Professional Documents
Culture Documents
Xung quanh định lý Blaikie và định lý Goormaghtigh
Xung quanh định lý Blaikie và định lý Goormaghtigh
Hình học phẳng nói riêng và hình học nói chung luôn tiềm ẩn những vẻ đẹp. Trong
bài viết này, tôi xin giới thiệu hai kết quả đẹp của hình học phẳng là định lý Blaikie
và định lý Goormaghtigh và những kết quả khác tiềm ẩn xung quanh chúng.
1. Định lý Blaikie:
Mệnh đề 1 (Định lý Blaikie): Cho tam giác ABC .Đường thẳng d không qua ba
đỉnh A, B, C và lần lượt cắt BC , CA, AB tại D, E ,F . H là một điểm nằm
trên d . D ', E ', F ' lần lượt là điểm đối xứng của D, E , F qua H .Ta có: AD ', BE ', CF ' đồng
quy
Chứng minh
D'
E
F'
H
F
E'
D B C
Ta thấy rằng: D ', E ', F ' lần lượt là điểm đối xứng của D, E , F qua S
( DD ' H ) ( EE ' H ) ( FF ' H ) 1(*)
Trong (*), thay hai điểm , S thành hai điểm X , Y bất kì,
Mệnh đề 2: Cho tam giác ABC .Đường thẳng d không qua ba đỉnh A, B, C và lần lượt
cắt BC , CA, AB tại D, E ,F . X , Y là hai điểm phân biệt nằm trên d . D ', E ', F ' là các
điểm trên d và thỏa ( DD ' XY ) ( EE ' XY ) ( FF ' XY ) 1 Ta có: AD ', BE ', CF ' đồng
quy
Mệnh đề 3: Cho tam giác ABC . Đường thẳng d không qua ba đỉnh A, B, C và lần
lượt cắt BC , CA, AB tại D, E ,F . H là hai điểm phân biệt nằm trên d . D ', E ', F ' lần
lượt ảnh của D, E ,F qua phép nghịch đảo cực H , phương tích bất kì. Ta
có: AD ', BE ', CF ' đồng quy
Bây giờ ta sẽ chứng minh hai mở rộng vừa tìm được. Ta chỉ chứng minh mở rộng
thứ hai vì mở rộng thứ hai tổng quát hơn mở rộng thứ nhất:
Chứng minh:
E'
H
F
D'
C
D B
F'
Đặt trục Ox, với O H , Ox cùng chiếu HD
D (a), E (b), F (c) , D’ m , E’ n , F ’ p (m a, n b, p c)
D'F E 'D F 'E
. . 1
D'E E'F F 'D
cm an b p
. . 1
bm cn a p
(c m)(a n)(b p) (b m)(c n)(a p)
(b n)(cp am) (c p )(am bn) (a m)(bn cp) 0 (4)
Do D ', E ', F ' là ảnh của D qua phép nghịch đảo cực I , phương tích bất kì nên
HD.HD ' HE.HE ' HF .HF ' am bn cp . Do đó (4) đúng
sin( AD '; AB) sin(CF '; CA) sin( BE '; BC )
Vậy ta cũng có: . . 1
sin( AD '; AC ) sin(CF '; CB) sin( BE '; BA)
Theo định lý Ceva: AD ', BE ', CF ' đồng quy
Mệnh đề 4 (Định lý Goormaghtigh): Cho tam giác ABC , điểm H không nằm trên
BC , CA, AB . d là đường thằng đi qua H. Đường thẳng đối xứng với HA qua d cắt
BC tại A ' , tương tự B ', C ' . Ta có: A ', B ', C ' thẳng hàng
Chứng minh:
B'
C'
H
C
B A' d
A ' B S HA ' B HB.sin( HA '; HB)
Ta có:
A ' C S HA 'C HC.sin( HA '; HC )
B ' C HC.sin( HB '; HC ) C ' A HA.sin( HC '; HB)
Tương tự: ;
B ' A HA.sin( HB '; HA) C ' B HB.sin( HC '; HC )
A ' B B ' C C ' A HB HC HA sin( HA ', HB) sin( HB ', HC ) sin( HC ', HA)
Do đó: . . . . . . . 1 (Vì
A ' C B ' A C ' B HC HA HB sin( HA ', HC ) sin( HB ', HA) sin( HC ', HB)
HA ', HB ', HC ' đối xứng với HA, HB, HC qua d)
Theo định lý Menelaus: A ', B ', C ' thẳng hàng
Mệnh đề 5: Cho tam giác ABC , điểm H không nằm trên BC , CA, AB . d , d ' là hai
đường thẳng bất kì qua H . A ', B ', C ' lần lượt nằm trên BC ,CA, AB và thỏa
( PA, PA ', d , d ') ( PB, PB ', d , d ') ( PC , PC ', d , d ') 1 . Ta có: A ', B ', C ' thẳng hàng
Chứng minh
P
B'
d'
B A' C
C'
Gọi là đường thẳng bất kì không qua P.
D, E , F , D ', E ', F ', X , Y lần lượt là giao điểm của với PA, PB, PC , PA ', PB ', PC ', d , d '
I là trung điểm XY .
A3 PA BC , B3 PB CA, C3 PC AB
Ta có :
( PA, PA ', d , d ') ( PB, PB ', d , d ') ( PC , PC ', d , d ') 1
( DD ' XY ) ( EE ' XY ) ( FF ' XY ) 1
ID.ID ' IE.IE ' IF .IF ' IX 2
Bằng cách chọn trục như chứng minh mệnh đề 3, ta chứng minh được:
D'F E 'D F 'E
. . 1
D'E E'F F 'D
DE D ' E EF E ' F FD F ' D
: . : . : 1
DF D ' F ED E ' D FE F ' E
( DD ' EF ).( EE ' FD ).( FF ' DE ) 1
( A3 A ' BC ).( B3 B ' CA)(C3C ' AB) 1
A3 B B3C C3 A A ' B B ' C C ' A
. . . . . 1 (5)
A3C B3 A C3 B A ' C C ' A C ' B
A3 B B3C C3 A
Mặt khác AA3 , BB3 , CC3 đồng quy tại P nên theo định lý Ceva . . 1 (6)
A3C B3 A C3 B
A ' B B 'C C ' A
Từ (5) và (6) . . 1
A'C C ' A C ' B
Theo định lý Menelaus: A ', B ', C ' thẳng hàng
Nhận xét: Mở rộng của định lý Goormaghtigh chính là đối ngẫu của mở rộng 1 của
định lý Blaikie
III. Trường hợp đặc biệt của định lý Blaikie, định lý Goormaghtigh và mở rộng của
chúng
Mệnh đề 6: Cho tam giác ABC nội tiếp (O).Đường thẳng d không qua ba
đỉnh A, B, C và lần lượt cắt BC , CA, AB tại D, E ,F . Điểm H được xác định như
sau: H O , nếu d qua O ; H là hình chiếu của O lên d nếu d không qua
O . D ', E ', F ' lần lượt là điểm đối xứng của D, E , F qua H .Ta có: AD ', BE ', CF ' đồng quy
tại một điểm trên (O)
Chứng minh
A Y
X
F'
E
E' H
F O
B
C
Mệnh đề 7: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (O) . Đường thẳng d không
qua ba đỉnh A, B, C và lần lượt cắt BC , CA, AB tại D, E ,F . I là điểm nằm trên d .
D ', E ', F ' lần lượt ảnh của D, E ,F qua phép nghịch đảo cực H , phương tích PH /(O ) .
Ta có: AD ', BE ', CF ' đồng quy tại một điểm trên (O)
Chứng minh
B'
F'
C'
E
H
F
E'
B
C
B ', C ' lần lượt là giao điểm thứ hai của BH , CH với (O ) .
X B'E C 'F
Ta có: HE.HE ' HB.HB ' HC.HC ' HF .HF '
BB ' E ' E , CC ' F ' F nội tiếp
( E ' B; E ' E ) ( B ' B; B ' E ) (mod )
(1)
( F ' C ; F ' F ) (C ' C ; C ' F ) (mod )
Mặt khác lục giác BACC ' XB ' có E AB XC ', F AC XB ', H BB ' CC ' thẳng
hàng và A, B, C , B ', C ' (O) nên theo định lý Pascal đảo: X (O) (2)
Từ (1) và (2)
( E ' B; F ' C ) ( E ' B; E ' E ) ( F ' C ; F ' F ) ( B ' B; B ' E ) (C ' C; C ' F ) ( B ' B; B ' X ) (C ' C; C ' X )
( AB; AX ) - ( AC ; AX ) ( AB; AC ) (mod )
Do đó BE ', CF ' cắt nhau tại một điểm trên (O)
Tương tự CF ', AD ' cắt nhau tại một điểm trên (O)
Vậy AD ', BE ', CF ' đồng quy tại một điểm trên(O) (do A, B, C (O) )
Nhận xét: ( HAD '), ( HBE '), ( HCF '),(O) đồng quy tại U ,
( HA ' D '), ( HB ' E '), ( HC ' F '),(O ) đồng quy tại V và UV d . Lời giải xin dành cho bạn
đọc
Mệnh đề 8: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (O) và điểm H không nằm
trên BC , CA, AB . d , d ' là hai tiếp tuyến của (O ) kẻ từ H . d1 , d 2 là hai đường thẳng qua
H và thỏa (d1 , d 2 , d , d ') 1 . A ', B ', C ' lần lượt nằm trên BC ,CA, AB và thỏa
( PA, PA ', d1 , d 2 ) ( PB, PB ', d1 , d 2 ) ( PC , PC ', d1 , d 2 ) 1 . Ta có: A ', B ', C ' nằm trên đường
thẳng tiếp xúc với (O)
Chứng minh
H4
B'
C3
B1
C1 H1
A2
C'
B3
H3
B2
H A3
B A' H2 A1 C
C2
Bài viết kết thúc nhưng ý tưởng không dừng lại. Tôi chắc chắn rằng nếu bạn đọc
tiếp tục khai thác thì sẽ tìm được nhiều điều thú vị khác xung quanh định lý Blaikie
và định lý Goormaghtigh.
Bài gửi chuyên mục: Tìm hiểu sâu thêm toán học sơ cấp
Người gửi: Trần Minh Ngọc – sinh viên K.38 ĐHSP, TP.HCM
Địa chỉ: 111/19 Trần Bình Trọng, P.2, Q.5, TP.HCM
Số điện thoại: 0906300656