Professional Documents
Culture Documents
Đề 7 + Đáp Án
Đề 7 + Đáp Án
D3 D2 D1
He Na
Hình 1. Các vạch quang phổ nằm gần 588 nm
a) Tính năng lượng E [J] của một photon với bước sóng của vạch D3 của heli cho trong hình 1.
Hình 2 cho giản đồ năng lượng các AO (atomic orbitals) của nguyên tử heli. Các mũi tên chỉ ra những sự chuyển
mức "được phép" theo nguyên lí quang phổ.
3p 3d
3s
3.6 3.6
[D] [E]
3.4 3.4
[C] 2p
E / 10–18 J
3.2 2s 3.2
[B]
3.0 [A] 3.0
- Viết c.t.c.t của các chất trên sơ đồ. Giải thích sự tạo thành chất A.
- Cho biết độ tan của ASS trong nước ở pH =2 và pH =9, giá trị nào cao hơn?
- Nếu tiếp tục thế SE vào ASS thì nhóm thế tiếp theo đó ư tiên đi vào vị trí nào?
b) Phenaxetin E được sản xuất trước kia để làm thuốc giảm đau theo sơ đồ:
3.4 3.4
[C] 2p
E / 10–18 J
3.2 2s 3.2
[ B]
3.0 [ A] 3.0
0.0 1s
Tính cụ thể:
A 3,35.10-18 J; B 3,7. 10-18J ; C 5.10-19J; D 3.10-19J; E 3,5.10-19J
2) – Độ hụt khối khi hình thành hạt nhân He: 0,02985u.
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân He là E = E/A = 0.02985.931,6/4 = 6,952065 MeV
- Độ hụt khối của p/ư =m (trước) – m(sau) -0,021465u
- Năng lượng kèm theo p/ư = -0,201465.931,6.106.1,6.10-19. 6,022.1023 = 1,9294.109 kJ.mol-1.
Dấu “ –“ chứng tỏ p/ư giải phóng năng lượng.
Câu 2:
1)
a) Vẽ ô mạng
b) Ô mạng nhỏ nhất ứng với hằng số mạng là ao chứa 4 nguyên tử Fe và 8 nguyên tử S. Điều này dẫn
đến:
b) Nếu công thức của halogenua là NaXb (X là một halogen chưa biết) thì ta có phương trình sau:
Từ đó ta có bM(X) = 19a. Như vậy X là flo, và b = a. Do NF không tồn tại mà số liên kết cộng hóa trị mà
nitơ có thể tạo ra tối đa là 4 nên halogenua này sẽ là N2F2 có dạng hình học như sau:
c) Do SbF5 là một axit Lewis mạnh, hình dạng anion đã được xác định là bát diện nên công thức của
anion B sẽ là SbF6-.
Anion B là SbF6- nên công thức phân tử của B là [N2F+][SbF6-]. Các cấu trúc cộng hưởng của cation là:
Lai hóa N là sp2 và sp nên góc liên kết NNF khoảng 1200- 1800.
Câu 3:
1) a)
b) Đối với phản ứng thu nhiệt ), sự tăng nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành sản
phẩm , nghĩa là làm tăng hằng số cân bằng.
c) Đối với khí lí tưởng, % thể tích là % về số mol
Nếu còn lại 0,2% thể tích CH4 thì % thể tích H2O cũng bằng 0,2%. Còn lại 99,6% là sản phẩm H2 và CO
theo tỉ lệ 3 : 1. Vì thế có 24.9% CO và 74.7% H2.
2) a)
Phản ứng
Khơi mào 1
Lan truyền 2, 3, 4, 5
Tắt mạch 6
b) (1)
(3)
(4)
Cộng (3) + (4), và thế vào (2) rồi vào (1).
k2 [Me]+k5 [H] k k1 k
[Ac] [AcH] 2 [AcH]3/2 1 [AcH]
k3 k3 k6 k3
Cuối cùng từ (4).
c) Tốc độ hình thành:
e) Tìm bậc của etanal và năng lượng hoạt hóa bằng cách phân tích tốc độ hình thành những sản phẩm
khác nhau : sự hình thành etan và hydro là bậc một đối với etanal và bằng với những tốc độ khác, còn sự
hình thành metan là bậc 3/2. Cả hai phản ứng đều tạo thành CO. Ở phản ứng bậc nhất tốc độ hình thành
CO gấp đôi tốc độ hình thành etan và hydro, và ở phản ứng bậc 3/2 tốc độ hình thành CO bằng tốc độ
hình thành metan.
Để tính năng lượng hoạt hóa ta dùng phương trình Arrhenius ( k = A. e-Ea/RT).
(i) 2CH3CHO C2H6 + H2 + 2CO bậc 1 Ea = 358 kJ mol–1
Giải thích: vi = vC2H6 = k1.[AcH]. Vậy Ea = E1 = 358 kJ.mol-1.
(ii) CH3CHO CH4 + CO bậc 3/2 Ea = 187 kJ mol–1
vii = vCH4 = k2.k11/2.k6-1/2.[AcH]3/2. Vậy Ea = E2+1/2 E1 -1/2 E6 = 8 + 358:2 -0= 187 kJ.mol-1
Câu 4:
a) Xét cb 1) PbO(s) + H2O(l) Pb2+(aq) + 2 OH-(aq) Ksp = 8.0×10-16
Có Ks = 8.10-16 = [Pb2+].[OH-]2 thay [Pb2+] = 1.10-2 được [OH-] = 2,8.10-7 M vậy pH = 7,45.
b) Khi pH tăng, kết tủa tan theo cân bằng
2) PbO(s) + 3H2O(l) Pb(OH)3-(aq) + H3O+(aq) Ka = 1.0×10-15.
kết tủa tan hoàn toàn thì [Pb(OH)3 ] = 1.10 mà Ka = 10 = [H ].[Pb(OH)3-] vậy [H+] = 10-13 M; pH =13.
- -2 -15 +
c) độ tan của PbO bằng tổng nồng độ các dạng tồn tại của nó trong dung dịch:
s = [Pb2+] + [Pb(OH)3-] = 8.1012. h2 + 10-15/h
Lấy đạo hàm dS/dH = 0; giải ra h = 10-9,4; nghĩa là tại pH = 9,4 thì smin.
khi pH = 9,4 tức là [H3O+] = 10-9,4 M và [OH-] = 10-4,6 M ; dễ dàng tính được [Pb2+] = 1,3.10-6 và
[Pb(OH)3-]=2,5.10-6. Vậy s = 3,8.10-6 M.
d) Có s = [Pb2+] + [Pb(OH)3-] = 8.10-16/[OH-]2 + 10-15/[H3O+]
đặt [H3O+] = h thì [OH-] = 10-14/h ta có s = 8.1012.h2 + 10-15.h-1 ≤ 10-3.
* giải gần đúng: cho từng số hạng ; ta có pH = 7,95 – 12. Cần nhớ rằng ở pH gần với 7,95 thì
[Pb2+]>>[Pb(OH)3-] còn ở pH gần 12,0 thì ngược lại. Có nghĩa là sự gần đúng trên là có thể chấp nhận
được.
* giải bất phương trình 8.1012.h2 + 10-15.h-1 - 10-3 ≤ 0 ta được nghiệm 10-12 ≤ h ≤ 1,12.10-8 nghĩa là
7,95 ≤ h ≤ 12. Kết quả hoàn toàn phù hợp.
Câu 5:
1) Dạng oxh có màu xanh và dạng kh có màu đỏ. Có E = E0 + 0,0592lg([oxh]/[kh]).
Dung dịch có màu xanh nếu [oxh]/[kh] ≥ 10 hay E ≥ 1,1992 v và dung dịch có màu đỏ khi [oxh]/[kh]≤10
hay E ≤ 1,081v. Vậy khoảng đổi màu của chỉ thị là 1,081 ≤ E ≤ 1,1992 v.
Xét phép định lượng oxh-kh đối với hai cặp Fe3+/Fe2+ có E01 = 0,771v và Ce4+/Ce3+ có E02 = 1,71v.
Ptp/ư: Ce4+ + Fe2+ Ce3+ + Fe3+. Tại điểm tương đương [Ce3+] = [Fe3+] và [Ce4+] = [Fe2+].
Vì E2 = E02 + 0,0592lg([Ce4+]/[Ce3+]) và E1 = E01 + 0,0592lg([Fe3+]/[Fe2+]) và tại tương đương E1 = E2 tức
là Etđ = (E01 + E02)/2 = 1,2405 v . Dung dịch có màu xanh.
Xét ở 1% trước tương đương thì thế của dung dịch:
E = 0,771 + 0,0592lg( 99/1) = 0,89v. Dung dịch có màu đỏ.
Như vậy Ortophenantrolin là một chất chỉ thị tốt cho phép chuẩn độ này.
2)
Sơ đồ pin: (-) Ag,AgI(r) / I-(aq) 1M// Ag+(aq) 1M/ Ag(r) (+)
Tại cực Anot(-): Ag –e + I- AgIr
Tại cực Katot(+): Ag+ + e Ag
P/ư khi pin h/đ: Ag+ + I- AgIr
Tt-1 = 10E/0,0592.
Câu 6:
1)
a) Các chất C4H8O và có C bất đối:
c) Các chất C4H8O và có C bất đối là đồng phân meso:
2)
monosaccarit có c.t dạng Cn(H2O)m. Có 12n + 18m = 150 nghĩa là 2n + 3m = 25, nghiêm nguyên duy nhất
là: n =5; m = 5. Công thức C5H10O5.
Sau khi khử nhóm cacbonyl của A thu được hai đồng phân B và C đều không quang hoạt ( meso). Nên
cấu tạo của chúng chỉ có thể là:
Cần chú ý khi xét độ hơn cấp thì hai nhóm giống nhau, nhóm R có độ ưu tiên cao hơn nhóm S.
B có ( 23):2 = 4 đồng phân lập thể. ( B có 3 C* và phân tử đối xứng. Đó là:( nên vẽ)
i) C : epime ở C3.
ii) epime ở C4
iii) epime ở C2
iiii) B
Câu7:
a, b, c) sự tạo thành enamin:
Enamin có tính nu vì cặp e tự do của N có thể chuyển vào Cβ
Cần chú ý là enamin không thể chuyển hóa thành dạng: do chướng ngại lập thể của các nhóm
cồng kềnh làm nó không thể xếp trên cùng mặt phẳng.
3)
Câu8:
Vì C = 65,2% H = 8,75% O = 26,05%
Tương ứng với công thức thực nghiệm là C10H16O3.
Khối lượng phân tử là
(10 x 12,01 + 16 x 1,008 + 3 x 16,00) = 120,1 + 16,13 + 48 = 184,13
Do khối lượng phân tử của Q xấp xỉ 200 nên công thức phân tử của Q là C10H16O3
Q có tính axit nên có thể chứa một nhóm CO2H (do chỉ có ba nguyên tử oxi trong phân tử).. Vậy Q là
axit đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1:
R—CO2H + NaOH R—CO2–Na+ + H2O
43,7 mg g Q phản ứng với 23,7 mL NaOH 0,0100 M; tương đương với x 0,0100 mol NaOH.
Nếu g Q phản ứng với x 0,0100 mol NaOH thì x g Q phản ứng với 1 mol NaOH,
nghĩa là 184,3 g Q phản ứng với 1 mol NaOH.
Điều này chứng tỏ 1 mol Q phản ứng với 1 mol NaOH và như thế ta kết luận Q là axit đơn chức dạng R
—CO2H.
Kế tiếp cần xác định nguyên tử oxi còn lại trong C10H16O3 (or C9H15O—CO2H)
Có thể là một ete R—O—R
một rượu R—O—H
R C O
một xeton R
R
C O
hay một andehit H
Số tương đương liên kết đôi (Double Bond Equivalent, viết tắt là DBE) trong Q.
Nhớ rằng, với CaHbOc DBE =
Áp dụng vào Q, thì DBE = = =3
Từ các dữ kiện đã cho trong đề, ta biện luận được cấu tạo phù hợp của các chất A, B, C, D, E, Q. Thật
vậy:
Vấn đề duy nhất còn lại là sự đồng phân hóa cis/trans của liên kết đôi trong Q , không
Câu9:
a)
giải thích:
b)
Có trình tự p/ư như sau: Khử nhóm nitro thành amin(A), axyl hóa (B), sunfo hóa tại para tạo C. Phản ứng
với NaOH trong điều kiện mãnh liệt tạo phenol D sẽ bị ankyl hóa thành ête E theo tổng hợp Williamson
A: C6H5NH2; B: C6H5NHCOCH3; C: HO3S-C6H4-NHCOCH3; D: HO-C6H4-
NHCOCH3
E: EtO-C6H4-NHCOCH3.
c) Tại pH =2 ASS tan kém trong nước hơn pH =9, do trong mt bazo, nó bị chuyển thành anion dễ bị
hidrat hóa hơn. Tính ax của ASS cao hơn E. E dễ tham gia p/ư thế SE hơn ASS do nhân benzene của nó
giàu mật độ e hơn. Không có chất nào bất đối.. Tiếp tục thế Se vào ASS, vị trí tiếp theo ưu tiên là :