động này làm tăng GDP:
a. 1 triệu đồng
b. 6 triệu đồng
c. 3 triệu đồng
d. 2 triệu đồng

38. Sản lượng cân bằng là gì?


a. Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi không có sự can thiệp của chính
phủ.
b. Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi không có sự dao động của nhu
cầu và cung.
c. Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi tổng cầu bằng tổng cung
ngắn hạn.
d. Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi tổng cầu bằng tổng cung dài hạn.

39. Hiệu ứng giá cả là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
a. Giá trị quốc tế của tiền tệ
b. Giá trị danh nghĩa của tiền tệ
c. Giá trị tương đối của tiền tệ
d. Giá trị thực của tiền tệ

40. Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai?


a. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát là GDP thực tế
b. Các hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP
c. GDP có thể được tính bằng giá cả hiện hành và giá cả của năm gốc
d. Chỉ tính những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu

41. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập mà các hộ gia đình:
a. Còn lại sau khi đã nộp các khoản thuế, phí, bảo hiểm xã hội… và thêm
phần chi chuyển nhượng của chính phủ
b. Còn lại sau khi đã để dành một phần cho tiết kiệm
c. Nhận được từ việc cung ứng các yếu tố sản xuất
d. Dùng để tiêu dùng.

42. Tiết kiệm là:


a. Phần tiền mà hộ gia đình cất ở nhà.
b. Phần tiền mà hộ gia đình gởi vào ngân hàng
c. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi đã tiêu dùng
d. Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng x

43. Nếu xu hướng tiêu dùng MPC (tiêu dùng cận biên) là 0,75, giá trị của số nhân
là:
a. 0,75.
b. 0,5.
c. 4.
d. 7,5.

44. Khi bàn về hộ gia đình với vai trò chủ thể kinh tế, nhận định SAI là:
a. Chi tiêu hộ gia đình không tính vào GDP
b. Bao gồm những cá nhân tiêu dùng cuối cùng.
c. Trực tiếp sản xuất một số loại sản phẩm với qui mô nhỏ. x
d. Cung ứng một số yếu tố đầu vào cho sản xuất. x

45. GDP thực tế được đo bằng giá ________ trong khi GDP danh nghĩa được đo
bằng giá________.
a. Năm cơ sở; năm hiện hành
b. Năm hiện hành; năm cơ sở
c. trung gian; cuối cùng
d. Ngoại tệ; nội tệ
46. Một ví dụ về thất nghiệp cơ cấu là:
a. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh tế
b. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách xã hội
do dịch bệnh
c. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác trong kỳ
nghỉ hè
d. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm
mới mà anh ta không biết sử dụng

47. Theo hiệu ứng của cải, tổng cầu dốc xuống (nghịch biến) vì
a. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ mua được ít hàng hóa hơn với thu nhập
không đổi
b. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ giảm quyền lựa chọn của mình
c. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ tiết kiệm nhiều hơn để duy trì mức sinh hoạt
x
d. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ chuyển sang mua hàng hóa thay thế rẻ hơn

48. Biến động kinh tế là:


a. Sự thay đổi của sản lượng quốc nội theo thời gian x
b. Sự thay đổi của tỷ lệ lạm phát theo thời gian x
c. Sự thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp theo thời gian
d. Sự thay đổi của tỷ lệ tăng trưởng kinh tế theo thời gian

49. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cung (AS)
dịch chuyển sang trái:
a. Sự gia tăng của giá dầu
b. Tăng chi tiêu chính phủ x
c. Sự gia tăng niềm tin của người tiêu dùng
d. Chính phủ giảm thuế thu nhập cho các doanh nghiệp x

50. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người,
trong đó 60 triệu người trong độ tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động của nền kinh tế này vào năm 2020 là:
a. 50%
b. 60%
c. 83,33%
d. 75%
51. Thất nghiệp do can thiệp của Chính phủ là:
a. Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một ngành
khác
b. Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ
c. Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách
d. Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế x

52. Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm
2021 là 105 triệu đồng, và tỷ lệ lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập
thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
a. Giảm
b. Tăng
c. Không xác định được
d. Không đổi

53. Tiết kiệm nhỏ hơn không khi hộ gia đình


a. Tiêu dùng nhiều hơn so với thu nhập có thể sử dụng
b. Tiết kiệm nhiều hơn so với chi tiêu
c. Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm x
d. Chi tiêu ít hơn so với thu nhập có thể sử dụng

54. Lý do nào sau đây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế:
a. Những người công nhân bị sa thải do thiếu kỹ năng
b. Những người về hưu nhưng vẫn mong muốn tiếp tục làm việc
c. Những sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay do chu kỳ kinh tế đang
trong pha tăng trưởng
d. Những người làm việc văn phòng tự ý thôi việc và không tìm kiếm công việc
khác

55. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, khuynh hướng tiêu
dùng biên bằng 0,75, khuynh hướng đầu tư biên bằng 0, mức sản lượng sẽ:
a. Giảm xuống 40 tỷ
b. Tăng lên 40 tỷ
c. Giảm xuống 13,33 tỷ
d. Tăng lên 13,33 tỷ

56. Cho nhập khẩu biên (Mm) = 0,1. Nếu sản lượng quốc gia giảm đi 100 tỷ thì
nhập khẩu sẽ:
a. Giảm đi 100 tỷ
b. Tất cả đều sai
c. Tăng lên 100 tỷ
d. Giảm đi 10 tỷ

57. Ý kiến SAI khi bàn về thiểu phát (Disinflation) là :


a. Sự sụt giảm trong chu kì kinh doanh hoặc suy thoái cũng có thể gây ra thiểu
phát
b. Lạm phát ở tỷ lệ rất thấp hoặc giảm dần
c. Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống
d. Mức giá chung vẫn tăng lên nhưng với mức độ thấp hơn trước (tốc độ tăng giá
trở nên chậm lại)

58. Nếu CPI của năm 1990: 100%, năm 2010: 128%; năm 2011: 139%. Tỷ lệ lạm
phát năm 2011 là:
a. 39%
b. 11%
c. 21,2%
d. 8,6%

59. Thất nghiệp do chuyển tiếp (thất nghiệp ma sát) là:


a. Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một
ngành khác
b. Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ
c. Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế
d. Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách

60. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn nền kinh tế tự điều chỉnh sản lượng về
mức tự nhiên dài hạn của nó thì :
a. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
b. nâng mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
c. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải
d. nâng mức giá kỳ vọng và và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
61. Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
a. Tiết kiệm của hộ gia đình bằng với đầu tư của hộ gia đình
b. Tiêu dùng của hộ gia đình bằng với tiết kiệm của hộ gia đình
c. Tiêu dùng bằng với thu nhập có thể sử dụng
d. Tiêu dùng của hộ gia đình bằng với đầu tư của hộ gia đình

62. Lý thuyết nhận thức sai lầm cho rằng tiền lương thực sẽ thay đổi khi có biến
động kinh tế vì
a. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức chính xác về
mức giá hiện tại và mức giá dự kiến
b. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức khác nhau về
mức giá và mức thu nhập mong muốn x
c. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức sai lầm về
mức giá hiện tại và mức giá dự kiến
d. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức khác nhau về
mức sản lượng và mức chi phí mong muốn

63. Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập khả dụng bằng 800, tiêu dùng tự
định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3, tiêu dùng bằng:
a. 490
b. 560
c. 590
d. 660

64. Chi phí thực đơn là:


a. Chi phí do việc phải thường xuyên điều chỉnh các kế hoạch và ngân sách
để theo kịp lạm phát
b. Chi phí do việc phải thường xuyên điều chỉnh các bảng giá và nhãn mác để theo
kịp lạm phát x
c. Chi phí do việc phải thường xuyên điều chỉnh các thu nhập và chi tiêu để theo
kịp lạm phát
d. Chi phí do việc phải thường xuyên điều chỉnh các giao dịch và hợp đồng để
theo kịp lạm phát
65. Lạm phát do cầu (cầu kéo) sẽ dẫn đến :
a. Giá tăng và sản lượng giảm
b. Giá giảm và sản lượng tăng
c. Giá giảm và sản lượng giảm
d. Giá tăng và sản lượng tăng

66. Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
a. Không còn thất nghiệp
b. Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
c. Không còn lạm phát
d. Không có câu trả lời đúng

67. Nếu xuất khẩu tăng thêm 500 sẽ làm cho:


a. Tổng cầu tăng 500.
b. Cán cân thương mại thâm hụt 500.
c. Sản lượng giảm 500.
d. Tất cả đều đúng.

68. Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP
thực tế:
a. GDP thực tế bao gồm tất cả hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao hàm của
hàng hoá và dịch vụ x
b. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với CPI
c. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
d. GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa
được tính theo giá hiện hành

69. Sản lượng thực tế là:


a. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế mong muốn sản xuất trong một
khoảng thời gian nhất định
b. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế thực sự sản xuất trong một
khoảng thời gian nhất định
c. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng các
nguồn lực hiệu quả nhất
d. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng tối đa
các nguồn lực x
70. Ý nghĩa của phương trình Y=C+I+G+X-M là:
a. Giá trị thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
b. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra
c. 3 đáp án trên đều đúng
d. Tổng đầu tư bằng tổng tiết kiệm

71. Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập
khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ
gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 -
15,600. Hàm số tiết kiệm được thiết lập là :
a. S = -2000 + 0.8Yd
b. S = 2000 + 0.2Yd
c. S = -2000 + 0.2Yd
d. S = 2000 + 0.8Yd

72. Định luật Okun là:


a. Một định luật cho biết mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế
b. Một định luật cho biết mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế
c. Một định luật cho biết mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát
d. Một định luật cho biết mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng kinh
tế

73. Độ dốc của hàm tiết kiệm được quyết định bởi:
a. Khuynh hướng tiết kiệm trung bình
b. Tổng số tiết kiệm tự định
c. Khuynh hướng tiết kiệm biên
d. 3 đáp án trên đều sai

74. Khi chính phủ thực hiện chính sách chi tiêu công, thì kết quả là:
a. Tổng cầu giảm và tổng cung ngắn hạn không đổi
b. Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn tăng
c. Tổng cầu tăng và tổng cung ngắn hạn không đổi: x
d. Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn giảm x
75. Một ví dụ về thất nghiệp tạm thời (ma sát) là:
a. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác
trong kỳ nghỉ hè
b. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách xã hội
do dịch bệnh
c. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh tế
d. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới
mà anh ta không biết sử dụng

76. Khi phân tích về hiệu ứng số nhân trong thu nhập và chi tiêu, kết luận nào
sau đây là SAI ?
a. Số nhân có thể được dùng cho nền kinh tế đóng hoặc mở, có Chính phủ hoặc
không có Chính phủ
b. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế có thể tính được tại mức sản lượng cân bằng nhờ vào
số nhân
c. Số nhân chi tiêu không được sử dụng trong việc tính toán và nhận xét về
tình hình ngân sách nhà nước (thặng dư hay thâm hụt)
d. Quy mô của số nhân phụ thuộc vào xu hướng tiêu dùng cận biên hoặc xu hướng
tiết kiệm cận biên

77. Một ví dụ về thất nghiệm do sự dao động của chu kỳ kinh tế là:
a. Thất nghiệm do sự giảm nhu cầu của người tiêu dùng trong suy thoái
b. Thất nghiệm do sự thay thế của máy móc cho lao động trong sản xuất
c. Thất nghiệm do sự chuyển dịch của ngành công nghiệp từ truyền thống sang
hiện đại
d. Tất cả các câu trên

78. Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế:
a. GNP
b. GDP thực
c. GDP danh nghĩa
d. NI

79. Một ví dụ về thất nghiệm do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công
nghệ là:
a. Thất nghiệm do sự giảm nhu cầu của người tiêu dùng trong suy thoái
b. Thất nghiệm do sự thay thế của máy móc cho lao động trong sản xuất x
c. Tất cả các câu trên
d. Thất nghiệm do sự chuyển dịch của ngành công nghiệp từ truyền thống sang
hiện đại

80. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn như
thế nào ?
a. Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng
b. Sản lượng tăng, mức giá cân bằng giảm
c. Cả hai đều tăng
d. Cả hai đều giảm

81. Khi tiêu dùng theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là:
a. Khi thu nhập tăng (giảm) 1 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng x
b. Khi thu nhập tăng (giảm) 0,6 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 1 đồng
c. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6
đồng.
d. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 0,6 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 1
đồng

82. Thất nghiệp hiểu một cách đơn giản là:


a. Tình trạng có việc làm nhưng không phù hợp với năng lực
b. Tình trạng không có việc làm và không muốn làm việc
c. Tình trạng có việc làm nhưng không muốn làm việc
d. Tình trạng không có việc làm và muốn làm việc

83. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các
dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá
năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm 1 làm năm gốc, chỉ số
giảm phát GDP của năm 2 là:
a. 121.4
b. 124
c. 112.2
d. 100

84. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô:


a. Chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam đang có xu hướng gia tăng.
b. Mặt hàng cá tra xuất khẩu của Việt Nam bị áp thuế chống bán phá giá.
c. Giá xăng dầu của Việt Nam cao hơn một số nước trong khu vực.
d. Giá hạt điều xuất khẩu của Việt Nam tăng.

85. Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ:
a. Giảm
b. Không thể kết luận
c. Không thay đổi
d. Tăng x

86. Nếu tiêu dùng tự định là 35 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ, khuynh hướng đầu tư
biên là 0,2 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,7. Mức sản lượng cân bằng là:
a. 850 tỷ
b. 700 tỷ
c. 210 tỷ
d. 350 tỷ

87. Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là 5% và tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế tiềm năng của nền kinh tế này là 3%, theo định luật Okun, tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế cần thiết để giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 4% là:
a. 2%
b. 5%
c. 6%
d. 4%

88. Điều nào sau đây là đúng về đường cung dài hạn?
a. Đường cung dài hạn là một đường thẳng dọc
b. Đường cung dài hạn là một đường cong có dạng U ngược
c. Đường cung dài hạn là một đường cong có dạng U
d. Đường cung dài hạn là một đường thẳng song song với trục hoành

89. Trong dài hạn, sự tăng trưởng của GDP chủ yếu được xác định bởi:
a. Vốn và công nghệ
b. Chính sách tài khóa
c. Chính sách tiền tệ
d. Các yếu tố cấu tạo nên tổng cầu x
90. Một ví dụ về thất nghiệp do can thiệp bởi Chính phủ là:
a. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách
xã hội do dịch bệnh
b. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác trong kỳ
nghỉ hè
c. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh tế
d. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới
mà anh ta không biết

91. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Sổ người trong độ tuổi lao động bằng:
a. 39,6 triệu
b. 59,4 triệu
c. 50,6 triệu
d. Không đủ dữ liệu để tính

92. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn chuyển sản lượng về mức tự nhiên dài hạn
của nó thì :
a. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải
b. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái
c. dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
d. dịch chuyển đường tổng cầu sang phải

93. Mức sản lượng tự nhiên là lượng GDP thực được sản xuất khi
a. Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp cấu trúc
b. Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tối ưu
c. Thất nghiệp bằng 0%
d. Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

94. Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu
nhập cân bằng là:
a. Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm và do đó làm cho tiêu dùng tăng,
tổng cầu tăng
b. Số nhân tăng lên cùng với sự gia tăng của chi tiêu tự định
c. Khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó
sẽ làm tăng tiêu dùng
d. Khi sản lượng tăng làm cho giá cả tăng và điều này làm cho sản lượng tiếp tục
tăng

95. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các
dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá
năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm 1 làm năm gốc, tỷ lệ
lạm phát giữa năm 1 và năm 2 là:
a. -21.4%
b. -12.2%
c. 12.2%
d. 21.4%

96. Chi tiêu tự định:


a. Không phụ thuộc vào mức thu nhập
b. Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập
c. Không phải là thành phần của tổng cầu
d. Luôn được quy định bởi hàm tiêu dùng

97. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:


a. Các quyết định tiêu dùng và các quyết định tiết kiệm của hộ gia đình
b. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và các quyết định đầu tư của hãng
c. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả dụng
d. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức GDP thực tế

98. Nếu Toyota của Nhật Bản xây dựng một nhà máy mới ở phía bắc nước Anh,
thì:
a. Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng
nhiều hơn GNP của Vương quốc Anh.
b. Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng ít
hơn GNP của Vương quốc Anh.
c. Đã có sự gia tăng đầu tư danh mục đầu tư nước ngoài vào Vương quốc Anh. x
d. Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP và GNP của Vương quốc Anh đều
sẽ giảm vì một phần thu nhập từ khoản đầu tư này sẽ dồn cho người nước ngoài.
99. Thất nghiệp chu kỳ là:
a. Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ
b. Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách x
c. Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một ngành
khác x
d. Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế

100. Khi xảy ra một cú sốc dầu, ở Việt Nam, dự kiến rằng:
a. Mức tăng của chỉ số CPI và mức tăng của chỉ số giảm phát GDP bằng nhau
b. Mức tăng của chỉ số CPI cao hơn mức tăng của chỉ số giảm phát GDP
c. Chỉ số CPI tăng lên còn chỉ số giảm phát GDP không thay đổi
d. Mức tăng của chỉ số giảm phát GDP cao hơn mức tăng của CPI x

101. Tổng cung là tổng giá trị :


a. Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
b. Công việc được cung cấp bởi tất cả các hộ gia đình
c. Do nhà nước sản xuất
d. Của các sản phẩm được sản xuất bởi một ngành nhất định

102. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai
đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 là 7%, thì sản lượng quốc nội của nền kinh tế
này vào năm 2030 là:
a. 2100 tỷ đồng
b. 1967,15 tỷ đồng
c. 2000 tỷ đồng
d. 1400 tỷ đồng

103. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp:


a. Trong ngắn hạn
b. Trong dài hạn
c. Cả 3 câu trên đều sai
d. Cả trong dài hạn và trong ngắn hạn
104. Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập
khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ
gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 -
15,600. Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay MPC) là :
a. 0.8
b. 0.5
c. 1.3
d. 1

105. Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho hộ gia đình tăng tiết kiệm:
a. Thu nhập kỳ vọng trong tương lai tăng x
b. Thu nhập kỳ vọng trong tương lai không đổi
c. Thu nhập có thể sử dụng trong hiện tại tăng
d. Thu nhập có thể sử dụng trong hiện tại giảm

106. Nếu đầu tư biên (Im) là 0,2, khi sản lượng gia tăng 100 tỷ thì đầu tư sẽ :
a. Giảm 20 tỷ x
b. Tăng 100 tỷ x
c. Tăng 20 tỷ
d. Không tăng

107. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Đức trong suốt thập niên 1930 là
a. Sự sụp đổ của nền kinh tế thế giới sau Khủng hoảng 1929
b. Sự thiếu hợp lý của các quy định và chính sách lao động
c. Sự tăng cường của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh x
d. Sự cạnh tranh của các nước mới nổi trong công nghiệp

108. Trong các loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu:
a. Thuế giá trị gia tăng
b. Thuế thu nhập cá nhân x
c. 3 đáp án trên đều đúng
d. Thuế thu nhập doanh nghiệp
109. Các trạng thái cân bằng của tổng cung-tổng cầu, bao gồm:
a. Cân bằng khiếm dụng; cân bằng có lạm phát cao; cân bằng toàn dụng
b. Cân bằng toàn dụng; cân bằng khiếm dụng, cân bằng tối ưu x
c. Cân bằng tối ưu; cân bằng toàn dụng; cân bằng có lạm phát cao
d. Cân bằng có lạm phát cao; cân bằng toàn dụng; cân bằng khả dụng x

110. Khi tổng cầu tăng lên, giả sử rằng tổng cung ngắn hạn không đổi, thì kết
quả là
a. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát giảm x
b. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát giảm
c. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát tăng
d. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng

111. Trong nền kinh tế đóng :


a. Không có thuế
b. Không có tiết kiệm
c. Không có xuất khẩu và nhập khẩu
d. Không có chi tiêu đầu tư

112. Phát biểu nào sau đây về các biến động kinh tế là đúng?
a. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong lạm phát và thất nghiệp của một
nền kinh tế.
b. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong tổng cung và tổng cầu của
một nền kinh tế.
c. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong thu nhập và chi tiêu của một nền
kinh tế. x
d. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong sản lượng và giá cả của một nền
kinh tế. X

113. Biểu diễn đồ họa cho thấy tổng thu nhập nhận được và tổng các khoản
thanh toán cho mỗi ngành của nền kinh tế được gọi là :
a. Sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế
b. Mô hình giá-thu nhập
c. Mô hình tổng cầu và tổng cung x
d. Mô hình chi phí-thu nhập
114. Giả sử mức giá giảm nhưng các nhà cung cấp chỉ nhận thấy rằng giá của
sản phẩm cụ thể của họ đã giảm. Nghĩ rằng đã có sự giảm giá tương đối của sản
phẩm của họ, họ cắt giảm sản xuất. Đây là một minh chứng của
a. Lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung ngắn hạn.
b. Lý thuyết giá cố định của tổng cung ngắn hạn.
c. Lý thuyết phân đôi cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn.
d. Lý thuyết tiền lương cố định về đường tổng cung ngắn hạn.

115. Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,3; khuynh hướng đầu tư biên là 0,1
khi đầu tư giảm bớt 5 tỷ. Mức sản lượng sẽ thay đổi:
a. Tăng thêm 25 tỷ
b. Giảm xuống 25 tỷ
c. Tăng thêm 10 tỷ
d. Giảm xuống 10 tỷ

116. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
bằng:
a. 52,2%
b. Không đủ dữ liệu để tính
c. 59,4%
d. 87%

117. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng
mức độ lạc quan của người tiêu dùng là:
a. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
b. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
c. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
d. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.

118. Trong ngắn hạn, khi tổng cầu không đổi mà tổng cung ngắn hạn giảm sẽ
dẫn đến:
a. Sản lượng tăng và giá giảm
b. Sản lượng giảm và giá giảm
c. Sản lượng tăng và giá tăng
d. Sản lượng giảm và giá tăng

119. Một ví dụ về thất nghiệp chu kỳ là:


a. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác trong kỳ
nghỉ hè
b. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới
mà anh ta không biết sử dụng
c. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách xã hội
do dịch bệnh x
d. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh
tế

120. Khi tỉ lệ lạm phát cao hơn mức kỳ vọng thì:


a. Cả người cho vay và người cho vay đều bị thiệt x
b. Người cho vay được lợi
c. Cả người cho vay và người cho vay được lợi
d. Người đi vay được lợi

121. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
sự gia tăng chi tiêu quân sự do căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô hình tổng
cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
a. Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
b. Giá cả tăng lên; sản lượng giảm. x
c. Giá giảm; sản lượng giảm.
d. Giá giảm; sản lượng tăng.

122. Điểm vừa đủ trong hàm tiêu dùng của các hộ gia đình là điểm mà tại đó :
a. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng x
b. Tiêu dùng bằng thu nhập quốc gia
c. Tiết kiệm âm
d. Tất cả đều sai

123. Lạm phát do cung sẽ dẫn đến :


a. Giá tăng và sản lượng tăng
b. Giá giảm và sản lượng giảm
c. Giá giảm và sản lượng tăng
d. Giá tăng và sản lượng giảm
124. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Mỹ vào những năm 2020-2021 là:
a. Tất cả các câu trên
b. Sự gia tăng của tự động hóa và công nghệ thông tin trong sản xuất
c. Sự bùng phát của đại dịch Covid-19 và các biện pháp phong tỏa
d. Sự leo thang của cuộc chiến thương mại với Trung Quốc và các nước khác

125. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
a. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
b. Tổng chi tiêu và GDP danh nghĩa.
c. Tổng thu nhập và GDP danh nghĩa.
d. Mức giá chung và GDP thực tế.

126. Theo lý thuyết của mô hình cổ điển, nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là :
a. Tiến bộ công nghệ
b. Lao động
c. Tư bản
d. Tài nguyên thiên nhiên

127. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn chuyển sản lượng về mức tự nhiên dài hạn
của nó thì :
a. dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
b. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải
c. dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
d. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái

128. Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng, thông thường bạn sẽ:
a. Chi tiêu thêm hết 1 đồng
b. Chi tiêu thêm nhưng ít hơn 1 đồng
c. Chi tiêu thêm và nhiều hơn 1 đồng
d. Không chi tiêu
129. Nếu GDP thực tế năm 2016 theo giá năm 2015 thấp hơn GDP danh nghĩa
của năm 2016, thì :
a. GDP danh nghĩa năm 2016 bằng GDP danh nghĩa năm 2015
b. Chỉ số giá năm 2016 cao hơn giá năm 2015
c. Chỉ số giá năm 2016 thấp hơn giá năm 2015
d. GDP thực tế năm 2016 lớn hơn GDP thực tế năm 2015

130. Nếu GDP thực tế năm 2016 theo giá năm 2015 thấp hơn GDP danh nghĩa
của năm 2016, thì :
a. GDP danh nghĩa năm 2016 bằng GDP danh nghĩa năm 2015
b. Chỉ số giá năm 2016 cao hơn giá năm 2015 x
c. Chỉ số giá năm 2016 thấp hơn giá năm 2015
d. GDP thực tế năm 2016 lớn hơn GDP thực tế năm 2015

131. Phát biểu nào sau đây là SAI:


a. Lạm phát là sự tăng mức giá chung, liên tục của nền kinh tế trong một khoảng
thời gian đủ lớn
b. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có đăng ký
tìm việc làm nhưng chưa có việc làm hoặc chờ gọi đi làm việc
c. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt
được
d. Tổng cầu dịch chuyển do chịu tác động của các yếu tố ngoài mức giá chung của
nền kinh tế

132. Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 2500 tỷ đồng lên 2600 tỷ đồng thì
tỷ lệ tăng trưởng tương đối của quốc gia trong năm đó bằng:
a. 10%
b. 4%
c. 0,4%
d. 50%

133. Khi phân tích nghịch lý tiết kiệm (Paradox of Thrift), chúng ta có thể đưa ra
kết luận rằng :
a. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng giảm đi nhưng tổng
thu nhập lại tăng lên
b. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng cao hơn từ đó tổng
tiêu dùng cao hơn
c. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng giảm đi từ đó
tổng tiết kiệm không thay đổi (thậm chí là giảm đi)
d. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến giảm tổng thu thuế nhưng tổng tiết
kiệm lại không thay đổi (thậm chí là giảm đi)

134. Khi có sự cải tiến công nghệ trong một nền kinh tế, thì kết quả là:
a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
b. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi
c. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế tăng
d. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng x

135. Một ví dụ về lạm phát do sự tăng cung tiền là:


a. Lạm phát Zimbabwe vào những năm 2000
b. Cả 2 đều đúng
c. Cả 2 đều sai
d. Lạm phát Đức sau Thế chiến I

136. Nếu chỉ số giá là 120 năm 2012 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là
10%, thì chỉ số giá của năm 2013 là:
a. 130
b. 144
c. 110
d. 132

137. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
a. Tổng chi tiêu và GDP danh nghĩa.
b. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
c. Tổng thu nhập và GDP danh nghĩa.
d. Mức giá chung và GDP thực tế.

138. Lạm phát do cầu (cầu kéo) sẽ dẫn đến :


a. Thất nghiệp tăng và sản lượng giảm
b. Thất nghiệp giảm và sản lượng tăng
c. Thất nghiệp tăng và sản lượng tăng
d. Thất nghiệp giảm và sản lượng giảm
139. Thất nghiệp do cấu trúc (thất nghiệp cơ cấu) là:
a. Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế
b. Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một ngành
khác
c. Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách
d. Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ

140. Giả định rằng GDP danh nghĩa sẽ tăng trong một năm nhất định cho trước.
Biết được điều này, chúng ta có thể nói một cách chắc chắn rằng:
a. Mức giá tăng lên
b. Cả GDP thực tế và mức giá chung đều tăng lên x
c. GDP thực tế hoặc mức giá chung tăng lên
d. GDP thực tế tăng lên x

141. Quy tắc 70 là:


a. Một quy tắc để ước tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để sản lượng quốc
nội tăng gấp đôi trong một khoảng thời gian cho trước
b. Một quy tắc để ước tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cần thiết để sản lượng quốc
nội giảm một nửa trong một khoảng thời gian cho trước
c. Một quy tắc để ước tính thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội giảm một nửa
với một tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cho trước
d. Một quy tắc để ước tính thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội tăng gấp
đôi với một tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cho trước

142. Nếu khuynh hướng đầu tư biên là 0,2, sản lượng gia tăng 10 tỷ, vậy đầu tư
sẽ gia tăng:
a. 0 tỷ
b. 50 tỷ
c. 2 tỷ
d. Khoảng 5 tỷ

143. Giá trị của hàng hoá trung gian không được tính vào GDP:
a. Nhằm tính những hàng hoá làm giảm phúc lợi xã hội
b. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại
giá trị của GDP
c. Bởi vì khó theo dõi tất cả các hàng hoá trung gian
d. Bởi chúng chỉ bán trên thị trường các nhân tố sản xuất
144. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu
a. Thất nghiệp do các cá nhân thay đổi công việc của mình
b. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được ấn định cao hơn mức cân bằng của
thị trường lao động
c. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của
ngành công nghệ thông tin
d. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu

145. Giả sử trong 1 nền kinh tế ta có: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,8;
thuế biên bằng 0,2; khuynh hướng đầu tư biên bằng 0,1; khuynh hướng nhập
khẩu biên bằng 0,14 thì số nhân tổng cầu sẽ là:
a. 2,5
b. 3
c. 4
d. 2

146. Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là:


a. 3 ANSWER trên đều đúng
b. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển
c. Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
d. Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư

147. Khi có sự gia tăng trong lạm phát kỳ vọng của người lao động và người sử
dụng lao động, tổng cung sẽ dịch chuyển sang trái, gây ra hiệu ứng gì?
a. Hiệu ứng Disinflation, khiến thất nghiệp giảm và lạm phát tăng. x
b. Hiệu ứng thỏa hiệp Phillips, khiến thất nghiệp tăng và lạm phát giảm x
c. Hiệu ứng Deflation, khiến thất nghiệp giảm và lạm phát giảm.
d. Hiệu ứng Stagflation, khiến thất nghiệp tăng và lạm phát tăng.

148. Khi có sự giảm trong chi phí sản xuất của các doanh nghiệp, tổng cung sẽ
dịch chuyển sang phải, gây ra hiệu ứng gì?
a. Hiệu ứng tiết kiệm, khiến sản lượng giảm và giá cả giảm.
b. Hiệu ứng suy thoái, khiến sản lượng giảm và giá cả tăng.
c. Hiệu ứng bùng nổ, khiến sản lượng tăng và giá cả tăng.
d. Hiệu ứng kích thích, khiến sản lượng tăng và giá cả giảm.
149. Khi bàn về các chính sách của kinh tế học vĩ mô, KHÔNG bao gồm:
a. Chính sách quản trị doanh nghiệp
b. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
c. Chính sách kinh tế phát triển
d. Chính sách kinh tế đối ngoại

150. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người,
trong đó 63 triệu người trong độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 54 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp
của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
a. 10%
b. 20%
c. 5%
d. 15%

151. Số nhân chi tiêu là gì?


a. Số lần chi tiêu của một người trong một năm.
b. Số lần tăng sản lượng của nền kinh tế khi chi tiêu thêm một đơn vị tiền.
c. Số lần tăng tiết kiệm của một người khi chi tiêu thêm một đơn vị tiền.
d. Số lần tăng thu nhập của một người khi chi tiêu thêm một đơn vị tiền. x

152. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
a. Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Bùi Văn Cường khẳng
định, cần thiết phải giảm thuế xăng dầu để góp phần vào việc giảm giá xăng dầu, hỗ
trợ cho người dân và doanh nghiệp.
b. Để giúp cho việc tạo công ăn việc làm, Chính phủ nên cân nhắc chính sách tiền
lương hiệu quả
c. Bình quân năm 2022, lạm phát cơ bản của Việt Nam tăng 2,59% so với
năm 2021, thấp hơn mức CPI bình quân chung (tăng 3,15%).
d. Với mặt hàng thuốc lá, WHO và Ngân hàng Thế giới (WB) khuyến nghị tỷ
trọng thuế tiêu dùng nên chiếm 66 - 75% (từ 2/3 đến 3/4) trên giá bán lẻ thuốc lá.

153. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong
Phillips (ngắn hạn) nói lên rằng:
a. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ lệ thất nghiệp cao
b. Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu một tỷ lệ lạm phát cao hơn
c. Tỷ lệ thất nghiệp luôn ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù lạm phát là bao nhiêu
d. Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp chuẩn, lạm phát vừa phải

154. Một ví dụ về lạm phát do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách là
a. Lạm phát do sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới
b. Lạm phát do sự tăng cung tiền của ngân hàng trung ương
c. Lạm phát do sự tăng sản lượng của các nước mới nổi
d. Lạm phát do sự tăng chi tiêu của chính phủ trong thời kỳ khủng hoảng

155. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng tiềm năng của một nền
kinh tế?
a. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thương mại và chính sách
thuế
b. Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên nhiên
c. Tổng cầu, tổng cung, lãi suất và tỷ giá hối đoái
d. Lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và cân bằng thương mại

156. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa
a. Không cho phép tính giá trị hàng hóa trung gian.
b. Chỉ đo lường sản phẩm cuối cùng
c. Tính cho một thời kỳ nhất định
d. Tính theo giá cố định

157. Sản lượng cân bằng đạt được khi:


a. Sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng
b. Sản lượng thực tế bằng với tiêu dùng dự kiến
c. Cán cân ngân sách cân bằng
d. Tiêu dùng bằng với tiết kiệm

158. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người,
trong đó 63 triệu người trong độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 54 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
a. 85,71%
b. 51,43%
c. 60%
d. 90%
159. Một ví dụ về lạm phát do sự tăng sản lượng quốc nội là:
a. Lạm phát Trung Quốc vào những năm 1980
b. Lạm phát Việt Nam vào những năm 2008 x
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai

160. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Trung Quốc vào cuối những năm 1990
và đầu những năm 2000 là:
a. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu do Khủng hoảng tài chính Châu Á x
b. Tất cả các câu trên
c. Sự gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và mở cửa thị trường
d. Sự cải cách và tái cơ cấu của các doanh nghiệp nhà nước

161. Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó lượng
cầu tự định:
a. Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
b. Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế
c. Thay đổi đúng bằng mức thay đổi của sản lượng thực tế x
d. Không thay đổi.

162. Theo hiệu ứng của cải, tổng cầu dốc xuống bởi vì
a. Giá cả giảm xuống làm giảm giá trị tiền nắm giữ và giảm chi tiêu của người tiêu
dùng. x
b. Giá cả giảm xuống làm giảm lượng tiền nắm giữ, tăng cho vay, lãi suất giảm và
chi tiêu đầu tư tăng.
c. Giá cả thấp hơn làm tăng giá trị của tiền nắm giữ và chi tiêu của người tiêu
dùng tăng lên.
d. Giảm giá làm tăng lượng tiền nắm giữ, giảm cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu
đầu tư giảm

163. Chu kỳ kinh tế:


a. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động rồi trở về đúng mức sản
lượng cũ.
b. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động xung quanh xu hướng
dài hạn của nó (quanh mức sản lượng tiềm năng).
c. Là thời kỳ quốc gia rơi vào khủng hoảng hoặc suy thoái.
d. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm giảm hoặc tăng liên tục.
164. Sản lượng tiềm năng là gì?
a. Sản lượng mà nền kinh tế ứng với mức lạm phát vừa phải và tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên. x
b. Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi sử dụng hiệu quả các nguồn lực
của mình.
c. Sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi không có sự dao động của chu kỳ
kinh tế.
d. Tất cả các phương án đều đúng.

165. Tăng trưởng kinh tế là chỉ tiêu được tính toán dựa trên sự gia tăng của
a. GDP thực tế bình quân đầu người x
b. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
c. GDP thực tế
d. GDP danh nghĩa

166. Mô hình AD-AS là gì?


a. Mô hình phân tích sự dao động của chu kỳ kinh tế và các chính sách ổn định
trong nền kinh tế.
b. Mô hình phân tích sự tương quan giữa tổng cầu và tổng cung trong nền kinh tế.
x
c. Mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến sản lượng và giá cả
trong nền kinh tế. x
d. Tất cả các phương án đều đúng.

167. Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu:


a. Các quan hệ kinh tế của các ngành trong nền kinh tế
b. Nền kinh tế với tư cách một tổng thể, một hệ thống lớn, các tổng lượng
phản ánh hoạt động của một nền kinh tế tổng thể
c. Các thị trường từng ngành
d. Một hệ thống kinh tế thống nhất

168. Độ dốc của của đường nhập khẩu bằng:


a. khuynh hướng tiêu dùng biên
b. khuynh hướng tiết kiệm biên = 1 – khuynh hướng tiêu dùng biên
c. khuynh hướng nhập khẩu biên
d. khuynh hướng đầu tư biên

170. Thuế lạm phát là:


a. Thuế do việc phải thường xuyên điều chỉnh các bảng giá và nhãn mác để theo
kịp lạm phát
b. Thuế do việc phải thường xuyên điều chỉnh các giao dịch và hợp đồng để theo
kịp lạm phát
c. Thuế do việc phải thường xuyên điều chỉnh các thu nhập và chi tiêu để
theo kịp lạm phát
d. Thuế do việc phải thường xuyên điều chỉnh các kế hoạch và ngân sách để theo
kịp lạm phát

171. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Nếu các nhà hoạch định
chính sách cho phép nền kinh tế tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng dài hạn,
theo mô hình tổng cầu và tổng cung, thì điều gì sẽ xảy ra với giá cả và sản lượng
trong dài hạn?
a. Giá cả giảm xuống; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó. x
b. Sản lượng giảm; giá không đổi so với giá trị ban đầu.
c. Sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
d. Sản lượng tăng; giá không đổi so với giá trị ban đầu.

172. Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế học vĩ mô ?
a. Không có đáp án nào đúng
b. Kinh tế học vĩ mô mang đặc tính của một ngành khoa học xã hội
c. Kinh tế học vĩ môt nghiên cứu nền kinh tế như một thể thống nhất
d. Adam Smith là cha đẻ của kinh tế học vĩ mô

173. Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không lạc
quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong dài hạn:
a. Mức giá tăng, sản lượng tăng.
b. Mức giá giảm, sản lượng giảm.
c. Mức giá giảm, sản lượng tăng.
d. Mức giá tăng, sản lượng không đổi.

174. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
a. Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được
b. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
c. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua
d. Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay

175. Nếu một người bán dày mua da với giá € 10, sợi chỉ với giá € 50 và sử dụng
chúng để sản xuất và bán đôi giày trị giá € 500 cho người tiêu dùng, thì đóng góp
vào GDP là:
a. € 500.
b. € 560.
c. € 60.
d. € 10.

176. Nếu hàm tiết kiệm là S = -100 + 0,3Yd thì hàm tiêu dùng có dạng:
a. C = 100 + 0,7 Yd
b. C = -100 + 0,3 Yd
c. C = 100 + 0,3 Yd
d. C = -100 + 0,7Yd

177. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá
chung, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu công x
b. Chính phủ tăng thuế
c. Xuất khẩu ròng tăng lên
d. Chi tiêu hoặc đầu tư tăng lên

179. Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30,
đầu tư là 40, khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,1. Mức sản lượng cân bằng là:
a. 100
b. 430
c. 700
d. 400

180. Nếu đầu tư gia tăng thêm một lượng 15 và khuynh hướng tiêu dùng biên là
0,8 khuynh hướng đầu tư biên là 0. Mức sản lượng sẽ:
a. 3 đáp án trên đều sai x
b. Gia tăng thêm 75
c. Gia tăng thêm 19
d. Gia tăng thêm 27
181. Khi tổng cung ngắn hạn tăng lên, giả sử rằng tổng cầu không đổi, thì kết
quả là:
a. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng x
b. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát giảm x
c. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát tăng
d. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát giảm

182. Hiệu ứng lãi suất là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
a. Lãi suất thực
b. Lãi suất danh nghĩa
c. Lãi suất tiết kiệm
d. Lãi suất cơ bản

183. Giá trị của số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào:
a. Xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng nhập khẩu cận biên, thuế biên,
đầu tư biên
b. xu hướng nhập khẩu biên
c. xu hướng tiêu dùng biên
d. xu hướng tiết kiệm biên

184. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng sự
lạc quan của người tiêu dùng là làm:
a. Giảm tổng cầu và không ảnh hưởng đến tổng cung
b. Tăng tổng cầu và không ảnh hưởng đến tổng cung
c. Giảm tổng cầu và tăng tổng cung
d. Tăng tổng cầu và giảm tổng cung

185. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng mà tại đó:
a. Tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Tất cả đều sai
c. Không có thất nghiệp
d. Tỉ lệ thất nghiệp cao nhưng có mức lạm phát vừa phải

186. Việt Nam Đồng là một ví dụ của


a. Nguồn lực con người. x
b. Công nghệ.
c. Vốn vật chất. x
d. Một nguồn tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo.

188. Hiệu ứng đuổi kịp là:


a. Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn có xu
hướng có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội
cao hơn
b. Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn có xu hướng
có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn
c. Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn có xu hướng
có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn
d. Hiệu ứng cho biết các nền kinh tế có sản lượng quốc nội cao hơn có xu hướng
có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn các nền kinh tế có sản lượng quốc nội thấp hơn

189. Đường cong Philips ngắn hạn thể hiện?


a. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế
b. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
c. Không có đáp án nào đúng
d. Có sự đánh đổi giữa thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế

190. Mức sống của chúng ta có liên quan chặt chẽ nhất đến
a. Chúng ta làm việc chăm chỉ như thế nào.
b. Nguồn cung cấp vốn của chúng ta, bởi vì mọi thứ có giá trị đều được sản xuất
bằng máy móc.
c. Nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, bởi vì chúng giới hạn khả
năng sản xuất. x
d. Năng suất của chúng ta, bởi vì thu nhập của chúng ta bằng với những gì
chúng ta sản xuất.

191. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai
đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 là 5%, thì sản lượng quốc nội của nền kinh tế
này vào năm 2025 là:
a. 1500 tỷ đồng
b. 1276,28 tỷ đồng
c. 1050 tỷ đồng
d. 1300 tỷ đồng
192. Trong mô hình AD-AS, tổng cầu bao gồm những thành phần nào?
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu trừ nhập khẩu.
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và nhập khẩu trừ xuất khẩu.
c. Tiêu dùng, tiết kiệm, thuế và xuất khẩu.
d. Tiêu dùng, tiết kiệm, thuế và nhập khẩu.

193. Khi chỉ số giảm phát GDP nhỏ hơn 1:


a. Số lượng hàng hóa sản xuất năm gốc lớn hơn số lượng hàng hóa sản xuất năm
hiện tại
b. GDP danh nghĩa lớn hơn GDP thực tế
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
d. Chỉ số giá tiêu dùng cũng nhỏ hơn 1

194. Điều nào không là nguyên nhân khiến đường tổng cung trong ngắn hạn dốc
lên ?
a. Lý thuyết giá cả kết dính
b. Lý thuyết phân đôi cổ điển
c. Lý thuyết tiền lương kết dính
d. Lý thuyết tiền lương ngộ nhận

195. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn như
thế nào ?
a. Cả hai đều giảm
b. Sản lượng tăng, mức giá cân bằng giảm
c. Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng x
d. Cả hai đều tăng

196. Nhận định nào sau đây là SAI :


a. Trong dài hạn, khi đường tổng cung thẳng đứng, sản lượng bằng nhau tại mọi
mức giá
b. Khi lạm phát dự kiến tăng, đường tổng cung dịch chuyển sang phải
c. Nếu chi phí sản xuất tăng lên và sản lượng tiềm năng không đổi, đường tổng
cung dịch chuyển sang trái x
d. Thay đổi của đường tổng cầu tác động tới giá cả, không ảnh hưởng tới sản
lượng x
197. Độ dài của một chu kỳ kinh tế thường được đo lường trong khoảng thời
gian giữa :
a. Một đỉnh và đỉnh tiếp theo
b. Một đáy và đỉnh tiếp theo
c. Một đỉnh và đáy tiếp theo
d. Pha suy thoái và pha hưng thịnh tiếp theo

198. Lạm phát do cung (chi phí đẩy) sẽ dẫn đến :


a. Giá giảm và sản lượng giảm
b. Giá tăng và sản lượng tăng
c. Giá giảm và sản lượng tăng
d. Giá tăng và sản lượng giảm

199. Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, tổng yếu tố đầu vào (injections)
bao gồm :
a. Đầu tư + chi tiêu công + nhập khẩu
b. Đầu tư + chi tiêu công + xuất khẩu
c. Đầu tư + thuế + xuất khẩu
d. Tiết kiệm + chi tiêu chính phủ + xuất khẩu

200. Độ dốc của của đường tiết kiệm bằng:


a. khuynh hướng tiết kiệm trung bình
b. khuynh hướng tiêu dùng biên
c. khuynh hướng tiêu dùng trung bình
d. khuynh hướng tiết kiệm biên = 1 – khuynh hướng tiêu dùng biên

201. Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:


a. Tổng tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập
b. Tổng tiêu dùng chia cho tổng thu nhập có thể sử dụng
c. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho tiết kiệm
d. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử dụng

202. Điều nào sau đây mô tả sự gia tăng kiến thức công nghệ?
a. Một người nông dân gửi con mình vào trường cao đẳng nông nghiệp và đứa trẻ
trở lại làm việc ở trang trại. x
b. Một người nông dân thuê một lao động khác vào ban ngày.
c. Một người nông dân mua một máy kéo khác.
d. Một người nông dân phát hiện ra rằng tốt hơn là nên trồng vào mùa xuân hơn là
vào mùa thu.

203. Xu hướng tiết kiệm cận biên:


a. Phải có giá trị lớn hơn 1
b. Phải có giá trị nhỏ hơn 1
c. Phải có giá trị giữa 0 và 1
d. Phải có giá trị nhỏ hơn 0

204. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
a. Thường tính cho một năm
b. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
c. Tính theo giá hiện hành
d. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng

205. Chính sách nào sau đây của chính phủ ít có khả năng làm tăng tốc độ tăng
trưởng ở Châu Phi nhất?
a. Loại bỏ nội chiến
b. Giảm các hạn chế đối với vốn đầu tư nước ngoài
c. Tăng chi cho giáo dục công
d. Tăng hạn chế nhập khẩu máy kéo và thiết bị điện tử của Mỹ

206. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải khi:
a. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm x
b. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
c. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng
d. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng

207. Tính theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng:


a. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu Chính Phủ, xuất khẩu.
b. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu Chính Phủ, xuất khẩu ròng
c. 3 ANSWER trên đều sai
d. Tiêu dùng hộ gia đình và Chính Phủ, đầu tư tư nhân và xuất khẩu
208. Cách tiếp cận kinh tế vĩ mô đưa ra các lý thuyết của Keynes được phát triển
sau thất bại :
a. Quản lý cẩn thận nền kinh tế trong những năm 1960
b. Của nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh chóng trong những năm 1950
c. Của mô hình cổ điển để giải thích sự dai dẳng của tình trạng thất nghiệp
hàng loạt trong cuộc Đại suy thoái những năm 1920
d. Của lý thuyết kinh tế tiêu chuẩn để giải thích sự gia tăng đồng thời của lạm phát
và thất nghiệp trong những năm 1970

209. Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:


a. Tổng tiết kiệm chia cho tổng thu nhập có thể sử dụng
b. Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho tiêu dùng
c. Tổng tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập
d. Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử dụng

210. Thuế suất biên (mức thuế biên) phản ánh:


a. Mức sản lượng thay đổi khi thuế thay đổi 1 đơn vị x
b. Tỷ lệ thuế thu được so với sản lượng quốc gia
c. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị
d. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị x

211. Giá trị của số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn phụ thuộc vào:
a. MPI (khuynh hướng đầu tư cận biên) (3)
b. (1) và (3) đúng
c. MPM (khuynh hướng nhập khẩu cận biên) (2)
d. MPC (khuynh hướng tiêu dùng cận biên) (1)

212. Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 500 ngàn đồng lên đến
800 ngàn đồng, khi thu nhập có thể sử dụng tăng từ 400 ngàn đồng lên 800 ngàn
đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên:
a. Mang giá trị âm
b. Bằng với xu hướng tiêu dùng bình quân
c. Bằng 1
d. Bằng 0,75
213. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là
a. 4%.
b. -4%.
c. 10%.
d. 3%.

214. Khi có sự suy thoái kinh tế toàn cầu, thì kết quả là:
a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế giảm
b. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
c. Sản lượng tiềm năng giảm và sản lượng thực tế không đổi
d. Sản lượng tiềm năng giảm và sản lượng thực tế giảm

215. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP danh nghĩa theo giá thị trường là:
a. 1650
b. 1150
c. 1470
d. 1350

216. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối là:


a. Tỷ lệ phần trăm thay đổi của sản lượng quốc nội trong một quý
b. Tỷ lệ phần trăm thay đổi của sản lượng quốc nội trong một tháng
c. Tỷ lệ phần trăm thay đổi của sản lượng quốc nội trong một năm
d. Tỷ lệ phần trăm thay đổi của sản lượng quốc nội trong một ngày

217. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và vào năm 2021 là 900 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế này
vào năm 2021 là:
a. -100%
b. -11%
c. -110%
d. -10%
218. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. Giá trị NI bằng :
a. 780 x
b. 920 x
c. 1020
d. 580

219. Nếu chỉ số giá là 136,5 năm 2013 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là
5% thì chỉ số giá của năm 2012 là:
a. 135
b. 125
c. 105
d. 130

220. Một ví dụ về lạm phát do sự dao động của chu kỳ kinh tế là


a. Lạm phát do sự tăng chi tiêu của chính phủ trong thời kỳ khủng hoảng
b. Lạm phát do sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới x
c. Lạm phát do sự tăng sản lượng của các nước mới nổi
d. Lạm phát do sự tăng cung tiền của ngân hàng trung ương

221. Khi có sự gia tăng dân số trong một nền kinh tế, thì kết quả là:
a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng x
b. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi
c. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
d. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế tăng

222. Hiệu ứng tỷ giá là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
b. Tỷ giá hối đoái cân bằng
c. Tỷ giá hối đoái linh hoạt
d. Tỷ giá hối đoái thực
223. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Việt Nam vào những năm 2008-2009
là:
a. Sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới do căng thẳng Trung Đông
b. Sự tăng lãi suất của Ngân hàng Nhà nước để kiểm soát lạm phát x
c. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu do Khủng hoảng tài chính Mỹ x
d. Tất cả các câu trên

224. Khoản nào sau đây được tính vào GDP:


a. Tiền mua sợi của máy dệt
b. Khấu hao
c. Tiền thuê ôtô vận tải của các doanh nghiệp
d. Chi phí năng lượng

225. Một ví dụ về thất nghiệm do sự tăng cung lao động là


a. Thất nghiệm do sự di cư của người lao động từ vùng này sang vùng khác x
b. Thất nghiệm do sự gia nhập của các nhóm dân cư mới vào thị trường lao động
c. Thất nghiệm do sự tăng tuổi thọ và tuổi nghỉ hưu của người lao động
d. Tất cả các câu trên

226. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và
tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
a. Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
b. Giá giảm; sản lượng tăng.
c. Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.
d. Giá cả giảm xuống; sản lượng giảm.

227. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Lực lượng lao động bằng:
a. 59,4 triệu người
b. 51,7 triệu người
c. Không đủ dữ liệu để tính
d. 39,6 triệu người

228. Nếu MPC = 0,75 khi tăng thu nhập khả dụng sẽ làm cho tiết kiệm:
a. Không đổi.
b. Tăng 0,75 lần.
c. Tăng 0,25 lần.
d. Giảm 0,75 lần.

229. Trong mô hình AD-AS, tổng cung bao gồm những thành phần nào?
a. Tổng cung nội địa và tổng cung ngoại thương.
b. Tổng cung nội địa, tổng cung ngoại thương và tổng cung thế giới.
c. Chỉ có tổng cung ngắn hạn tương ứng với mức sản lượng thục tế.
d. Tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn.
230. Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là:
a. Đầu tư phụ thuộc sản lượng x
b. Đầu tư phụ thuộc vào các yếu tố khác sản lượng
c. Đầu tư luôn là hằng số với mọi biến
d. Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố khác

231. Một trong các nguyên nhân của lạm phát là:
a. Sự tăng sản lượng quốc nội nhanh hơn sự tăng cung tiền
b. Sự giảm cung tiền nhanh hơn sự giảm sản lượng quốc nội
c. Sự giảm sản lượng quốc nội nhanh hơn sự giảm cung tiền
d. Sự tăng cung tiền nhanh hơn sự tăng sản lượng quốc nội

232. Trong một năm, công ty SM Town chi 100 triệu euro cho hàng hóa trung
gian và 400 triệu euro cho tiền lương, mà không có bất kỳ chi phí nào khác. Tổng
doanh thu của công ty này là 800 triệu euro. Giá trị gia tăng của SM Town là:
a. 700 triệu euro
b. Không có câu trả lời đúng
c. 300 triệu euro
d. 900 triệu euro

233. Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là:


a. Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
b. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển
c. 3 đáp án trên đều đúng
d. Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư
234. Công thức tính số nhân chi tiêu trong nền giản đơn không có khuynh hướng
đầu tư biên là:
a. 1/(MPS-MPC).
b. 1/(1-MPC).
c. 1/(1-MPS).
d. 1/(MPC-MPS).

236. Đường tổng cung dài hạn sẽ KHÔNG dịch chuyển khi yếu tố nào thay đổi ?
a. Sức mua của người tiêu dùng
b. Công nghệ
c. Vốn
d. Lao động

237. Nguyên nhân chính của lạm phát Việt Nam vào những năm 2008 là
a. Sự tăng cung tiền nhanh hơn sự tăng sản lượng quốc nội
b. Lạm phát do chi phí đẩy x
c. Lạm phát do cầu kéo
d. Sự tăng sản lượng quốc nội nhanh hơn sự tăng cung tiền

238. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP thực tế năm 2010:
a. 1375
b. 958
c. 1000
d. 1125

239. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm 2025 là 1300 tỷ đồng, thì tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ
năm 2020 đến năm 2025 là:
a. 5,56%
b. 5,47%
c. 5,39%
d. 5%
240. Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
a. Nghịch biến với lãi suất (3)
b. Đồng biến với lãi suất (1)
c. (2) và (3) đúng
d. Đồng biến với sản lượng quốc gia (2) x

241. Nếu ông bà của bạn mua một ngôi nhà hưu trí mới xây, giao dịch này sẽ ảnh
hưởng đến yếu tố nào của tổng cầu:
a. Sự đầu tư.
b. Mua hàng của chính phủ.
c. Sự tiêu thụ. x
d. Xuất khẩu ròng.

242. Quy mô dân số là :


a. Tổng số người có việc làm và người không có việc làm
b. Tổng số người có việc làm và người không muốn làm việc
c. Tổng số người trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động
d. Tổng số người không có việc làm và người không muốn làm việc

243. Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:


a. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường
lao động
b. Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn
c. Nhiều người thất nghiệp
d. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường lao
động x

244. Giảm phát xảy ra khi:


a. Mức giá trung bình ổn định
b. Tỷ lệ lạm phát giảm
c. Khi mức giá của mặt hàng quan trọng giảm
d. Mức giá chung giảm

245. Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, các dòng chu chuyển thể hiện
yếu tố đầu ra (withdrawals) bao gồm :
a. Tiết kiệm, thuế và nhập khẩu
b. Tiêu dùng, tiết kiệm và thuế
c. Tiết kiệm, chi tiêu chính phủ và nhập khẩu
d. Tiết kiệm, thuế và xuất khẩu

246. Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn hưng thịnh của chu kỳ kinh tế, tổng
cầu ______, thất nghiệp ______, lạm phát ______
a. không đổi; ở mức thấp; tăng.
b. tăng; giảm; tăng.
c. giảm; tăng; giảm.
d. giảm; giảm bớt; giảm.

247. Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm
2021 là 110 triệu đồng, và tỷ lệ lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập
thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
a. Giảm x
b. Không xác định được
c. Không đổi
d. Tăng x

248. Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không lạc
quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong dài hạn:
a. Mức giá tăng, sản lượng không đổi.
b. Mức giá giảm, sản lượng giảm.
c. Mức giá tăng, sản lượng tăng.
d. Mức giá giảm, sản lượng tăng.

249. Trong dài hạn, khi khi nguồn lực sản xuất không đổi mà tổng cầu tăng sẽ
dẫn đến:
a. Sản lượng tăng và giá tăng x
b. Sản lượng giảm và giá tăng
c. Sản lượng không đổi và giá tăng
d. Sản lượng không đổi và giá giảm

250. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái khi:
a. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
b. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
c. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng x
d. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng

251. Nếu tỷ lệ lạm phát năm 2007 là 5%, lãi suất thực tế là 4% thì lãi suất danh
nghĩa là:
a. Số khác
b. 0,8%
c. 9%
d. 1%

252. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
a. 1,85%
b. 2,12%
c. Không đủ dữ liệu để tính
d. 1,11%

253. Nếu hàm tiết kiệm là S= -25+0,4Yd thì hàm tiêu dùng là:
a. C = -25+0,6Yd
b. C = 25+0,4Yd
c. C = 25-0,4Yd
d. C = 25+0,6Yd

254. Một ví dụ về thất nghiệm do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính
sách là
a. Thất nghiệm do sự tăng thuế hoặc chi tiêu của chính phủ để giảm thiểu nợ công
x
b. Thất nghiệm do sự tăng lãi suất của ngân hàng trung ương để kiểm soát lạm
phát
c. Thất nghiệm do sự tăng lương tối thiểu hoặc quyền lợi của người lao động x
d. Tất cả các câu trên

255. Việc mua một chiếc ô tô BMW trị giá 40.000 € của bạn được sản xuất hoàn
toàn tại Đức được ghi nhận như thế nào trong tài khoản GDP của Vương quốc
Anh?
a. Đầu tư tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng tăng € 40.000.
b. Không có tác động vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước. x
c. Tiêu dùng tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng giảm € 40.000.
d. Xuất khẩu ròng tăng € 40.000.

257. Nếu một hàm sản xuất thể hiện lợi nhuận không đổi theo quy mô,
a. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào ít hơn gấp đôi sản lượng do lợi nhuận
giảm dần.
b. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi đầu ra.
c. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào hơn gấp đôi sản lượng do hiệu ứng bắt kịp. x
d. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào hoàn toàn không ảnh hưởng đến đầu ra
vì sản lượng là không đổi. x

258. Số nhân tổng cầu là một hệ số:


a. Phản ánh sự thay đổi của tổng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị x
b. Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị so
với lượng ban đầu.
c. 3 đáp án trên đều sai
d. Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi Chính Phủ thay đổi chi tiêu một đơn vị

259. Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm
2021 là 120 triệu đồng, và tỷ lệ lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập
thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
a. Tăng
b. Không xác định được
c. Không đổi
d. Giảm

260. Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 10%, thì theo quy tắc
70, thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
a. 10 năm
b. 5 năm
c. 14 năm
d. 7 năm
261. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cầu (AD)
dịch chuyển sang phải:
a. Sự gia tăng xuất khẩu
b. Sự gia tăng nhập khẩu
c. Sự gia tăng của lãi suất
d. Khủng hoảng kinh tế thế giới

262. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc cho rằng tiền lương thực sẽ không thay đổi
khi có biến động kinh tế vì
a. Tiền lương được quyết định bởi các yếu tố cung và cầu trên thị trường lao động
b. Tiền lương được quyết định bởi các kỳ vọng của người lao động và người sử
dụng lao động x
c. Tiền lương được quyết định bởi các chính sách của chính phủ và các tổ chức
quốc tế
d. Tiền lương được quyết định bởi các hợp đồng dài hạn và các điều khoản
xã hội

263. Việc gia tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm:
a. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
b. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều tăng
c. Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm
d. Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng

264. Trong số các mục tiêu dưới đây, hãy chỉ ra mục tiêu nào KHÔNG phải là
mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô:
a. Đẩy mạnh đầu tư và khai thác dầu khí
b. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
c. Giảm lạm phát.
d. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững.

265. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người,
trong đó 60 triệu người trong độ tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp của
nền kinh tế này vào năm 2020 là:
a. 20%
b. 10%
c. 15%
d. 5%

266. GDP thực tế đo lường theo mức giá ......, còn GDP danh nghĩa đo lường theo
mức giá ......
a. Trong nước; quốc tế
b. Của hàng hóa trung gian; của hàng hóa cuối cùng
c. Năm hiện hành; năm gốc
d. Năm gốc; năm hiện hành

267. Theo tác động của lãi suất, tổng cầu dốc xuống bởi vì
a. Giá cả thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, giảm cho vay, lãi suất tăng và chi
tiêu đầu tư giảm. x
b. Giá cả giảm xuống làm giảm giá trị tiền nắm giữ và chi tiêu của người tiêu
dùng giảm. x
c. Giá cả thấp hơn làm tăng giá trị nắm giữ tiền và tăng chi tiêu của người tiêu
dùng.
d. Giá cả giảm xuống làm giảm lượng tiền nắm giữ, tăng cho vay, lãi suất giảm,
chi tiêu đầu tư tăng.

268. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau : C = 85
+ 0.9Yd ; I = 1000 + 0.05Y. Nếu hàm tiêu dùng tăng thêm 30 thì mức sản lượng
cân bằng mới là :
a. 22300
b. 21900
c. 21735
d. 22000

269. Số nhân của tổng cầu luôn mang giá trị:


a. =1
b. Không thể kết luận
c. <1
d. >1

270. Điều nào sau đây sẽ không gây ra sự dịch chuyển trong đường tổng cung dài
hạn?
a. Sự gia tăng công nghệ hiện có
b. Sự gia tăng kỳ vọng về giá.
c. Sự gia tăng lao động hiện có
d. Tăng vốn khả dụng
271. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. NNP danh nghĩa theo giá thị trường:
a. 1170
b. 1070
c. 730
d. 930

272. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các
dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá
năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. GDP danh nghĩa của năm 2 là:
a. 228
b. 164
c. 135
d. 184

273. Nếu GNP là 625 tỷ euro và khấu hao là 125 tỷ euro, sản phẩm quốc dân
ròng là :
a. 700 tỷ euro
b. 500 tỷ euro
c. 5 tỷ euro
d. 750 tỷ euro

274. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí cho các sản phẩm trung gian
được gọi là:
a. Xuất khẩu ròng
b. Lợi nhuận ròng
c. Sản xuất gián tiếp
d. Giá trị gia tăng

275. Thông thường, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là:


a. Tỷ lệ thất nghiệp ma sát trên tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
b. Tổng của thất nghiệp ma sát và thất nghiệp cơ cấu
c. Tổng của thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp chu kỳ
d. Tổng của thất nghiệp ma sát và thất nghiệp chu kỳ

276. Trong dài hạn, đường tổng cung:


a. Nằm ngang, song song với trục sản lượng.
b. Dốc xuống từ trái sang phải.
c. Dốc lên từ trái sang phải.
d. Thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng.

277. Khi đường tiêu dùng nằm dưới đường 450, các hộ gia đình:
a. Sẽ tiết kiệm một phần thu nhập có thể sử dụng
b. Tiết kiệm tất cả lượng thu nhập tăng thêm
c. Chi tiêu tất cả lượng thu nhập tăng thêm
d. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập có thể sử dụng của họ

278. Trong nền kinh tế giản đơn, có các hàm: C= 100 +0,75Yd; I = 50 +0,2Y; Yp
= 3500. Để đạt được sản lượng tiềm năng thì đầu tư phải tăng thêm:
a. 20.
b. 15.
c. Số khác
d. 10.

279. Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973-1974 với « cú sốc giá dầu » đi kèm sự gia
tăng mạnh mẽ của giá dầu nhập khẩu gây ra thời kỳ lạm phát quá mức. Nguyên
nhân của lạm phát thời kỳ này là :
a. Lạm phát do chi phí đẩy
b. Lạm phát do tăng trưởng cung tiền
c. Lạm phát do xuất khẩu
d. Lạm phát do cầu kéo

280. Phát biểu nào sau đây về biến động kinh tế là đúng?
a. Biến động kinh tế được gọi là "chu kỳ kinh doanh" bởi vì những thay đổi của
sản lượng là thường xuyên và có thể dự đoán trước được.
b. Suy thoái là khi sản lượng tăng cao hơn tỷ lệ sản lượng tự nhiên.
c. Đình trệ là một giai đoạn suy thoái nhẹ.
d. Có thể sử dụng nhiều thước đo chi tiêu, thu nhập và sản lượng để đo
những biến động kinh tế vì hầu hết các đại lượng kinh tế vĩ mô đều có xu hướng
biến động cùng nhau.
281. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nào xây dựng mô hình dựa trên hai giả thiết
căn bản là: giá cả linh hoạt và nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng lao động ?
a. Lý thuyết tăng trưởng hiện đại
b. Lý thuyết tăng trưởng Keynes x
c. Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển
d. Lý thuyết tăng trưởng cổ điển

282. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và vào năm 2021 là 1100 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế
này vào năm 2021 là:
a. 100%
b. 110%
c. 11%
d. 10%

283. Tổng sản phẩm quốc nội là chỉ số dùng để đo lường :


a. Tổng giá trị thị trường của hàng hóa trung gian được sản xuất trong một năm
b. Tổng giá trị thị trường của hàng hóa cuối cùng, không bao gồm dịch vụ, được
sản xuất trong một nền kinh tế trong một năm
c. Tổng giá trị thị trường của hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng được sản
xuất trong phạm vi lãnh thổ nhất định trong một năm
d. Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong phạm vi lãnh thổ nhất định trong một năm

284. Sự kiện nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải?
a. Giảm giá dầu
b. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ cho thiết bị quân sự x
c. Giảm cung tiền
d. Tăng kỳ vọng về giá.
285. Nếu một cửa hàng điện thoại Apple ở Singapore bán một chiếc Iphone mới
được sản xuất trên Facebook cho một khách hàng ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, thì
giá trị của chiếc Iphone sẽ :
a. không được tính vào GDP của Singapore vì nó đã được bán cho một khách
hàng nước ngoài.
b. được tính vào GDP của Việt Nam
c. được tính bằng GDP của Singapore và GNP của Việt Nam
d. được tính vào GDP của Singapore

286. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể
chuyển sang suy thoái khi:
a. Tất cả đều đúng
b. AS dịch chuyển sang phải
c. AD dịch chuyển sang trái.
d. AD dịch chuyển sang phải.

287. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn nền kinh tế tự điều chỉnh sản lượng về
mức tự nhiên dài hạn của nó thì :
a. nâng mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
b. nâng mức giá kỳ vọng và và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
c. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải
d. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

288. Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, hàm số tiêu dùng là C = 100 +
0,75Yd. Tiết kiệm ở mức thu nhập 1000 sẽ là :
a. 650
b. 550
c. Không đáp án nào đúng
d. 600

289. Nguyên nhân chủ yếu gây ra lạm phát bao gồm:
a. Cầu kéo (1)
b. Cả 2 nguyên nhân đều sai
c. Cả 2 nguyên nhân đều đúng
d. Chi phí đẩy (2)
290. Hậu quả của lạm phát là:
a. Sự tăng giá trị của tiền tệ và sự cải thiện của khả năng mua hàng
b. Sự ổn định của giá trị tiền tệ và sự duy trì của khả năng mua hàng
c. Sự mất giá trị của tiền tệ và sự suy yếu của khả năng mua hàng
d. Sự biến động của giá trị tiền tệ và sự không chắc chắn của khả năng mua hàng

291. Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 5%, thì theo quy tắc 70,
thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
a. 14 năm
b. 5 năm
c. 20 năm
d. 10 năm

292. Các biến mục tiêu chính của chính sách kinh tế vĩ mô KHÔNG bao gồm:
a. Giá trần và giá sàn
b. Lạm phát và thất nghiệp
c. Tỉ giá hối đoái
d. Tăng trưởng kinh tế

293. Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập):
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Không phụ thuộc
d. Bằng không (0)

294. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
sự gia tăng chi tiêu quân sự do căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô hình tổng
cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong dài hạn?
a. Giá giảm; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
b. Sản lượng giảm; giá không đổi so với giá trị ban đầu.
c. Giá cả tăng lên; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
d. Sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.

295. Lạm phát do cung (chi phí đẩy) sẽ dẫn đến :


a. Thất nghiệp giảm và sản lượng tăng x
b. Thất nghiệp giảm và sản lượng giảm x
c. Thất nghiệp tăng và sản lượng giảm
d. Thất nghiệp tăng và sản lượng tăng

296. Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi:
a. Tổng số tiêu dùng tự định
b. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình
c. Khuynh hướng tiêu dùng biên
d. 3 đáp án trên đều sai

297. Các nhà hoạch định chính sách được cho là sẽ "đối phó" với một cú sốc
cung bất lợi một cách phù hợp nếu họ
a. Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách giảm tổng cầu, làm giảm giá.
b. Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách tăng tổng cầu, làm tăng giá cả.
c. Không phản ứng kịp với cú sốc cung cấp bất lợi và cho phép nền kinh tế tự điều
chỉnh.
d. Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách giảm tổng cung trong ngắn hạn.

298. Việc tăng mức lương tối thiểu của chính phủ có xu hướng làm cho tỉ lệ thất
nghiệp:
a. Giảm
b. Không thay đổi
c. Thay đổi tùy ý
d. Tăng

299. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người giảm khi :
a. GNI và dân số tăng với tỷ lệ như nhau
b. GNI và dân số giảm với tỷ lệ như nhau
c. GNI không thay đổi và dân số tăng
d. GNI tăng và dân số không thay đổi

300. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ?
a. Không thể kết luận
b. Giảm tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
c. Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
d. Tình trạng thất nghiệp không bị ảnh hưởng

301. Độ dốc của của đường tiêu dùng bằng:


a. khuynh hướng tiết kiệm trung bình
b. khuynh hướng tiêu dùng biên
c. khuynh hướng tiết kiệm biên = 1 – khuynh hướng tiêu dùng biên
d. khuynh hướng tiêu dùng trung bình

302. Sản lượng tiềm năng là:


a. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng tối đa
các nguồn lực
b. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế mong muốn sản xuất trong một
khoảng thời gian nhất định
c. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế thực sự sản xuất trong một
khoảng thời gian nhất định
d. Lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng các
nguồn lực hiệu quả nhất

303. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:
a. Mức giá chung
b. Giá cả của một loại hàng hoá thiết yếu
c. Tiền lương thực tế so với tiền lương danh nghĩa
d. GDP danh nghĩa

304. Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
a. Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái.
b. Nền kinh tế đạt được sự ổn định và phát triển.
c. Nền kinh tế đang bị lạm phát cao.
d. Thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự nhiên.

305. GDP danh nghĩa 2012 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 2013 là 6500 tỷ. Chỉ
số giá năm 2012 là 120. Chỉ số giá năm 2013 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2013
là:
a. 4,5%
b. 4%
c. 8,33%
d. 10%
306. Tiền lãi doanh nghiệp phải trả:
a. Không được tính vào GDP vì nó không được giả định là dòng chu chuyển từ
sản xuất hàng hóa và dịch vụ
b. Được tính vào cả GDP và thu nhập quốc dân
c. Không được tính bằng GDP nhưng được tính bằng GNP vì nó được trả bởi các
doanh nghiệp trong nước
d. Được tính vào thu nhập quốc dân, nhưng không được tính vào GDP

307. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và
tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
a. Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.
b. Giá cả giảm xuống; sản lượng giảm.
c. Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
d. Giá giảm; sản lượng tăng.

You might also like