Professional Documents
Culture Documents
Chương 1. Hàm số gửi sv
Chương 1. Hàm số gửi sv
Chương 1. Hàm số gửi sv
𝑋 được gọi là tập nguồn (hay tập xác định) và 𝑌 được gọi là tập đích
của ánh xạ 𝑓.
y = 𝑓(x) được gọi là ảnh của x qua ánh xạ 𝑓 còn x được gọi là
tạo ảnh của y.
Định nghĩa 1.1.2
• Một ánh xạ 𝑓 được gọi là đơn ánh nếu x1, x2 ∈ 𝑋, x1 ≠ x2 thì
𝑓(x1) ≠ 𝑓(x2).
• Ánh xạ 𝑓 được gọi là toàn ánh nếu ∀y ∈ Y tồn tại ít nhất một x ∈ X sao
cho 𝑓(x) = y.
• Ánh xạ 𝑓 được gọi là song ánh nếu nó vừa là đơn ánh, vừa là toàn ánh hay
∀y ∈ Y tồn tại duy nhất x ∈ X sao cho 𝑓(x) = y
Định nghĩa 1.1.3 (Định nghĩa hàm số một biến số)
Cho hai tập hợp khác rỗng X, Y⊆ ℝ. Ánh xạ 𝑓: X → Y được
gọi là hàm số một biến số thực (hay gọi tắt là hàm một biến).
Dễ thấy
𝜋 𝜋
arcsinx + arccosx = ; arctanx + arccotx = .
2 2
Từ đó, ta thấy:
sinh(x±𝑦) = sinhxcosshy ± coshxsinhy
cosh(x±𝑦) = coshxcoshy ± sinhxsinhy
𝑡𝑎𝑛ℎ𝑥±𝑡𝑎𝑛ℎ𝑦
tanh(x ±y) =
1±𝑡𝑎𝑛ℎ𝑥𝑡𝑎𝑛ℎ𝑦
1.2.6 Hàm vô tỉ
Các hàm lượng giác và hàm mũ là những ví dụ về hàm siêu việt.
Các hàm vô tỉ thường được phân loại thành hàm đại số hoặc siêu việt.
1.2.7 Hàm đại số
Hàm đại số y = f(x) là nghiệm của phương trình đa thức dạng
an(x)yn + an-1yn-1 + …+ a1(x)y + a0(x) = 0
Chú ý rằng tất cả các hệ số a0,…,an có thể là những đa thức của biến độc lập x
1.3. Sơ lược về các dạng biểu diễn số phức. Công thức Euler
1.3.1 Dạng đại số của số phức
Định nghĩa 1.3.1 Một biểu thức dạng 𝑧 = 𝑥 + 𝑖𝑦 được gọi là dạng đại
số của số phức z, với x,y ∈ ℝ, i2 = -1
x = Re(z): phần thực; y = Im(z): phần ảo; i: đơn vị ảo.
Định nghĩa 1.3.2 Số phức x – iy được gọi là số phức liên hợp của
z = x + iy và kí hiệu là 𝑧.ҧ Như vậy: 𝑧ҧ = 𝑥 + 𝑖𝑦 = x – iy
1.3.2 Dạng lượng giác của số phức
Định nghĩa 1.3.3 Giả sử P là điểm biểu diễn của số phức z = x + iy.
Khoảng cách r = OP được gọi là môđun của số phức z và ký hiệu là 𝑧
Như vậy 𝑧 = 𝑟 = 𝑂𝑃 = 𝑥 2 + 𝑦 2 = 𝑧𝑧ҧ
Góc 𝜃(−𝜋 < 𝜃 ≤ 𝜋) giữa chiều dương của trục Ox và OP được gọi là
argument chính hay argument của số phức z và kí hiệu là Arg(z).
Chiếu vuông góc vecto 𝑂𝑀 lên hai trục Ox và Oy
ta được
x = 𝑟𝑐𝑜𝑠𝜃, y = rsin 𝜃
Do đó z = x + iy = r(𝑐𝑜𝑠𝜃 +isin 𝜃)
Biểu thức z = r(𝑐𝑜𝑠𝜃 +isin 𝜃) được gọi là dạng
lượng giác hay dạng cực của số phức z.
1.3.2 Công thức Euler. Dạng mũ của số phức
Mối liên hệ giữa hàm mũ và hàm hypecbol là:
ex = coshx + sinhx
Mối liên hệ giữa hàm mũ và hàm lượng giác là:
𝑒 𝑖𝜃 = 𝑐𝑜𝑠𝜃 + isin𝜃
gọi là công thức Euler.
Khi đó z = r(𝑐𝑜𝑠𝜃 +isin 𝜃) = r𝑒 𝑖𝜃 là dạng mũ của số phức z.