Professional Documents
Culture Documents
Amin - Amino Axit - Peptit - Protein.
Amin - Amino Axit - Peptit - Protein.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được:
+ Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
+ Các tính chất điển hình của amin.
+ Khái niệm, công thức chung,đồng phân, đắc điểm cấu tạo và gọi tên amino axit.
+ Các tính chất vật lí điển hình của Amino axit :Trạng thái, nhiệt độ nóng chảyđộ tan trong nước.
+ Các tính chất hóa học đặc trưng của amino axit : Tính axit- bazo (do có nhóm chức NH 2, COOH).
Tính chất của nhóm COOH ( phản ứng este hoá). Tính chất riêng của hợp chất ( phản ứng trùng ngưng).
+ Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân).
+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ, phản ứng thủy phân, phản ứng
màu với Cu(OH)2), vai trò của protein với sự sống.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng các hợp chất amin. Viết chính xác các PTHH của amin
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Nhận biết, viết được CTCT, gọi tên của các amino axit.
- Nêu được tính chất hoá học của amin, amino axit .
- Tính khối lượng hoặc xác định CTPT, CTCT của amino axit trong phản ứng.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt dd protein với chất lỏng khác.
- Giải được bài tập có nội dung liên quan đến amin, aminoaxit, peptit và protein.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Vận dụng kiến thức đã học về amin, amino axit, protein vào thực tiễn cuộc sống.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
B. tiến trình bài học
TIẾT 13: AMIN
Mục tiêu:
- HS nắm được:
+ Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
+ Các tính chất điển hình của amin.
- Nhận dạng các hợp chất amin. Viết chính xác các PTHH của amin
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan đến tính chất, ứng dụng của amin
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Khái niệm, công thức, tên gọi
1. Khái niệm: Amin là hợp chất hữu cơ tạo thành khi thay thế nguyên tử H trong NH 3 bằng gốc
hiđrocacbon (R).
Câu 58. (B.13): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong
0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 59. (A.10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp
gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng
với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2. B. CH2=CHCH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3. D. CH2=CHNHCH3.
Hướng dẫn giải
CxHyNz + O2 xCO2 + 0,5yH2O + 0,5zN2
Theo đề bài: x + 0,5y + 0,5z = 8 ⇔ 2x + y + z = 16 y = 9 ⇒ C3H9N
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt
Trần Minh Giang
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (QG.18 - 201): Cho 15 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329. B. 320. C. 480. D. 720.
Câu 2. (C.08): Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 3. (QG.19 - 203). Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15
gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X
A. 9. B. 5. C. 7. D. 11.
Câu 4. (B.10): Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng
axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Hướng dẫn giải
Câu 5. (201 – Q.17). Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 6. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 7. (B.13): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn
với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76
gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 8. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ
mol 1: 10: 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là
A. C2H7N ; C3H9N ; C4H11N. B. C3H9N ; C4H11N ; C5H13N.
C. C3H7N ; C4H9N ; C5H11N. D. CH5N ; C2H7N ; C3H9N.
Hướng dẫn giải
Câu 19. Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm amin đơn chức, no, mạch hở Y và anilin tác dụng vừa đủ với dung
dịch 350 ml dung dịch HCl 1M. Cũng lượng hỗn hợp X như trên khi cho phản ứng với nước brom dư, thu
được 66 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Hướng dẫn giải
- Amin không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1N đốt cháy cũng cho
-
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N 2; 8,96 lít CO2 (các
khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 2. (C.13): Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí
CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3. Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một X và Y là đồng đẳng kế
tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư,
thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
A. metylamin và etylamin. B. etylamin và propylamin.
C. propylamin và butylamin. D. isopropylamin và isobutylamin.
Câu 4. (A.10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin bậc một X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít
hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2. B. CH2=CHCH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3. D. CH2=CHNHCH3.
Hướng dẫn giải
CxHyNz + O2 xCO2 + 0,5yH2O + 0,5zN2
Theo đề bài: x + 0,5y + 0,5z = 8 ⇔ 2x + y + z = 16 y = 9 ⇒ C3H9N
Câu 5. (B.11): Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
A. 2: 1. B. 1: 2. C. 3: 5. D. 5: 3.
Hướng dẫn giải
Câu 6. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol
CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Hướng dẫn giải
Câu 7. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu
cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Hướng dẫn giải
⇒ Loại C và D
⇒ Loại A
Câu 8. [QG.20 – 201] Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hiđrocacbon không no, M X < MY. Đốt cháy hết
0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X
có trong E là
A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%.
Hướng dẫn giải
PTHH: (1) C3H8O + 4,5O2 3CO2 + 4H2O
Ta có đốt cháy E cho ; mà ancol propylic đốt cháy cho ⇒ Đốt cháy amin
cho ⇒
⇒
Câu 9. [QG.20 – 202] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau
trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hiđrocacbon không no; M X < MY.
Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E là
A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%.
Hướng dẫn giải
⇒
Câu 10. [MH - 2021]Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt
cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O 2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng
của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam.
Hướng dẫn giải
❖ BT (O) ⇒
❖
a 1 2 3
x 0,1 0,05 0,033
y -0,01 (loại) 0,04 (t/m) 0,067 (loại vì x > y)
❖ BT(C):
❖
Câu 11. [QG.21 - 201] Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N 2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.
Hướng dẫn giải
Vì X, Y là amin no, mạch hở hoặc không no 1C=C, mạch hở.
TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.
Câu 12. [QG.21 - 202] Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 0,02 mol N 2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,68%. B. 13,47%. C. 26,94%. D. 40,41%.
Hướng dẫn giải
TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.
Câu 20. Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn toàn
một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Hướng dẫn giải
Câu 21. (B.12): Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung
dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai
hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Hướng dẫn giải
⇒ Loại D
⇒ Loại A, C
Câu 22. [QG.20 – 203] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong
cùng dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Khi đốt
cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm khối lượng của
X trong E là
A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%.
Hướng dẫn giải
⇒
Câu 23. [QG.20 – 204] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong
cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hidrocacbon không no; M X < MY. Khi đốt
cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol CO2. Phần trăm khối lượng
của Y trong E là
A. 52,34%. B. 30,90%. C. 49,75%. D. 19,35%.
Hướng dẫn giải
⇒
Câu 24. [QG.21 - 203] Hỗn hợp E gồm 2 amin X ( C nHmN), Y ( CnHm+1N2, với n 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N 2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 45,04%. B. 28,24%. C. 22,52%. D. 56,49%.
Hướng dẫn giải
TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt
Tên Phân tử
Công thức Tên bán hệ thống Kí hiệu
thường khối
H2NCH2COOH Axit amino axetic Glyxin Gly 75
CH3CH(NH2)COOH Axit α - amino propionic Alanin Ala 89
(CH3)2CHCHNH2COOH Axit α - amino isovaleric Valin Val 117
(H2N)2C5H9COOH Axit - điamino caproic Lysin Lys 146
H2NC3H5(COOH)2 Axit α - amino glutaric Glutamic Glu 147
II. Cấu tạo và tính chất vật lí
- Trong dung dịch tồn tại dạng ion lưỡng cực: +H3N – R – COO-
- Là chất rắn, dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
- Trong tự nhiên, các amino axit hầu hết đều là α – amino axit.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit – bazơ của amino axit.
2. Tính lưỡng tính: tác dụng với axit HCl, bazơ NaOH…
H2N - CH2 – COOH + HCl ClH3N - CH2 - COOH
H2N - CH2 – COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O
3. Phản ứng este hóa của nhóm – COOH.
.
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Hướng dẫn giải
Câu 76. (C.12): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH: H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaCl
0,15 0,3
Câu 77. (QG.18 - 202): Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Hướng dẫn giải
Tăng – giảm khối lượng ⇒ mmuối = 31,4 + 22.0,4 = 40,2 gam.
Câu 78. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Hướng dẫn giải
Tăng – giảm khối lượng ⇒ mmuối = m+ 22.0,25 = 26,35 ⇒ m = 20,85 gam.
Câu 79. (A.10): Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã
phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Hướng dẫn giải
Coi như axit glutamic và dung dịch HCl tác dụng với NaOH ⇒ nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol.
Câu 80. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Hướng dẫn giải
Coi như glyxin và HCl tác dụng với KOH ⇒ nKOH = nGly + nHCl ⇒ nHCl = 0,3 mol
Tăng – giảm khối lượng ⇒ mrắn khan = mmuối = 15 + 36,5.0,3 + 38.0,5 = 44,95 gam.
Câu 81. (201 – Q.17). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.
Hướng dẫn giải
Coi như lysin, glyxin, KOH tác dụng với HCl ⇒ nHCl = 2nLys + nGly + nKOH = 0,6 mol
Ta có:
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt
Tiết 16: HƯỚNG DẪN LÀM CÁC DẠNG BÀI TẬP AMINO AXIT
Mục tiêu: Rèn luyện các kĩ năng và phương pháp giải các dạng bài tập liên quan đến aminoaxit và các dẫn
xuất của aminoaxit
- Phát triển kĩ năng tính toán và tư duy logi để giải quyết các bài tập hóa học.
Câu 9. (202 – Q.17). Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m +
7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60. B. 32,25. C. 26,40. D. 33,75.
Hướng dẫn giải
Câu 10. (QG.2016): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2%
về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m
là:
A. 13,8 B. 12,0 C. 13,1 D.16,0
Hướng dẫn giải
Ta có:
Câu 11. (C.12): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH: H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaCl
0,15 0,3
Câu 12. (MH2.2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng
là
A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 2nGlu + nHCl = 2.0,15 + 0,35 = 0,65 mol.
Câu 13. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Hướng dẫn giải
nLys = 0,05 mol; nGly = 0,2 mol ⇒ nHCl = 2nLys + nGly + nKOH = 0,6 mol;
BTKL ⇒ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 18.0,3 = 55,6 gam.
Câu 15. (M.15): Amino axit X có công thức (H 2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung
dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Hướng dẫn giải
Câu 16. (B.13): Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2SO4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được
dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.
Hướng dẫn giải
BTKL: 0,1.MX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18 ⇒ MX = 133 ⇒ %mN = 10,526%.
Câu 17. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H 2NCxHy(COOH)t,
thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M
và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25
gam muối. Giá trị của b là
A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30.
Hướng dẫn giải
Câu 37. (B.12): Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50.
Hướng dẫn giải
Câu 38. (C.14): Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 11,10. B. 16,95. C. 11,70. D. 18,75.
Hướng dẫn giải
nHCl = namino axit = 0,1 mol
Câu 39. (C.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được
dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C2H3COOH.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Hướng dẫn giải
mmuối =
Câu 40. (203 – Q.17). Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H 2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol
H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng
vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối.
Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 75. C. 89. D. 103.
Hướng dẫn giải
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (C.10): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
HCOONH3CH3 và CH3COONH4
Câu 2. (B.12): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử
C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
HCOONH3C2H5 (tạo bởi HCOOH và C2H5NH2)
HCOONH2(CH3)2 (tạo bởi HCOOH và CH3 – NH – CH3)
CH3COONH3CH3 (tạo bởi CH3COOH và CH3NH2)
C2H5COONH4 (tạo bởi C2H5COOH và NH3)
Câu 3. (B.10): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các
chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH giải phóng khí ⇒ X là muối amoni (amoni acrylat hoặc vinylamoni fomat).
Y trùng ngưng ⇒ Y là amino axit (axit 2 – aminopropionic hoặc axit 3 - aminopropionic)
Câu 4. (A.09): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím
ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.
Hướng dẫn giải
X: CH2=CH–COONH3CH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2↑ + H2O
nmuối = nX = 0,1 mol ⇒ mmuối = 9,4 gam.
Câu 5. (A.07): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều
làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 10. Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần
đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.
Hướng dẫn giải
Câu 12. (MH - 2019): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của
axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin
no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino
axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Hướng dẫn giải
Y là muối của axit cacboxylic và tạo 2 amin no kế tiếp ⇒ Y: tạo muối (COOK)2
X tạo 2 muối đều có 2C và ancol trong đó có 1 muối của α-amino axit ⇒ X: CH3COONH3CH2COOCH3
⇒ Hai amin:
Ta có hệ:
⇒ ⇒ Gần nhất với 9,0 ⇒ Chọn A
Câu 14. (QG.19 - 203). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mH2m-
4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol
NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49. B. 77. C. 52. D. 22.
Hướng dẫn giải
X có 4O ⇒ muối của axit cacboxylic 2 chức; sau phản ứng thu được CH3NH2 ⇒ X: R(COONH3CH3)2
PTHH: (1) R(COONH3CH3)2 + 2NaOH ⇒ R(COONa)2 + 2CH3NH3 + 2H2O
0,07 → 0,14 → 0,14 (mol)
(2) Y(6) + 6NaOH → Muối + H2O
0,03 → 0,03 (mol)
Câu 15. (QG.18 - 204): Hỗn hợp E gồm chất X (C mH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và
chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58
mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan.
Giá trị của a là
A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64.
Hướng dẫn giải
Ta có hệ
Thay x, y vào ta có: 0,12m + 0,08n = 0,48 ⇒ 3m + 2n = 12
Câu 16. [MH1 - 2020] Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối
amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH,
đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.
Hướng dẫn giải
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 muối nên hỗn hợp E có dạng
Ta có hệ
Ta có:
⇒ mE = 0,07(14n+ 96) + 0,05(14m+49) = 21,21 ⇔ 7n + 5m = 86
MZ + MT = 45 + 31 = 76.
Câu 20. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch
KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được khối lượng chất rắn là:
A. 3,03. B. 4,15. C. 3,7 D. 5,5.
Hướng dẫn giải
C2H5NH3NO3 + KOH → KNO3 + C2H5NH2 + H2O
0,03 0,05 0,03
mrắn = mmuối + mKOH dư = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15 gam.
Câu 21. Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch
KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có
chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là
A. 26,75 gam. B. 12,75 gam. C. 20,7 gam. D. 26,3 gam.
Hướng dẫn giải
Vì sau pư thu được amin đa chức nên X có dạng:
H2N – CH2 – NH3HCO3 + 2KOH → CH2(NH2)2 + K2CO3 + NH3 + 2H2O
0,15 < 0,4 → 0,15
Chú ý: Với trường hợp CH2(NH3)2CO3 cho kết quả tương tự.
Câu 22. Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (ở đktc) và dung dịch Z chỉ
chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 2,24 và 9,3. B. 3,36 và 9,3. C. 2,24 và 8,4. D. 2,24 và 5,3.
Hướng dẫn giải
X có dạng: (CH3NH3)2CO3
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2↑ + 2H2O
0,05 0,1 0,05 0,1
Câu 23. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
Hướng dẫn giải
C2H5NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
0,1 < 0,2 → 0,1
Câu 24. A có công thức phân tử là C 2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 25. Cho 31 gam chất hữu cơ A (C 2H8O4N2) phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thấy
giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 43,5. B. 15,9. C. 21,9 D. 26,75.
Hướng dẫn giải
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3↑ + 2H2O
0,25 < 0,75 → 0,25
Câu 26. X có công thức là CH 8O3N2. Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3.
Hướng dẫn giải
(NH4)2CO3 + 2KOH → K2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
0,15 < 0,4 → 0,15
Câu 27. (C.09): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.
Hướng dẫn giải
X có dạng: RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
nmuối = nX = 0,02 mol ⇒ Mmuối = 82 ⇒ CH3COONa ⇒ X: CH3COONH3CH3
Câu 28. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C 3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit
hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1: 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 2,54. C. 3,46. D. 2,26.
Hướng dẫn giải
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 68. C. 71. D. 77.
Hướng dẫn giải
Câu 31. (QG.18 - 202): Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai
chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E
cần vừa đủ 0,26 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím
ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.
Hướng dẫn giải
Ta có hệ
Thay x, y vào ta có: 0,06m + 0,04n = 0,22 ⇒ 3m + 2n = 11
PEPTIT PROTEIN
Khái - Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc - Protein là những polipeptit cao phân tử
niệm α - a.a liên kết với nhau bằng các liên kết có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
peptit. triệu.
- Liên kết peptit là liên kết – CO – NH –
giữa hai đơn vị α - a.a với nhau.
Phân - Oligopeptit: chứa từ 2 – 10 gốc α - a.a. - Protein đơn giản: thủy phân chỉ thu được
loại - Polipeptit: chứa từ 11 – 50 gốc α - a.a. các α - a.a: anbumin (lòng trắng trứng)
- Protein phức tạp: có thêm phi protein.
TC - Tương tự protein. - Protein hình sợi: Tóc, móng, sừng, …
vật lí không tan trong nước.
- Protein hình cầu: Lòng trắng trứng, …
tan trong nước.
- Khi đun nóng protein bị đông tụ.
1. PƯ thủy phân (axit, bazơ, enzim) 1. PƯ thủy phân (axit, bazơ, enzim)
- Thủy phân không hoàn toàn → peptit nhỏ. - Thủy phân hoàn toàn → α - a.a.
TC - Thủy phân hoàn toàn → α - a.a. 2. PƯ với Cu(OH)2/OH- (PƯ màu biure)
hóa 2. PƯ với Cu(OH) /OH- (PƯ màu biure) Các protein đều tác dụng với Cu(OH)2/OH-
2
học Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác cho hợp chất màu tím.
dụng với Cu(OH)2/OH- cho hợp chất màu tím.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các chất: (1) ancol etylic, (2) glyxerol, (3) axit fomic, (4) metyl axetat, (5) triolein, (6) glucozơ,
(7) tinh bột, (8) lòng trắng trứng.
(a) Những chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là (2), (3), (6), (8).
(b) Những chất thủy phân trong môi trường axit là (4), (5), (7), (8).
(c) Những chất thủy phân trong môi trường bazơ là (4), (5), (8).
Câu 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.
Đúng.
(2) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Màu tím.
(3) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Đúng.
(4) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit.
Đúng.
(5) Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Đúng.
(6) Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Anbumin (lòng trắng trứng) thể lỏng điều kiện thường.
(7) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO–NH– được gọi là đipeptit.
2 gốc α -amino axit.
(8) Trong 1 phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
4 gốc α -amino axit.
(9) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Gốc đầu tiên là β -amino axit nên không phải đipeptit.
(10) Hiện tượng thịt cua nổi lên khi nấu canh cua là hiện tượng đông tụ protein.
Đúng.
(11) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
Trừ đipeptit.
(12) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Hợp chất peptit vừa bị thủy phân trong môi trường axit, vừa bị thủy phân trong môi trường bazơ
nên đều không bền trong cả hai môi trường.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (203 – Q.17). Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO.
Câu 2. [QG.21 - 201] Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly.
Câu 3. [QG.21 - 202] Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Val-Gly. B. Ala-Val. C. Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala.
Câu 4. [QG.21 - 203] Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Ala. C. Gly-Ala-Ala. D. Ala-Gly-Gly.
Câu 5. [QG.21 - 204] Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Ala. C. Gly-Gly-Gly. D. Ala-Gly.
Câu 6. (204 – Q.17). Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7. (C.14): Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 8. (B.09): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9. (A.10): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
Câu 10. (B.14): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm
alanin và glyxin?
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 11. Peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit tạo thành các
A. ancol. B. α–amino axit. C. amin. D. anđehit.
Câu 12. Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. B. xuất hiện dung dịch màu tím.
C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Câu 13. (MH.19): Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 14. Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. vàng. B. tím. C. xanh. D. đỏ.
Câu 15. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. vàng. B. đen. C. đỏ. D. tím.
Câu 16. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2. B. KCl. C. NaCl. D. Cu(OH)2.
Câu 17. (A.09): Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 18. Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là
A. α–amino axit. B. amin. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 19. (MH3.2017). Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Gly-Ala. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Metyl fomat.
Câu 20. (Q.15): Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 21. (QG.19 - 202). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
Câu 22. (QG.19 - 201). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 23. (QG.19 - 203). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Al-Al có ba nguyên tử oxi. D. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
Câu 24. (QG.19 - 204). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Câu 25. (A.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 26. (C.11): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 27. (MH3.2017). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 28. (C.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 29. (M.15): Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 30. (A.14): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 31. (A.11): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α- amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 32. (B.11): Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 33. (C.12): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 34. [QG.20 - 201] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 35. [QG.20 - 202] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 36. [QG.20 - 203] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 37. [QG.20 - 204] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác bazơ.
Câu 38. [MH1 - 2020] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 39. [MH2 - 2020] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Metylamin là chất tan nhiều trong nước.
C. Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.
Câu 40. (MH3.2017). Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số
chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 41. (QG.18 - 204): Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. số chất phản ứng được
với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 42. (QG.18 - 202): Cho các dung dịch: glixerol; anbumin; saccarozơ; glucozơ. Số dung dịch phản
ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 43. (B.08): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 44. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala.
Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
X gồm 4 gốc ⇒ X là tetrapeptit ⇒ X gồm 3 liên kết peptit.
Câu 45. (C.10): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala và Ala-Gly
Câu 46. (202 – Q.17). Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó
có chứa các đipeptit Gly – Gly và Ala – Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được
muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Y tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 4 ⇒ Y là tetrapeptit: Gly – Gly – Ala – Ala, Ala – Ala – Gly – Gly.
Câu 47. (QG.18 - 202): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala
và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit
(trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Hướng dẫn giải
X là pentapeptit gồm 2Gly, 2Ala, 1Val
Gly-Ala-Val-Gly-Ala Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala-Val-Ala Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Val Ala-Gly-Gly-Ala-Val
Câu 48. (204 – Q.17). Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có
Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là
A. Gly–Ala–Val–Phe. B. Ala–Val–Phe–Gly.
C. Val–Phe–Gly–Ala. D. Gly–Ala–Phe–Val.
Hướng dẫn giải
X là tetrapeptit nên gồm 4 gốc ⇒ Phe và Ala phải trùng nhau trong các đipeptit tạo thành
⇒ X: Gly–Ala–Phe–Val.
Câu 49. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol
Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala – Gly, Gly – Ala,
Gly – Gly – Ala nhưng không có Val – Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Hướng dẫn giải
Vì X chỉ có 1Ala và 1Val nên Ala phải trùng nhau trong các peptit tạo thành
⇒ X chứa: Gly-Gly-Ala-Gly, X không chứa Val-Gly ⇒ X: Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Câu 50. (203 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol
alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Hướng dẫn giải
X chỉ có 1Ala nên Ala phải trùng nhau trong các peptit tạo thánh ⇒ X: Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 51. (B.10): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-
Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Hướng dẫn giải
Vì X chỉ chứa 1Val nên Val trong các peptit tạo thành phải trùng nhau ⇒ X chứa : Gly-Ala-Val-Phe
X không chứa Gly-Gly nên X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 57. (QG.2016): Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá
trị của m là
A. 16,8. B. 20,8. C. 18,6. D. 20,6.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala + 2NaOH → muối + H2O
0,1 0,2 0,1
Câu 58. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
x 2x 2,4 gam x
- Thủy phân hoàn toàn peptit chỉ có H2O tham gia: peptit (n) +(n - 1)H2O n-a.a
BTKL: mpeptit PƯ + mnước = mcác -a.a; Mpeptit = n.M-a.a – 18(n-1)
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit (HCl): peptit(n) + (n – 1)H2O + nHCl → nmuối
BTKL: mpeptit PƯ + mnước + mHCl = mmuối.
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm (NaOH, KOH):
1 peptit X + nNaOH → nmuối + 1H2O
BTKL: mpeptit PƯ + mNaOH = mmuối + mnước.
(2) Phản ứng đốt cháy
Công thức peptit tạo bởi k amino axit no, mạch hở, có 1NH2, 1COOH (CnH2n+1NO2) là
CknH2kn+2-kNkOk+1
VD: Đipeptit: C2nH4nN2O3; Tripeptit: C3nH6n-1N3O4; Tetrapeptit: C4nH8n-2N4O5
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [MH2 – 2020] Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH
đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là
A. 14,6. B. 29,2 C. 26,4. D. 32,8.
Câu 2. (QG.16): Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 20,8. C. 16,8. D. 18,6.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,17. B. 1,64. C. 1,83. D. 2,83.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,075. B. 38,4. C. 44,1. D. 42,3.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 23,7. B. 20,8. C. 21,9. D. 18,6.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 300 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, sau phản ứng thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 92,5. B. 101,2. C. 88,6. D. 69,375.
Câu 7. (A.13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Hướng dẫn giải
Câu 8. (A.11): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Hướng dẫn giải
Câu 9. (A.13): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H 2O 2Y + Z (trong đó Y và Z
là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần
vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO 2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. lysin. B. axit glutamic. C. glyxin. D. alanin.
Hướng dẫn giải
Amino axit Z: CxHyNzOt
Câu 10. (A.11): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH: Peptit(2) + H2O → 2α –a.a
BTKL ⇒
Câu 11. (B.10): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ
từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Hướng dẫn giải
X: C2nH4nN2O3; Y: C3nH6n-1N3O4
Câu 12. (B.13): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y
chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55.
Hướng dẫn giải
X: C3mH6m-1N3O4; Y: C4nH8n-2N4O5
Khi đốt cháy Y ta có:
Câu 13. (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2
mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m
là
A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.
Hướng dẫn giải
Ta có nY = 0,1 mol ⇒ nZ =
Câu 21. Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của
m là
A. 21,15. B. 24,30. C. 22,95. D. 21,60.
Hướng dẫn giải
PTHH: Peptit(4) + 4NaOH → Muối + H2O
0,3 → 0,075 (mol)
BTKL: m + 40.0,3 = 34,95 + 18.0,075 ⇒ m = 24,3 gam.
Câu 22. (B.12): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 trong phân tử. Giá trị của
m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Hướng dẫn giải
PTHH: (1) X + 4NaOH → Muối + H2O
a 4a a
(2) Y + 3NaOH → Muối + H2O
2a 6a 2a
nNaOH = 4a + 6a = 0,6 ⇒ a = 0,06 mol
Câu 23. (A.14): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có
công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân
hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06.
Hướng dẫn giải
X + 3NaOH → muối + H2O
a 3a a (mol)
X + 3HCl + 2H2O → muối
0,02 → 0,06 → 0,04
Ta có:
Câu 2. (B.08): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Hướng dẫn giải
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,15 mol ⇒ nNaOH dư
BTKL ta có: mZ = 8,9 + 0,15.40 – 11,7 = 3,2 gam; nZ = nX = 0,1 mol ⇒ MZ = 32: CH3OH ⇒ D
Câu 3. (A.07): Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2N-
CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH sinh ancol ⇒ X: H2N – CH2 – COOCH3 → CH3OH → HCHO → 4Ag
Câu 5. (B.09): Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75.
Hướng dẫn giải
Mancol > 32 ⇒ Ancol nhỏ nhất là C2H5OH ⇒ X: H2N – CH2 – COOC2H5
H2N – CH2 – COOC2H5 + NaOH → H2N – CH2 – COONa + C2H5OH
0,25 0,3 0,25 (mol)
BTKL: 25,75 + 40.0,3 = mrắn + 46.0,25 ⇒ mrắn = 26,25 gam.
Câu 6. (C.07): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối
lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45
gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối
khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.
Hướng dẫn giải
CxHyOzNt ⇒ ⇒ C3H7O2N
nmuối = nX = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 97: H2N – CH2 – COONa ⇒ X: H2N – CH2 – COOCH3
Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m
gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.
Hướng dẫn giải
Câu 9. (A.10): Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x mol H2O
và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Hướng dẫn giải
⇒
Câu 10. (QG.18 - 201): Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu
được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì
lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.
Hướng dẫn giải
Qui đổi hh X, Y
Câu 11. (QG.18 - 203): Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được
H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng
NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.
Hướng dẫn giải
Qui đổi hh X, Y
A - AMIN
1. CT tổng quát của amin bậc I: RNH2 Amin bậc II: R – NH – R’ Amin bậc III:
Bậc amin = số nguyên tử trong NH3 bị thay thế.
CTPT của Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n ≥ 1).
CTPT của Amin no, hai chức, mạch hở: CnH2n+4N2 (n ≥ 1).
2. Hoàn thành bảng sau:
CTCT Tên thường Phân tử khối (M) Trạng thái (ở đkt)
CH3NH2 Metyl amin 31 Khí
CH3-NH-CH3 Đimetyl amin 45 Khí
C2H5NH2 Etyl amin 45 Khí
CH3CH2CH2NH2 Propyl amin 59 Lỏng
C6H5NH2 Phenyl amin (anilin) 93 Lỏng
3. Hoàn thành bảng sau:
C2H7N C3H9N C4H11N
Số đồng phân amin bậc 1 1 2 4
Số đồng phân amin bậc 2 1 1 3
Số đồng phân amin bậc 3 0 1 1
Tổng số đồng phân amin 2 4 8
4. Cho các chất: metyl amin (CH3NH2), anilin (C6H5NH2), natri hiđroxit (NaOH), amoniac (NH3).
Chiều tăng dần tính bazơ là C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH.
Chất làm đổi màu quì tím là NH3, CH3NH2, NaOH.
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là C6H5NH2, NH3, CH3NH2, NaOH.
Chất làm mất màu dung dịch brom là C6H5NH2.
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amin là tính bazơ (axit, bazơ hay lưỡng tính).
5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
(2) CH3NH2 + HNO3 → CH3NH3NO3
(3) 3CH3NH2 + 3H2O + FeCl3 → 3CH3NH3Cl + Fe(OH)3↓
(4) C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(5) C6H5NH2 + 3Br2 dư → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
1. Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc α – a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết NH – CO giữa 2 đơn vị α – a.a
Oligopeptit gồm từ 2 đến 10 gốc α – a.a; Polipeptit gồm từ 11 đến 50 gốc α – a.a.
Peptit có 2 gốc α – a.a được gọi là đipeptit; Peptit có 3 gốc α – a.a được gọi là tripeptit.
2. Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein hình cầu như anbumin (lòng trắng trứng) thì tan (tan hay không tan) trong nước còn protein hình
sợi như tóc, móng, sừng thì không tan (tan hay không tan) trong nước.
3. Hiện tượng lòng trắng trứng hoặc thịt cua bị kết tủa khi đun nóng hoặc tiếp xúc với axit, kiềm, muối
được gọi là hiện tượng đông tụ protein.
4. Peptit và protein có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
5. Hầu hết các peptit (trừ đipeptit) và protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Phản ứng
này có tên gọi là phản ứng màu biure.
ĐỀ LUYỆN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1. (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2).
C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 2. (B.12): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 3. Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 4. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 5. (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 6. (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực
bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c).
Câu 7. (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8. (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 9. (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 10. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2
(các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 11. (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 12. (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X
là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 13. (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 14. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Hướng dẫn giải
B sai vì Gly-Ala không có phản ứng màu biure.
Câu 16. (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
H2N – CH2 – COOC3H7 (2 đồng phân)
CH3 – CH(NH2) – COOC2H5; CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOCH3; (CH3)2 – C(NH2) – COOCH3
Câu 17. (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử. các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mở động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, b, d, e, g.
(c) Sai vì các amino axit có thể có một hoặc nhiều nhóm NH2, COOH.
Câu 18. (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Hướng dẫn giải
Câu 19. (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2
mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m
là
A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.
Hướng dẫn giải
Ta có nY = 0,1 mol ⇒ nZ =
Câu 20. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu
cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Hướng dẫn giải
⇒ Loại C và D
⇒ Loại A
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1. Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 2. Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin.
Câu 3. Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 4. Protein phản ứng với tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam.
Câu 5. Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2.
Câu 6. Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. Metylamin,etylamin,đimetylamin,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 8. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là
A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%.
Câu 9. Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.
Câu 10. Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2.
C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.
Câu 11. Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4.
Câu 12. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các
dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 13. Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-
CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14. Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím.
B. X có chứa 3 liên kết peptit.
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.
D. X tham gia được phản ứng thủy phân.
Câu 15. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein.
C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit.
Câu 16. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin. B. Alanin.
C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic.
Câu 17. Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 19. Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là
A. CH3NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH.
Câu 20. Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng
phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
Câu 23. Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol
(C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit.
B. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.
C. Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit.
D. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 26. Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 27. Cho các dãy chuyển hóa: . X2 có công thức là
A. ClH3NCH2COOH. B. ClH3NCH2COONa
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2COONa.
Hướng dẫn giải
Câu 28. Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + dd NaOH dư Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Câu 29. Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím
chuyển màu hồng; màu xanh; không đổi màu lần lượt là
A. 3; 1; 2. B. 2; 1; 3. C. 1; 1; 4. D. 1; 2; 3.
Câu 30. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 31. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là
gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 32. Một chất hữu cơ X có công thức C 3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu
được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm
xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3NH3CH2COOH. B. CH3CH2NH3COOH.
C. CH3CH2COOHNH3. D. CH3COONH3CH3.
Câu 33. Ứng với công thức phân tử C 2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
HCOONH3CH3 và CH3COONH4
Câu 34. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất
X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH giải phóng khí ⇒ X là muối amoni (amoni acrylat hoặc vinylamoni fomat).
Y trùng ngưng ⇒ Y là amino axit (axit 2 – aminopropionic hoặc axit 3 - aminopropionic)
Câu 35. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm
2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Câu 36. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc -
amino axit) mạch hở là:
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Hướng dẫn giải
H2N-CH2-CONH-CH(C2H5)COOH; H2N-CH2-CONH-C(CH3)2COOH
H2N-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)COOH
H2N-CH(C2H5)-CONH-CH2COOH; H2N-C(CH3)2-CONH-CH2COOH
Câu 37. (QG.2016): Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi lại dưới
bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; anilin; glucozơ
Câu 38. (MH2.2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu
Y
Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xanh lam
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm
Z Tạo kết tủa Ag
tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Câu 39. (QG.18 - 201): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chấ Thuốc thử Hiện tượng
t
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Câu 40. (MH3.2017). Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: c, d.
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì muối amoni đều tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn.
_______HẾT_______
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt