Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
NĂM HỌC 2023-2024
……

BÁO CÁO
MÔN GIẢI TÍCH MẠCH
BÀI 2: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC)

GVHD : Nguyễn Thanh Phương

LỚP : L02

NHÓM : Lê Hoài Mỹ, Nguyễn Quốc


Anh Kiệt (bù 02/11/23)

HỌC KỲ : 231
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

MSSV Họ và tên Điểm Ký tên


chấm
chéo

221211 Lê Hoài Mỹ 10
0

211384 Nguyễn Quốc Anh Kiệt 10


8
MỤC LỤC
BÀI 2..........................................................................................................................................
A. MỤC ĐÍCH .....................................................................................................................
B. ĐẶC ĐIỂM .....................................................................................................................
C. PHẦN THÍ NGHIỆM ....................................................................................................
I. Mạch chia áp.....................................................................................................................1
II. Mạch chia dòng...............................................................................................................3
III. Giải tích mạch DC nhiều nguồn dùng thế nút và mắc lưới.........................................7
IV. Cầu đo Wheatstone một chiều đo điện trở: (Đọc thêm)................................................8
V. Kiểm chứng nguyên lý tỉ lệ mạch trên DC: (Đọc thêm).................................................8
VI. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng trên mạch DC........................................................8
VII. Sơ đồ Thevenin-Norton và nguyên lý truyền công suất cực đại...............................9
VIII. Sơ đồ Module DC Circuits........................................................................................10
D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM............................................................................................11
BÀI 2
MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC)
A. MỤC ĐÍCH :
Bài thí nghiệm giúp sinh viên thực hiện các mạch điện cơ bản như mạch chia áp,
mạch chia dòng, kiểm chứng các định luật Kirchhoff và khảo sát mạch tương đương
Thevenin-Norton trong mạch điện DC. Ngoài ra, bài thí nghiệm còn giúp sinh viên so
sánh kết quả giữa tính toán lý thuyết và kết quả thí nghiệm của mạch điện DC một nguồn
và nhiều nguồn.
B. ĐẶC ĐIỂM :
Mạch điện DC chỉ tồn tại các phần tử nguồn và điện trở. Nền tảng của phân tích
mạch điện DC là luật Ohm và các định luật Kirchhoff. Ngoài ra, để tăng hiệu quả của
quá trình tính toán mạch DC, người ta có thể dựa trên các phép biến đổi tương đương
(chia áp, chia dòng, biến đổi nguồn,…), phân tích dùng ma trận (thế nút, dòng mắt lưới,
…) hay dùng các định lý đặc trưng cho mạch tuyến tính (nguyên lý tỉ lệ, nguyên lý xếp
chồng, sơ đồ tương đương Thevenin-Norton…).
C. PHẦN THÍ NGHIỆM :
I. Mạch chia áp:
a) Thực hiện mạch chia áp như Hình 1.2.1.1.

Điều chỉnh nguồn DC để thay đổi giá trị điện áp u như trong bảng số liệu. Dùng DC
volt kế đo (hoặc chức năng DCV hoặc VOM hay DMM) đo điện áp u1, u2, u3 trên các điện
trở điền vào cột “Đo”. Từ điện áp u ta xác định u1, u2, u3 theo công thức mạch chia áp và
điền vào cột “Tính”. Xác định sai số theo công thức:

% sai số = | giá trịgiáđúng−giá


trị đúng
trị đo
|.100%
Giá trị đúng là giá trị lý thuyết hay giá trị nhận được từ các thiết bị chỉnh định hoặc
thiết bị đo có độ chính xác cao.

+ Tính theo lý thuyết:


1
*Khi u = 5 V
u . R1 5.2 ,2. 10
3
u1 = = =0 , 88(V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3

u . R1 5.4 ,7. 10
3
u1 = = =1 ,88 (V )
∑ R 2 ,2. 10 + 4 , 7.103 +5 , 6. 103
3

u . R1 5.5 ,6. 10
3
u1 = = =2 ,24 (V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3

*Khi u = 12 V
u . R1 12.2 ,2. 10
3
u1 = = =2,112(V )
∑ R 2 ,2. 10 + 4 , 7.103 +5 , 6. 103
3

u . R1 3
12.4 ,7. 10
u1 = = =4,512(V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3

u . R1 3
12.5 ,6. 10
u1 = = =5,376(V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3

+ Tính sai số:


*Khi u = 5 V * Khi u = 12 V

|0 , 88−0,884
% u1 = 0 , 88 |.100% = 0,455 % |2,112−2,113
% u1 = 2,112 |.100% = 0,047 %
% u =| 1 , 88 | .100% = 1,170 % % u =| 4,512 |.100% = 0,820 %
1 ,88−1,902 4,512−4,549
2 2

% u =| 2 ,24 |.100% = 0,714 % % u =| 5,376 |.100% = 0,316 %


2 ,24−2,256 5,376−5,393
3 3

Ta có bảng số liệu sau:

u(V) u1 u2 u3

Tính Đo %sai số Tính Đo %sai số Tính Đo %sai số

5 0,88 0,884 0,455% 1,88 1,902 1,170% 2,24 2,256 0,714%

12 2,112 2,113 0,047% 4,512 4,549 0,820% 5,376 5,393 0,316%

2
b) Kiểm chứng luật Kirchoff về điện áp.
Theo luật Kirchoff về điện áp đối với mạch DC ta có:
u = ∑ u k = u1 + u2 + u3
Tính ∑ u k từ số liệu đo ở phần a) và điền vào bảng số liệu.

Ở đây, % sai số = | u−∑ uk


u |
.100%

*Khi u = 5 V
∑ u k =u1 +u2 +u3 =¿0,884 + 1,902 + 2,256 = 5,042 (V)
% u= | u−∑ u k
u |
.100 %= |
5−5,042
5 |
.100% = 0,840 %

*Khi u = 12 V
∑ u k =u1 +u2 +u3 =¿2,113 + 4,549 + 5,393 = 12,055 (V)
% u= | u−∑ u k
u |
.100 %= |
12−12,055
12 |
.100% = 0,458 %

u(V) Σ uk %sai số

5 5,042 0,840%

12 12,055 0,458%

c) Thiết kế một mạch chia áp DC gồm 2 điện trở R1 (có giá trị trong 4 điện trở đã cho) và R2
thỏa:
+ Áp vào mạch 5V, áp ra trên R2 là 2V.
+ Dòng trong mạch phải bé hơn 10
mA.
+ Vẽ mạch thiết kế và cho biết các trị
số:
R1 = 2,2k (Ω), R2 = 1440 (Ω).
Và kết quả đo áp ra trên mạch thiết kế: Áp ra = 2,011 V
d) Ứng dụng mạch chia áp: (Đọc thêm)
3
II. Mạch chia dòng:
a) Thực hiện mạch chia dòng như Hình 1.2.1.1.

Thay đổi giá trị u như trong bảng, đo dòng tổng I1 và các dòng rẻ I2, I3 (dùng amper kế
mắc nối tiếp các điện trở hoặc thông qua đo áp trên các điện trở này theo giá trị điện trở đo
của chúng) và ghi số liệu vào cột “đo được". Từ giá trị I1 ta tính I2 và I3 theo công thức mạch
chia dòng và ghi kết quả vào cột “tính toán". Tính sai số.
+ Tính theo lý thuyết:
*Khi u = 5 V
u 5
I 1= = =1,051( mA )
Rm 3
3
4 ,7. 10 .5 ,6. 10
3
2 , 2.10 + 3 3
4 , 7.10 +5 , 6. 10
1
1,051.
I 1 .G1 4 , 7.10
3
I 2= = =0,571(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103
1
1,051.
I 1 .G2 5 , 6.103
I 3= = =0,480(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103
*Khi u = 12 V
u 12
I 1= = =2,523 (mA )
Rm 3
3
4 ,7. 10 .5 ,6. 10
3
2 , 2.10 + 3 3
4 , 7.10 +5 , 6. 10
1
2,523.
I 1 .G1 4 , 7.10
3
I 2= = =1,372(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103

4
1
2,523.
I 1 .G2 5 , 6.10
3
I 3= = =1,151(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103

+ Tính sai số:


*Khi u = 5 V *Khi u = 12 V

|0,571−0,559
% I 2= 0,571 |.100% = 2,102 % % I 2=|1,372−1,365
1,372 |.100% = 0,510 %
% I =| 0,480 | .100% = 0,625 % % I =| 1,151 |.100% = 0,261 %
0,480−0,477 1,151−1,154
3 3

Ta có bảng số liệu sau:

u (V) I1 I2 (mA) I3 (mA)


(mA)
Tính toán Đo được %sai số Tính toán Đo được %sai số

5 1,047 0,571 0,559 2,102% 0,480 0,477 0,625%


12 2,503 1,372 1,365 0,510% 1,151 1,154 0,261%

b) Kiểm chứng luật Kirchoff về dòng điện.


Theo luật Kirchoff về dòng điện đối với mạch DC ta có:
I = ∑ Ik = I1 + I2 + I3
Tính ∑ I k từ số liệu đo ở phần a) và điền vào bảng số liệu.

Ở đây, % sai số = | I |
I −∑ I k
.100%

*Khi u = 5 V
∑ I k =I 2 + I 3=¿0,559 + 0,477 = 1,036 (V)
% ∑ I k= |1,051−1,036
1,051 |.100% = 1,427 %
*Khi u = 12 V
∑ I k =¿ I 2 + I 3=¿1,365 + 1,154 = 2,519 (V)
5
%∑ I k = |2,523−2,519
2,523 |.100% = 0,159 %
u(V) I1(mA) ∑Ik %sai số

5 1,051 1,036 1,427%

12 2,523 2,519 0,159%

c) Thiết kế một mạch chia dòng DC gồm 2 điện trở R1 và R2 nối ong song thỏa:
+ Dòng tổng là 10 mA.
+ R1 = 4,7 (kΩ) và dòng qua nó là 4 mA.
+ Vẽ mạch thiết kế và cho biết trị số R2 =
3,113(Ω).
Thực hiện mạch đã thiết kế. Đo lại dòng
qua R1 là: 3,99 mA
d) Chia dòng dùng nhiều điện trở: thực hiện mạch TN như Hình 1.2.2.2. Điền bảng số
liệu.

+ Dòng I1 tính theo chia dòng:


u 5
I= = =1,478 (mA )
Rm 3
3 3
2 , 2.10 .4 ,7. 10 .5 , 6. 10
3
2, 2. 10 + 3 3 3 3 3 3
4 , 7.10 .5 , 6. 10 + 2 ,2. 10 .5 ,6. 10 +2 , 2.10 .4 , 7. 10
1
1,478 .
I .G12 5 , 6.10
3
I 1= = =0,312(mA)
∑G 1
+
1
+
1
2 , 2.10 3 4 ,7. 103 5 , 6.10 3

6
+ Tính sai số:

% I 1= |0,312−0,309
0,312 |.100% = 0,962 %
Dòng I đo Dòng I1 đo Dòng I1 tính theo chia Sai số khi dùng chia
dòng dòng cho I

1,4597 0,309 0,312 0,962%

III. Giải tích mạch DC nhiều nguồn dùng thế nút và mắc lưới:
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.2.3.

Với: E1 = nguồn áp DC có giá trị 5 V trên hộp thí nghiệm hay bộ nguồn DC.
E2 = nguồn áp DC có giá trị 12 V trên hộp thí nghiệm hay bộ nguồn DC.
Dùng volt kế DC hay DMM đo lại giá trị các nguồn E1 và E2 và ghi vào cả 2 cột “giá
trị tính” và cột “giá trị đo”. Tính điện áp trên các điện trở dùng phương pháp thế nút hay
dòng mắc lưới và ghi vào cột “giá trị tính”. Đo điện áp trên các điện trở dùng volt kế DC
hay DMM và ghi vào cột “giá trị đo”. Hãy hoàn thành bảng số liệu.

7
*Tính theo lý thuyết:
Chọn UD = 0 V ⇒Phương trình thế nút:

φA
( 1
3
+
1
3
+
1
2 ,2. 10 4 , 7.10 5 ,6. 10
3 )
=
5
3
+
12
4 , 7.10 5 ,6. 10
3
⇒ φ A =3,791 ( V )=U 2

⇒ U 1 =E1−φ A=5−3,791=1,209 (V ) ;

U 3=φ A −E2=3,791−12=−8,209 (V ) ;
U 4=E1−E 2=5−12=−7(V )

*Tính sai số:

|1,209−1,221
% u1 = 1,209 |.100% = 0,993 %
% u =| 3,791 |.100% = 0,765 %
3,791−3,820
1

% u =| |.100% = 0,694 %
−8,209−(−8,152)
1
−8,209

% u =| |.100% = 1,486 %
−7−(−6,896)
1
−7

Điện áp Giá trị tính Giá trị đo % sai số

E1 5V 5V 0%

E2 12V 12V 0%

u1 1,209V 1,221V 0,993%

u2 3,791V 3,820V 0,765%

u3 -8,209V -8,152V 0,694%

u4 -7,000V -6,896V 1,486%

IV. Cầu đo Wheatstone một chiều đo điện trở: (Đọc thêm)

V. Kiểm chứng nguyên lý tỉ lệ mạch trên DC: (Đọc thêm)

8
VI. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng trên mạch DC:
Để kiểm chứng giá trị đo được của u1 trên mạch Hình 1.2.3 dựa trên nguyên lý xếp
chồng ta làm như sau:
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E1 = 5V bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.2.6.1. Dùng DC volt kế hay DMM đo u11 và ghi tương ứng vào cột “Mạch chỉ có
nguồn E1”.

+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E2 = 12V bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.2.6.2. Dùng DC volt kế hay DMM đo u12 và ghi tương ứng vào cột “Mạch chỉ có
nguồn E2”.
+ Tính u1 dùng nguyên lý xếp chồng và ghi vào cột “giá trị tính theo xếp chồng”. Xác
định sai số khi dùng xếp chồng.
*Tính theo xếp chồng:
U 1=U 11 +U 12=3,781−2,542=1,239(V )

% u1 = |1,239−1,221
1,239 |.100% = 1,453 %
Ta có bảng số liệu:

Điện áp Mạch chỉ có Mạch chỉ có Giá trị tính Giá trị đo khi % sai số khi
nguồn E1 (u11) nguồn E2 (u12) theo xếp có cả hai dùng xếp
chồng nguồn chồng

u1 3,781V -2,542V 1,239V 1,221V 1,453%

VII. Sơ đồ Thevenin-Norton và nguyên lý truyền công suất cực đại:


+ Khảo sát mạch thí nghiệm như Hình 1.2.3.
+ Lấy điện trở 2,2 kΩ khỏi mạch. Hở mạch vị trí 2,2 kΩ để đo U hm (Hình 1.2.7.1). Ngắn
mạch vị trí 2,2 kΩ để đo I nm (Hình 1.2.7.2). Điện trở tương đương Thevenin R thevenin xác
định theo số liệu đo: R thevenin = Uhm / Inm. Lập bảng với “Giá trị tính” dựa trên thông số
mạch. Vẽ sơ đồ tương đương Thevenin và Norton cho mạch Hình 1.2.3.
9
*Tính theo lý thuyết:

 φA ( 4 ,7.110 + 5 , 6.110 )= 4 ,7.510 + 5 , 6.1210 ⇒ φ =8,194 ( V )=U


3 3 3 3 A hm

{
5
I 1= 3
=1,064 (mA )
4 , 7.10 ⇒ I nm=I 1 + I 2=1,064+2,143=3,207(mA )
 12
I 1= 3
=2,143( mA )
5 ,6. 10
U hm 8,194
 Rthevenin = = =2,541(Ω)
I nm 3,207. 103

Uhm Ihm Rthevenin

Giá trị đo Giá trị tính Giá trị đo Giá trị tính Giá trị đo Giá trị tính
8,294 8,194 3,179 3,207 2,609 2,541

+ Thực hiện mạch như Hình 1.2.7.3. Thay đổi khoảng 10 giá trị của biến trở VR từ 1kΩ đến
10kΩ (trong đó có giá trị bằng Rthevenin). Đo dòng IVR
qua VR. Tính công suất trên điện trở VR theo dòng
qua nó: PVR = VR.I2VR. Lập bảng số liệu. Cho biết giá
trị cực đại của công suất trên VR đo được và giá trị
tính cực đại theo lý thuyết.
*Tính PVR:
2 −3 2
PVR 1=I VR 1 . VR=(2 , 420 .10 ) . 1000=5,856 (mW )

Tương tự cho những giá trị PVR còn lại, ta được bảng số liệu:

VR 1kΩ 2,609kΩ 3kΩ 4kΩ 5kΩ 6kΩ 7kΩ 8kΩ 9kΩ 10kΩ

IVR 2,420 1,630 1,399 1,337 1,096 0,887 0,845 0,795 0,732 0,699
(mA)

PVR 5,856 6,932 5,872 7,150 6,006 4,721 4,998 5,056 4,822 4,886
10
(mW)

VIII. Sơ đồ Module DC Circuits: Dùng cho Bài TN mạch 2


+ Sơ đồ module như Hình 1.2.8, giá trị linh kiện như trong Bảng 1.2.1.

Hình 1.2.8: Module DC Circuits


Bảng 1.2.1: Danh sách linh kiện trên Module DC Circuits

STT Tên linh kiện Giá trị danh định / mô tả

1 Biến trở VR (4 dãy) 1kx10; 100x10; 10x10; 1x10Ω

2 R1, R6 10kΩ

3 R2, R7, R11 2,2kΩ

4 R3, R4, R8, R10 4,7kΩ

5 R5, R9, R12 5,6kΩ

6 C1 0,01μF (103)

7 L1 100mH

D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM:


- Hộp thí nghiệm (hay bộ nguồn DC hai ngõ ra).
11
- Các điện trở: 1kΩ, 2.2kΩ, 4.7kΩ, 5.6kΩ, 10kΩ.
- Các tụ điện không phân cực: 105, 104, 473, 223, 103.
- Biến trở 1kΩ, 10kΩ.
- Đồng hồ đo vạn năng số (DMM).
- Dây nối thí nghiệm (có dây nối trên breadboard).

12

You might also like