Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT - PROTEIN

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được:
+ Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
+ Các tính chất điển hình của amin.
+ Khái niệm, công thức chung,đồng phân, đắc điểm cấu tạo và gọi tên amino axit.
+ Các tính chất vật lí điển hình của Amino axit :Trạng thái, nhiệt độ nóng chảyđộ tan trong nước.
+ Các tính chất hóa học đặc trưng của amino axit : Tính axit- bazo (do có nhóm chức NH 2, COOH).
Tính chất của nhóm COOH ( phản ứng este hoá). Tính chất riêng của hợp chất ( phản ứng trùng ngưng).
+ Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân).
+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ, phản ứng thủy phân, phản ứng
màu với Cu(OH)2), vai trò của protein với sự sống.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng các hợp chất amin. Viết chính xác các PTHH của amin
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Nhận biết, viết được CTCT, gọi tên của các amino axit.
- Nêu được tính chất hoá học của amin, amino axit .
- Tính khối lượng hoặc xác định CTPT, CTCT của amino axit trong phản ứng.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt dd protein với chất lỏng khác.
- Giải được bài tập có nội dung liên quan đến amin, aminoaxit, peptit và protein.
3. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Vận dụng kiến thức đã học về amin, amino axit, protein vào thực tiễn cuộc sống.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
B. tiến trình bài học
TIẾT 13: AMIN
Mục tiêu:
- HS nắm được:
+ Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
+ Các tính chất điển hình của amin.
- Nhận dạng các hợp chất amin. Viết chính xác các PTHH của amin
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan đến tính chất, ứng dụng của amin
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Khái niệm, công thức, tên gọi
1. Khái niệm: Amin là hợp chất hữu cơ tạo thành khi thay thế nguyên tử H trong NH 3 bằng gốc
hiđrocacbon (R).

2. Công thức: R – NH2 R – NH – R’


Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
- Bậc của amin = số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế.
- Công thức tổng quát: CnH2n+2-2k+aNa (k là độ bất bão hòa, a là số nguyên tử nitơ).
- Công thức amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n ≥ 1); số đồng phân 2n-1 (n < 5).
- Công thức amin không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1N (n ≥ 2).
3. Tên gọi
Tên gốc – chức Tên thay thế (amin bậc I)
Công thức
(tên gốc HC + amin) (tên HC tương ứng + VTNH2 + amin)
CH3NH2 Metylamin Metanamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
CH3-CH2-CH2-NH2 Propylamin Propan-1-amin
CH3-CH(NH2)-CH3 Isopropylamin Propan-2-amin
H2N-(CH2)6-NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin (anilin)
II. Tính chất vật lí
- Các amin: CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N là chất khí, mùi khai, dễ tan trong H 2O. Các
đồng đẳng còn lại là chất lỏng, rắn.
- Anilin (C6H5NH2): là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
- Các amin đều độc. Mùi tanh của cá, nicotin có trong cây thuốc lá là do amin gây nên.
- Nhiệt độ sôi: Hợp chất ion > Axit cacboxylic > ancol > amin > anđehit, este > ete > hiđrocacbon
III. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ
So sánh tính bazơ: Xét amin R – NH2.
+ Nếu R là gốc đẩy e: Gốc ankyl: CH3-, C2H5-, … sẽ làm tăng tính bazơ.
+ Nếu R là gốc hút e: CH2=CH -, C6H5-,… sẽ làm giảm tính bazơ.
+ Nếu R là H (NH3) là gốc không đẩy, không hút ⇒ Tính bazơ không đổi.
⇒ Tính bazơ: Amin thơm < NH3 < amin no
(a) Đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím → xanh, phenolphtalein → hồng (anilin không làm đổi màu).
(b) Tác dụng với axit → Muối amoni. R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a
(c) Tác dụng với dd muối → Muối mới + Bazơ mới (kết tủa)
3R-NH2 + 3H2O + FeCl3 → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3↓

2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin (nhận biết)


- Giống như phenol, anilin có khả năng làm mất màu dung dịch brom ngay ở điều kiện thường và
tạo kết tủa trắng do NH2 đẩy e vào vòng benzen làm tăng khả năng thế.

3. Phản ứng cháy. CnH2n+3N + O2 → nCO2 + H2O + ½ N2


 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên gốc – chức của các amin có công thức:
C2H7N C3H9N
C2H5NH2: etylamin CH3 – CH2 – CH2 – NH2: propylamin
CH3 – NH – CH3: đimetylamin CH3 – CH(NH2) – CH3: isopropylamin
CH3 – NH – C2H5: etylmetylamin
(CH3)3N: trimetylamin
C4H11N
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2: butylamin CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3: sec-butylamin
CH3 – CH(CH3) – CH2 – NH2: isopropylamin (CH3)3 – C – NH2: tert-butylamin
CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3: metylpropylamin CH3 – NH – CH(CH3)2: metylisopropylamin
C2H5 – NH – C2H5: đietylamin (CH3)2N – C2H5: etylđimetylamin
Câu 2:
(a) Cho các chất: (1) CH 3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H6, (4) CH3COONa, (5) HCOOCH3, (6) C2H5NH2. Sắp
xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: (4), (1), (2), (6), (5), (3).
(b) Cho các chất: (1) C2H5NH2, (2) NH3, (3) C6H5NH2, (4) (C2H5)2NH, (5) (C6H5)2NH. Sắp xếp các chất trên
theo thứ tự tính bazơ tăng dần: (5), (3), (2), (1), (4).
Câu 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho metylamin, anilin lần lượt tác dụng với dung
dịch: HCl, HNO3, H2SO4, Ba(NO3)2, FeCl3, Br2.
(1) CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
(2) CH3NH2 + HNO3 → CH3NH3NO3
(3) 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
(4) 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3CH3NH3Cl
(5) C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(6) C6H5NH2 + HNO3 → C6H5NH3NO3
(7) 2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4
(8) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ trắng + 3HBr
Câu 4: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
Đúng.
(2) Amin thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Đơn chức hoặc đa chức.
(3) Tất cả amin đều là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước.
Chỉ có 4 amin thể khí ở điều kiện thường: CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N.
(4) Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức, được hình thành khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng
gốc hiđrocacbon.
Đơn chức hoặc đa chức.
(5) Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1N.
CnH2n+3N
(6) Amin C2H7N là amin no, có đồng phân amin bậc 1, 2, 3.
Bậc 1: C2H5NH2 và bậc 2: CH3 – NH – CH3
(7) Tất cả amin đều có tính bazơ, đều làm quỳ tím hoá xanh.
Anilin là amin có tính bazơ yếu, không làm đổi màu quì tím.
(8) Anilin là amin thơm, có tính bazơ yếu hơn NH3.
Đúng.
(9) Ở điều kiện thường anilin (C6H5NH2) là chất khí, tan ít trong nước.
Anilin là chất lỏng.
(10) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Đúng.
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Glucozơ. B. Metylamin. C. Etyl axetat. D. Saccarozơ.
Câu 2. Chất có chứa nguyên tố nitơ là
A. metyl amin. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 3. (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 4. (202 – Q.17). Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH6N2.
Câu 5. (Q.15): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3
Câu 6. (M.15): Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 7. (QG.2016): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. (CH3)3N. B. CH3-NH2. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-CH3
Câu 8. Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 9. (MH2.2017): Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10. Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 12. (A.14): Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 13. (B.13): Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 14. (A.11): Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 23,73%. Số đồng phân
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 15. (C.14): Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 15,05%. B. 12,96%. C. 18,67%. D. 15,73%.
Câu 16. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?
A. Phenylamin. B. Propylamin. C. Etylamin. D. Metylamin.
Câu 17. Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
A. Etanol. B. Glyxin. C. Anilin. D. Metylamin.
Câu 18. Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin.
Câu 19. (C.14): Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin.
Câu 20. Dung dịch metyl amin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu.B. quì tím hoá xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu
Câu 21. Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân
biệt ba chất trên là
A. quỳ tím. B. kim loại Na.
C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH
Câu 22. Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit
axetic là
A. phenolphtalein. B. quỳ tím. C. natri hiđroxit. D. natri clorua.
Câu 23. Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH
Câu 24. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. NaCl. C. C6H5NH2. D. CH3NH2.
Câu 25. (QG.19 - 202). Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.
Câu 26. Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch:
A. NaOH. B. Na2CO3 C. NaCl. D. HCl.
Câu 27. Anilin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl B. nước Br2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch HCl.
Câu 28. (204 – Q.17). Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện màu tím. B. có kết tủa màu trắng.
C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 29. (B.11): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 30. (A.10): Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất

A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8.
Câu 31. Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu
nhất.
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. NH3.
Câu 32. (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực
bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c).
Câu 33. (C.13): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin. B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 34. Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH, CH3–NH–CH3. Số chất trong dãy phản ứng với
HCl trong dung dịch là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 35. (MH1.2017): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin ( CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H 2O, khí N2 và 8,8 gam CO2. Giá trị
của m là
A. 4,5. B. 9,0. C. 13,5. D. 18,0.
Câu 38. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2
(các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 39. (203 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2
và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Câu 40. Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là
A. 0,85 B. 8,15 gam. C. 7,65gam. D. 8,10 gam.
Câu 41. Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenylamoniclorua
(C6H5NH3Cl) thu được là
A. 25,900 gam. B. 6,475 gam. C. 19,425 gam. D. 12,950 gam.
Câu 42. (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 43. (QG.18 - 201): Cho 15 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329. B. 320. C. 480. D. 720.
Câu 44. (A.09): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối.
Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 45. (QG.19 - 203). Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15
gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X
A. 9. B. 5. C. 7. D. 11.
Câu 46. (QG.19 - 204). Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư,
thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 47. (MH.19): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO 2 và 0,05 mol
N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Câu 48. (C.07): Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 49. (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 50. (201 – Q.17). Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 51. [MH - 2021] Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO 2, H2O và
2,24 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 52. (MH1.2017): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3, to Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
Z Nước brom Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Hướng dẫn giải
T làm quỳ tím chuyển xanh ⇒ loại C, D
Y tráng bạc ⇒ loại B
Câu 53. (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng
sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3, to Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Hướng dẫn giải
Z tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ loại A, C
Y tráng bạc ⇒ loại D
Câu 54. (QG.18 - 203): Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X; Y; Z lần lượt là:
A. tinh bột; anilin; etyl fomat. B. etyl fomat; tinh bột; anilin.
C. tinh bột; etyl fomat; anilin. D. anilin; etyl fomat; tinh bột.
Hướng dẫn giải
Z tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ loại A, D
Y tráng bạc ⇒ loại B
Câu 55. (A.12): Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Hướng dẫn giải
Lực bazơ giảm dần: Amin no bậc II > amin no bậc I > NH3 > amin thơm bậc I > amin thơm bậc II
Câu 56. Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu.
(2) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải
Bao gồm: 1, 2.
(3) Sai vì anilin có tính bazơ yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Sai vì lực bazơ của amin thơm yếu hơn amoniac.
Câu 57. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2, thu
được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45. B. 60. C. 15. D. 30.
Hướng dẫn giải

Câu 58. (B.13): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong
0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Hướng dẫn giải

Câu 59. (A.10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp
gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng
với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2. B. CH2=CHCH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3. D. CH2=CHNHCH3.
Hướng dẫn giải
CxHyNz + O2 xCO2 + 0,5yH2O + 0,5zN2
Theo đề bài: x + 0,5y + 0,5z = 8 ⇔ 2x + y + z = 16 y = 9 ⇒ C3H9N
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt
Trần Minh Giang

TIẾT 14:HƯỚNG DẪN LÀM CÁC DẠNG BÀI TẬP AMIN


Mục tiêu: Rèn luyện các kĩ năng và phương pháp giải các dạng bài tập về amin
- Phát triển kĩ năng tính toán và tư duy logic.
DẠNG 1: BÀI TOÁN AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
PƯ: R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a
- BTKL: mamin + mHCl = mmuối
CH5N C2H7N C3H9N C4H11N
Phân tử khối (M) 31 45 59 73
Số đồng phân 1 2 4 8

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (QG.18 - 201): Cho 15 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329. B. 320. C. 480. D. 720.
Câu 2. (C.08): Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 3. (QG.19 - 203). Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15
gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X
A. 9. B. 5. C. 7. D. 11.
Câu 4. (B.10): Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng
axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Hướng dẫn giải

Câu 5. (201 – Q.17). Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 6. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 7. (B.13): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn
với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76
gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Hướng dẫn giải

Câu 8. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ
mol 1: 10: 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là
A. C2H7N ; C3H9N ; C4H11N. B. C3H9N ; C4H11N ; C5H13N.
C. C3H7N ; C4H9N ; C5H11N. D. CH5N ; C2H7N ; C3H9N.
Hướng dẫn giải

Amin nhỏ nhất là X ⇒ mhh = 0,02.MX + 10.0,02.(MX + 14) + 5.0,02.(MX + 28) = 20 ⇒ MX = 45


⇒ X là C2H7N ⇒ 3 amin kế tiếp: C2H7N ; C3H9N ; C4H11N.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 9. Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenyl amoniclorua
( C6H5NH3Cl) thu được là
A. 25,900 gam. B. 6,475 gam. C. 19,425 gam. D. 12,950 gam.
Câu 10. (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 11. (202 – Q.17). Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 720. C. 329. D. 320.
Câu 12. (QG.18 - 204): Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300. B. 450. C. 400. D. 250.
Câu 13. (C.12): Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 320. B. 50. C. 200. D. 100.
Câu 14. (A.09): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối.
Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 15. (QG.19 - 204). Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư,
thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 16. (C.07): Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 17. (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 18. X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có % khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho
m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu
được 44,16 gam muối. Giá trị m là:
A. 26,64. B. 25,5. C. 30,15. D. 10,18.
Hướng dẫn giải

Câu 19. Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm amin đơn chức, no, mạch hở Y và anilin tác dụng vừa đủ với dung
dịch 350 ml dung dịch HCl 1M. Cũng lượng hỗn hợp X như trên khi cho phản ứng với nước brom dư, thu
được 66 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Hướng dẫn giải

DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N + O2 nCO2 + H2O + N2

- Amin không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1N đốt cháy cũng cho

-
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N 2; 8,96 lít CO2 (các
khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 2. (C.13): Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí
CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3. Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một X và Y là đồng đẳng kế
tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư,
thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
A. metylamin và etylamin. B. etylamin và propylamin.
C. propylamin và butylamin. D. isopropylamin và isobutylamin.
Câu 4. (A.10): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin bậc một X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít
hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là
A. CH3CH2CH2NH2. B. CH2=CHCH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3. D. CH2=CHNHCH3.
Hướng dẫn giải
CxHyNz + O2 xCO2 + 0,5yH2O + 0,5zN2
Theo đề bài: x + 0,5y + 0,5z = 8 ⇔ 2x + y + z = 16 y = 9 ⇒ C3H9N
Câu 5. (B.11): Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
A. 2: 1. B. 1: 2. C. 3: 5. D. 5: 3.
Hướng dẫn giải
Câu 6. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol
CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Hướng dẫn giải

Câu 7. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu
cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Hướng dẫn giải

⇒ Loại C và D

⇒ Loại A
Câu 8. [QG.20 – 201] Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hiđrocacbon không no, M X < MY. Đốt cháy hết
0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X
có trong E là
A. 40,89%. B. 30,90%. C. 31,78%. D. 36,44%.
Hướng dẫn giải
PTHH: (1) C3H8O + 4,5O2 3CO2 + 4H2O

(2) CnH2n+4-2kN2 + O2 nCO2 + (n + 2 - k)H2O + N2

Ta có đốt cháy E cho ; mà ancol propylic đốt cháy cho ⇒ Đốt cháy amin

cho ⇒

Câu 9. [QG.20 – 202] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau
trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hiđrocacbon không no; M X < MY.
Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của Y trong E là
A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%.
Hướng dẫn giải


Câu 10. [MH - 2021]Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt
cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O 2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng
của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam.
Hướng dẫn giải

❖ BT (O) ⇒


a 1 2 3
x 0,1 0,05 0,033
y -0,01 (loại) 0,04 (t/m) 0,067 (loại vì x > y)

❖ BT(C):


Câu 11. [QG.21 - 201] Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N 2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.
Hướng dẫn giải
Vì X, Y là amin no, mạch hở hoặc không no 1C=C, mạch hở.

TH1: X, Y là amin no, mạch hở ⇒

TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.
Câu 12. [QG.21 - 202] Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 0,02 mol N 2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,68%. B. 13,47%. C. 26,94%. D. 40,41%.
Hướng dẫn giải

Vì X, Y là amin no, mạch hở hoặc không no 1C=C, mạch hở.

TH1: X, Y là amin no, mạch hở ⇒

TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H 2O, khí N2 và 8,8 gam CO2. Giá trị
của m là
A. 4,5. B. 9,0. C. 13,5. D. 18,0.
Câu 14. (203 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2
và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Câu 15. (A.07): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí N2 (các
thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít
CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức của 2 amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2.
Câu 17. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2, thu
được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45. B. 60. C. 15. D. 30.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 19. (A.12): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít
CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Hướng dẫn giải

Câu 20. Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn toàn
một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Hướng dẫn giải

Câu 21. (B.12): Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung
dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai
hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Hướng dẫn giải

⇒ Loại D

⇒ Loại A, C
Câu 22. [QG.20 – 203] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong
cùng dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Khi đốt
cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,77 mol CO2. Phần trăm khối lượng của
X trong E là
A. 19,35% B. 52,34%. C. 49,75%. D. 30,90%.
Hướng dẫn giải

Câu 23. [QG.20 – 204] Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong
cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH 2 và gốc hidrocacbon không no; M X < MY. Khi đốt
cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol CO2. Phần trăm khối lượng
của Y trong E là
A. 52,34%. B. 30,90%. C. 49,75%. D. 19,35%.
Hướng dẫn giải


Câu 24. [QG.21 - 203] Hỗn hợp E gồm 2 amin X ( C nHmN), Y ( CnHm+1N2, với n 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N 2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 45,04%. B. 28,24%. C. 22,52%. D. 56,49%.
Hướng dẫn giải

Vì X, Y là amin no, mạch hở hoặc không no 1C=C, mạch hở.

TH1: X, Y là amin no, mạch hở ⇒


TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.
Câu 25. [QG.21 - 204] Hỗn hợp E gồm hai amin X (C nHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N 2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,41%. B. 38,01%. C. 70,72%. D. 30,31%.
Hướng dẫn giải

Vì X, Y là amin no, mạch hở hoặc không no 1C=C, mạch hở.

TH1: X, Y là amin no, mạch hở ⇒

TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại.
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt

Trần Minh Giang

TIẾT 15: AMINO AXIT


Mục tiêu:
- HS nêu được:
+ Khái niệm, công thức chung,đồng phân, đắc điểm cấu tạo và gọi tên amino axit.
+ Các tính chất vật lí điển hình của Amino axit :Trạng thái, nhiệt độ nóng chảyđộ tan trong nước.
+ Các tính chất hóa học đặc trưng của amino axit : Tính axit- bazo (do có nhóm chức NH 2, COOH).
Tính chất của nhóm COOH ( phản ứng este hoá). Tính chất riêng của hợp chất ( phản ứng trùng ngưng
- Nhận biết, viết được CTCT, gọi tên của các amino axit.
- Nêu được tính chất hoá học của amin, amino axit .
- Tính khối lượng hoặc xác định CTPT, CTCT của amino axit trong phản ứng
- Giải được bài tập có nội dung liên quan đến amin, aminoaxit,

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


I. Khái niệm, công thức, tên gọi
1. Khái niệm: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm COOH và NH2.
2. Công thức: (NH2)a – R – (COOH)b.
- Amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2, 1COOH có công thức: H2N – CnH2n – COOH hay
CmH2m+1NO2 (m ≥ 2)
3. Tên gọi
- Tên thay thế = Axit + VT NH2 (2, 3, …) + amino + tên thay thế của axit tương ứng.
- Tên bán hệ thống = Axit + VT NH2 (α, β, …) + amino + tên thông thường của axit tương ứng.

Tên Phân tử
Công thức Tên bán hệ thống Kí hiệu
thường khối
H2NCH2COOH Axit amino axetic Glyxin Gly 75
CH3CH(NH2)COOH Axit α - amino propionic Alanin Ala 89
(CH3)2CHCHNH2COOH Axit α - amino isovaleric Valin Val 117
(H2N)2C5H9COOH Axit - điamino caproic Lysin Lys 146
H2NC3H5(COOH)2 Axit α - amino glutaric Glutamic Glu 147
II. Cấu tạo và tính chất vật lí
- Trong dung dịch tồn tại dạng ion lưỡng cực: +H3N – R – COO-
- Là chất rắn, dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
- Trong tự nhiên, các amino axit hầu hết đều là α – amino axit.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit – bazơ của amino axit.

2. Tính lưỡng tính: tác dụng với axit HCl, bazơ NaOH…
H2N - CH2 – COOH + HCl ClH3N - CH2 - COOH
H2N - CH2 – COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O
3. Phản ứng este hóa của nhóm – COOH.

H2N – CH2 – COOH + C2H5OH H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O


Thực tế este sinh ra dưới dạng muối do NH2 tác dụng với HCl: ClH3N – CH2 – COOC2H5.
4. Phản ứng trùng ngưng.
- ĐN: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn là polime đồng thời
giải phóng các phân tử nhỏ khác như H2O.
- Trùng ngưng amino axit polime thuộc loại poliamit
VD: nH2N – [CH2]5 – COOH + nH2O
axit ε – aminocaproic policaproamit

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Công thức Tên gọi Ký hiệu Phân tử khối (M) Quì tím
H2N – CH2 – COOH Glyxin Gly 75 Không đổi
CH3 – CH(NH2) – COOH Alanin Ala 89 Không đổi
(CH3)2CH – CH(NH2) - Valin Val 117 Không đổi
COOH
H2N – C3H5 – (COOH)2 Axit glutamic Glu 147 Chuyển đỏ
(NH2)2 – C5H9 – COOH Lysin Lys 146 Chuyển xanh
Câu 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Gly, Glu, Lys lần lượt tác dụng với HCl và NaOH.
(1) H2N – CH2 – COOH + HCl → NH3Cl – CH2 – COOH
(2) H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O
(3) H2N – C3H5 – (COOH)2 + HCl → NH3Cl – C3H5 – (COOH)2
(4) H2N – C3H5 – (COOH)2 + 2NaOH → H2N – C3H5 – (COONa)2 + 2H2O
(5) (NH2)2 – C5H9 – COOH + 2HCl → (NH3Cl)2 – C5H9 – COOH
(6) (NH2)2 – C5H9 – COOH + NaOH → (NH2)2 – C5H9 – COONa + H2O
Câu 3: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Đúng.
(2) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Chất rắn.
(3) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO–
Đúng.
(4) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Đúng.
(5) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Muối amoni của glyxin.
(6) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
Muối mononatri glutamat.
(7) Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
Đúng.
(8) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit.
α -amino axit.
(9) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
Đúng.
(10) Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Đúng.
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Metylamin. B. Phenylamin. C. Axit aminoaxetic. D. Etylamin.
Câu 3. (MH2.2017): Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 4. (B.13): Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 5. (201 – Q.17). Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin. B. lysin. C. alanin. D. glyxin.
Câu 6. (B.12): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 7. [MH2 - 2020] Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin.
Câu 8. [QG.20 - 201] Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 9. [QG.20 - 202] Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 10. [QG.20 - 203] Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 11. [QG.20 - 204] Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 12. [MH - 2021] Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. (C.12): Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2.
Câu 14. (A.11): Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. (C.13): Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,73%. B. 18,67%. C. 15,05%. D. 17,98%.
Câu 16. Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 17. (QG.19 - 201). Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2. B. NaOH. C. H2NCH2COOH. D. HCl.
Câu 18. (QG.19 - 203). Dung dịch nào say đây làm quì tím hóa xanh?
A. HCl. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. CH3COOH.
Câu 19. (201 – Q.17). Dung dịch nào sau đây là quì tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ.
Câu 20. (C.10): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Phenylamoni clorua. B. Anilin. C. Glyxin. D. Etylamin.
Câu 21. (A.11): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin.
Câu 22. [QG.20 - 201] Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin.
Câu 23. [QG.20 - 202] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.
Câu 24. [QG.20 - 203] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Metylamin.
Câu 25. [QG.20 - 204] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Anilin.
Câu 26. (A.12): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit aminoaxetic. B. Axit α-aminopropionic.
C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit α,ε-điaminocaproic.
Câu 27. [MH - 2021] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ.
Câu 28. [QG.21 - 201] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Alanin. D. Valin.
Câu 29. [QG.21 - 202] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Alanin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Valin.
Câu 30. [QG.21 - 203] Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Lysin. C. Metylamin. D. Axit glutamic.
Câu 31. [QG.21 - 204] Dung dịch chất nào sau đây làm qùy tím chuyển thành màu xanh?
A. Etylamin. B. Glyxin. C. Valin. D. Alanin
Câu 32. Cho các phản ứng:
H2N – CH2 – COOH + HCl → H3N+ - CH2 – COOH Cl
H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A. chỉ có tính bazơ. B. chỉ có tính axit.
C. có tính oxit hoá và tính khử. D. có tính chất lưỡmg tính.
Câu 33. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2.
Câu 34. (QG.19 - 204). Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 35. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 36. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C6H5NH2 B. CH3CH(NH2)COOHC. CH3COOH D. C2H5OH
Câu 37. Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaNO3. D. NaCl.
Câu 38. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. C2H6.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 39. (A.13): Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH,
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 40. (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH.
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 41. (QG.18 - 201): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và
H2NCH2COOH. Số dung dịch là đổi màu phenolphtalein là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 42. (B.11): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)
CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).
Câu 43. (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 44. Cho dãy các chất: H2, H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản
ứng với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 45. Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 46. Cho dãy các chất: C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy
phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 47. (QG.18 - 203): Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với
NaOH trong dung dịch là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 48. (MH1.2017): Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z),
H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 49. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H 2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 100 B. 200 C. 50 D. 150
Câu 50. Để phản ứng hết với m gam glyxin (H 2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá
trị của m là
A. 7,50. B. 15,00. C. 11,25. D. 3,75.
Câu 51. (QG.2016): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch
chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25 B. 18,75 C. 21,75 D. 37,50
Câu 52. [QG.20 - 203] Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42.
Câu 53. [QG.20 - 204] Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 4,56. C. 4,52. D. 3,92.
Câu 54. [QG.21 - 201] Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. D. 5,19.
Câu 55. [QG.21 - 202] Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,88. B. 13,32. C. 11,10. D. 16,65.
Câu 56. (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 57. (C.11): Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin.
Câu 58. (A.07): α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu
được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 59. (C.08): Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 60. (QG.19 - 201). Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 61. (QG.19 - 202). Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 62. (A.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 63. (Q.15): Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X
với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
Hướng dẫn giải
MY = 89 ⇒ Y: C3H7O2N, Y là este của amino axit ⇒ Y: H2N-CH2-COOCH3 ⇒ X: H2N-CH2-COOH
Câu 64. (C.09): Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:
X + NaOH → Y + CH4O
Y + HCl (dư)→ Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Hướng dẫn giải
CH4O là CH3OH ⇒ loại D
Y tác dụng với HCl dư ⇒ Z chứa NH3Cl ⇒ loại C
X và Z có nhóm NH2 và NH3Cl có cùng vị trí ⇒ loại A
Câu 65. (C.10): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
HCOONH3CH3 và CH3COONH4
Câu 66. (B.12): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử
C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
HCOONH3C2H5 (tạo bởi HCOOH và C2H5NH2)
HCOONH2(CH3)2 (tạo bởi HCOOH và CH3 – NH – CH3)
CH3COONH3CH3 (tạo bởi CH3COOH và CH3NH2)
C2H5COONH4 (tạo bởi C2H5COOH và NH3)
Câu 67. (C.09): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic.
C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.
Hướng dẫn giải
X làm mất màu dung dịch brom ⇒ X không no: CH2=CH-COONH4 (amoni acrylat) hoặc
HCOONH3CH=CH2 (vinylamoni fomat).
Câu 68. (B.10): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các
chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH giải phóng khí ⇒ X là muối amoni (amoni acrylat hoặc vinylamoni fomat).
Y trùng ngưng ⇒ Y là amino axit (axit 2 – aminopropionic hoặc axit 3 - aminopropionic)
Câu 69. (B.09): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với
dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các
chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Hướng dẫn giải
X: H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)
Y: CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
Câu 70. (QG.18 - 204): Kết quả thí nghiệm cùa các chất X, Y, Z với các thuốc thừ được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyên màu hồng
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kêt tủa trăng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. C. Anilin, etyl fomat. axit glutamic.
B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. D. Axit glutamic. anilin, etyl fomat.
Hướng dẫn giải
Z tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ loại C, D
Y tráng bạc ⇒ loại A
Câu 71. (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
H2N – CH2 – COOC3H7 (2 đồng phân)
CH3 – CH(NH2) – COOC2H5; CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOCH3; (CH3)2 – C(NH2) – COOCH3
Câu 72. (QG.18 - 204): Hợp chất hữu cơ X (C 8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 6. C. 4 D. 5.
Hướng dẫn giải

Câu 73. (MH2.2017): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

.
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Hướng dẫn giải

Câu 74. (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:


(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e)Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, b, d, e, g.
(c) Sai vì các amino axit có thể có một hoặc nhiều nhóm NH2, COOH.
Câu 75. (B.09): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67
gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X

A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Hướng dẫn giải

Câu 76. (C.12): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH: H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaCl
0,15 0,3
Câu 77. (QG.18 - 202): Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Hướng dẫn giải
Tăng – giảm khối lượng ⇒ mmuối = 31,4 + 22.0,4 = 40,2 gam.
Câu 78. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Hướng dẫn giải
Tăng – giảm khối lượng ⇒ mmuối = m+ 22.0,25 = 26,35 ⇒ m = 20,85 gam.
Câu 79. (A.10): Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã
phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Hướng dẫn giải
Coi như axit glutamic và dung dịch HCl tác dụng với NaOH ⇒ nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol.
Câu 80. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Hướng dẫn giải
Coi như glyxin và HCl tác dụng với KOH ⇒ nKOH = nGly + nHCl ⇒ nHCl = 0,3 mol
Tăng – giảm khối lượng ⇒ mrắn khan = mmuối = 15 + 36,5.0,3 + 38.0,5 = 44,95 gam.
Câu 81. (201 – Q.17). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.
Hướng dẫn giải
Coi như lysin, glyxin, KOH tác dụng với HCl ⇒ nHCl = 2nLys + nGly + nKOH = 0,6 mol
Ta có:
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt

Trần Minh Giang

Tiết 16: HƯỚNG DẪN LÀM CÁC DẠNG BÀI TẬP AMINO AXIT
Mục tiêu: Rèn luyện các kĩ năng và phương pháp giải các dạng bài tập liên quan đến aminoaxit và các dẫn
xuất của aminoaxit
- Phát triển kĩ năng tính toán và tư duy logi để giải quyết các bài tập hóa học.

DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- PƯ: (NH2)aR(COOH)b + aHCl → (NH3Cl)aR(COOH)b ⇒ Số nhóm NH2 =


BTKL: ma.a + maxit = mmuối

- PƯ: (NH2)aR(COOH)b + bNaOH →(NH2)aR(COONa)b + bH2O ⇒ Số nhóm COOH =


BTKL: ma.a + mNaOH = mmuối +
- Phân tử khối: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Lys = 146, Glu = 147.
 VÍ DỤ MINH HỌA
A – Tính lưỡng tính của amino axit
Câu 1. Cho 7,50 gam H2N – CH2 – COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá
trị của m là
A. 14,80. B. 12,15. C. 11,15. D. 22,30.
Câu 2. (QG.18 – 202): Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Câu 3. (C.11): Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin.
Câu 4. (QG.19 – 201). Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 5. (Q.15): Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X
phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]3-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Câu 6. (C.08): Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 7. (A.14): Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức
của X là
A. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH. B. CH3CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 8. (A.09): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam muối Y. Cũng
1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5.
Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.
Hướng dẫn giải
X: (NH2)a R – (COOH)b (Theo đáp án a = 1, 2; b = 1, 2)

Câu 9. (202 – Q.17). Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m +
7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60. B. 32,25. C. 26,40. D. 33,75.
Hướng dẫn giải

Câu 10. (QG.2016): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2%
về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m
là:
A. 13,8 B. 12,0 C. 13,1 D.16,0
Hướng dẫn giải
Ta có:

B – Muối axit và muối bazơ của amino axit


- (NH2)aR(COOH)b (NH3Cl)aR(COOH)b (H2N)aR(COONa)b
Nếu NaOH vừa đủ hoặc dư thì có thể coi hỗn hợp amino axit và axit HCl tác dụng với NaOH.
- (NH2)aR(COOH)b (H2N)aR(COONa)b (NH3Cl)aR(COOH)b
Nếu HCl vừa đủ hoặc dư thì có thể coi hỗn hợp amino axit và NaOH tác dụng với HCl.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì chất rắn khan bao gồm cả NaCl.

Câu 11. (C.12): Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH: H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaCl
0,15 0,3
Câu 12. (MH2.2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng

A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 2nGlu + nHCl = 2.0,15 + 0,35 = 0,65 mol.
Câu 13. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Hướng dẫn giải

nKOH = nGly + nHCl ⇒ nHCl = 0,3 mol


Có thể dùng tăng – giảm khối lượng: mmuối = mhh đầu + 38nKOH
Câu 14. (201 – Q.17). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.
Hướng dẫn giải

nLys = 0,05 mol; nGly = 0,2 mol ⇒ nHCl = 2nLys + nGly + nKOH = 0,6 mol;
BTKL ⇒ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 18.0,3 = 55,6 gam.
Câu 15. (M.15): Amino axit X có công thức (H 2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung
dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Hướng dẫn giải

Câu 16. (B.13): Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2SO4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được
dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.
Hướng dẫn giải

BTKL: 0,1.MX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18 ⇒ MX = 133 ⇒ %mN = 10,526%.
Câu 17. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H 2NCxHy(COOH)t,
thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M
và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25
gam muối. Giá trị của b là
A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30.
Hướng dẫn giải

; nHCl = nX + nNaOH + nKOH = 0,9 mol;


X: C4H9NO2

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 18. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H 2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 100 B. 200 C. 50 D. 150
Câu 19. Để phản ứng hết với m gam glyxin (H 2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá
trị của m là
A. 7,50. B. 15,00. C. 11,25. D. 3,75.
Câu 20. (QG.2016): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch
chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,25 B. 18,75 C. 21,75 D. 37,50
Câu 21. [QG.20 - 201] Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,94. B. 2,26. C. 1,96. D. 2,28.
Câu 22. [QG.20 - 202] Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.
Câu 23. [QG.20 - 203] Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,91. B. 3,39. C. 2,85. D. 3,42.
Câu 24. [QG.20 - 204] Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 4,56. C. 4,52. D. 3,92.
Câu 25. [QG.21 - 201] Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. D. 5,19.
Câu 26. [QG.21 - 202] Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,88. B. 13,32. C. 11,10. D. 16,65.
Câu 27. [QG.21 - 203] Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,66. B. 5,55. C. 4,85. D. 5,82.
Câu 28. [QG.21 - 204] Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,55. B. 10,59. C. 8,92. D. 10,04.
Câu 29. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Câu 30. (A.07): α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu
được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 31. (QG.19 - 202). Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 32. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối.
Công thức của X là
A. H2N – CH(CH3) – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
C. H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH. D. H2N – CH2 – COOH.
Câu 33. (A.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,5M; thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.
Câu 34. (B.14): Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ
với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 6. B. 8. C. 7. D. 9.
Câu 35. (B.09): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67
gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X

A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 36. (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Hướng dẫn giải

Câu 37. (B.12): Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50.
Hướng dẫn giải

Câu 38. (C.14): Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 11,10. B. 16,95. C. 11,70. D. 18,75.
Hướng dẫn giải
nHCl = namino axit = 0,1 mol
Câu 39. (C.13): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được
dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C2H3COOH.
C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
Hướng dẫn giải

mmuối =
Câu 40. (203 – Q.17). Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H 2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol
H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng
vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối.
Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 75. C. 89. D. 103.
Hướng dẫn giải

Ta có: ⇒ nY + 0,02.2 + 0,04 = 0,04 + 0,05 ⇒ nY = 0,01 mol;


BTKL: 0,01.MY + 0,02.147 + 0,04.36,5 + 0,04.40 + 0,05.56 = 8,21 + 0,09.18 ⇒ MY = 103

DẠNG 2: MUỐI AMONI HỮU CƠ


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Khái niệm: Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
2. Phân loại
+ Muối amoni của axit vô cơ: CH3NH3NO3 (CH6N2O3), C2H5NH3NO3 (C2H8N2O3), (CH3NH3)2CO3
(C3H12N2O3), CH3NH3HCO3 (C2H7NO3), …
+ Muối amoni của axit hữu cơ: CH 3COONH4 (C2H7NO2), CH3COONH3CH3 (C3H9NO2), CH2=CH-
COONH4 (C3H7NO2), …
3. Tính chất hóa học
- Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm tạo NH3 hoặc các amin.
- Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với HCl giải phóng khí CO2.
4. Dấu hiệu nhận biết muối amoni
- Hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, KOH có giải phóng khí.
- Trong hợp chất CxHyOzNt: Nếu số O = 2, 4 thì thường là muối amoni hữu cơ: RCOONH3R’
Nếu số O = 3 thì thường là muối amoni của NO3-, CO32-, HCO3-

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (C.10): Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
HCOONH3CH3 và CH3COONH4
Câu 2. (B.12): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử
C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
HCOONH3C2H5 (tạo bởi HCOOH và C2H5NH2)
HCOONH2(CH3)2 (tạo bởi HCOOH và CH3 – NH – CH3)
CH3COONH3CH3 (tạo bởi CH3COOH và CH3NH2)
C2H5COONH4 (tạo bởi C2H5COOH và NH3)
Câu 3. (B.10): Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các
chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH giải phóng khí ⇒ X là muối amoni (amoni acrylat hoặc vinylamoni fomat).
Y trùng ngưng ⇒ Y là amino axit (axit 2 – aminopropionic hoặc axit 3 - aminopropionic)
Câu 4. (A.09): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím
ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6.
Hướng dẫn giải
X: CH2=CH–COONH3CH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2↑ + H2O
nmuối = nX = 0,1 mol ⇒ mmuối = 9,4 gam.
Câu 5. (A.07): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều
làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Hướng dẫn giải

mmuối = 0,15.68 + 0,05.82 = 14,3 gam.


Câu 6. (A.08): Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Hướng dẫn giải
X: C2H5NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
Y là C2H5NH2 = 45.
Chú ý: X có đồng phân là (CH3)2NH2NO3 ⇒ Y: CH3 – NH – CH3 = 45.
Câu 7. (Q.15): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04
mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.
Hướng dẫn giải
Chú ý: C3H12N2O3 có đồng phân là cũng cho kết quả tương tự.
Câu 8. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. D. 17,4.
Hướng dẫn giải
Vì nkhí = 2nX ⇒ X: (COONH4)2.
X: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3↑ + 2H2O
0,1 0,3 0,1
mrắn khan = mmuối + mNaOH dư = 0,1.134 + 0,1.40 = 17,4 gam.
Câu 9. Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C 2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có
trong B gần nhất với giá trị:
A. 8%. B. 9%. C. 12%. D. 11%.
Hướng dẫn giải
nA = 0,15 mol; nNaOH = 0,4 mol.

0,15 0,4 → 0,15 0,15 0,15

Câu 10. Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần
đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.
Hướng dẫn giải

0,1 0,3 0,1 0,1 (mol)


mmuối = 0,1.85 + 0,1.106 = 19,1 gam.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là
muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí
và m gam muối. Giá trị của m là
A. 28,60. B. 30,40. C. 26,15. D. 20,10.
Hướng dẫn giải

Câu 12. (MH - 2019): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của
axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin
no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino
axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Hướng dẫn giải

Y là muối của axit cacboxylic và tạo 2 amin no kế tiếp ⇒ Y: tạo muối (COOK)2
X tạo 2 muối đều có 2C và ancol trong đó có 1 muối của α-amino axit ⇒ X: CH3COONH3CH2COOCH3

⇒ Hỗn hợp G gồm


Câu 13. [MH2 - 2020] Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C 6H15O3N3, mạch
hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử
và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.
Hướng dẫn giải
- Vì X, Y tác dụng với NaOH tạo hai amin no có 2C và không phải đồng phân

⇒ Hai amin:

- Mặt khác, sau pư thu được 2 muối nên X, Y phù hợp


PTHH: (1) (CH3COONH3)2C2H4 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4(NH2)2 + 2H2O
x 2x x (mol)
(2) H2NCH2CO – NHCH2COONH3C2H5 + 2NaOH → 2H2NCH2COONa + C2H5NH2 + H2O
y 2y y (mol)

Ta có hệ:
⇒ ⇒ Gần nhất với 9,0 ⇒ Chọn A
Câu 14. (QG.19 - 203). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mH2m-
4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol

NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49. B. 77. C. 52. D. 22.
Hướng dẫn giải
X có 4O ⇒ muối của axit cacboxylic 2 chức; sau phản ứng thu được CH3NH2 ⇒ X: R(COONH3CH3)2
PTHH: (1) R(COONH3CH3)2 + 2NaOH ⇒ R(COONa)2 + 2CH3NH3 + 2H2O
0,07 → 0,14 → 0,14 (mol)
(2) Y(6) + 6NaOH → Muối + H2O
0,03 → 0,03 (mol)

mE = 0,07(14n + 96) + 0,03(14m+192) = 25,92 ⇔ 7n + 3m = 96

Câu 15. (QG.18 - 204): Hỗn hợp E gồm chất X (C mH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và
chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58
mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan.
Giá trị của a là
A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64.
Hướng dẫn giải

Ta có hệ
Thay x, y vào ta có: 0,12m + 0,08n = 0,48 ⇒ 3m + 2n = 12

Câu 16. [MH1 - 2020] Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối
amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH,
đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.
Hướng dẫn giải

Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 muối nên hỗn hợp E có dạng

Ta có hệ

Ta có:
⇒ mE = 0,07(14n+ 96) + 0,05(14m+49) = 21,21 ⇔ 7n + 5m = 86

Với n, m là các số nguyên dương ⇒ ⇒ Chọn A

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 17. (C.09): Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic.
C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat.
Hướng dẫn giải
X làm mất màu dung dịch brom ⇒ X không no: CH2=CH-COONH4 (amoni acrylat) hoặc
HCOONH3CH=CH2 (vinylamoni fomat).
Câu 18. (B.09): Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với
dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các
chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Hướng dẫn giải
X: H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)
Y: CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
Câu 19. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C 3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng
với dung dịch NaOH, thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T.
Tổng khối lượng phân tử của Z và T là
A. 76. B. 44. C. 78. D. 74.
Hướng dẫn giải

MZ + MT = 45 + 31 = 76.
Câu 20. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch
KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu
được khối lượng chất rắn là:
A. 3,03. B. 4,15. C. 3,7 D. 5,5.
Hướng dẫn giải
C2H5NH3NO3 + KOH → KNO3 + C2H5NH2 + H2O
0,03 0,05 0,03
mrắn = mmuối + mKOH dư = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15 gam.
Câu 21. Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch
KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có
chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là
A. 26,75 gam. B. 12,75 gam. C. 20,7 gam. D. 26,3 gam.
Hướng dẫn giải
Vì sau pư thu được amin đa chức nên X có dạng:
H2N – CH2 – NH3HCO3 + 2KOH → CH2(NH2)2 + K2CO3 + NH3 + 2H2O
0,15 < 0,4 → 0,15

Chú ý: Với trường hợp CH2(NH3)2CO3 cho kết quả tương tự.
Câu 22. Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (ở đktc) và dung dịch Z chỉ
chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 2,24 và 9,3. B. 3,36 và 9,3. C. 2,24 và 8,4. D. 2,24 và 5,3.
Hướng dẫn giải
X có dạng: (CH3NH3)2CO3
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2↑ + 2H2O
0,05 0,1 0,05 0,1

Câu 23. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
Hướng dẫn giải
C2H5NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
0,1 < 0,2 → 0,1

Câu 24. A có công thức phân tử là C 2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.
Hướng dẫn giải

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3↑ + H2O


0,1 < 0,2 → 0,1

Câu 25. Cho 31 gam chất hữu cơ A (C 2H8O4N2) phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thấy
giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 43,5. B. 15,9. C. 21,9 D. 26,75.
Hướng dẫn giải
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3↑ + 2H2O
0,25 < 0,75 → 0,25

Câu 26. X có công thức là CH 8O3N2. Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3.
Hướng dẫn giải
(NH4)2CO3 + 2KOH → K2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
0,15 < 0,4 → 0,15

Câu 27. (C.09): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.
Hướng dẫn giải
X có dạng: RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
nmuối = nX = 0,02 mol ⇒ Mmuối = 82 ⇒ CH3COONa ⇒ X: CH3COONH3CH3
Câu 28. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm chất X (C 3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit
hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1: 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 2,54. C. 3,46. D. 2,26.
Hướng dẫn giải

⇒ Bài toán có 2 đáp số ⇒ Đề MH 2017 bị lỗi.


Câu 29. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic
hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, một amin no và dung dịch
T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau
(trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 24,57%. B. 17,99%. C. 22,89%. D. 15,53%.
Hướng dẫn giải

Y là muối của axit cacboxylic và tạo 1 amin no ⇒ Y: tạo muối CH2(COOK)2


X tạo 2 muối khác 2C và ancol trong đó có 1 muối của α-amino axit ⇒ X: HCOONH3CH2COOC2H5

⇒ Hỗn hợp G gồm


Câu 30. (QG.19 - 201). Chất X (CnH2n + 4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mH2m +
4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 7: 3) tác

dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 68. C. 71. D. 77.
Hướng dẫn giải

Tăng – giảm khối lượng ⇒ m = 15,09 + 0,17(46 - 23) = 19 gam.


⇒ m = 0,07(14n + 96) + 0,03(14m + 64) = 19 ⇒ 7n + 3m = 74 ( )
n 6 7 8 9 10
m 10,67 8,33 6 3,67 1,33

Câu 31. (QG.18 - 202): Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai
chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E
cần vừa đủ 0,26 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím
ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.
Hướng dẫn giải

Ta có hệ
Thay x, y vào ta có: 0,06m + 0,04n = 0,22 ⇒ 3m + 2n = 11

Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….


BGH kí duyệt

Trần Minh Giang


TIẾT 17: PEPTIT – PROTEIN
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu được
+ Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân).
+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ, phản ứng thủy phân, phản ứng
màu với Cu(OH)2), vai trò của protein với sự sống.
2. Kĩ năng:
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt dd protein với chất lỏng khác.
- Giải được bài tập có nội dung liên quan đến amin, aminoaxit, peptit và protein.

PEPTIT PROTEIN
Khái - Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc - Protein là những polipeptit cao phân tử
niệm α - a.a liên kết với nhau bằng các liên kết có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
peptit. triệu.
- Liên kết peptit là liên kết – CO – NH –
giữa hai đơn vị α - a.a với nhau.
Phân - Oligopeptit: chứa từ 2 – 10 gốc α - a.a. - Protein đơn giản: thủy phân chỉ thu được
loại - Polipeptit: chứa từ 11 – 50 gốc α - a.a. các α - a.a: anbumin (lòng trắng trứng)
- Protein phức tạp: có thêm phi protein.
TC - Tương tự protein. - Protein hình sợi: Tóc, móng, sừng, …
vật lí không tan trong nước.
- Protein hình cầu: Lòng trắng trứng, …
tan trong nước.
- Khi đun nóng protein bị đông tụ.
1. PƯ thủy phân (axit, bazơ, enzim) 1. PƯ thủy phân (axit, bazơ, enzim)
- Thủy phân không hoàn toàn → peptit nhỏ. - Thủy phân hoàn toàn → α - a.a.
TC - Thủy phân hoàn toàn → α - a.a. 2. PƯ với Cu(OH)2/OH- (PƯ màu biure)
hóa 2. PƯ với Cu(OH) /OH- (PƯ màu biure) Các protein đều tác dụng với Cu(OH)2/OH-
2
học Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác cho hợp chất màu tím.
dụng với Cu(OH)2/OH- cho hợp chất màu tím.
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các chất: (1) ancol etylic, (2) glyxerol, (3) axit fomic, (4) metyl axetat, (5) triolein, (6) glucozơ,
(7) tinh bột, (8) lòng trắng trứng.
(a) Những chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là (2), (3), (6), (8).
(b) Những chất thủy phân trong môi trường axit là (4), (5), (7), (8).
(c) Những chất thủy phân trong môi trường bazơ là (4), (5), (8).
Câu 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.
Đúng.
(2) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Màu tím.
(3) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
Đúng.
(4) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit.
Đúng.
(5) Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Đúng.
(6) Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Anbumin (lòng trắng trứng) thể lỏng điều kiện thường.
(7) Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO–NH– được gọi là đipeptit.
2 gốc α -amino axit.
(8) Trong 1 phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
4 gốc α -amino axit.
(9) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Gốc đầu tiên là β -amino axit nên không phải đipeptit.
(10) Hiện tượng thịt cua nổi lên khi nấu canh cua là hiện tượng đông tụ protein.
Đúng.
(11) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
Trừ đipeptit.
(12) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Hợp chất peptit vừa bị thủy phân trong môi trường axit, vừa bị thủy phân trong môi trường bazơ
nên đều không bền trong cả hai môi trường.
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (203 – Q.17). Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO.
Câu 2. [QG.21 - 201] Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly.
Câu 3. [QG.21 - 202] Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Val-Gly. B. Ala-Val. C. Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala.
Câu 4. [QG.21 - 203] Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Ala. C. Gly-Ala-Ala. D. Ala-Gly-Gly.
Câu 5. [QG.21 - 204] Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Ala. C. Gly-Gly-Gly. D. Ala-Gly.
Câu 6. (204 – Q.17). Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7. (C.14): Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 8. (B.09): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9. (A.10): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6. B. 9. C. 4. D. 3.
Câu 10. (B.14): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm
alanin và glyxin?
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 11. Peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit tạo thành các
A. ancol. B. α–amino axit. C. amin. D. anđehit.
Câu 12. Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. B. xuất hiện dung dịch màu tím.
C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Câu 13. (MH.19): Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 14. Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. vàng. B. tím. C. xanh. D. đỏ.
Câu 15. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. vàng. B. đen. C. đỏ. D. tím.
Câu 16. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2. B. KCl. C. NaCl. D. Cu(OH)2.
Câu 17. (A.09): Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 18. Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là
A. α–amino axit. B. amin. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 19. (MH3.2017). Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Gly-Ala. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Metyl fomat.
Câu 20. (Q.15): Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 21. (QG.19 - 202). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
Câu 22. (QG.19 - 201). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 23. (QG.19 - 203). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Al-Al có ba nguyên tử oxi. D. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
Câu 24. (QG.19 - 204). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Câu 25. (A.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 26. (C.11): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Câu 27. (MH3.2017). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 28. (C.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 29. (M.15): Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 30. (A.14): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 31. (A.11): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α- amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 32. (B.11): Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 33. (C.12): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 34. [QG.20 - 201] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 35. [QG.20 - 202] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Câu 36. [QG.20 - 203] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Đipeptit có phản ứng màu biure.
Câu 37. [QG.20 - 204] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác bazơ.
Câu 38. [MH1 - 2020] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Câu 39. [MH2 - 2020] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Metylamin là chất tan nhiều trong nước.
C. Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.
Câu 40. (MH3.2017). Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số
chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 41. (QG.18 - 204): Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. số chất phản ứng được
với NaOH trong dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 42. (QG.18 - 202): Cho các dung dịch: glixerol; anbumin; saccarozơ; glucozơ. Số dung dịch phản
ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 43. (B.08): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 44. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala.
Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
X gồm 4 gốc ⇒ X là tetrapeptit ⇒ X gồm 3 liên kết peptit.
Câu 45. (C.10): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala và Ala-Gly
Câu 46. (202 – Q.17). Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó
có chứa các đipeptit Gly – Gly và Ala – Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được
muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Y tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 4 ⇒ Y là tetrapeptit: Gly – Gly – Ala – Ala, Ala – Ala – Gly – Gly.
Câu 47. (QG.18 - 202): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala
và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit
(trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Hướng dẫn giải
X là pentapeptit gồm 2Gly, 2Ala, 1Val
Gly-Ala-Val-Gly-Ala Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala-Val-Ala Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Val Ala-Gly-Gly-Ala-Val

Câu 48. (204 – Q.17). Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có
Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là
A. Gly–Ala–Val–Phe. B. Ala–Val–Phe–Gly.
C. Val–Phe–Gly–Ala. D. Gly–Ala–Phe–Val.
Hướng dẫn giải
X là tetrapeptit nên gồm 4 gốc ⇒ Phe và Ala phải trùng nhau trong các đipeptit tạo thành
⇒ X: Gly–Ala–Phe–Val.
Câu 49. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol
Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala – Gly, Gly – Ala,
Gly – Gly – Ala nhưng không có Val – Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Hướng dẫn giải
Vì X chỉ có 1Ala và 1Val nên Ala phải trùng nhau trong các peptit tạo thành
⇒ X chứa: Gly-Gly-Ala-Gly, X không chứa Val-Gly ⇒ X: Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Câu 50. (203 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol
alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Hướng dẫn giải
X chỉ có 1Ala nên Ala phải trùng nhau trong các peptit tạo thánh ⇒ X: Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 51. (B.10): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-
Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Hướng dẫn giải
Vì X chỉ chứa 1Val nên Val trong các peptit tạo thành phải trùng nhau ⇒ X chứa : Gly-Ala-Val-Phe
X không chứa Gly-Gly nên X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

3. Mức độ vận dụng (khá)


Câu 52. (QG.2016): Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới
bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, alinin.
B. Hồ tinh bột, alinin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, alinin.
D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; alinin; glucozơ.
Hướng dẫn giải
T tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ loại B, D
X phản ứng màu với I2 ⇒ X là hồ tinh bột ⇒ Chọn C
Câu 53. (MH2.2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu
Y
Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xanh lam
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp
Z Tạo kết tủa Ag
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Hướng dẫn giải
T phản ứng màu với I2 ⇒ loại B, C
X có phản ứng màu biure ⇒ loại D
Câu 54. (QG.18 - 201): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chấ Thuốc thử Hiện tượng
t
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Hướng dẫn giải
Z tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ loại B, D
Y tráng bạc ⇒ loại C
Câu 55. (MH3.2017). Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: c, d.
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì muối amoni đều tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn.
Câu 56. (MH.18). Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất
hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải

Câu 57. (QG.2016): Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá
trị của m là
A. 16,8. B. 20,8. C. 18,6. D. 20,6.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala + 2NaOH → muối + H2O
0,1 0,2 0,1
Câu 58. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
x 2x 2,4 gam x

Câu 59. (A.13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu.


Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Hướng dẫn giải

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ PEPTIT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
(1) Phản ứng thủy phân

- Thủy phân hoàn toàn peptit chỉ có H2O tham gia: peptit (n) +(n - 1)H2O n-a.a
BTKL: mpeptit PƯ + mnước = mcác -a.a; Mpeptit = n.M-a.a – 18(n-1)
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit (HCl): peptit(n) + (n – 1)H2O + nHCl → nmuối
BTKL: mpeptit PƯ + mnước + mHCl = mmuối.
- Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm (NaOH, KOH):
1 peptit X + nNaOH → nmuối + 1H2O
BTKL: mpeptit PƯ + mNaOH = mmuối + mnước.
(2) Phản ứng đốt cháy
Công thức peptit tạo bởi k amino axit no, mạch hở, có 1NH2, 1COOH (CnH2n+1NO2) là
CknH2kn+2-kNkOk+1
VD: Đipeptit: C2nH4nN2O3; Tripeptit: C3nH6n-1N3O4; Tetrapeptit: C4nH8n-2N4O5

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [MH2 – 2020] Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH
đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là
A. 14,6. B. 29,2 C. 26,4. D. 32,8.
Câu 2. (QG.16): Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 20,8. C. 16,8. D. 18,6.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,17. B. 1,64. C. 1,83. D. 2,83.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,075. B. 38,4. C. 44,1. D. 42,3.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 23,7. B. 20,8. C. 21,9. D. 18,6.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 300 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, sau phản ứng thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 92,5. B. 101,2. C. 88,6. D. 69,375.
Câu 7. (A.13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Hướng dẫn giải

Câu 8. (A.11): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Hướng dẫn giải

Câu 9. (A.13): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H 2O 2Y + Z (trong đó Y và Z
là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần
vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO 2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. lysin. B. axit glutamic. C. glyxin. D. alanin.
Hướng dẫn giải
Amino axit Z: CxHyNzOt
Câu 10. (A.11): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các

amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Hướng dẫn giải
PTHH: Peptit(2) + H2O → 2α –a.a
BTKL ⇒

Câu 11. (B.10): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ
từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Hướng dẫn giải
X: C2nH4nN2O3; Y: C3nH6n-1N3O4

Khi đốt cháy Y ta có:

Câu 12. (B.13): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y
chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55.
Hướng dẫn giải
X: C3mH6m-1N3O4; Y: C4nH8n-2N4O5
Khi đốt cháy Y ta có:

Câu 13. (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2
mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m

A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.
Hướng dẫn giải

Ta có nY = 0,1 mol ⇒ nZ =

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 14. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64
Câu 15. Thủy phân hoàn toàn Gly–Ala–Ala bằng 300 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,5. B. 36,7. C. 31,9. D. 43,2.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn x mol Gly–Ala–Lys cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,15. D. 0,2.
Câu 17. Thủy phân hoàn toàn x mol Gly–Ala–Glu cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 3M. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,2.
Câu 18. X là tripeptit Gly-Gly-Ala. Thủy phân 20,3 gam X trong dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 34,58 gam. B. 34,85 gam. C. 23,7 gam. D. 27,3 gam.
Câu 19. X là tetrapeptit Gly-Ala-Ala-Lys. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch
HCl 2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 127,1 gam. B. 120,4 gam. C. 116,3 gam. D. 119,9 gam.
Câu 20. Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala;
22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là
A. 49,2. B. 43,8. C. 39,6. D. 48,0.
Hướng dẫn giải

Câu 21. Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của
m là
A. 21,15. B. 24,30. C. 22,95. D. 21,60.
Hướng dẫn giải
PTHH: Peptit(4) + 4NaOH → Muối + H2O
0,3 → 0,075 (mol)
BTKL: m + 40.0,3 = 34,95 + 18.0,075 ⇒ m = 24,3 gam.
Câu 22. (B.12): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 trong phân tử. Giá trị của
m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Hướng dẫn giải
PTHH: (1) X + 4NaOH → Muối + H2O
a 4a a
(2) Y + 3NaOH → Muối + H2O
2a 6a 2a
nNaOH = 4a + 6a = 0,6 ⇒ a = 0,06 mol

Câu 23. (A.14): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có
công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân
hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06.
Hướng dẫn giải
X + 3NaOH → muối + H2O
a 3a a (mol)
X + 3HCl + 2H2O → muối
0,02 → 0,06 → 0,04

DẠNG 6: BÀI TOÁN TỔNG HỢP


 Este của amino axit
Câu 1. (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Hướng dẫn giải

Ta có:
Câu 2. (B.08): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Hướng dẫn giải
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,15 mol ⇒ nNaOH dư

BTKL ta có: mZ = 8,9 + 0,15.40 – 11,7 = 3,2 gam; nZ = nX = 0,1 mol ⇒ MZ = 32: CH3OH ⇒ D
Câu 3. (A.07): Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2N-
CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Hướng dẫn giải

Dựa vào đáp án ⇒ X chỉ chứa 1N ⇒ nX =


X có 3C và khi tác dụng với NaOH tạo H2N-CH2-COONa ⇒ X: H2N-CH2-COO-CH3
Câu 4. (B.11): Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm
khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng
ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit).
Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa.
Giá trị của m là
A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45.
Hướng dẫn giải

X tác dụng với NaOH sinh ancol ⇒ X: H2N – CH2 – COOCH3 → CH3OH → HCHO → 4Ag

Câu 5. (B.09): Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75.
Hướng dẫn giải
Mancol > 32 ⇒ Ancol nhỏ nhất là C2H5OH ⇒ X: H2N – CH2 – COOC2H5
H2N – CH2 – COOC2H5 + NaOH → H2N – CH2 – COONa + C2H5OH
0,25 0,3 0,25 (mol)
BTKL: 25,75 + 40.0,3 = mrắn + 46.0,25 ⇒ mrắn = 26,25 gam.
Câu 6. (C.07): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối
lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45
gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối
khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.
Hướng dẫn giải

CxHyOzNt ⇒ ⇒ C3H7O2N
nmuối = nX = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 97: H2N – CH2 – COONa ⇒ X: H2N – CH2 – COOCH3

 Bài toán đốt cháy


Câu 7. (A.12): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,
H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Hướng dẫn giải

; nN = nHCl = 0,03 mol ⇒ nO = 0,1 mol; nN2 = 0,015 mol.

Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m
gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.
Hướng dẫn giải

; nN = nHCl = 0,07 mol ⇒ nO = 0,16 mol; nN2 = 0,035 mol.

Câu 9. (A.10): Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x mol H2O
và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Hướng dẫn giải

Câu 10. (QG.18 - 201): Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu
được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì
lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.
Hướng dẫn giải

Qui đổi hh X, Y

Câu 11. (QG.18 - 203): Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được
H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng
NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.
Hướng dẫn giải

Qui đổi hh X, Y

Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….


BGH kí duyệt

Trần Minh Giang

TIẾT 18: TỔNG ÔN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


10 ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ AMIN – AMINO AXIT
1. Tính bazơ: amin thơm < NH3 < amin no.
2. Amin thể khí ở điều kiện thường: CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
3. Anilin là chất lỏng, không làm đổi màu quì tím và phenolphtalein.
4. Các amin đều độc.
5. Mùi tanh của cá do amin gây ra nên có thể dùng giấm để khử mùi tanh.
6. Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn, kết tinh, tồn tại dạng ion lưỡng cực
7. Amin có tính bazơ, aminno axit có tính lưỡng tính.
8. Lys: quì → xanh; Glu: quì → đỏ; Gly, Ala, Val: quì ko chuyển.
9. Các amino axit trong thiên nhiên đều là các α – amino axit.
10. Bột ngọt (mì chính) là muối natri glutamat.

A - AMIN
1. CT tổng quát của amin bậc I: RNH2 Amin bậc II: R – NH – R’ Amin bậc III:
Bậc amin = số nguyên tử trong NH3 bị thay thế.
CTPT của Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n ≥ 1).
CTPT của Amin no, hai chức, mạch hở: CnH2n+4N2 (n ≥ 1).
2. Hoàn thành bảng sau:
CTCT Tên thường Phân tử khối (M) Trạng thái (ở đkt)
CH3NH2 Metyl amin 31 Khí
CH3-NH-CH3 Đimetyl amin 45 Khí
C2H5NH2 Etyl amin 45 Khí
CH3CH2CH2NH2 Propyl amin 59 Lỏng
C6H5NH2 Phenyl amin (anilin) 93 Lỏng
3. Hoàn thành bảng sau:
C2H7N C3H9N C4H11N
Số đồng phân amin bậc 1 1 2 4
Số đồng phân amin bậc 2 1 1 3
Số đồng phân amin bậc 3 0 1 1
Tổng số đồng phân amin 2 4 8
4. Cho các chất: metyl amin (CH3NH2), anilin (C6H5NH2), natri hiđroxit (NaOH), amoniac (NH3).
Chiều tăng dần tính bazơ là C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH.
Chất làm đổi màu quì tím là NH3, CH3NH2, NaOH.
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là C6H5NH2, NH3, CH3NH2, NaOH.
Chất làm mất màu dung dịch brom là C6H5NH2.
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amin là tính bazơ (axit, bazơ hay lưỡng tính).
5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
(2) CH3NH2 + HNO3 → CH3NH3NO3
(3) 3CH3NH2 + 3H2O + FeCl3 → 3CH3NH3Cl + Fe(OH)3↓
(4) C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(5) C6H5NH2 + 3Br2 dư → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr

(6) C2H7N + 15/4O2 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2


B – AMINO AXIT
1. Công thức tổng quát của amino axit là (NH2)a – R – (COOH)b
Công thức phân tử của amino axit no, mạch hở, chứa 1NH2 và 1COOH là: CnH2n+1O2N (n ≥ 2).
2. Hoàn thành bảng sau:
CTPT Số đồng phân amino axit Số đồng phân α – amino axit
C3H7O2N 2 1
C4H9O2N 5 2
3. Hoàn thành bảng sau:
Tên thường CTCT thu gọn M Quì tím
Glyxin (Gly) H2N – CH2 – COOH 75 X
Alanin (Ala) CH3-CH(NH2) – COOH 89 X
Valin (Val) (CH3)2-CH(NH2) – COOH 117 X
Lysin (Lys) H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH 146 → Xanh
Axit Glutamic (Glu) HOOC–(CH2)2–CH(NH2)-COOH 147 → Đỏ
4. Amino axit là chất rắn (rắn? lỏng? khí?); không màu (không màu? Màu trắng?); tính tan trong nước:
tan tốt (tan tốt? không tan?); nhiệt độ nóng chảy cao (thấp? cao?).Trong dung dịch tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực (phân tử? ion lưỡng cực?).
5. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
(1) H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O
(2) H2N – CH2 – COOH + HCl → NH3Cl – CH2 – COOH
(3) (NH2)2 – C5H9 – COOH + 2HCl → (NH3Cl)2 – C5H9 - COOH
(4) H2N – CH2 – COOH + C2H5OH H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O
(5) nH2N – (CH2)5 – COOH -[NH-(CH2)5 – CO-]n-
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của amino axit là tính lưỡng tính (axit, bazơ hay lưỡng tính).
C – PEPTIT – PROTEIN
10 ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ PEPTIT – PROTEIN
1. Liên kết peptit là liên kết CO – NH giữa 2 gốc α – amino axit.
2. Peptit chứa từ 2 – 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
3. Đipeptit chứa 2 gốc α – a.a, tripeptit chứa 3 gốc α – a.a.
4. Peptit chứa n gốc α – a.a thì có n – 1 liên kết peptit.
5. Số peptit chứa đồng thời n gốc α – a.a là n!
6. Protein hình cầu (lòng trắng trứng - anbumin) tan được trong nước, protein hình sợi (tóc, móng, sừng,
…) không tan trong nước.
7. Khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối nhiều protein sẽ bị đông tụ (luộc trứng, thịt cua nổi lên).
8. Thủy phân hoàn toàn peptit hoặc protein đơn giản đều thu được các α – amino axit.
9. Các peptit (trừ đipeptit) và protein hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo hợp chất màu tím
(PƯ màu biure).
10. Protein là thức ăn quan trọng của người và động vật dưới dạng: cá, thịt, trứng, …

1. Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc α – a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết NH – CO giữa 2 đơn vị α – a.a
Oligopeptit gồm từ 2 đến 10 gốc α – a.a; Polipeptit gồm từ 11 đến 50 gốc α – a.a.
Peptit có 2 gốc α – a.a được gọi là đipeptit; Peptit có 3 gốc α – a.a được gọi là tripeptit.
2. Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein hình cầu như anbumin (lòng trắng trứng) thì tan (tan hay không tan) trong nước còn protein hình
sợi như tóc, móng, sừng thì không tan (tan hay không tan) trong nước.
3. Hiện tượng lòng trắng trứng hoặc thịt cua bị kết tủa khi đun nóng hoặc tiếp xúc với axit, kiềm, muối
được gọi là hiện tượng đông tụ protein.
4. Peptit và protein có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
5. Hầu hết các peptit (trừ đipeptit) và protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Phản ứng
này có tên gọi là phản ứng màu biure.
ĐỀ LUYỆN AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN
Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Câu 1. (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2).
C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 2. (B.12): Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 3. Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 4. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 5. (C.09): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 6. (203 – Q.17). Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực
bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c).
Câu 7. (C.11): Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong
các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8. (202 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch axit glutamic làm quì tím chuyển màu hồng.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa vàng.
Câu 9. (QG.18 - 202): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tìm Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 10. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2
(các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N.
Câu 11. (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Câu 12. (C.10): Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 13. (201 – Q.17). Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2.
Câu 14. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Hướng dẫn giải
B sai vì Gly-Ala không có phản ứng màu biure.
Câu 16. (QG.18 - 203): Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
H2N – CH2 – COOC3H7 (2 đồng phân)
CH3 – CH(NH2) – COOC2H5; CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOCH3; (CH3)2 – C(NH2) – COOCH3
Câu 17. (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử. các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mở động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, b, d, e, g.
(c) Sai vì các amino axit có thể có một hoặc nhiều nhóm NH2, COOH.
Câu 18. (B.10): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Hướng dẫn giải

Câu 19. (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2
mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m

A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.
Hướng dẫn giải
Ta có nY = 0,1 mol ⇒ nZ =

Câu 20. (A.10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu
cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Hướng dẫn giải

⇒ Loại C và D

⇒ Loại A

ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1. Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 2. Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin.
Câu 3. Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 4. Protein phản ứng với tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam.
Câu 5. Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2.
Câu 6. Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. Metylamin,etylamin,đimetylamin,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 8. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là
A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%.
Câu 9. Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.
Câu 10. Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2.
C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.
Câu 11. Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4.
Câu 12. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các
dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 13. Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-
CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14. Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím.
B. X có chứa 3 liên kết peptit.
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.
D. X tham gia được phản ứng thủy phân.
Câu 15. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein.
C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit.
Câu 16. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin. B. Alanin.
C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic.
Câu 17. Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 19. Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là
A. CH3NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH.
Câu 20. Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng
phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
Câu 23. Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol
(C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit.
B. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.
C. Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit.
D. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 26. Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 27. Cho các dãy chuyển hóa: . X2 có công thức là
A. ClH3NCH2COOH. B. ClH3NCH2COONa
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2COONa.
Hướng dẫn giải

Câu 28. Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + dd NaOH dư Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải

Câu 29. Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím
chuyển màu hồng; màu xanh; không đổi màu lần lượt là
A. 3; 1; 2. B. 2; 1; 3. C. 1; 1; 4. D. 1; 2; 3.
Câu 30. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 31. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là
gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 32. Một chất hữu cơ X có công thức C 3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu
được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm
xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3NH3CH2COOH. B. CH3CH2NH3COOH.
C. CH3CH2COOHNH3. D. CH3COONH3CH3.
Câu 33. Ứng với công thức phân tử C 2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
HCOONH3CH3 và CH3COONH4
Câu 34. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất
X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với NaOH giải phóng khí ⇒ X là muối amoni (amoni acrylat hoặc vinylamoni fomat).
Y trùng ngưng ⇒ Y là amino axit (axit 2 – aminopropionic hoặc axit 3 - aminopropionic)
Câu 35. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm
2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Câu 36. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc -
amino axit) mạch hở là:
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Hướng dẫn giải
H2N-CH2-CONH-CH(C2H5)COOH; H2N-CH2-CONH-C(CH3)2COOH
H2N-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)COOH
H2N-CH(C2H5)-CONH-CH2COOH; H2N-C(CH3)2-CONH-CH2COOH
Câu 37. (QG.2016): Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi lại dưới
bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
T Nước Br2 Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; anilin; glucozơ
Câu 38. (MH2.2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu
Y
Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 xanh lam
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm
Z Tạo kết tủa Ag
tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Câu 39. (QG.18 - 201): Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chấ Thuốc thử Hiện tượng
t
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
Câu 40. (MH3.2017). Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: c, d.
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì muối amoni đều tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn.
_______HẾT_______
Yên Khánh, ngày……tháng……năm…….
BGH kí duyệt

Trần Minh Giang

You might also like