Professional Documents
Culture Documents
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Điện - Điện Tử NĂM HỌC 2023-2024
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Điện - Điện Tử NĂM HỌC 2023-2024
BÁO CÁO
MÔN GIẢI TÍCH MẠCH
BÀI 2: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC)
LỚP : L02
HỌC KỲ : 231
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
221211 Lê Hoài Mỹ 10
0
Điều chỉnh nguồn DC để thay đổi giá trị điện áp u như trong bảng số liệu. Dùng DC
volt kế đo (hoặc chức năng DCV hoặc VOM hay DMM) đo điện áp u1, u2, u3 trên các điện
trở điền vào cột “Đo”. Từ điện áp u ta xác định u1, u2, u3 theo công thức mạch chia áp và
điền vào cột “Tính”. Xác định sai số theo công thức:
u . R1 5.4 ,7. 10
3
u1 = = =1 ,88 (V )
∑ R 2 ,2. 10 + 4 , 7.103 +5 , 6. 103
3
u . R1 5.5 ,6. 10
3
u1 = = =2 ,24 (V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3
*Khi u = 12 V
u . R1 12.2 ,2. 10
3
u1 = = =2,112(V )
∑ R 2 ,2. 10 + 4 , 7.103 +5 , 6. 103
3
u . R1 3
12.4 ,7. 10
u1 = = =4,512(V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3
u . R1 3
12.5 ,6. 10
u1 = = =5,376(V )
∑R 3 3
2 ,2. 10 + 4 , 7.10 +5 , 6. 10
3
|0 , 88−0,884
% u1 = 0 , 88 |.100% = 0,455 % |2,112−2,113
% u1 = 2,112 |.100% = 0,047 %
% u =| 1 , 88 | .100% = 1,170 % % u =| 4,512 |.100% = 0,820 %
1 ,88−1,902 4,512−4,549
2 2
u(V) u1 u2 u3
2
b) Kiểm chứng luật Kirchoff về điện áp.
Theo luật Kirchoff về điện áp đối với mạch DC ta có:
u = ∑ u k = u1 + u2 + u3
Tính ∑ u k từ số liệu đo ở phần a) và điền vào bảng số liệu.
*Khi u = 5 V
∑ u k =u1 +u2 +u3 =¿0,884 + 1,902 + 2,256 = 5,042 (V)
% u= | u−∑ u k
u |
.100 %= |
5−5,042
5 |
.100% = 0,840 %
*Khi u = 12 V
∑ u k =u1 +u2 +u3 =¿2,113 + 4,549 + 5,393 = 12,055 (V)
% u= | u−∑ u k
u |
.100 %= |
12−12,055
12 |
.100% = 0,458 %
u(V) Σ uk %sai số
5 5,042 0,840%
12 12,055 0,458%
c) Thiết kế một mạch chia áp DC gồm 2 điện trở R1 (có giá trị trong 4 điện trở đã cho) và R2
thỏa:
+ Áp vào mạch 5V, áp ra trên R2 là 2V.
+ Dòng trong mạch phải bé hơn 10
mA.
+ Vẽ mạch thiết kế và cho biết các trị
số:
R1 = 2,2k (Ω), R2 = 1440 (Ω).
Và kết quả đo áp ra trên mạch thiết kế: Áp ra = 2,011 V
d) Ứng dụng mạch chia áp: (Đọc thêm)
3
II. Mạch chia dòng:
a) Thực hiện mạch chia dòng như Hình 1.2.1.1.
Thay đổi giá trị u như trong bảng, đo dòng tổng I1 và các dòng rẻ I2, I3 (dùng amper kế
mắc nối tiếp các điện trở hoặc thông qua đo áp trên các điện trở này theo giá trị điện trở đo
của chúng) và ghi số liệu vào cột “đo được". Từ giá trị I1 ta tính I2 và I3 theo công thức mạch
chia dòng và ghi kết quả vào cột “tính toán". Tính sai số.
+ Tính theo lý thuyết:
*Khi u = 5 V
u 5
I 1= = =1,051( mA )
Rm 3
3
4 ,7. 10 .5 ,6. 10
3
2 , 2.10 + 3 3
4 , 7.10 +5 , 6. 10
1
1,051.
I 1 .G1 4 , 7.10
3
I 2= = =0,571(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103
1
1,051.
I 1 .G2 5 , 6.103
I 3= = =0,480(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103
*Khi u = 12 V
u 12
I 1= = =2,523 (mA )
Rm 3
3
4 ,7. 10 .5 ,6. 10
3
2 , 2.10 + 3 3
4 , 7.10 +5 , 6. 10
1
2,523.
I 1 .G1 4 , 7.10
3
I 2= = =1,372(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103
4
1
2,523.
I 1 .G2 5 , 6.10
3
I 3= = =1,151(mA )
∑G 1
+
1
4 , 7.10 3 5 ,6. 103
|0,571−0,559
% I 2= 0,571 |.100% = 2,102 % % I 2=|1,372−1,365
1,372 |.100% = 0,510 %
% I =| 0,480 | .100% = 0,625 % % I =| 1,151 |.100% = 0,261 %
0,480−0,477 1,151−1,154
3 3
Ở đây, % sai số = | I |
I −∑ I k
.100%
*Khi u = 5 V
∑ I k =I 2 + I 3=¿0,559 + 0,477 = 1,036 (V)
% ∑ I k= |1,051−1,036
1,051 |.100% = 1,427 %
*Khi u = 12 V
∑ I k =¿ I 2 + I 3=¿1,365 + 1,154 = 2,519 (V)
5
%∑ I k = |2,523−2,519
2,523 |.100% = 0,159 %
u(V) I1(mA) ∑Ik %sai số
c) Thiết kế một mạch chia dòng DC gồm 2 điện trở R1 và R2 nối ong song thỏa:
+ Dòng tổng là 10 mA.
+ R1 = 4,7 (kΩ) và dòng qua nó là 4 mA.
+ Vẽ mạch thiết kế và cho biết trị số R2 =
3,113(Ω).
Thực hiện mạch đã thiết kế. Đo lại dòng
qua R1 là: 3,99 mA
d) Chia dòng dùng nhiều điện trở: thực hiện mạch TN như Hình 1.2.2.2. Điền bảng số
liệu.
6
+ Tính sai số:
% I 1= |0,312−0,309
0,312 |.100% = 0,962 %
Dòng I đo Dòng I1 đo Dòng I1 tính theo chia Sai số khi dùng chia
dòng dòng cho I
III. Giải tích mạch DC nhiều nguồn dùng thế nút và mắc lưới:
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.2.3.
Với: E1 = nguồn áp DC có giá trị 5 V trên hộp thí nghiệm hay bộ nguồn DC.
E2 = nguồn áp DC có giá trị 12 V trên hộp thí nghiệm hay bộ nguồn DC.
Dùng volt kế DC hay DMM đo lại giá trị các nguồn E1 và E2 và ghi vào cả 2 cột “giá
trị tính” và cột “giá trị đo”. Tính điện áp trên các điện trở dùng phương pháp thế nút hay
dòng mắc lưới và ghi vào cột “giá trị tính”. Đo điện áp trên các điện trở dùng volt kế DC
hay DMM và ghi vào cột “giá trị đo”. Hãy hoàn thành bảng số liệu.
7
*Tính theo lý thuyết:
Chọn UD = 0 V ⇒Phương trình thế nút:
φA
( 1
3
+
1
3
+
1
2 ,2. 10 4 , 7.10 5 ,6. 10
3 )
=
5
3
+
12
4 , 7.10 5 ,6. 10
3
⇒ φ A =3,791 ( V )=U 2
⇒ U 1 =E1−φ A=5−3,791=1,209 (V ) ;
U 3=φ A −E2=3,791−12=−8,209 (V ) ;
U 4=E1−E 2=5−12=−7(V )
|1,209−1,221
% u1 = 1,209 |.100% = 0,993 %
% u =| 3,791 |.100% = 0,765 %
3,791−3,820
1
% u =| |.100% = 0,694 %
−8,209−(−8,152)
1
−8,209
% u =| |.100% = 1,486 %
−7−(−6,896)
1
−7
E1 5V 5V 0%
E2 12V 12V 0%
8
VI. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng trên mạch DC:
Để kiểm chứng giá trị đo được của u1 trên mạch Hình 1.2.3 dựa trên nguyên lý xếp
chồng ta làm như sau:
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E1 = 5V bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.2.6.1. Dùng DC volt kế hay DMM đo u11 và ghi tương ứng vào cột “Mạch chỉ có
nguồn E1”.
+ Chỉ cho tác động lên mạch nguồn E2 = 12V bằng cách thực hiện mạch thí nghiệm như
Hình 1.2.6.2. Dùng DC volt kế hay DMM đo u12 và ghi tương ứng vào cột “Mạch chỉ có
nguồn E2”.
+ Tính u1 dùng nguyên lý xếp chồng và ghi vào cột “giá trị tính theo xếp chồng”. Xác
định sai số khi dùng xếp chồng.
*Tính theo xếp chồng:
U 1=U 11 +U 12=3,781−2,542=1,239(V )
% u1 = |1,239−1,221
1,239 |.100% = 1,453 %
Ta có bảng số liệu:
Điện áp Mạch chỉ có Mạch chỉ có Giá trị tính Giá trị đo khi % sai số khi
nguồn E1 (u11) nguồn E2 (u12) theo xếp có cả hai dùng xếp
chồng nguồn chồng
{
5
I 1= 3
=1,064 (mA )
4 , 7.10 ⇒ I nm=I 1 + I 2=1,064+2,143=3,207(mA )
12
I 1= 3
=2,143( mA )
5 ,6. 10
U hm 8,194
Rthevenin = = =2,541(Ω)
I nm 3,207. 103
Giá trị đo Giá trị tính Giá trị đo Giá trị tính Giá trị đo Giá trị tính
8,294 8,194 3,179 3,207 2,609 2,541
+ Thực hiện mạch như Hình 1.2.7.3. Thay đổi khoảng 10 giá trị của biến trở VR từ 1kΩ đến
10kΩ (trong đó có giá trị bằng Rthevenin). Đo dòng IVR
qua VR. Tính công suất trên điện trở VR theo dòng
qua nó: PVR = VR.I2VR. Lập bảng số liệu. Cho biết giá
trị cực đại của công suất trên VR đo được và giá trị
tính cực đại theo lý thuyết.
*Tính PVR:
2 −3 2
PVR 1=I VR 1 . VR=(2 , 420 .10 ) . 1000=5,856 (mW )
Tương tự cho những giá trị PVR còn lại, ta được bảng số liệu:
VR 1kΩ 2,609kΩ 3kΩ 4kΩ 5kΩ 6kΩ 7kΩ 8kΩ 9kΩ 10kΩ
IVR 2,420 1,630 1,399 1,337 1,096 0,887 0,845 0,795 0,732 0,699
(mA)
PVR 5,856 6,932 5,872 7,150 6,006 4,721 4,998 5,056 4,822 4,886
10
(mW)
2 R1, R6 10kΩ
6 C1 0,01μF (103)
7 L1 100mH
12