Professional Documents
Culture Documents
ĐC VSKS1-merged
ĐC VSKS1-merged
ĐC VSKS1-merged
• Nằm tự do, chiếm 70% khối lượng khô chất nguyên sinh.
• Khi tổng hợp protein, chúng gắn với nhau → polysom.
• Monosom 70S = tiểu phần lớn 50S + tiểu phần bé 30S + RNA 5S.
• Chịu tác dụng nhiều loại kháng sinh: aminosid, tetracyclin, chloramphenicol, ...
2.5. Thể nhân
- Vị trí : nằm giữa TBC
- Chức năng :
• Lưu trữ thông tin di truyền
• Điều khiển mọi hoạt động TB
- Cấu tạo: gồm 1 NST dạng vòng được cấu tạo bởi 1 phân tử AND ở dạng xoắn kép
gắn với 4esosoma
2.6. Các bộ phận phụ khác: Bào tử (Nha bào, spore-endospore):
Là một dạng tiềm sinh của VSV do VSV tạo ra trong điều kiện khắc nghiệt.
- Cấu trúc: hệ thống nhiều lớp vỏ bền vững (chiếm 50% thể tích): vùng lõi ADN trong
bào tử chất → màng bào tử → thành bào từ → vỏ bào tử → áo bào tử → màng ngoài.
- Thành phần vỏ nha bào: protein, hydratcarbon, lipid và PG, dipicolinatcanxi (DPA-
Ca), không có acid teichoic.
- Bào tử có tính kháng nhiệt, kháng bức xạ, kháng hóa chất, kháng áp suất thẩm thấu
- Thời gian tồn tại dài.
3. Đặc điểm chung và ứng dụng của xạ khuẩn trong nghành dược
- Đặc điểm: vi khuẩn Gr (+), có tỷ lệ G+C > 55%
- Ứng dụng: trong số hơn 15.000 kháng sinh hiện được biết trên thế gíới thì
khoảng 60% là do xạ khuẩn tạo ra
- Đặc điểm hình thái:
Hệ sợi:
• Khuẩn ty cơ chất là khuẩn ty cơ bản
• Khuẩn ty khí sinh phát triển mạnh hay yếu, thậm chí hầu như không phát triển
tuỳ thuộc vào từng chi từng loài.
• Khuẩn cơ chất phát triển một thời gian trong không khí thì biến đổi thành khuẩn
ty khí sinh.
Đặc điểm hình thái:
• Khuẩn lạc của xạ khuẩn: khô ráp, dạng phấn, không trong suốt, có các nếp
gấp toả hình phóng xạ.
• Màu sắc của khuẩn ty xạ khuẩn hết sức phong phú: màu da cam, đen, đỏ, lục
lam, nâu, trắng, vàng, xám... đa số khuẩn ty không có vách ngăn,
• Hình dạng chuỗi bào tử của xạ khuẩn mọc đơn hoặc mọc vòng: thẳng, uốn
cong, móc câu, xoắn lò xo.
• Bề mặt bào tử: nhẵn/sần sùi da cóc/có gai/có tóc.
Đặc điểm xạ khuẩn thuộc họ Streptomycetaceae :
• Chuỗi bào tử có thể mọc đơn hay vòng gồm các dạng hình thái cơ bản: thẳng,
uốn cong,móc câu, đơn kép, xoắn lò xo
• Bào tử trần:hình cầu, hình elip, hình trụ...bề mặt có thể nhẵn, sần sùi da cóc,
có gai có tóc. Bào tử trần là cơ quan sinh sản chính của họ này.
• Bào tử trần được hình thành bằng 2 phương thức khác nhau.
- Đặc điểm cấu tạo:
Màng tế bào chất cấu trúc chức năng giống vi khuẩn nói chung
Mesosom hình phiến, hình bọng,hoặc hình ống làm tăng hoạt tính enzym, tăng vận
chuyển điện tử...
Thể ẩn nhập trong tế bào chất: hạt phosphat, hạt polysacharid
Dựa vào thành phần hóa học, thành TB XK được chia làm 4 nhóm:
• Nhóm CW I: có chứa L-DAP (diaminopimelat) và glycin, đại diện là
Streptomyces, Nocardirides.
• Nhóm CW II: có chứa meso-DAP (meso-diaminopimelat) và glycin, đại diện là
Micromonospora, Actinoplanes.
• Nhóm CW III: chỉ chứa meso-DAP, đại diện gồm Nocardiopsis, Microbispora,
Streptosporangium.
• Nhóm CW IV: có chứa meso-DAP, arabinose và galactose, đại diện là Nocardia,
Saccharomonospora, Actinopolyspora
- Phân loại:
• Các khóa phân loại của Waksman, kpl của Krassilnhikov (Nga), kpl của Gauze,
v.v…
• KhoḠphân loại Streptomyces thuộc chương trình Streptomyces quốc tế (ISP) do
Shirling và Gotlieb đề xuất (1970) được sử dụng rộng rãi khi phân loại các xạ
khuẩn thuộc Chi Streptomyces trong họ Streptomycetaceae .
• Xác định loài xạ khuẩn bằng cách sử dụng 16 S rARN
Vai trò: Sinh tổng hợp được nhiều sản phẩm trao đổi chất quan trọng; Điều chế nhiều
loại emzym, các hợp chất khác; 1 số có khả năng hình thành chất kháng sinh
CHƯƠNG 2: DINH DƯỠNG VSV
I. 4 nguồn chất dinh dưỡng của vsv
Chất dinh dưỡng là những chất được VSV hấp thụ, có tham gia vào các quá trình
trao đổi chất nội bào.
+ VSV cần lượng dinh dưỡng chính bằng cơ thể chúng
+ Nhóm dinh dưỡng mà VSV cần thiết bao gồm nguồn C, N, chất khoáng và các
chất sinh trưởng
Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng carbon ta chia vsv vào các nhóm sinh lý sau:
Nguồn nitơ thường để nuôi cấy vsv: bột đậu tương, cao ngô, cao nấm men, cao thịt,
và pepton,…
a, Nước:
- Chiếm 70 -90 % khối lượng của tế bào.
- Các phản ứng sinh hoá trong tế bào đều diễn ra trong dung dịch nước.
- Nước tồn tại dưới dạng: nước tự do và nước liên kết.
+ Nước tự do: tham gia các quá trình TĐC của vsv
+ Nước liên kết: liên kết với các hợp chất hữu cơ cao phân tử, không cỏ
khả năng hòa tan và lưu động
b, Muối khoáng:
- Chiếm 2-5 % khối lượng khô của tế bào.
- Muối tồn tại dưới dạng các anion và các cation với tỷ lệ nhất định nhằm duy trì pH
thích hợp cho từng loại vsv.
2. Các chất hữu cơ
- Các chất hữu cơ chủ yếu là các hợp chất cao phân tử: protein, acid nucleic, lipoid,
hydratcarbon .
- Các hợp chất cấu tạo nên chủ yếu bởi các nguyên tố C, H, O, N, P, S… 4 nguyên
tố C, H, O, N chiếm 92 – 93% chất khô của tế bào.
- Các acid amin kết hợp với nhau bằng liên kết peptid → tạo thành protein.
III. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT DINH DƯỠNG VÀO TẾ BÀO VSV
- Khuếch tán thụ động (chủ yếu với nước): các phân tử qua màng theo chênh lệch
nồng độ/điện thế.
- Vận chuyển đặc hiệu nhờ protein thấm - permease (với đa số các chất):
+ Vận chuyện thụ động – xuôi dòng: không cần năng lượng, phức hợp permease-chất
tan được vận chuyển theo chênh lệch nồng độ.
+ Vận chuyển chủ động – ngược dòng: tiêu tốn ATP, ngược gradient nồng độ, phức hợp
permease - chất tan dạng hoạt động vào trong màng, giải phóng chất tan.
- Vận chuyển chủ động kết hợp phosphoryl hóa (với các đường): phức hợp chất mang
- phosphat ra ngoài màng, liên kết với đường, vận chuyển vào tế bào chất, giải
phóng đường đã phosphoryl hóa.
CHƯƠNG 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. 3 con đường phân giải glucose ở VSV: EMP, HMP và KDPG
1. Con đường đường phân (EMP)
• Phương trình:
Glucose → Pyruvat + 3CO2 + 6 NADPH2 + NADH2 + ATP
• Ý nghĩa:
✓ Giúp vi khuẩn chuyển hóa glucose thành pyruvat không qua EMP
✓ Cung cấp cho tế bào các hợp chất trung gian khác C3 với C6 như
ribose -5 – P, erythrose -4-P, sedoheptulose-7-phosphat để tổng
hợp các acid amin thơm, các nhân tố cấu trúc ,chức năng của tế
bào
✓ Cung cấp NADPH2 và NADH2 cần cho các phản ứng tổng hợp
khử hóa.
3. Con đường 2-keto-3-deoxy-6-P-gluconat (KDPG)/(ED)
• Phenol, etanol
• Các chất chứa Halogen hoạt động: cloramin B
• Các chất chứa oxy hoạt động: H2O2, KMnO4
• Chứa kim loại nặng: Hg2Cl2, timerosel
• Các chất tẩy rửa, formaldehyde
Ứng dụng:
▪ Khử trùng bề mặt, hay khử trùng các dung dịch trong suốt với các thiết bị
đặc dụng
▪ Sát trùng tốt
▪ Formaldehyd: khử trùng dụng cụ, tẩy trùng không khí, dung dịch 10%
trong cồn để vô trùng phòng thí nghiệm
CHƯƠNG 5: DI TRUYỀN VI SINH VẬT
I. Các kiểu đột biến và cơ chế của các tác nhân gây đột biến
1. Đột biến ngẫu nhiên
- Nguyên nhân:
• Tác động của môi trường
• Chuyển hóa tautomer (hỗ biến của các base khi sao chép)
Ví dụ: T ở dạng keto khi sao chép chuyển sang dạng enol sẽ bắt cặp với G . Hậu quả là
trong sợi ADN mới sau 1 thế hệ 1 cặp GC sẽ thay vào vị trí AT
2. Đột biến gây tạo
- Nguyên nhân: xử lý TB VSV với các tác nhân gây đột biến vật lý, hóa học, sinh
học
- 2 dạng đột biến:
Đột biến tổng gen thay đổi số genom của VSV
VD: từ đơn bội thành đa bội => có giá trị trong cải tạo giống
Đột biến gen thay đổi cấu trúc gen gồm
o Đột biến điểm: Một cặp base bị thay thế bằng một cặp base khác:
o Chuyển dịch:base purin được thay bằng base purin.
VD: AT thay bằng GC.
o Đảo dịch là khi base purin được thay thế bằng base pirimidin.
VD: AT thay bằng CG.
o Đột biến trượt khung: Một đoạn ADN bị loại đi, bị chuyển chỗ, bị cách ra
do sự chèn vào của ADN lạ
3. Cơ chế của tác nhân gây đột biến
- Lắp ráp tương tự base
• Chất tương tự base là chất kháng trao đổi (anti – metabolite), tế bào nhầm lẫn lắp
vào ADN.
• Thường dùng để gây đột biến là BU (5 brom- uracil) và AP (2-amino-purin).
- Thay đổi hóa học của base
• Acid nitrơ khử amin của A hoặc G nhưng không làm đứt sợi, do đó thay thế nhóm –
NH2 bằng –OH, nên:
✓ A thành hypoxantin ghép đôi được C → AT => GC đột biến.
✓ G thành xantin, vẫn sóng đôi với C nên không gây đột biến.
• Hydroxylamin phản ứng chủ yếu với C, khiến base này sóng đôi sai với A => CG →
TA.
• Ethyl/methyl-sulfonat, ethylenimin, N-nitroso-guanidin là các tác nhân alkyl hóa gây
đột biến mạnh.
- Chèn thêm vào hoặc loại đi một cặp base
• Phân tử acridin xen vào giữa các cặp base trên chuỗi ADN → tăng khoảng cách giữa
chúng →mất/thêm 1 số cặp base → làm chuyển dịch khung đọc mã trong tổng hợp
protein gây đột biến.
- Ánh sáng tử ngoại UV và các bức xạ ion
• Ánh sáng tử ngoại UV, tia Rơnghen và các bức xạ ion khác nhau có tác dụng gây
chết mạnh và gây đột biến. Ánh sáng UV tác dụng lên acid nucleic gây đột biến
đổi dịch, trượt khung thậm chí mất đoạn dẫn đến hậu quả là khi sao chép bị sai
lệch.
• Tia Rơnghen, alpha, beta, cũng là 1 tác nhân gây đột biến, tăng xác suất đứt cả
hai sợi ADN, kéo theo các thay đổi nghiêm trọng như chuyển vị, đảo cặp,...
II. Phân biệt 2 loại tái tổ hợp di truyền
Tái tổ hợp phổ biến Tái tổ hợp đặc hiệu vị trí
- TH phổ biến: quá trình mà trong đó - Tái tổ hợp đặc hiệu vị trí chỉ cần 1 đoạn
ADN lạ mới xâm nhập vào trong TB được ADN tương đồng rất nhỏ để nhận biết –
liên kết với ADN chủ = việc ghép đôi gọi là trình tự nhận biết, quá trình này cần
đoạn tương đồng, bẻ vỡ và trao đổi chéo enzym đặc hiệu cho ADN tái tổ hợp.
2 đoạn ADN có trình tự giống nhau. - Phân loại:
- Có 6 enzym tham gia vào quá trình này: Tái tổ hợp đặc hiệu 1 vị trí: 1 phân tử
trong đó đáng chú ý là -SSB protein, ADN mang trình tự nhận biết.
RecA protein.
Tái tổ hợp đặc hiệu 2 vị trí nếu cả 2 phân
tử ADN đều mang trình tự nhận biết.
- Nhiễm trùng : là hiện tượng xâm nhập, phát triển và nhân lên của VSV gây bệnh trong
các mô cơ thể, dẫn tới sự xuất hiện hoặc không xuất hiện các triệu chứng của bệnh nhiễm
trùng
- Mức độ của sự nhiễm trùng phụ thuộc vào sự tương quan giữa khả năng gây bệnh, số
lượng, đường vào của VSV và khả năng đề kháng của cơ thể người.
2. Hình thái nhiễm trùng
- Bệnh nhiễm trùng: dấu hiệu nhiễm trùng và tìm thấy các VSV gây bệnh trong
bệnh phẩm.
Bệnh nhiễm trùng cấp tính: triệu chứng bệnh rõ rệt, rầm rộ
▪ VD: sưng, nóng, đỏ, đau, ho, sốt, đau họng...
▪ Bệnh có trong một thời gian ngắn, sau đó BN khỏi hẳn, hoặc có thể chuyển
thành mạn tính.
▪ Ví dụ: viêm đường hô hấp cấp do virus cúm A
▪ Viêm gan B cấp có 5-10% số ca chuyển viêm gan B mạn tính.
Bệnh nhiễm trùng mạn tính: bệnh kéo dài, triệu chứng không rõ rệt. Nhiễm trùng
này thường do:
▪ Các VSV nội tế bào : như bệnh lao, phong, giang mai...
▪ 1 số nhiễm trùng cấp chuyển thể : virus viêm gan B
- Nhiễm trùng thể ẩn: không có dấu hiệu lâm sàng của bệnh
▪ Ví dụ: Nhiễm virus viêm gan A thể ẩn
Nhiễm vi khuẩn đường ruột như thương hàn, lỵ thể ẩn
Nhiễm SASR- CoV-2 không có triệu chứng
- Nhiễm trùng tiềm tàng: tồn tại nhưng không gây bệnh trừ khi có điều kiện thuận
lợi
* Ví dụ:
▪ Nhiễm trùng nguyên phát của virus Varicella – Zoster VZV (ADN virus thuộc
họ Herpesviridae) gây bệnh thuỷ đậu ở trẻ em
▪ Sau khỏi bệnh ADN virus vẫn cư trú ở hạch thần kinh giao cảm ở thể không
hoạt động.
▪ Khi trưởng thành nếu cơ thể bị suy giảm MD, virus tái hoạt động lại gây bệnh
Zona (Herpes Zoster) ở người lớn.
- Nhiễm trùng chậm
▪ Loại nhiễm trùng này là do một số virus.
▪ Điển hình là HIV
▪ Thời gian ủ bệnh kéo dài từ 7-10 năm.
II. Các yếu tố độc lực của VSV gây bệnh.
Độc lực là mức độ của khả năng gây bệnh của VSV
(1) Khả năng bám vào tế bào chủ
Bám hay sự hấp phụ trên bề mặt tế bào chủ là điều kiện đầu tiên để VSV xâm
nhập vào mô và gây nhiễm trùng
VSV bám lên trên bề mặt niêm mạc các đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, tiết
niệu…
Cơ chế bám là do các phân tử bề mặt đặc hiệu của VSV gắn với các phân tử tiếp
nhận - receptor trên bề mặt tế bào cảm thụ
(2) Khả năng xâm nhập
Là yếu tố quyết định của nhiễm trùng
Vì không có sự xâm nhập và sinh sản thì không có nhiễm trùng.
Vi khuẩn nội bào gây bệnh được khi xâm nhập và sinh sản bên trong tế bào.
Vi khuẩn ngoại bào xâm nhập vào mô, sinh sản và tiết độc tố gây bệnh
(3) Độc tố
Toxin là sản phẩm chuyển hóa của tế bào VK, là những chất độc để gây bệnh.
Chia làm 2 loại:
▪ Ngoại độc tố
▪ Nội độc tố
Đặc điểm
Ngoại độc tố Nội độc tố
Phức hợp
- Bản chất hoá Gluxid- Lipid - Protid
Protein
học
- Khả năng Phá huỷ ở nhiệt độ 60°c trong Chịu nhiệt cao (100°C/30 - 60
chịu nhiệt 30 phút. phút)
- Tính kháng Mạnh, kích thích cơ thể tạo thành Yếu, không kích thích cơ thể tạo
nguyên kháng độc tố kháng độc tố.
- Sản xuất
Chế vacxin giải độc tố (anatoxin) Không
vacxin
- Loại vi khuẩn Chủ yếu vi khuẩn Gram dương Chủ yếu vi khuẩn Gram âm
(4) Enzym ngoại bào: là các enzym do vi khuẩn sống tiết ra bên ngoài môi trường có
liên quan nhiều đến khả năng gây bệnh
(5) Kháng nguyên bề mặt có tác dụng chống thực bào
(6) Sự né tránh đáp ứng miễn dịch
III. Nguồn gốc, phân tích và so sánh các phương thức truyền nhiễm.
1. Nguồn gốc: 3 nguồn
- Người truyền cho người: quan trọng nhất
- Động vật truyền cho người: ngày càng quan trọng
- Các vật thể tự nhiên: tương đối không quan trọng
2. Phương thức truyền nhiễm: 4 con đường chính
- Đường tiêu hóa
Lây nhiễm trực tiếp
Lây nhiễm qua thực phẩm
Lây nhiễm qua nước
- Đường hô hấp
Trực tiếp
Qua không khí
- Đường da và niêm mạc
Tiếp xúc trực tiếp
Qua vết thương
Con đường tiêm chích
Các loại côn trùng hút máu người, động vật có tác nhân truyền bệnh
- Qua đường nhau thai
Bệnh giang mai
3 tháng đầu: cúm, rubella
HIV
IV. Các tác hại và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng
1. Tác hại của nhiễm trùng do thuốc
- VSV xâm nhiễm phân ra làm 2 loại chính
Mầm bệnh thực sự: Clostridium tetani và Salmonella ssp. : có thể
gây ra tác hại cực kỳ nguy hiểm
Mầm bệnh cơ hội: Klebsiella, Seratia,…
• Người khỏe mạnh: không tác hại; người cao tuổi
• Người bị bỏng, chấn thương, suy giảm miễn dịch → gây các
bệnh lý nghiêm trọng
2. Biện pháp phòng tránh: thực hiện tốt các khâu sản xuất, kiểm nghiệm
V. Nhiễm trùng bệnh viện
1. Khái niệm
- Là những căn bệnh bị lây nhiễm trong môi trường bệnh viện sau khi nhập viện 48h
- Nhiễm trùng bệnh viện hay gặp: nhiễm trùng ngoại khoa, vết bỏng, bệnh truyền nhiễm
(HBV, HIV,…)
2. Nguồn truyền nhiễm
- Phần lớn là từ môi trường bên ngoài thông qua dụng cụ y tế bị nhiễm trùng, quần áo,
người nhà bệnh nhân, đội ngũ nhân viên y tế
- Cơ quan thường bị nhiễm trùng nhất là đường tiết niệu, các vết mổ, đường hô hấp,
ngoài da, nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng ngoại sinh:
+ VK: tụ cầu, trực khuẩn Gram âm E. coli, trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas aeruginosa
+ Virus: HAV, HBV, HIV,…
- Nhiễm trùng nội sinh: do các VK kí sinh gây bệnh cơ hội Klebsiella, Pseudomonas…
3. Đối tượng: thường là những người ít nhiều có suy giảm miễn dịch
- Người bị mắc bệnh cơ quan miễn dịch (người nhiễm HIV/AIDS)
- Người dùng thuốc áp chế miễn dịch
- Bệnh nhân sau phẫu thuật, bị bỏng nặng, bệnh nhân mắc bệnh nội tiết
- Người già, trẻ em suy dinh dưỡng, người điều trị bằng kháng sinh lâu dài
- Nhân viên bệnh viện
4. Các nguyên tắc phòng ngừa
- Khử trùng tôt dụng cụ y tế
- Làm trong sạch môi trường bệnh viện
- Tăng cường sức đề kháng của bệnh nhân
- Sử dụng kháng sinh hợp lý.
5. CHẨN ĐOÁN PHÒNG THÍ NGHIỆM CÁC BỆNH DO NẤM (LABORATORY DIAGNOSIS)
* Lấy và xử lý bệnh phẩm
- Phương pháp lấy mẫu tùy thuộc vào trị trí và các loại mô bị nhiễm.
- Căn nguyên gây bệnh có thể được xác định = các phương pháp:
✓ Nhuộm soi trực tiếp.
✓ Nuôi cấy.
✓ Huyết thanh học.
✓ Sinh học phân tử (PCR).
5.1. Nhuộm soi trực tiếp - Phương pháp nhuộm Gram: chẩn đoán bệnh nấm
men ở niêm mạc.
- Bằng KOH 10-20%:
- Nhuộm mực tàu: phát hiện TB nấm men
✓ Một phần bệnh phẩm được xử lý phải kiểm tra vi
Cryptococcus neoformans bao bọc = lớp vỏ capsule
học → xác định sợi, bào tử nấm,…
trong dịch não tủy.
✓ Phân hủy phần mô = dung dịch KOH 10-20% →
hầu hết bệnh phẩm kiểm tra = tiêu bản ướt. - Nhuộm mô bệnh học: dựa trên sự có mặt của chitin
✓ MT kiềm: phân hủy TB + mô → dễ dàng quan và polysaccharide trong thành tế bào nấm: PAS,
sát thành phần nấm → kết quả tốt, đáng tin cậy. GMS, H&E, Giemsa, Fontana-Masson.
- Nhuộm soi trực tiếp = KOH bổ sung Calcofluor 5.2. Nhuộm soi trực tiếp
White → kiểm tra tiếp theo = KHV huỳnh quang → - Môi trường nuôi cấy: SDA, pH = 5,4; SDA bổ sung
phát hiện dễ dàng hầu hết các loại nấm gây bệnh. kháng sinh; PDA; PFA; BHI bổ sung máu và kháng
sinh.
- Điều kiện nuôi song song ở 2 nhiệt độ: - Nuôi cấy trực tiếp trên tiêu bản: cung cấp cấu trúc
tự nhiên của chủng nấm.
✓ 25OC trong nhiều tuần.
✓ 37OC trong nhiều ngày (đĩa nuôi cấy giữ tốt thiểu 5.4. Các test huyết thanh
2-3 tuần trước khi loại bỏ). - Tìm kháng thể:
5.3. Xác định nấm ✓ Khuếch tán miễn dịch.
- Đặc điểm đại thể: ✓ Điện di miễn dịch ngược dòng.
✓ Ngưng kết toàn tế bào.
✓ Tốc độ phát triển của chủng nấm.
✓ Hấp phụ miễn dịch gắn enzym.
✓ Màu sắc, hình thái phát triển khuẩn lạc (mặt
phải). - Tìm kháng nguyên: ngưng kết latex, ELISA.
✓ Mặt trái khuẩn lạc. 5.5. Phản ứng trùng hợp chuỗi
- Đặc điểm vi học: - Kỹ thuật PCR: phát hiện DNA của nấm trong các
✓ Chuẩn bị tiêu bản với dung dịch LCB. mẫu bệnh phẩm.
✓ Cấu trúc sợi có vách ngăn và ít vách ngăn,…
✓ Bào tử hoặc conidi,…
6. CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN
6.1. Định nghĩa
- Chất hướng thần: chất kích thích, ức chế thần kinh, gây ảo giác → sử dụng nhiều gây ra tình trạng nghiêm trọng.
- Chất gây ảo giác (acid D-lysergic, psilocybin) được tạo bởi các loài của chi Psilocybe và các loại nấm khác.
6.2. Nấm ma thuật
- Tên khoa học: Psilocybe pelliculosa → xếp loại nấm độc.
- Mọc tự nhiên phổ biến nhiều nơi trên thế giới.
- Thành phần hoạt chất chính: psilocybin.
- Tác dụng:
✓ Phá vỡ mạng lưới thông tin liên lạc bình thường của não → kết nối các cùng não không tương tác với nhau.
✓ Bị ảo giác, trạng thái thức thần, thay đổi nhận thức, buồn nôn, nôn, nôn khan,… → tăng cảm xúc, cảm nhận.
- Bào chế: cắt ra 2-3 phần, chân nấm dài cắt được nhiều hơn.
- Biến đổi màu sắc kỳ ảo.
CHƯƠNG 10: ĐẠI CƯƠNG VIRUS
1. ĐẠI CƯƠNG
- Khái niệm virus: Virus là nhóm VSV chưa có cấu trúc TB, vô cùng bé nhỏ, không quan sắt được = KHV
thường, chỉ chứa 1 loại acid nucleic (AN), ký sinh bắt buộc trong các TB sống – điều khiển hệ thống TĐC của
TB chủ mà sao chép AN, protein,… rồi tiến hành lắp ghép trưởng thành, sinh sản.
- Đặc điểm cơ bản:
✓ Chỉ chứa 1 loại AN: DNA hoặc RNA.
✓ Sinh sản tăng theo cấp số nhân, kết cấu đại phân tử sinh học chưa có cấu tạo TB, không có hiện tượng sinh
trưởng cá thể.
✓ Cấu trúc rất đơn giản, không có/thiếu enzym hô hấp, chuyển hóa → tồn tại chuyển biến tương hỗ giữa
dạng VSV ký sinh chuyên biệt trong TB sống và dạng phi sinh vật bên ngoài cơ thể.
2. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA VIRUS
2.1. Kích thước và hình thái của virus
- Kích thước nhỏ bé, có thể lọt qua các nến lọc VK, không quan sát được = KHV quang học.
- Đo bằng nanomet.
- Hình thái: đa dạng (hình que (VR khảm thuốc lá), hình khối (VR Reo), tổ hợp phức tạp (phage T)).
2.2. Cấu trúc của virus
2.2.1. Cấu trúc chung (nucleocapsid – kết cấu cơ bản)
- Chưa có cấu tạo TB, gọi là hạt VR hay virion.
- VR trưởng thành: kết cấu hoàn chỉnh với thành phần chủ yếu:
✓ AN (acid nucleic):
o Gồm: DNA (sợi đơn/kép) hoặc RNA sợi đơn.
o Chiếm 1 – 2% trọng lượng hạt VR.
o Chức năng:
▪ Mang VLDT đặc trưng từng VR.
▪ Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của VR với TB.
▪ Quyết định chu kỳ nhân lên của VR trong TB cảm thụ.
▪ Mang tính KN.
✓ Vỏ capsid: cấu trúc bao quanh AN, bản chất protein.
o Tạo bởi nhiều đơn vị capsid (capsomer) sắp xếp đặc trưng cho từng VR (đối xứng khối, đối xứng
xoắn,...).
o Chức năng :
▪ Bảo vệ AN.
▪ Giúp VR bám vào TB cảm thụ (nếu VR không có vỏ envelop).
▪ Mang tính kháng nguyên đặc hiệu VR.
▪ Giữ cho hình thái, kích thước ổn định.
2.2.2. Cấu trúc riêng
2.2.2.1. Vỏ envelop bao ngoài
- Màng bao bên ngoài lớp capsid
- Bản chất lipoprotein, glycoprotein.
- Có thể có mấu gai bám xung quanh (mang tính KN đặc trưng, phân hủy = dung môi hòa tan lipid).
- Chức năng :
✓ Tham gia sự hấp thụ VR trên TB cảm thụ.
✓ Tham gia lắp ráp, giải phóng VR.
✓ Ổn định hình dạng, kích thước VR.
✓ Mang KN bề mặt.
2.2.2.2. Enzym
- Có thể gồm: neuraminidase, ADN polymerase, ARN polymerase, reverse transcriptase (RT),…
- Mỗi enzym có chức năng riêng trong chu kỳ nhân lên của VR.
- Mang tính KN đặc hiệu của VR, phát triển gây bệnh.
2.2.3. Bacteriophage
2.2.3.1. Định nghĩa
- là VR mà TB cảm thụ là VK (chỉ có khả năng gây bệnh cho VK).
2.2.3.2. Cấu trúc
- Đầu: hình khối, bên trong có DNA.
- Đuôi: cấu trúc dạng xoắn gốm 2 phần lồng vào nhau; ống bên trong cứng, ống bên ngoài xoắn.
- Lông đuôi: giúp bám vào VK.
3. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS
- Mang tính chu kỳ.
- VR xâm nhiễm vào TB cảm thụ → bắt đầu nhân lên = điều khiển bộ máy di truyền + hoạt động trao đổi chất
của TB chủ → tạo nhiều hạt VK mới.
- Hạt VR mới được tạo thành tiếp tục xâm nhiễm vào TB mới → bắt đầu 1 chu kỳ nhân lên mới.
- Chu kỳ nhân lên của các VR là khác nhau, số lượng hạt VR mới tạo ra của các VR là khác nhau.
3.1. Sự hấp phụ VR trên bề mặt TB cảm thụ
- Các chuyển động tự nhiên tạo va chạm giúp VR bám vào thụ thể (receptor đặc hiệu trên bề mặt TB).
- Sự hấp phụ chỉ xảy ra khi thụ thể của VR và thụ thể TB hoàn toàn ăn khớp nhau.
- VR trần có vị trí gắn nằm trên bề mặt capsid.
- Đuôi VR có vỏ bao ngoài, vị trí gắn lên là các gai glycoprotein bề mặt.
- Yếu tố ảnh hưởng :
✓ Số lượng virus.
✓ Ion Ca2+, Mg2+,… xúc tiến hấp phụ >< Al3+, Fe3+,.. giảm hoạt tính hấp phụ.
✓ Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hấp thụ của virus, nhưng tốt nhất là 37oC.
3.2. Xâm nhập vào TB
Gồm 3 cơ chế:
3.2.1. Cơ chế ‘cởi áo’
- Màng VR dung hợp màng sinh chất TB → màng hòa nhập sẽ đứt ra → nucleocapsid vào TB chất.
𝑒𝑛𝑧𝑦𝑚 𝑝ℎâ𝑛 𝑔𝑖ả𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑇𝐵
- Capsid của VR → phân hủy → giải phóng AN.
3.2.2. Cơ chế nhập bào hoặc thực bào
- Màng TB lõm vào → tạo không bào endocytosis → đưa VR vào TB chất → dung giải màng không bào →
giải phóng AN.
3.2.3. Bơm AN vào TB chủ của bacteriophage
- Phage hấp phụ trên TB → sợi đuôi co lại → gắn mấu đuôi đĩa gốc vào thành TB → lysozym đầu ống đuôi làm
tan 1 lỗ bề mặt TB → kích thích capsome bao đuôi co lại → ống đuôi đâm qua thành + màng TB → bơm AN
vào.
* Lưu ý:
- VR xâm nhập thành công vào TB không có nghĩa là chúng luôn nhân lên được, TB cũng có cơ chế bảo vệ
chống lại VR.
- Enzym từ lysosome của TB có thể làm bất hoạt VR trước và sau cởi vỏ.
- Interferon của TB cảm ứng tạo protein độc ức chế sự nhân lên của VR.
- 1 số VR sau xâm nhập không nhân lên ngay, AN của VR nằm trong TB có khả năng nhân lên khi gặp cơ hội
thuận lợi.
3.3. Tổng hợp thành phần cấu trúc (Biosynthesis)
- Giai đoạn phức tạp nhất: AN của VR cung cấp VLDT cho TB chủ → bắt TB chủ tổng hợp thành phần của VR
(có thể thực hiện trong nhân, TB chất) => giai đoạn tiềm tàng, kéo dài vài giờ/ngày.
- Kết quả:
✓ Sao chéo AN.
✓ Tổng hợp thành phần cấu trúc của VR.
✓ Phiên mã tạo mARN.
✓ Dịch mã sớm tạo các protein enzym.
✓ Sao chép tạo AN mang bộ gen di truyền.
✓ Dịch mã muộn tạo protein cấu trúc, tạo vỏ capsid, vỏ bao ngoài, KN bề mặt.
3.4. Lắp ráp tạo hạt VR mới (Manuration)
- Khi tổng hợp lượng proteincapsid và AN vừa đủ (2 – 3h sau xâm nhiễm) thì bắt đầu lắp ráp.
- Capsid bọc lấy AN → tạo hạt VR hoàn chỉnh.
- Tính chất: có thể tự phát, không cần năng lượng, bị ngăn cản bởi 1 số chất gắn vào AN của VR (hoặc làm
hỏng cấu trúc protein).
- Kết quả: có thể tạo hạt VR không hoàn chỉnh (chỉ có vỏ capsid không có lõi AN → không gây nhiễm nhưng
vẫn mang tính KN đặc hiệu).
3.5. Giải phóng hạt VR mới ra khỏi TB (Release)
Giải phóng (sau vài giờ/ngày) theo 2 cách:
- Nảy chồi: lấy 1 phần màng bao ngoài của TB chủ (cơ cấu protein đặc trưng) → nảy chồi qua vị trí đặc hiệu đó
→ enzyme đặc hiệu bề mặt TB cắt rời chồi.
- Phá hủy màng TB chủ: trong thời gian ngắn, ly giải màng TB chủ → thoát ra ngoài.
4. SỰ NHÂN LÊN CỦA PHAGE
- Cơ chế chính (tuân theo quy luật chung của VR):
✓ Phage cố định vào vách TB = sợi lông đuôi, mỗi phage chỉ cố định vào 1 loại VK.
✓ Sau bám: phage dùng lysosome phá hủy màng TB tạo lỗ thủng.
✓ Ống cứng xuyên vào bào tương VK, ADN của phage được bơm vào bên trong TB.
✓ Vỏ phage ở ngoài tự tiêu đi.
- Gồm 2 loại phage:
Phage độc Quá trình Xâm nhập → nhân lên → phá hủy, ly giải TB chủ → giải phóng phage mới
(phá hủy) ly giải
Phage ôn hòa Quá trình Xâm nhập → gắn AN vào DNA của vi khuẩn → tồn tại, phân chia, nhân lên
(tiềm tàng - tiềm tan đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛 𝑡ℎ𝑢ậ𝑛 𝑙ợ𝑖
protophage) qua các thế hệ cùng vi khuẩn (không ly giải TB) → hoạt hóa AN
của phage → phage nhân lên → phage mới làm tổn hại TB
✓ Phage ôn hòa có thể biến thành phage độc.
✓ TB mang phage tiền tan = TB tiềm tan, TB sinh dung giải.
- Ứng dụng của phage:
✓ Chẩn đoán và phân loại VK.
✓ Nghiên cứu di truyền VK; tải nạp.
✓ Phòng và điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
5. HẬU QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
- Phá hủy TB. - Sinh khối u. - Tạo các tiểu thể.
- Sai lệch NST của TB. - Chuyển thể TB. - Sản xuất interferon.
- Dị tật bẩm sinh, thai chết lưu. - Tạo hạt VR không hoàn. - Biến TB thành TB tiềm tan.
CHƯƠNG 11: CÁC VIRUS GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
VIRUS VIÊM GAN A VIRUS VIÊM GAN B
- Gây bệnh viêm gan A cho người, dễ - Chỉ gây bệnh cho người
lây lan thành dịch
- Thời gian ủ bệnh: 40-90 ngày hoặc dài
- Thời gian ủ bệnh: 30-40 ngày hơn
- Triệu chứng: sốt nhẹ, mệ mỏi, chán - Khởi phát và toàn phát: có biểu hiện rầm
Khả năng gây ăn, nước tiểu vàng, vàng da, men gan rộ, cấp tính như sốt, mệt mỏi, chán ăn,
bệnh tăng cao, hiếm gặp các triệu chứng nước tiểu vàng, vàng da, vàng mắt, men
nặng gan tăng cao
- 40-60% người mắc HAV không có - Bình phục sau 4 tuần
triệu chứng lâm sàng
- Khoảng 5-10% người trưởng thành viêm
- Lan truyền: virus HAV theo thức ăn, gan B trở thành viêm gan mạn tính, có biến
nước uống xâm nhập vào cơ thể, nhân chứng xơ gan hay ung thư gan
lên nhanh chóng và gây tổn thương
- Lây truyền qua đường tiêu hóa (thức - Lây lan chủ yếu qua 3 đường: máu, tình
ăn, nước uống), khi tiếp xúc gần với dục, mẹ sang con
bệnh nhân
- Có thể gặp ở nhiều lứa tuổi
- Nguồn lây: người nhiễm virus
không có triệu chứng, người bệnh - VN có tỉ lệ mắc cao: khoảng 15% dân số
Đặc điểm dịch tễ
thể cấp
- Đối tượng nhiễm: trẻ em, người
sống thiếu vệ sinh
- Tỉ lệ mắc cao ở vùng nhiệt đới, đặc
biệt là những nước nghèo, điều kiện
vệ sinh môi trường còn chưa tốt
Đáp ứng miễn dịch tạo 2 loại kháng - Kháng thể kháng HBsAg- anti HBs: xuất
thể: hiện rất muộn sau khi nhiễm HBV. Anti
HBs (+) xuất hiện khi bệnh viêm gan
- Kháng thể đặc hiệu Anti HAV-IgM: đang dần hồi phục, tiêm vaccin có hiệu
được tạo ra ở giai đoạn cấp tính, lực
Miễn dịch, tăng cao trong máu 4-6 tuần sau đó
giảm xuống và không còn sau 3-6
kháng thể tháng
- Kháng thể kháng HBeAg- anti HBe:
xuất hiện khi bệnh viêm gan đang hồi
phục
- Kháng thể đặc hiệu Anti HAV- IgG:
xuất hiện sau có vai trò bảo vệ lâu
dài ngăn ngừa sự tái nhiễm HAV - Kháng thể kháng HBcAg- anti HBc: kéo
dài→ viêm gan mạn
- Phòng bệnh đặc hiệu: dùng vaccine - Phòng bệnh không đặc hiệu: tránh các
(tạo miễn dịch bền vững) đường lây nhiễm
Phòng - Phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh - Phòng bệnh đặc hiệu: sử dụng vaccine
Phòng bệnh môi trường, vệ sinh an toàn thực mang kháng nguyên HBsAg (vaccine
bệnh phẩm, dùng nguồn nước sạch, phát điều chế từ huyết thanh người đã nhiễm
và điều hiện sớm cách ly người bệnh, xử lý HBV, tiêm cơ bắp delta).
trị tốt chất thải, đồ dùng của bệnh nhân
Dự phòng Globulin miễn dịch kháng
HBV- HBIG
Điều trị Chủ yếu là chăm sóc điều dưỡng và - Chủ yếu là điều trị triệu chứng, nghỉ
điều trị triệu chứng ngơi, chế độ dinh dưỡng hợp lý
- Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu - Chưa có thuốc đặc hiệu kháng virus
Điều virus - Chủ yếu là điều trị triệu chứng, biến
trị - Điều trị triệu chứng kết hợp chăm chứng kết hợp nâng cao thể trạng
sóc điều dưỡng
- Thể nặng phải điều trị kịp thời,
tránh biến chứng và phải hồi phục
chức năng ở giai đoạn lui bệnh
VIRUS CÚM A
-Hình cầu, đường kính 80-120nm
-Vỏ bao ngoài là lớp kép, trên bề mặt có các gai glycoprotein
-Capsid đối xứng xoắn
-Bộ gen di truyền: 8 đoạn ARN
Hình
Đặc
thể và + Gồm 8 đoạn ARN đơn, mã hóa protein cấu trúc và phi cấu trúc.
điểm
sinh học cấu trúc Đoạn gen 4: mã KN Hemaglutinin – HA
Đoạn gen 6: mã KN Neuraminidase – HA
+ Bộ gen virus rất dễ biến dị, đặc biệt là gen mã hóa KN NA, HA → tạo nhiều phân
typ virus → khó sản xuất vaccin
+ Sự tái tổ hợp giữa các chủng virus cúm động vật và cúm người
Nuôi -Tế bào tiên phát: tế bào xơ non bào thai gà, bào thai người
cấy -Tế bào thường trực: Tế bào BHK, vero (thận khỉ)
-Một chu kì nhân lên: 6h, lượng hạt virus tạo mới nhiều → ủ bệnh rất ngắn
- Gây bệnh cúm: nhiễm trùng hô hấp cấp tính, gây dịch
- Lây lan: đường hô hấp
- Ủ bệnh: 3-4 ngày
Khả năng gây
- Khởi phát: sốt 39-40oC, nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, gai rét, hắt hơi, sổ mũi, đau
bệnh họng…
- Toàn phát: sốt cao 40oC, mắt xung huyết đỏ
+ Bệnh tiến triển khoảng 1 tuần thì hồi phục dần và khỏi
+ Bệnh có thể gây biến chứng nặng: viêm phổi, suy phủ tạng
- Mùa bệnh: đông xuân
- Đường lây: hô hấp
Dịch tễ học - Đối tượng cảm nhiễm: người chưa có miễn dịch
- Dịch cúm hàng năm, mức độ lây lan rộng, nguy hiểm
- Dịch cúm lan tràn và nghiêm trọng nhất do virus cúm A gây nên
- Gồm 3 lớp:
• Lớp vỏ ngoài: là lớp màng lipid kép, có gắn các gai nhú (phân tử glycoprotein có M=
160 kilodalton- gp160). Gai nhú có 2 thành phần:
Đặc Hình + Glycoprotein màng ngoài: gp120, là 1 kháng nguyên dễ thay đổi→ kháng thể không
điểm thể và có khả năng bảo vệ cơ thế→ gây khó khăn trong việc điều chế vaccine
sinh cấu
học trúc + Gai protein xuyên màng gp41
+ Lớp ngoài hình cầu (protein): p17 đối với HIV-1 và p18 đối với HIV-2
+ Lớp trong hình trụ, p24: là kháng nguyên quan trọng để chẩn đoán HIV
• Lõi: Là bộ gen di truyền của HIV, gồm 2 sợi ARN, enzym sao mã ngược RT, một số
enzym quan trọng cho quá trình tổng hợp virus mới
- TB Lympho người
Nuôi
cấy - TB thường trực Hela có CD4
- Hấp phụ lên bề mặt TB: TCD4, B, đại thực bào, monocyte…, bám vào TB cảm thụ nhờ
sự tương đồng giữa các điểm tiếp nhận (receptor) của TB chủ vs gp120 của virus
- Xâm nhập vào TB chủ: phân tử gp41 của HIV cắm sâu vào màng TB→ hòa nhập vỏ của
HIV với màng TB chủ→ ARN của HIV chui vào trong TB
- Thực hiện quá trình sao mã, dịch mã để tổng hợp hạt virus mới
- Khác:
Phân
loại + Pro ở lớp vỏ trong: p17 đối với HIV-1 và p18 đối với HIV-2
virus
+ Thời gian nung bệnh: HIV-1 dài hơn HIV-2
+ Lưu hành: HIV-1 toàn cầu còn HIV-2 chủ yếu ở Châu Phi
Khả năng gây - Virus xâm nhập và nhân lên ở nhiều loại TB nhưng chủ yếu là TB Lympho TCD4
bệnh
Từ mẹ sang con: Sự lây truyền xảy ra khi có thai, trước, trong, sau khi đẻ, nguy cơ lây
truyền 40-50%
1. Sự tạo thành kháng thể:
Khi HIV xâm nhập, cơ thể có khả năng tạo kháng thể:
- Kháng thể trung hòa: chống lại các kháng nguyên vỏ (quan trọng nhất là gp120), có vai
trò bảo vệ vì ngăn chặn sự xâm nhập vào trong TB
- Tạo kháng thể độc sát TB: Kháng thể IgG kết hợp đặc hiệu vs kháng nguyên virus→ tan
TB bị nhiễm HIV, giải phóng các hạt virus
Miễn dịch
2. Miễn dịch TB:
Hình thành TB Lympho Tc (T độc), TB này kết hợp đặc hiệu vs KN virus, tiêu diệt TB
này và các hạt virus trong TB
Né tránh bằng cách biến dị kháng nguyên→ gây khó khăn cho việc sx vaccine
1. Phát hiện kháng thể chống HIV
-Xét nghiệm sàng lọc bằng kĩ thuật ELISA, kĩ thuật ngưng kết Latex nhanh
Chẩn đoán vi
-Ưu điểm: Xét nghiệm hàng loạt mẫu máu cho kết quả nhanh, độ nhạy cao
sinh
-Nhược điểm: không phát hiện được giai đoạn cửa sổ
-Phân lập trực tiếp: Trên TB lympho or TB Hela có CD4 (pp này nhạy nhưng cho kết
quả chậm và đắt tiền)
-Phản ứng khuếch đại gen PCR: nhạy, đặc hiệu, có thể chẩn đoán sớm HIV ở giai đoạn
cửa sổ hoặc trẻ sơ sinh nhưng đắt tiền
-Kháng nguyên p24 có rất sớm sau khi nhiễm HIV trong huyết thanh, dịch não tủy
Phòng bệnh