Professional Documents
Culture Documents
300 KTVM
300 KTVM
1. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể
chuyển sang suy thoái khi:
a. AD dịch chuyển sang phải.
b. AS dịch chuyển sang phải
c. Tất cả đều đúng
d. AD dịch chuyển sang trái
2. Giả sử trong 1 nền kinh tế giản đơn, khuynh hướng tiết kiệm biên bằng 0,25
thì số nhân tổng cầu là:
a. 2
b. 4
c. 1
d. 3
4. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng thực tế của một nền kinh
tế?
a. Lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và cân bằng thương mại
b. Tổng cầu, tổng cung, lãi suất và tỷ giá hối đoái
c. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thương mại và chính sách
thuế
d. Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên nhiên x
5. Trong dài hạn, việc gia tăng tiết kiệm trong trường hợp các yếu tố khác không
đổi sẽ làm:
a. Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng
b. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
c. Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm
d. Tăng tiết kiệm từ đó tăng sản lượng quốc gia
6. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và
sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm 2030 là 2000 tỷ đồng, thì tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ
năm 2020 đến năm 2030 là:
a. 7,18%
b. 7,37%
c. 7%
d. 7,27%
7. Thành phần nào dưới đây được xếp vào loại thất nghiệp:
a. Sinh viên đang theo học tại các trường đại học
b. Cả 3 trường hợp đều đúng
c. Một người trưởng thành sau khi hết bệnh Covid hoàn toàn khỏe mạnh
đang đi tìm việc làm trở lại
d. Những người nội trợ không mong muốn có việc làm
14. Đâu là lý do KHÔNG khiến đường tổng cầu lại dốc xuống ?
a. Sự thay đổi của chi phí sản xuất
b. Hiệu ứng của cải
c. Hiệu ứng lãi suất
d. Hiệu ứng tỷ giá
15. Giả sử mức giá giảm nhưng do các hợp đồng tiền lương danh nghĩa cố định,
tiền lương thực tế tăng lên và các công ty cắt giảm sản xuất. Đây là một minh
chứng của
a. Lý thuyết phân đôi cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn.
b. Lý thuyết tiền lương cố định về đường tổng cung ngắn hạn.
c. Lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung ngắn hạn.
d. Lý thuyết giá cố định của tổng cung ngắn hạn.
16. Năm 2013 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng
500; đầu tư ròng 60; khấu hao 140; chi tiêu của Chính Phủ về hàng hóa và dịch
vụ 300; xuất khẩu ròng 200; chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2013: 120; chỉ số
điều chỉnh lạm phát năm gốc: 100; Vậy GDP thực năm 2013 là:
a. 1000
b. 1200 x
c. 1440
d. 3 ANSWER trên đều sai
17. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng
mức độ lạc quan của người tiêu dùng là
a. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
b. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
c. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
d. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
18. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng
GDP thực tế cân bằng:
a. Sự gia tăng của tiết kiệm
b. Sự giảm xuống của đầu tư
c. Sự gia tăng của thuế
d. Sự gia tăng của xuất khẩu
19. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C = 85
+ 0.9Yd; I = 1000 + 0.05Y. Xem đây là một nền kinh tế giản đơn thì số nhân chi
tiêu là :
a. 1.18
b. 10
c. 6.67
d. 20
20. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Mỹ vào cuối những năm 1970 và đầu
những năm 1980 là
a. Sự tăng cường của cạnh tranh toàn cầu từ Nhật Bản và các nước khác x
b. Tất cả các câu trên
c. Sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới do chiến tranh Iran-Iraq x
d. Sự tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang để kiểm soát lạm phát
21. Nhận định sai khi nói đến các khoản chi chuyển nhượng là:
a. Chính phủ trợ cấp cho cựu chiến binh
b. Chính phủ chi ngân sách cho nhập khẩu
c. Chính phủ trợ cấp thất nghiệp x
d. Chính phủ trợ cấp hưu trí
23. Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập
khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ
gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 -
15,600. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC) tại mức thu nhập khả dụng
7000 USD/năm là :
a. 0.91
b. 0.98
c. 1
d. 1.08
25. Khi có sự thay đổi trong công nghệ sản xuất của một quốc gia, tổng cung sẽ
dịch chuyển sang phải hay sang trái?
a. Sang trái, vì công nghệ mới làm giảm nhu cầu lao động và tăng chi phí đầu tư.
b. Sang phải hoặc sang trái, tùy thuộc vào loại công nghệ mới là công nghệ tiết
kiệm lao động hay tiết kiệm vốn.
c. Không dịch chuyển, vì công nghệ mới không ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn.
d. Sang phải, vì công nghệ mới làm tăng năng suất lao động và giảm chi phí
sản xuất.
26. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tổng cung?
a. Tài nguyên thiên nhiên
b. Nguồn vốn tư bản
c. Sở thích của người tiêu dùng
d. Trình độ khoa học-công nghệ
27. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau: C = 85
+ 0.9Yd, I = 1000 + 0.05Y. Mức sản lượng cân bằng theo đồ thị tổng cầu là :
a. 21700
b. Khoảng 940
c. 20000
d. Khoảng 20940
28. Lý do nào sau đây làm giảm thất nghiệp trong nền kinh tế:
a. Những người về hưu theo chế độ
b. Những người đang thất nghiệp và ngừng tìm kiếm việc làm mới
c. Những công nhân bị sa thải
d. Những sinh viên ra trường chưa tìm được việc làm
29. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng và
vào năm 2021 là 1050 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế tương đối của nền
kinh tế này từ năm 2020 đến năm 2021 là:
a. 4,88%
b. 5%
c. 4,65%
d. 4,76%
30. Khi phân tích về lý thuyết cầu hiệu quả của Keynes, ý nào say đây là
ĐÚNG ?
a. Việc điều chỉnh sản lượng dựa vào tình hình tồn kho (thực tế hay dự kiến)
không phụ thuộc vào tổng cầu dự kiến hay GDP thực
b. Từ « giao điểm của Keynes » (Keynes’ Cross), tổng chi tiêu được xác định nhờ
tổng thu nhập trong dài hạn
c. Cầu hiệu quả là điểm cân bằng giữa tổng cầu và tổng cung và suy thoái xuất
hiện khi chi tiêu quá nhiều
d. Chênh lệch giữa chi tiêu dự kiến và chi tiêu thực tế được gọi là đầu tư tồn
kho ngoài dự định
31. Thông qua so sánh giữa dữ liệu thực tế và dự báo lý thuyết, theo định luật
Okun, khi có sự gia tăng sản lượng sẽ dẫn đến kết quả gì?
a. Giảm tỷ lệ lạm phát
b. Tăng tỷ lệ thất nghiệp
c. Tăng tỷ lệ lạm phát
d. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
32. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GNP danh nghĩa theo giá thị trường:
a. 1230
b. 1470
c. 1030
d. 1370
33. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến đường tổng cầu dốc
xuống?
a. Hiệu ứng của cải.
b. Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
c. Hiệu ứng lãi suất.
d. Hiệu ứng phân đôi cổ điển / trung lập tiền tệ.
34. Nếu chúng ta sử dụng cách tiếp cận « thu nhập » để đo lường GDP, thì yếu tố
quan trọng thường được đề cập và cấu thành phần lớn tổng giá trị là:
a. Thuế gián thu
b. Thu nhập lao động
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
d. Lãi suất x
35. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ?
a. Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
b. Giảm tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
c. Không thể kết luận
d. Tình trạng thất nghiệp không bị ảnh hưởng
36. Trong nền kinh tế đóng có chính phủ, tổng cầu chỉ bao gồm :
a. Chi tiêu tiêu dùng, chi tiêu chính phủ và đầu tư
b. Người tiêu dùng, nhà đầu tư và nợ chính phủ
c. Chi tiêu tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu trừ đi nhập khẩu.
d. Chi tiêu tiêu dùng và đầu tư
37. Giả sử người nông dân trồng lúa mì và bán cho người sản xuất bánh mì với
giá 1 triệu đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với
giá 2 triệu đồng, và cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá là 3 triệu đồng các
hoạt động này làm tăng GDP:
a. 1 triệu đồng
b. 6 triệu đồng
c. 3 triệu đồng
d. 2 triệu đồng
39. Hiệu ứng giá cả là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
a. Giá trị quốc tế của tiền tệ
b. Giá trị danh nghĩa của tiền tệ
c. Giá trị tương đối của tiền tệ
d. Giá trị thực của tiền tệ
41. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập mà các hộ gia đình:
a. Còn lại sau khi đã nộp các khoản thuế, phí, bảo hiểm xã hội… và thêm
phần chi chuyển nhượng của chính phủ
b. Còn lại sau khi đã để dành một phần cho tiết kiệm
c. Nhận được từ việc cung ứng các yếu tố sản xuất
d. Dùng để tiêu dùng.
43. Nếu xu hướng tiêu dùng MPC (tiêu dùng cận biên) là 0,75, giá trị của số nhân
là:
a. 0,75.
b. 0,5.
c. 4.
d. 7,5.
44. Khi bàn về hộ gia đình với vai trò chủ thể kinh tế, nhận định SAI là:
a. Chi tiêu hộ gia đình không tính vào GDP
b. Bao gồm những cá nhân tiêu dùng cuối cùng.
c. Trực tiếp sản xuất một số loại sản phẩm với qui mô nhỏ. x
d. Cung ứng một số yếu tố đầu vào cho sản xuất. x
45. GDP thực tế được đo bằng giá ________ trong khi GDP danh nghĩa được đo
bằng giá________.
a. Năm cơ sở; năm hiện hành
b. Năm hiện hành; năm cơ sở
c. trung gian; cuối cùng
d. Ngoại tệ; nội tệ
46. Một ví dụ về thất nghiệp cơ cấu là:
a. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh tế
b. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách xã hội
do dịch bệnh
c. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác trong kỳ
nghỉ hè
d. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm
mới mà anh ta không biết sử dụng
47. Theo hiệu ứng của cải, tổng cầu dốc xuống (nghịch biến) vì
a. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ mua được ít hàng hóa hơn với thu nhập
không đổi
b. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ giảm quyền lựa chọn của mình
c. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ tiết kiệm nhiều hơn để duy trì mức sinh hoạt
x
d. Khi giá cả tăng, người tiêu dùng sẽ chuyển sang mua hàng hóa thay thế rẻ hơn
49. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cung (AS)
dịch chuyển sang trái:
a. Sự gia tăng của giá dầu
b. Tăng chi tiêu chính phủ x
c. Sự gia tăng niềm tin của người tiêu dùng
d. Chính phủ giảm thuế thu nhập cho các doanh nghiệp x
50. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người,
trong đó 60 triệu người trong độ tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động của nền kinh tế này vào năm 2020 là:
a. 50%
b. 60%
c. 83,33%
d. 75%
51. Thất nghiệp do can thiệp của Chính phủ là:
a. Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một ngành
khác
b. Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ
c. Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách
d. Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế x
52. Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm
2021 là 105 triệu đồng, và tỷ lệ lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập
thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
a. Giảm
b. Tăng
c. Không xác định được
d. Không đổi
54. Lý do nào sau đây làm tăng quy mô thất nghiệp trong nền kinh tế:
a. Những người công nhân bị sa thải do thiếu kỹ năng
b. Những người về hưu nhưng vẫn mong muốn tiếp tục làm việc
c. Những sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay do chu kỳ kinh tế đang
trong pha tăng trưởng
d. Những người làm việc văn phòng tự ý thôi việc và không tìm kiếm công việc
khác
55. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, khuynh hướng tiêu
dùng biên bằng 0,75, khuynh hướng đầu tư biên bằng 0, mức sản lượng sẽ:
a. Giảm xuống 40 tỷ
b. Tăng lên 40 tỷ
c. Giảm xuống 13,33 tỷ
d. Tăng lên 13,33 tỷ
56. Cho nhập khẩu biên (Mm) = 0,1. Nếu sản lượng quốc gia giảm đi 100 tỷ thì
nhập khẩu sẽ:
a. Giảm đi 100 tỷ
b. Tất cả đều sai
c. Tăng lên 100 tỷ
d. Giảm đi 10 tỷ
58. Nếu CPI của năm 1990: 100%, năm 2010: 128%; năm 2011: 139%. Tỷ lệ lạm
phát năm 2011 là:
a. 39%
b. 11%
c. 21,2%
d. 8,6%
60. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn nền kinh tế tự điều chỉnh sản lượng về
mức tự nhiên dài hạn của nó thì :
a. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
b. nâng mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
c. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải
d. nâng mức giá kỳ vọng và và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
61. Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
a. Tiết kiệm của hộ gia đình bằng với đầu tư của hộ gia đình
b. Tiêu dùng của hộ gia đình bằng với tiết kiệm của hộ gia đình
c. Tiêu dùng bằng với thu nhập có thể sử dụng
d. Tiêu dùng của hộ gia đình bằng với đầu tư của hộ gia đình
62. Lý thuyết nhận thức sai lầm cho rằng tiền lương thực sẽ thay đổi khi có biến
động kinh tế vì
a. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức chính xác về
mức giá hiện tại và mức giá dự kiến
b. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức khác nhau về
mức giá và mức thu nhập mong muốn x
c. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức sai lầm về
mức giá hiện tại và mức giá dự kiến
d. Người lao động và người sử dụng lao động có những nhận thức khác nhau về
mức sản lượng và mức chi phí mong muốn
63. Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập khả dụng bằng 800, tiêu dùng tự
định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3, tiêu dùng bằng:
a. 490
b. 560
c. 590
d. 660
66. Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
a. Không còn thất nghiệp
b. Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
c. Không còn lạm phát
d. Không có câu trả lời đúng
68. Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP
thực tế:
a. GDP thực tế bao gồm tất cả hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao hàm của
hàng hoá và dịch vụ x
b. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với CPI
c. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
d. GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa
được tính theo giá hiện hành
71. Cho số liệu về chi tiêu và thu nhập của một hộ gia đình như sau : Thu nhập
khả dụng (Yd) (USD/năm): 0 - 2,000 - 4,000 - 7,000 - 11,000 - 17,000. Chi tiêu hộ
gia đình (C) (USD/năm) tương ứng là: 2,000 - 3,600 - 5,200 - 7,600 - 10,800 -
15,600. Hàm số tiết kiệm được thiết lập là :
a. S = -2000 + 0.8Yd
b. S = 2000 + 0.2Yd
c. S = -2000 + 0.2Yd
d. S = 2000 + 0.8Yd
73. Độ dốc của hàm tiết kiệm được quyết định bởi:
a. Khuynh hướng tiết kiệm trung bình
b. Tổng số tiết kiệm tự định
c. Khuynh hướng tiết kiệm biên
d. 3 đáp án trên đều sai
74. Khi chính phủ thực hiện chính sách chi tiêu công, thì kết quả là:
a. Tổng cầu giảm và tổng cung ngắn hạn không đổi
b. Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn tăng
c. Tổng cầu tăng và tổng cung ngắn hạn không đổi: x
d. Tổng cầu không đổi và tổng cung ngắn hạn giảm x
75. Một ví dụ về thất nghiệp tạm thời (ma sát) là:
a. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác
trong kỳ nghỉ hè
b. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách xã hội
do dịch bệnh
c. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh tế
d. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới
mà anh ta không biết sử dụng
76. Khi phân tích về hiệu ứng số nhân trong thu nhập và chi tiêu, kết luận nào
sau đây là SAI ?
a. Số nhân có thể được dùng cho nền kinh tế đóng hoặc mở, có Chính phủ hoặc
không có Chính phủ
b. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế có thể tính được tại mức sản lượng cân bằng nhờ vào
số nhân
c. Số nhân chi tiêu không được sử dụng trong việc tính toán và nhận xét về
tình hình ngân sách nhà nước (thặng dư hay thâm hụt)
d. Quy mô của số nhân phụ thuộc vào xu hướng tiêu dùng cận biên hoặc xu hướng
tiết kiệm cận biên
77. Một ví dụ về thất nghiệm do sự dao động của chu kỳ kinh tế là:
a. Thất nghiệm do sự giảm nhu cầu của người tiêu dùng trong suy thoái
b. Thất nghiệm do sự thay thế của máy móc cho lao động trong sản xuất
c. Thất nghiệm do sự chuyển dịch của ngành công nghiệp từ truyền thống sang
hiện đại
d. Tất cả các câu trên
78. Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế:
a. GNP
b. GDP thực
c. GDP danh nghĩa
d. NI
79. Một ví dụ về thất nghiệm do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công
nghệ là:
a. Thất nghiệm do sự giảm nhu cầu của người tiêu dùng trong suy thoái
b. Thất nghiệm do sự thay thế của máy móc cho lao động trong sản xuất x
c. Tất cả các câu trên
d. Thất nghiệm do sự chuyển dịch của ngành công nghiệp từ truyền thống sang
hiện đại
80. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn như
thế nào ?
a. Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng
b. Sản lượng tăng, mức giá cân bằng giảm
c. Cả hai đều tăng
d. Cả hai đều giảm
81. Khi tiêu dùng theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là:
a. Khi thu nhập tăng (giảm) 1 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng x
b. Khi thu nhập tăng (giảm) 0,6 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 1 đồng
c. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6
đồng.
d. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 0,6 đồng, thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 1
đồng
83. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các
dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá
năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm 1 làm năm gốc, chỉ số
giảm phát GDP của năm 2 là:
a. 121.4
b. 124
c. 112.2
d. 100
85. Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ:
a. Giảm
b. Không thể kết luận
c. Không thay đổi
d. Tăng x
86. Nếu tiêu dùng tự định là 35 tỷ, đầu tư tự định là 35 tỷ, khuynh hướng đầu tư
biên là 0,2 và khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,7. Mức sản lượng cân bằng là:
a. 850 tỷ
b. 700 tỷ
c. 210 tỷ
d. 350 tỷ
87. Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là 5% và tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế tiềm năng của nền kinh tế này là 3%, theo định luật Okun, tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế cần thiết để giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 4% là:
a. 2%
b. 5%
c. 6%
d. 4%
88. Điều nào sau đây là đúng về đường cung dài hạn?
a. Đường cung dài hạn là một đường thẳng dọc
b. Đường cung dài hạn là một đường cong có dạng U ngược
c. Đường cung dài hạn là một đường cong có dạng U
d. Đường cung dài hạn là một đường thẳng song song với trục hoành
89. Trong dài hạn, sự tăng trưởng của GDP chủ yếu được xác định bởi:
a. Vốn và công nghệ
b. Chính sách tài khóa
c. Chính sách tiền tệ
d. Các yếu tố cấu tạo nên tổng cầu x
90. Một ví dụ về thất nghiệp do can thiệp bởi Chính phủ là:
a. Một nhân viên nhà hàng bị sa thải khi chính phủ ban hành lệnh giãn cách
xã hội do dịch bệnh
b. Một giáo viên bị sa thải khi học kỳ kết thúc và phải tìm việc làm khác trong kỳ
nghỉ hè
c. Một nhân viên bán hàng bị sa thải khi cửa hàng phá sản do suy thoái kinh tế
d. Một kỹ sư máy tính bị sa thải khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm mới
mà anh ta không biết
91. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Sổ người trong độ tuổi lao động bằng:
a. 39,6 triệu
b. 59,4 triệu
c. 50,6 triệu
d. Không đủ dữ liệu để tính
92. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn chuyển sản lượng về mức tự nhiên dài hạn
của nó thì :
a. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải
b. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái
c. dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
d. dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
93. Mức sản lượng tự nhiên là lượng GDP thực được sản xuất khi
a. Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp cấu trúc
b. Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tối ưu
c. Thất nghiệp bằng 0%
d. Thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
94. Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu
nhập cân bằng là:
a. Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm và do đó làm cho tiêu dùng tăng,
tổng cầu tăng
b. Số nhân tăng lên cùng với sự gia tăng của chi tiêu tự định
c. Khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó
sẽ làm tăng tiêu dùng
d. Khi sản lượng tăng làm cho giá cả tăng và điều này làm cho sản lượng tiếp tục
tăng
95. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các
dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá
năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. Lấy năm 1 làm năm gốc, tỷ lệ
lạm phát giữa năm 1 và năm 2 là:
a. -21.4%
b. -12.2%
c. 12.2%
d. 21.4%
98. Nếu Toyota của Nhật Bản xây dựng một nhà máy mới ở phía bắc nước Anh,
thì:
a. Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng
nhiều hơn GNP của Vương quốc Anh.
b. Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP của Vương quốc Anh sẽ tăng ít
hơn GNP của Vương quốc Anh.
c. Đã có sự gia tăng đầu tư danh mục đầu tư nước ngoài vào Vương quốc Anh. x
d. Một khi nhà máy bắt đầu sản xuất ô tô, GDP và GNP của Vương quốc Anh đều
sẽ giảm vì một phần thu nhập từ khoản đầu tư này sẽ dồn cho người nước ngoài.
99. Thất nghiệp chu kỳ là:
a. Thất nghiệp do sự thay đổi của nhu cầu thị trường hoặc công nghệ
b. Thất nghiệp do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách x
c. Thất nghiệp do sự chuyển đổi của người lao động từ một ngành sang một ngành
khác x
d. Thất nghiệp do sự dao động của chu kỳ kinh tế
100. Khi xảy ra một cú sốc dầu, ở Việt Nam, dự kiến rằng:
a. Mức tăng của chỉ số CPI và mức tăng của chỉ số giảm phát GDP bằng nhau
b. Mức tăng của chỉ số CPI cao hơn mức tăng của chỉ số giảm phát GDP
c. Chỉ số CPI tăng lên còn chỉ số giảm phát GDP không thay đổi
d. Mức tăng của chỉ số giảm phát GDP cao hơn mức tăng của CPI x
102. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai
đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 là 7%, thì sản lượng quốc nội của nền kinh tế
này vào năm 2030 là:
a. 2100 tỷ đồng
b. 1967,15 tỷ đồng
c. 2000 tỷ đồng
d. 1400 tỷ đồng
105. Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho hộ gia đình tăng tiết kiệm:
a. Thu nhập kỳ vọng trong tương lai tăng x
b. Thu nhập kỳ vọng trong tương lai không đổi
c. Thu nhập có thể sử dụng trong hiện tại tăng
d. Thu nhập có thể sử dụng trong hiện tại giảm
106. Nếu đầu tư biên (Im) là 0,2, khi sản lượng gia tăng 100 tỷ thì đầu tư sẽ :
a. Giảm 20 tỷ x
b. Tăng 100 tỷ x
c. Tăng 20 tỷ
d. Không tăng
107. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Đức trong suốt thập niên 1930 là
a. Sự sụp đổ của nền kinh tế thế giới sau Khủng hoảng 1929
b. Sự thiếu hợp lý của các quy định và chính sách lao động
c. Sự tăng cường của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh x
d. Sự cạnh tranh của các nước mới nổi trong công nghiệp
108. Trong các loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu:
a. Thuế giá trị gia tăng
b. Thuế thu nhập cá nhân x
c. 3 đáp án trên đều đúng
d. Thuế thu nhập doanh nghiệp
109. Các trạng thái cân bằng của tổng cung-tổng cầu, bao gồm:
a. Cân bằng khiếm dụng; cân bằng có lạm phát cao; cân bằng toàn dụng
b. Cân bằng toàn dụng; cân bằng khiếm dụng, cân bằng tối ưu x
c. Cân bằng tối ưu; cân bằng toàn dụng; cân bằng có lạm phát cao
d. Cân bằng có lạm phát cao; cân bằng toàn dụng; cân bằng khả dụng x
110. Khi tổng cầu tăng lên, giả sử rằng tổng cung ngắn hạn không đổi, thì kết
quả là
a. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát giảm x
b. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát giảm
c. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát tăng
d. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng
112. Phát biểu nào sau đây về các biến động kinh tế là đúng?
a. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong lạm phát và thất nghiệp của một
nền kinh tế.
b. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong tổng cung và tổng cầu của
một nền kinh tế.
c. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong thu nhập và chi tiêu của một nền
kinh tế. x
d. Các biến động kinh tế là những thay đổi trong sản lượng và giá cả của một nền
kinh tế. X
113. Biểu diễn đồ họa cho thấy tổng thu nhập nhận được và tổng các khoản
thanh toán cho mỗi ngành của nền kinh tế được gọi là :
a. Sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế
b. Mô hình giá-thu nhập
c. Mô hình tổng cầu và tổng cung x
d. Mô hình chi phí-thu nhập
114. Giả sử mức giá giảm nhưng các nhà cung cấp chỉ nhận thấy rằng giá của
sản phẩm cụ thể của họ đã giảm. Nghĩ rằng đã có sự giảm giá tương đối của sản
phẩm của họ, họ cắt giảm sản xuất. Đây là một minh chứng của
a. Lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung ngắn hạn.
b. Lý thuyết giá cố định của tổng cung ngắn hạn.
c. Lý thuyết phân đôi cổ điển về đường tổng cung ngắn hạn.
d. Lý thuyết tiền lương cố định về đường tổng cung ngắn hạn.
115. Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,3; khuynh hướng đầu tư biên là 0,1
khi đầu tư giảm bớt 5 tỷ. Mức sản lượng sẽ thay đổi:
a. Tăng thêm 25 tỷ
b. Giảm xuống 25 tỷ
c. Tăng thêm 10 tỷ
d. Giảm xuống 10 tỷ
116. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
bằng:
a. 52,2%
b. Không đủ dữ liệu để tính
c. 59,4%
d. 87%
117. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng
mức độ lạc quan của người tiêu dùng là:
a. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
b. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
c. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
d. Dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
118. Trong ngắn hạn, khi tổng cầu không đổi mà tổng cung ngắn hạn giảm sẽ
dẫn đến:
a. Sản lượng tăng và giá giảm
b. Sản lượng giảm và giá giảm
c. Sản lượng tăng và giá tăng
d. Sản lượng giảm và giá tăng
121. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
sự gia tăng chi tiêu quân sự do căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô hình tổng
cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
a. Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
b. Giá cả tăng lên; sản lượng giảm. x
c. Giá giảm; sản lượng giảm.
d. Giá giảm; sản lượng tăng.
122. Điểm vừa đủ trong hàm tiêu dùng của các hộ gia đình là điểm mà tại đó :
a. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng x
b. Tiêu dùng bằng thu nhập quốc gia
c. Tiết kiệm âm
d. Tất cả đều sai
125. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
a. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
b. Tổng chi tiêu và GDP danh nghĩa.
c. Tổng thu nhập và GDP danh nghĩa.
d. Mức giá chung và GDP thực tế.
126. Theo lý thuyết của mô hình cổ điển, nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là :
a. Tiến bộ công nghệ
b. Lao động
c. Tư bản
d. Tài nguyên thiên nhiên
127. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn chuyển sản lượng về mức tự nhiên dài hạn
của nó thì :
a. dịch chuyển đường tổng cầu sang trái
b. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải
c. dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
d. dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái
128. Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng, thông thường bạn sẽ:
a. Chi tiêu thêm hết 1 đồng
b. Chi tiêu thêm nhưng ít hơn 1 đồng
c. Chi tiêu thêm và nhiều hơn 1 đồng
d. Không chi tiêu
129. Nếu GDP thực tế năm 2016 theo giá năm 2015 thấp hơn GDP danh nghĩa
của năm 2016, thì :
a. GDP danh nghĩa năm 2016 bằng GDP danh nghĩa năm 2015
b. Chỉ số giá năm 2016 cao hơn giá năm 2015
c. Chỉ số giá năm 2016 thấp hơn giá năm 2015
d. GDP thực tế năm 2016 lớn hơn GDP thực tế năm 2015
130. Nếu GDP thực tế năm 2016 theo giá năm 2015 thấp hơn GDP danh nghĩa
của năm 2016, thì :
a. GDP danh nghĩa năm 2016 bằng GDP danh nghĩa năm 2015
b. Chỉ số giá năm 2016 cao hơn giá năm 2015 x
c. Chỉ số giá năm 2016 thấp hơn giá năm 2015
d. GDP thực tế năm 2016 lớn hơn GDP thực tế năm 2015
132. Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 2500 tỷ đồng lên 2600 tỷ đồng thì
tỷ lệ tăng trưởng tương đối của quốc gia trong năm đó bằng:
a. 10%
b. 4%
c. 0,4%
d. 50%
133. Khi phân tích nghịch lý tiết kiệm (Paradox of Thrift), chúng ta có thể đưa ra
kết luận rằng :
a. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng giảm đi nhưng tổng
thu nhập lại tăng lên
b. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng cao hơn từ đó tổng
tiêu dùng cao hơn
c. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến tổng sản lượng giảm đi từ đó
tổng tiết kiệm không thay đổi (thậm chí là giảm đi)
d. Khi cố gắng tăng tiết kiệm có thể dẫn đến giảm tổng thu thuế nhưng tổng tiết
kiệm lại không thay đổi (thậm chí là giảm đi)
134. Khi có sự cải tiến công nghệ trong một nền kinh tế, thì kết quả là:
a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
b. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi
c. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế tăng
d. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng x
136. Nếu chỉ số giá là 120 năm 2012 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là
10%, thì chỉ số giá của năm 2013 là:
a. 130
b. 144
c. 110
d. 132
137. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh quan hệ giữa:
a. Tổng chi tiêu và GDP danh nghĩa.
b. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
c. Tổng thu nhập và GDP danh nghĩa.
d. Mức giá chung và GDP thực tế.
140. Giả định rằng GDP danh nghĩa sẽ tăng trong một năm nhất định cho trước.
Biết được điều này, chúng ta có thể nói một cách chắc chắn rằng:
a. Mức giá tăng lên
b. Cả GDP thực tế và mức giá chung đều tăng lên x
c. GDP thực tế hoặc mức giá chung tăng lên
d. GDP thực tế tăng lên x
142. Nếu khuynh hướng đầu tư biên là 0,2, sản lượng gia tăng 10 tỷ, vậy đầu tư
sẽ gia tăng:
a. 0 tỷ
b. 50 tỷ
c. 2 tỷ
d. Khoảng 5 tỷ
143. Giá trị của hàng hoá trung gian không được tính vào GDP:
a. Nhằm tính những hàng hoá làm giảm phúc lợi xã hội
b. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại
giá trị của GDP
c. Bởi vì khó theo dõi tất cả các hàng hoá trung gian
d. Bởi chúng chỉ bán trên thị trường các nhân tố sản xuất
144. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu
a. Thất nghiệp do các cá nhân thay đổi công việc của mình
b. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được ấn định cao hơn mức cân bằng của
thị trường lao động
c. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của
ngành công nghệ thông tin
d. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu
145. Giả sử trong 1 nền kinh tế ta có: khuynh hướng tiêu dùng biên bằng 0,8;
thuế biên bằng 0,2; khuynh hướng đầu tư biên bằng 0,1; khuynh hướng nhập
khẩu biên bằng 0,14 thì số nhân tổng cầu sẽ là:
a. 2,5
b. 3
c. 4
d. 2
147. Khi có sự gia tăng trong lạm phát kỳ vọng của người lao động và người sử
dụng lao động, tổng cung sẽ dịch chuyển sang trái, gây ra hiệu ứng gì?
a. Hiệu ứng Disinflation, khiến thất nghiệp giảm và lạm phát tăng. x
b. Hiệu ứng thỏa hiệp Phillips, khiến thất nghiệp tăng và lạm phát giảm x
c. Hiệu ứng Deflation, khiến thất nghiệp giảm và lạm phát giảm.
d. Hiệu ứng Stagflation, khiến thất nghiệp tăng và lạm phát tăng.
148. Khi có sự giảm trong chi phí sản xuất của các doanh nghiệp, tổng cung sẽ
dịch chuyển sang phải, gây ra hiệu ứng gì?
a. Hiệu ứng tiết kiệm, khiến sản lượng giảm và giá cả giảm.
b. Hiệu ứng suy thoái, khiến sản lượng giảm và giá cả tăng.
c. Hiệu ứng bùng nổ, khiến sản lượng tăng và giá cả tăng.
d. Hiệu ứng kích thích, khiến sản lượng tăng và giá cả giảm.
149. Khi bàn về các chính sách của kinh tế học vĩ mô, KHÔNG bao gồm:
a. Chính sách quản trị doanh nghiệp
b. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
c. Chính sách kinh tế phát triển
d. Chính sách kinh tế đối ngoại
150. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người,
trong đó 63 triệu người trong độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 54 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp
của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
a. 10%
b. 20%
c. 5%
d. 15%
152. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
a. Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Bùi Văn Cường khẳng
định, cần thiết phải giảm thuế xăng dầu để góp phần vào việc giảm giá xăng dầu, hỗ
trợ cho người dân và doanh nghiệp.
b. Để giúp cho việc tạo công ăn việc làm, Chính phủ nên cân nhắc chính sách tiền
lương hiệu quả
c. Bình quân năm 2022, lạm phát cơ bản của Việt Nam tăng 2,59% so với
năm 2021, thấp hơn mức CPI bình quân chung (tăng 3,15%).
d. Với mặt hàng thuốc lá, WHO và Ngân hàng Thế giới (WB) khuyến nghị tỷ
trọng thuế tiêu dùng nên chiếm 66 - 75% (từ 2/3 đến 3/4) trên giá bán lẻ thuốc lá.
153. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong
Phillips (ngắn hạn) nói lên rằng:
a. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ lệ thất nghiệp cao
b. Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu một tỷ lệ lạm phát cao hơn
c. Tỷ lệ thất nghiệp luôn ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù lạm phát là bao nhiêu
d. Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp chuẩn, lạm phát vừa phải
154. Một ví dụ về lạm phát do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính sách là
a. Lạm phát do sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới
b. Lạm phát do sự tăng cung tiền của ngân hàng trung ương
c. Lạm phát do sự tăng sản lượng của các nước mới nổi
d. Lạm phát do sự tăng chi tiêu của chính phủ trong thời kỳ khủng hoảng
155. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản lượng tiềm năng của một nền
kinh tế?
a. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thương mại và chính sách
thuế
b. Công nghệ, nguồn nhân lực, nguồn vốn và nguồn tài nguyên thiên nhiên
c. Tổng cầu, tổng cung, lãi suất và tỷ giá hối đoái
d. Lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và cân bằng thương mại
156. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa
a. Không cho phép tính giá trị hàng hóa trung gian.
b. Chỉ đo lường sản phẩm cuối cùng
c. Tính cho một thời kỳ nhất định
d. Tính theo giá cố định
158. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2021 là 105 triệu người,
trong đó 63 triệu người trong độ tuổi lao động và 42 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 63 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 54 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 48,6 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động của nền kinh tế này vào năm 2021 là:
a. 85,71%
b. 51,43%
c. 60%
d. 90%
159. Một ví dụ về lạm phát do sự tăng sản lượng quốc nội là:
a. Lạm phát Trung Quốc vào những năm 1980
b. Lạm phát Việt Nam vào những năm 2008 x
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
160. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Trung Quốc vào cuối những năm 1990
và đầu những năm 2000 là:
a. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu do Khủng hoảng tài chính Châu Á x
b. Tất cả các câu trên
c. Sự gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và mở cửa thị trường
d. Sự cải cách và tái cơ cấu của các doanh nghiệp nhà nước
161. Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó lượng
cầu tự định:
a. Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
b. Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế
c. Thay đổi đúng bằng mức thay đổi của sản lượng thực tế x
d. Không thay đổi.
162. Theo hiệu ứng của cải, tổng cầu dốc xuống bởi vì
a. Giá cả giảm xuống làm giảm giá trị tiền nắm giữ và giảm chi tiêu của người tiêu
dùng. x
b. Giá cả giảm xuống làm giảm lượng tiền nắm giữ, tăng cho vay, lãi suất giảm và
chi tiêu đầu tư tăng.
c. Giá cả thấp hơn làm tăng giá trị của tiền nắm giữ và chi tiêu của người tiêu
dùng tăng lên.
d. Giảm giá làm tăng lượng tiền nắm giữ, giảm cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu
đầu tư giảm
165. Tăng trưởng kinh tế là chỉ tiêu được tính toán dựa trên sự gia tăng của
a. GDP thực tế bình quân đầu người x
b. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
c. GDP thực tế
d. GDP danh nghĩa
171. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Nếu các nhà hoạch định
chính sách cho phép nền kinh tế tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng dài hạn,
theo mô hình tổng cầu và tổng cung, thì điều gì sẽ xảy ra với giá cả và sản lượng
trong dài hạn?
a. Giá cả giảm xuống; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó. x
b. Sản lượng giảm; giá không đổi so với giá trị ban đầu.
c. Sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
d. Sản lượng tăng; giá không đổi so với giá trị ban đầu.
172. Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế học vĩ mô ?
a. Không có đáp án nào đúng
b. Kinh tế học vĩ mô mang đặc tính của một ngành khoa học xã hội
c. Kinh tế học vĩ môt nghiên cứu nền kinh tế như một thể thống nhất
d. Adam Smith là cha đẻ của kinh tế học vĩ mô
173. Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không lạc
quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong dài hạn:
a. Mức giá tăng, sản lượng tăng.
b. Mức giá giảm, sản lượng giảm.
c. Mức giá giảm, sản lượng tăng.
d. Mức giá tăng, sản lượng không đổi.
174. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
a. Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được
b. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
c. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua
d. Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay
175. Nếu một người bán dày mua da với giá € 10, sợi chỉ với giá € 50 và sử dụng
chúng để sản xuất và bán đôi giày trị giá € 500 cho người tiêu dùng, thì đóng góp
vào GDP là:
a. € 500.
b. € 560.
c. € 60.
d. € 10.
176. Nếu hàm tiết kiệm là S = -100 + 0,3Yd thì hàm tiêu dùng có dạng:
a. C = 100 + 0,7 Yd
b. C = -100 + 0,3 Yd
c. C = 100 + 0,3 Yd
d. C = -100 + 0,7Yd
177. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá
chung, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu công x
b. Chính phủ tăng thuế
c. Xuất khẩu ròng tăng lên
d. Chi tiêu hoặc đầu tư tăng lên
179. Giả sử không có chính phủ và ngoại thương, nếu tiêu dùng tự định là 30,
đầu tư là 40, khuynh hướng tiết kiệm biên là 0,1. Mức sản lượng cân bằng là:
a. 100
b. 430
c. 700
d. 400
180. Nếu đầu tư gia tăng thêm một lượng 15 và khuynh hướng tiêu dùng biên là
0,8 khuynh hướng đầu tư biên là 0. Mức sản lượng sẽ:
a. 3 đáp án trên đều sai x
b. Gia tăng thêm 75
c. Gia tăng thêm 19
d. Gia tăng thêm 27
181. Khi tổng cung ngắn hạn tăng lên, giả sử rằng tổng cầu không đổi, thì kết
quả là:
a. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát tăng x
b. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát giảm x
c. Sản lượng quốc nội giảm và tỷ giá lạm phát tăng
d. Sản lượng quốc nội tăng và tỷ giá lạm phát giảm
182. Hiệu ứng lãi suất là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
a. Lãi suất thực
b. Lãi suất danh nghĩa
c. Lãi suất tiết kiệm
d. Lãi suất cơ bản
183. Giá trị của số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào:
a. Xu hướng tiêu dùng cận biên, xu hướng nhập khẩu cận biên, thuế biên,
đầu tư biên
b. xu hướng nhập khẩu biên
c. xu hướng tiêu dùng biên
d. xu hướng tiết kiệm biên
184. Trong mô hình tổng cầu và tổng cung, tác động ban đầu của việc gia tăng sự
lạc quan của người tiêu dùng là làm:
a. Giảm tổng cầu và không ảnh hưởng đến tổng cung
b. Tăng tổng cầu và không ảnh hưởng đến tổng cung
c. Giảm tổng cầu và tăng tổng cung
d. Tăng tổng cầu và giảm tổng cung
185. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng mà tại đó:
a. Tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Tất cả đều sai
c. Không có thất nghiệp
d. Tỉ lệ thất nghiệp cao nhưng có mức lạm phát vừa phải
190. Mức sống của chúng ta có liên quan chặt chẽ nhất đến
a. Chúng ta làm việc chăm chỉ như thế nào.
b. Nguồn cung cấp vốn của chúng ta, bởi vì mọi thứ có giá trị đều được sản xuất
bằng máy móc.
c. Nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, bởi vì chúng giới hạn khả
năng sản xuất. x
d. Năng suất của chúng ta, bởi vì thu nhập của chúng ta bằng với những gì
chúng ta sản xuất.
191. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai
đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 là 5%, thì sản lượng quốc nội của nền kinh tế
này vào năm 2025 là:
a. 1500 tỷ đồng
b. 1276,28 tỷ đồng
c. 1050 tỷ đồng
d. 1300 tỷ đồng
192. Trong mô hình AD-AS, tổng cầu bao gồm những thành phần nào?
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu trừ nhập khẩu.
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và nhập khẩu trừ xuất khẩu.
c. Tiêu dùng, tiết kiệm, thuế và xuất khẩu.
d. Tiêu dùng, tiết kiệm, thuế và nhập khẩu.
194. Điều nào không là nguyên nhân khiến đường tổng cung trong ngắn hạn dốc
lên ?
a. Lý thuyết giá cả kết dính
b. Lý thuyết phân đôi cổ điển
c. Lý thuyết tiền lương kết dính
d. Lý thuyết tiền lương ngộ nhận
195. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn như
thế nào ?
a. Cả hai đều giảm
b. Sản lượng tăng, mức giá cân bằng giảm
c. Sản lượng giảm, mức giá cân bằng tăng x
d. Cả hai đều tăng
199. Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, tổng yếu tố đầu vào (injections)
bao gồm :
a. Đầu tư + chi tiêu công + nhập khẩu
b. Đầu tư + chi tiêu công + xuất khẩu
c. Đầu tư + thuế + xuất khẩu
d. Tiết kiệm + chi tiêu chính phủ + xuất khẩu
202. Điều nào sau đây mô tả sự gia tăng kiến thức công nghệ?
a. Một người nông dân gửi con mình vào trường cao đẳng nông nghiệp và đứa trẻ
trở lại làm việc ở trang trại. x
b. Một người nông dân thuê một lao động khác vào ban ngày.
c. Một người nông dân mua một máy kéo khác.
d. Một người nông dân phát hiện ra rằng tốt hơn là nên trồng vào mùa xuân hơn là
vào mùa thu.
204. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
a. Thường tính cho một năm
b. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
c. Tính theo giá hiện hành
d. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
205. Chính sách nào sau đây của chính phủ ít có khả năng làm tăng tốc độ tăng
trưởng ở Châu Phi nhất?
a. Loại bỏ nội chiến
b. Giảm các hạn chế đối với vốn đầu tư nước ngoài
c. Tăng chi cho giáo dục công
d. Tăng hạn chế nhập khẩu máy kéo và thiết bị điện tử của Mỹ
206. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải khi:
a. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm x
b. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
c. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng
d. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng
211. Giá trị của số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn phụ thuộc vào:
a. MPI (khuynh hướng đầu tư cận biên) (3)
b. (1) và (3) đúng
c. MPM (khuynh hướng nhập khẩu cận biên) (2)
d. MPC (khuynh hướng tiêu dùng cận biên) (1)
212. Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 500 ngàn đồng lên đến
800 ngàn đồng, khi thu nhập có thể sử dụng tăng từ 400 ngàn đồng lên 800 ngàn
đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên:
a. Mang giá trị âm
b. Bằng với xu hướng tiêu dùng bình quân
c. Bằng 1
d. Bằng 0,75
213. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là
a. 4%.
b. -4%.
c. 10%.
d. 3%.
214. Khi có sự suy thoái kinh tế toàn cầu, thì kết quả là:
a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế giảm
b. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
c. Sản lượng tiềm năng giảm và sản lượng thực tế không đổi
d. Sản lượng tiềm năng giảm và sản lượng thực tế giảm
215. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP danh nghĩa theo giá thị trường là:
a. 1650
b. 1150
c. 1470
d. 1350
217. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và vào năm 2021 là 900 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế này
vào năm 2021 là:
a. -100%
b. -11%
c. -110%
d. -10%
218. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. Giá trị NI bằng :
a. 780 x
b. 920 x
c. 1020
d. 580
219. Nếu chỉ số giá là 136,5 năm 2013 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 và 2013 là
5% thì chỉ số giá của năm 2012 là:
a. 135
b. 125
c. 105
d. 130
221. Khi có sự gia tăng dân số trong một nền kinh tế, thì kết quả là:
a. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế tăng x
b. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế không đổi
c. Sản lượng tiềm năng không đổi và sản lượng thực tế không đổi
d. Sản lượng tiềm năng tăng và sản lượng thực tế tăng
222. Hiệu ứng tỷ giá là hiệu ứng của việc thay đổi giá cả lên
a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
b. Tỷ giá hối đoái cân bằng
c. Tỷ giá hối đoái linh hoạt
d. Tỷ giá hối đoái thực
223. Nguyên nhân chính của thất nghiệm Việt Nam vào những năm 2008-2009
là:
a. Sự tăng giá dầu mỏ trên thế giới do căng thẳng Trung Đông
b. Sự tăng lãi suất của Ngân hàng Nhà nước để kiểm soát lạm phát x
c. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu do Khủng hoảng tài chính Mỹ x
d. Tất cả các câu trên
226. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và
tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
a. Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
b. Giá giảm; sản lượng tăng.
c. Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.
d. Giá cả giảm xuống; sản lượng giảm.
227. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Lực lượng lao động bằng:
a. 59,4 triệu người
b. 51,7 triệu người
c. Không đủ dữ liệu để tính
d. 39,6 triệu người
228. Nếu MPC = 0,75 khi tăng thu nhập khả dụng sẽ làm cho tiết kiệm:
a. Không đổi.
b. Tăng 0,75 lần.
c. Tăng 0,25 lần.
d. Giảm 0,75 lần.
229. Trong mô hình AD-AS, tổng cung bao gồm những thành phần nào?
a. Tổng cung nội địa và tổng cung ngoại thương.
b. Tổng cung nội địa, tổng cung ngoại thương và tổng cung thế giới.
c. Chỉ có tổng cung ngắn hạn tương ứng với mức sản lượng thục tế.
d. Tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn.
230. Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là:
a. Đầu tư phụ thuộc sản lượng x
b. Đầu tư phụ thuộc vào các yếu tố khác sản lượng
c. Đầu tư luôn là hằng số với mọi biến
d. Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố khác
231. Một trong các nguyên nhân của lạm phát là:
a. Sự tăng sản lượng quốc nội nhanh hơn sự tăng cung tiền
b. Sự giảm cung tiền nhanh hơn sự giảm sản lượng quốc nội
c. Sự giảm sản lượng quốc nội nhanh hơn sự giảm cung tiền
d. Sự tăng cung tiền nhanh hơn sự tăng sản lượng quốc nội
232. Trong một năm, công ty SM Town chi 100 triệu euro cho hàng hóa trung
gian và 400 triệu euro cho tiền lương, mà không có bất kỳ chi phí nào khác. Tổng
doanh thu của công ty này là 800 triệu euro. Giá trị gia tăng của SM Town là:
a. 700 triệu euro
b. Không có câu trả lời đúng
c. 300 triệu euro
d. 900 triệu euro
236. Đường tổng cung dài hạn sẽ KHÔNG dịch chuyển khi yếu tố nào thay đổi ?
a. Sức mua của người tiêu dùng
b. Công nghệ
c. Vốn
d. Lao động
237. Nguyên nhân chính của lạm phát Việt Nam vào những năm 2008 là
a. Sự tăng cung tiền nhanh hơn sự tăng sản lượng quốc nội
b. Lạm phát do chi phí đẩy x
c. Lạm phát do cầu kéo
d. Sự tăng sản lượng quốc nội nhanh hơn sự tăng cung tiền
238. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. GDP thực tế năm 2010:
a. 1375
b. 958
c. 1000
d. 1125
239. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và sản lượng quốc nội của nền kinh tế này vào năm 2025 là 1300 tỷ đồng, thì tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của nền kinh tế này trong giai đoạn từ
năm 2020 đến năm 2025 là:
a. 5,56%
b. 5,47%
c. 5,39%
d. 5%
240. Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
a. Nghịch biến với lãi suất (3)
b. Đồng biến với lãi suất (1)
c. (2) và (3) đúng
d. Đồng biến với sản lượng quốc gia (2) x
241. Nếu ông bà của bạn mua một ngôi nhà hưu trí mới xây, giao dịch này sẽ ảnh
hưởng đến yếu tố nào của tổng cầu:
a. Sự đầu tư.
b. Mua hàng của chính phủ.
c. Sự tiêu thụ. x
d. Xuất khẩu ròng.
245. Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế, các dòng chu chuyển thể hiện
yếu tố đầu ra (withdrawals) bao gồm :
a. Tiết kiệm, thuế và nhập khẩu
b. Tiêu dùng, tiết kiệm và thuế
c. Tiết kiệm, chi tiêu chính phủ và nhập khẩu
d. Tiết kiệm, thuế và xuất khẩu
246. Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn hưng thịnh của chu kỳ kinh tế, tổng
cầu ______, thất nghiệp ______, lạm phát ______
a. không đổi; ở mức thấp; tăng.
b. tăng; giảm; tăng.
c. giảm; tăng; giảm.
d. giảm; giảm bớt; giảm.
247. Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm
2021 là 110 triệu đồng, và tỷ lệ lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập
thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
a. Giảm x
b. Không xác định được
c. Không đổi
d. Tăng x
248. Một nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng
trong ngắn hạn. Khi chi tiêu của hộ gia đình tăng nhưng doanh nghiệp không lạc
quan về sự phát triển của nền kinh tế trong tương lai thì trong dài hạn:
a. Mức giá tăng, sản lượng không đổi.
b. Mức giá giảm, sản lượng giảm.
c. Mức giá tăng, sản lượng tăng.
d. Mức giá giảm, sản lượng tăng.
249. Trong dài hạn, khi khi nguồn lực sản xuất không đổi mà tổng cầu tăng sẽ
dẫn đến:
a. Sản lượng tăng và giá tăng x
b. Sản lượng giảm và giá tăng
c. Sản lượng không đổi và giá tăng
d. Sản lượng không đổi và giá giảm
250. Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái khi:
a. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
b. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến giảm
c. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng x
d. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng và tỷ lệ lạm phát dự kiến tăng
251. Nếu tỷ lệ lạm phát năm 2007 là 5%, lãi suất thực tế là 4% thì lãi suất danh
nghĩa là:
a. Số khác
b. 0,8%
c. 9%
d. 1%
252. Vào thời điểm 31/12/2022, tổng dân số của Việt Nam là 99 triệu người. Số
người có việc làm là 50,6 triệu; số người thẩt nghiệp là 1,1 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 40% dân số. Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
a. 1,85%
b. 2,12%
c. Không đủ dữ liệu để tính
d. 1,11%
253. Nếu hàm tiết kiệm là S= -25+0,4Yd thì hàm tiêu dùng là:
a. C = -25+0,6Yd
b. C = 25+0,4Yd
c. C = 25-0,4Yd
d. C = 25+0,6Yd
254. Một ví dụ về thất nghiệm do sự thiếu hợp lý của các quy định hay chính
sách là
a. Thất nghiệm do sự tăng thuế hoặc chi tiêu của chính phủ để giảm thiểu nợ công
x
b. Thất nghiệm do sự tăng lãi suất của ngân hàng trung ương để kiểm soát lạm
phát
c. Thất nghiệm do sự tăng lương tối thiểu hoặc quyền lợi của người lao động x
d. Tất cả các câu trên
255. Việc mua một chiếc ô tô BMW trị giá 40.000 € của bạn được sản xuất hoàn
toàn tại Đức được ghi nhận như thế nào trong tài khoản GDP của Vương quốc
Anh?
a. Đầu tư tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng tăng € 40.000.
b. Không có tác động vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước. x
c. Tiêu dùng tăng € 40.000 và xuất khẩu ròng giảm € 40.000.
d. Xuất khẩu ròng tăng € 40.000.
257. Nếu một hàm sản xuất thể hiện lợi nhuận không đổi theo quy mô,
a. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào ít hơn gấp đôi sản lượng do lợi nhuận
giảm dần.
b. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi đầu ra.
c. Tăng gấp đôi tất cả các đầu vào hơn gấp đôi sản lượng do hiệu ứng bắt kịp. x
d. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào hoàn toàn không ảnh hưởng đến đầu ra
vì sản lượng là không đổi. x
259. Nếu một người có thu nhập năm 2020 là 100 triệu đồng và thu nhập năm
2021 là 120 triệu đồng, và tỷ lệ lạm phát trong năm 2021 là 10%, thì thu nhập
thực của người này trong năm 2021 so với năm 2020 là:
a. Tăng
b. Không xác định được
c. Không đổi
d. Giảm
260. Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 10%, thì theo quy tắc
70, thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
a. 10 năm
b. 5 năm
c. 14 năm
d. 7 năm
261. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau làm cho đường tổng cầu (AD)
dịch chuyển sang phải:
a. Sự gia tăng xuất khẩu
b. Sự gia tăng nhập khẩu
c. Sự gia tăng của lãi suất
d. Khủng hoảng kinh tế thế giới
262. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc cho rằng tiền lương thực sẽ không thay đổi
khi có biến động kinh tế vì
a. Tiền lương được quyết định bởi các yếu tố cung và cầu trên thị trường lao động
b. Tiền lương được quyết định bởi các kỳ vọng của người lao động và người sử
dụng lao động x
c. Tiền lương được quyết định bởi các chính sách của chính phủ và các tổ chức
quốc tế
d. Tiền lương được quyết định bởi các hợp đồng dài hạn và các điều khoản
xã hội
263. Việc gia tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm:
a. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
b. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều tăng
c. Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm
d. Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng
264. Trong số các mục tiêu dưới đây, hãy chỉ ra mục tiêu nào KHÔNG phải là
mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô:
a. Đẩy mạnh đầu tư và khai thác dầu khí
b. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
c. Giảm lạm phát.
d. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững.
265. Nếu quy mô dân số của một nền kinh tế vào năm 2020 là 100 triệu người,
trong đó 60 triệu người trong độ tuổi lao động và 40 triệu người ngoài độ tuổi lao
động, và trong 60 triệu người trong độ tuổi lao động thì có 50 triệu người tham
gia vào lực lượng lao động và 45 triệu người có việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp của
nền kinh tế này vào năm 2020 là:
a. 20%
b. 10%
c. 15%
d. 5%
266. GDP thực tế đo lường theo mức giá ......, còn GDP danh nghĩa đo lường theo
mức giá ......
a. Trong nước; quốc tế
b. Của hàng hóa trung gian; của hàng hóa cuối cùng
c. Năm hiện hành; năm gốc
d. Năm gốc; năm hiện hành
267. Theo tác động của lãi suất, tổng cầu dốc xuống bởi vì
a. Giá cả thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, giảm cho vay, lãi suất tăng và chi
tiêu đầu tư giảm. x
b. Giá cả giảm xuống làm giảm giá trị tiền nắm giữ và chi tiêu của người tiêu
dùng giảm. x
c. Giá cả thấp hơn làm tăng giá trị nắm giữ tiền và tăng chi tiêu của người tiêu
dùng.
d. Giá cả giảm xuống làm giảm lượng tiền nắm giữ, tăng cho vay, lãi suất giảm,
chi tiêu đầu tư tăng.
268. Một nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, có các hàm số sau : C = 85
+ 0.9Yd ; I = 1000 + 0.05Y. Nếu hàm tiêu dùng tăng thêm 30 thì mức sản lượng
cân bằng mới là :
a. 22300
b. 21900
c. 21735
d. 22000
270. Điều nào sau đây sẽ không gây ra sự dịch chuyển trong đường tổng cung dài
hạn?
a. Sự gia tăng công nghệ hiện có
b. Sự gia tăng kỳ vọng về giá.
c. Sự gia tăng lao động hiện có
d. Tăng vốn khả dụng
271. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê lãnh thổ một nước như sau: Tổng
đầu tư: 500; đầu tư ròng: 200; tiền lương: 520, tiền thuê đất: 100; tiền trả lại
vay: 80; lợi nhuận: 200, thuế gián thu: 150; thu nhập ròng từ nước ngoài: 120;
chỉ số giá năm 2010 là 1,2. NNP danh nghĩa theo giá thị trường:
a. 1170
b. 1070
c. 730
d. 930
272. Giả sử nền kinh tế chỉ có 2 mặt hàng là sản phẩm X và sản phẩm Y. Cho các
dữ liệu như sau: Số lượng năm 1: X: 50 & Y: 100; năm 2: X: 80 & Y: 120. Giá
năm 1: X: 1,0 & Y: 0,7; năm 2: X: 1,1 & Y: 0,8. GDP danh nghĩa của năm 2 là:
a. 228
b. 164
c. 135
d. 184
273. Nếu GNP là 625 tỷ euro và khấu hao là 125 tỷ euro, sản phẩm quốc dân
ròng là :
a. 700 tỷ euro
b. 500 tỷ euro
c. 5 tỷ euro
d. 750 tỷ euro
274. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí cho các sản phẩm trung gian
được gọi là:
a. Xuất khẩu ròng
b. Lợi nhuận ròng
c. Sản xuất gián tiếp
d. Giá trị gia tăng
277. Khi đường tiêu dùng nằm dưới đường 450, các hộ gia đình:
a. Sẽ tiết kiệm một phần thu nhập có thể sử dụng
b. Tiết kiệm tất cả lượng thu nhập tăng thêm
c. Chi tiêu tất cả lượng thu nhập tăng thêm
d. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập có thể sử dụng của họ
278. Trong nền kinh tế giản đơn, có các hàm: C= 100 +0,75Yd; I = 50 +0,2Y; Yp
= 3500. Để đạt được sản lượng tiềm năng thì đầu tư phải tăng thêm:
a. 20.
b. 15.
c. Số khác
d. 10.
279. Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973-1974 với « cú sốc giá dầu » đi kèm sự gia
tăng mạnh mẽ của giá dầu nhập khẩu gây ra thời kỳ lạm phát quá mức. Nguyên
nhân của lạm phát thời kỳ này là :
a. Lạm phát do chi phí đẩy
b. Lạm phát do tăng trưởng cung tiền
c. Lạm phát do xuất khẩu
d. Lạm phát do cầu kéo
280. Phát biểu nào sau đây về biến động kinh tế là đúng?
a. Biến động kinh tế được gọi là "chu kỳ kinh doanh" bởi vì những thay đổi của
sản lượng là thường xuyên và có thể dự đoán trước được.
b. Suy thoái là khi sản lượng tăng cao hơn tỷ lệ sản lượng tự nhiên.
c. Đình trệ là một giai đoạn suy thoái nhẹ.
d. Có thể sử dụng nhiều thước đo chi tiêu, thu nhập và sản lượng để đo
những biến động kinh tế vì hầu hết các đại lượng kinh tế vĩ mô đều có xu hướng
biến động cùng nhau.
281. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nào xây dựng mô hình dựa trên hai giả thiết
căn bản là: giá cả linh hoạt và nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng lao động ?
a. Lý thuyết tăng trưởng hiện đại
b. Lý thuyết tăng trưởng Keynes x
c. Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển
d. Lý thuyết tăng trưởng cổ điển
282. Nếu sản lượng quốc nội của một nền kinh tế vào năm 2020 là 1000 tỷ đồng
và vào năm 2021 là 1100 tỷ đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế
này vào năm 2021 là:
a. 100%
b. 110%
c. 11%
d. 10%
284. Sự kiện nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải?
a. Giảm giá dầu
b. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ cho thiết bị quân sự x
c. Giảm cung tiền
d. Tăng kỳ vọng về giá.
285. Nếu một cửa hàng điện thoại Apple ở Singapore bán một chiếc Iphone mới
được sản xuất trên Facebook cho một khách hàng ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, thì
giá trị của chiếc Iphone sẽ :
a. không được tính vào GDP của Singapore vì nó đã được bán cho một khách
hàng nước ngoài.
b. được tính vào GDP của Việt Nam
c. được tính bằng GDP của Singapore và GNP của Việt Nam
d. được tính vào GDP của Singapore
286. Nền kinh tế đang cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nền kinh tế có thể
chuyển sang suy thoái khi:
a. Tất cả đều đúng
b. AS dịch chuyển sang phải
c. AD dịch chuyển sang trái.
d. AD dịch chuyển sang phải.
287. Xét mô hình AD-AS, khi tổng cầu và tổng cung được biểu diễn bằng một đồ
thị với trục tung là mức giá và trục hoành là GDP thực. Khi nền kinh tế đang
trong tình trạng suy thoái và ta muốn nền kinh tế tự điều chỉnh sản lượng về
mức tự nhiên dài hạn của nó thì :
a. nâng mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái
b. nâng mức giá kỳ vọng và và đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
c. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải
d. hạ mức giá kỳ vọng và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
288. Trong nền kinh tế đóng không có chính phủ, hàm số tiêu dùng là C = 100 +
0,75Yd. Tiết kiệm ở mức thu nhập 1000 sẽ là :
a. 650
b. 550
c. Không đáp án nào đúng
d. 600
289. Nguyên nhân chủ yếu gây ra lạm phát bao gồm:
a. Cầu kéo (1)
b. Cả 2 nguyên nhân đều sai
c. Cả 2 nguyên nhân đều đúng
d. Chi phí đẩy (2)
290. Hậu quả của lạm phát là:
a. Sự tăng giá trị của tiền tệ và sự cải thiện của khả năng mua hàng
b. Sự ổn định của giá trị tiền tệ và sự duy trì của khả năng mua hàng
c. Sự mất giá trị của tiền tệ và sự suy yếu của khả năng mua hàng
d. Sự biến động của giá trị tiền tệ và sự không chắc chắn của khả năng mua hàng
291. Nếu tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của một nền kinh tế là 5%, thì theo quy tắc 70,
thời gian cần thiết để sản lượng quốc nội của nền kinh tế này tăng gấp đôi là:
a. 14 năm
b. 5 năm
c. 20 năm
d. 10 năm
292. Các biến mục tiêu chính của chính sách kinh tế vĩ mô KHÔNG bao gồm:
a. Giá trần và giá sàn
b. Lạm phát và thất nghiệp
c. Tỉ giá hối đoái
d. Tăng trưởng kinh tế
293. Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập):
a. Càng lớn
b. Càng nhỏ
c. Không phụ thuộc
d. Bằng không (0)
294. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
sự gia tăng chi tiêu quân sự do căng thẳng quốc tế gia tăng. Theo mô hình tổng
cầu và tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong dài hạn?
a. Giá giảm; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
b. Sản lượng giảm; giá không đổi so với giá trị ban đầu.
c. Giá cả tăng lên; sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu của nó.
d. Sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
296. Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi:
a. Tổng số tiêu dùng tự định
b. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình
c. Khuynh hướng tiêu dùng biên
d. 3 đáp án trên đều sai
297. Các nhà hoạch định chính sách được cho là sẽ "đối phó" với một cú sốc
cung bất lợi một cách phù hợp nếu họ
a. Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách giảm tổng cầu, làm giảm giá.
b. Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách tăng tổng cầu, làm tăng giá cả.
c. Không phản ứng kịp với cú sốc cung cấp bất lợi và cho phép nền kinh tế tự điều
chỉnh.
d. Phản ứng với cú sốc cung bất lợi bằng cách giảm tổng cung trong ngắn hạn.
298. Việc tăng mức lương tối thiểu của chính phủ có xu hướng làm cho tỉ lệ thất
nghiệp:
a. Giảm
b. Không thay đổi
c. Thay đổi tùy ý
d. Tăng
299. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người giảm khi :
a. GNI và dân số tăng với tỷ lệ như nhau
b. GNI và dân số giảm với tỷ lệ như nhau
c. GNI không thay đổi và dân số tăng
d. GNI tăng và dân số không thay đổi
300. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, trong năm 2022 thị
trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu dùng. Ảnh
hưởng của sự kiện này đến tình trạng thất nghiệp như thế nào ?
a. Không thể kết luận
b. Giảm tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
c. Tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn
d. Tình trạng thất nghiệp không bị ảnh hưởng
303. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:
a. Mức giá chung
b. Giá cả của một loại hàng hoá thiết yếu
c. Tiền lương thực tế so với tiền lương danh nghĩa
d. GDP danh nghĩa
304. Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
a. Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái.
b. Nền kinh tế đạt được sự ổn định và phát triển.
c. Nền kinh tế đang bị lạm phát cao.
d. Thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự nhiên.
305. GDP danh nghĩa 2012 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 2013 là 6500 tỷ. Chỉ
số giá năm 2012 là 120. Chỉ số giá năm 2013 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2013
là:
a. 4,5%
b. 4%
c. 8,33%
d. 10%
306. Tiền lãi doanh nghiệp phải trả:
a. Không được tính vào GDP vì nó không được giả định là dòng chu chuyển từ
sản xuất hàng hóa và dịch vụ
b. Được tính vào cả GDP và thu nhập quốc dân
c. Không được tính bằng GDP nhưng được tính bằng GNP vì nó được trả bởi các
doanh nghiệp trong nước
d. Được tính vào thu nhập quốc dân, nhưng không được tính vào GDP
307. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Sau đó, giả sử có
một đợt hạn hán phá hủy phần lớn vụ mùa lúa mì. Theo mô hình tổng cầu và
tổng cung, điều gì xảy ra với giá cả và sản lượng trong ngắn hạn?
a. Giá cả tăng lên; sản lượng giảm.
b. Giá cả giảm xuống; sản lượng giảm.
c. Giá cả tăng lên; sản lượng tăng.
d. Giá giảm; sản lượng tăng.