Professional Documents
Culture Documents
CH2053 - tiếng việt - đáp án
CH2053 - tiếng việt - đáp án
Câu 1 Tiểu Cường làm vỡ dụng cụ thủy tinh, mảnh vỡ cắt vào động mạch gây chảy máu nghiêm
(0.25 điểm) trọng. Trình bày quy trình sơ cứu vết thương.
Câu 2 Tiểu Cường làm rơi thủy ngân ra bàn thí nghiệm. Những dụng cụ nào thích hợp để thu gom
(0.25 điểm) thủy ngân ở bước đầu tiên?
Trả lời 7 + (4/5/11/16), bắt buộc có 7, thêm cụm bên cạnh vẫn được, nếu thêm số khác → 0 điểm
Câu 3 Tiểu Cường đang thực hiện phản ứng xà phòng hóa ở nhiệt độ cao. Hỗn hợp phản ứng văng
(0.25 điểm) vào mắt. Trình bày quy trình sơ cứu vết thương.
Câu 4
Liệt kê trang phục bảo hộ bắt buộc phải có khi làm việc tại phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ.
(0.25 điểm)
Trang 1/8
PHẦN 2 (L.O.2) KỸ NĂNG THÍ NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Để chuẩn bị 500 mL dung dịch acid H2SO4 50.0% (d = 1.4 g/mL) trong nước từ H2SO4 98.0%
Câu 5
(d= 1.8 g/mL) và nước (d = 1 g/mL), Tiểu Long đã thực hiện như sau: đổ 250 mL nước vào cốc
(0.5 điểm)
chứa sẵn 250 mL H2SO4 98.0%. Chỉ ra 2 điểm sai trong thao tác này và cách làm đúng.
Câu 6 (0.25 điểm) Trong các thí nghiệm tổng hợp đã Câu 7 (0.25 điểm) Đề xuất một tác chất khác thay cho
học, liệt kê tất cả các thí nghiệm đun sôi hoàn lưu có acetic anhydride để tổng hợp aspirin. Viết phương
thể được tiến hành trong hệ thống bên dưới. trình phản ứng.
Trả lời:
CH3COCl
Điền vào 4 chỗ trống. Trả lời: potassium benzoate/C6H5COOK, lọc, acid/HCl, benzoic
Câu 9 acid/C6H5COOH – Đủ mới có điểm
(0.25 điểm) Sau phản ứng với potassium permanganate trong nước, benzyl alcohol chuyển hóa thành
…………………. …………………….. Quá trình ………………………… thứ nhất được thực hiện
Trang 2/8
để loại bỏ manganese dioxide. Sau khi cô cạn, thêm …………………….…… vào pha lỏng, làm
lạnh, tinh thể...……………………………… sẽ xuất hiện.
Điền vào 4 chỗ trống. Trả lời: acetone, benzaldehyde, ethanol và nước, sodium
hydroxide/NaOH – đủ mới có điểm
Câu 10
Trong thí nghiệm tổng hợp dibenzalacetone từ ……………………. và ……………………….,
(0.25 điểm)
…………………………….. đã được sử dụng như dung môi, …………………………… đã được
sử dụng như xúc tác.
Điền vào 2 chỗ trống. Trả lời: sự phân hủy, độ tan/sự hòa tan/sự phân ly – đủ mới có điểm
Câu 11 Trong thí nghiệm tổng hợp β-naphthol orange, phản ứng diazoni hóa được tiến hành ở nhiệt
(0.25 điểm) độ thấp để làm giảm ……………………. của sản phẩm, sodium chloride được thêm trực tiếp
vào hỗn hợp phản ứng ghép đôi azo để làm giảm ………………….. của sản phẩm.
Điền vào 3 chỗ trống. Trả lời: glycerol/acid béo, muối của acid béo - đủ mới có điểm
Câu 12 Phản ứng giữa dầu thực vật và dung dịch H2SO4 loãng sẽ tạo thành …………………….. và
(0.25 điểm) ……………………….. Trong khi đó, thành phần chính của xà phòng là ………………………
....................................................................
Chọn “Quá trình/Mục tiêu” bên phải sao cho phù hợp với “Thao tác” bên trái (điền số vào câu
trả lời)
Hoàn thành nội dung còn thiếu. Trả lời: ethyl acetate, acetic acid, nước, ethanol – đủ mới có
Câu 14 điểm
(0.25 điểm) Trong thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate, sau quá trình chưng cất đơn giản lần 1, hỗn hợp pha
lỏng ngưng tụ bao gồm ………………………….……………………………………………………
Câu 15 Acetone là dung môi dễ bay hơi. Trình bày hai phương pháp để hạn chế sự bay hơi của
(0.25 điểm) acetone trong thí nghiệm tổng hợp dibenzalacetone.
Trang 3/8
PHẦN 3 (L.O.1) KỸ NĂNG BÁO CÁO THÍ NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 16 (0.5 điểm) Sửa các điểm không chính xác/còn thiếu (vẽ trực tiếp vào hình) trong sơ đồ hệ thống
bên dưới. Không yêu cầu bổ sung tên dụng cụ và thiết bị. Trả lời: vẽ thêm ống an toàn cắm vào nước, ống
dẫn hơi cắm vào bình cầu và bình hứng bên phải. Đủ mới cho điểm.
Trong thí nghiệm tổng hợp terpineol từ terpin hydrate, Tiểu Cường đã bất cẩn sử dụng sulfuric
Câu 17
acid 98% để tiến hành phản ứng. Liệt kê 2 phản ứng phụ có thể xảy ra trong trường hợp này
(0.25 điểm)
(chỉ cần dự đoán tên/loại phản ứng, không cần viết phương trình phản ứng).
Trả lời Chọn 2 trong số các phản ứng: ether hóa, loại nước của nhóm OH thứ 2, oxi hóa, trùng hợp
Câu 18 Tiểu Cường đã thực hiện thí nghiệm tổng hợp aspirin sử dụng 6.00 g salicylic acid và
(0.25 điểm) anhydride acetic dư, thu được 5.18 g aspirin. Xác định hiệu suất phản ứng.
Tiểu Cường đã thực hiện thí nghiệm tổng hợp β-naphthol orange (sodium 4-[(2E)-2-(2-
Câu 19
oxonaphthalen-1-ylidene)hydrazinyl]benzenesulfonate) sử dụng 4.50 g sulfanilic acid và các
(0.25 điểm)
hoá chất cần thiết khác được lấy dư. Xác định khối lượng sản phẩm lý thuyết
Trong thí nghiệm tổng hợp dibenzalacetone, Tiểu Cường đã thêm lần lượt 0.87 g acetone và
Câu 20
3.18 g benzaldehyde vào dung dịch sodium hydroxide trong nước và ethanol. Biết rằng hiệu
(0.25 điểm)
suất phản ứng là 30%, xác định khối lượng sản phẩm thu được.
Câu 21
Đề xuất lý do thí nghiệm của Tiểu Cường (câu 20) lại có hiệu suất thấp như vậy.
(0.25 điểm)
Trang 4/8
+ Không khuấy trộn
Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong quy trình kết tinh lại benzoic acid (dạng tóm tắt).
Câu 22 …(1)… benzoic acid bằng nước sôi → Thu được dung dịch trong suốt có màu nâu nhạt → Bổ
(0.5 điểm) sung nước sôi → Làm nguội → Thêm …(2)… →…(3)… → Lọc …(4)… → …(5)… phễu lọc
bằng nước sôi → Cô cạn đến dung dịch bão hoà → …(6).. → Lọc
Câu 23
Quá trình kết tinh lại thường được thực hiện trong dụng cụ thuỷ tinh nào? Giải thích.
(0.25 điểm)
Trong thí nghiệm tổng hợp terpineol, hỗn hợp sau phản ứng được mang đi chưng cất lôi cuốn
Câu 24 hơi nước mà không trải qua bước rửa với nước. Sau một thời gian chưng cất, trong bình cầu
(0.25 điểm) xuất hiện một lớp váng màu vàng không bay hơi. Đó là chất gì và đề xuất sự hình thành của
nó.
Trả lời Polymer/oligomer do terpineol trùng hợp. Viết đầy đủ mới được điểm. Có thể viết ptpu là đủ
điểm.
Câu 25 Trong quá trình kết tinh lại dibenzalacetone bằng cồn, dung dịch sau khi làm lạnh như được
(0.25 điểm) hướng dẫn không xuất hiện tinh thể. Trình bày 2 lý do khác nhau và biện pháp xử lý.
Câu 26 Lựa chọn tác chất có thể sử dụng cho thí nghiệm tổng hợp benzoic acid bằng phản ứng oxi hoá
(0.25 điểm) bởi potassium permanganate (quy trình thí nghiệm không đổi): benzyl alcohol, 1,4-
Trang 5/8
dimethylbenzene, toluene, benzaldehyde, salicylic acid, styrene, chlorobenzene, 4-
chlorotoluene.
Trả lời Benzyl alcohol, toluene, benzaldehyde, styrene. Đủ mới cho điểm.
Benzaldehyde (nhiệt độ sôi: 178 oC) bị lẫn một ít benzoic acid (nhiệt độ sôi: 250 oC). Tiểu Cường
Câu 27
đề xuất loại benzoic acid bằng dung dịch NaOH. Phương pháp này đã không được chấp thuận.
(0.25 điểm)
Giải thích.
Vì NaOH cũng phản ứng với benzaldehyde làm nhiễm bẫn benzaldehyde. Có thể viết phản
Trả lời
ứng thay cho giải thích
Câu 28
Dựa trên đề xuất của Tiểu Cường (câu 27), đề xuất một phương pháp khác hiệu quả hơn.
(0.25 điểm)
Chọn các câu trả lời sau: thay NaOH bằng NaHCO3, thay bằng Na2CO3, chưng cất chân
Trả lời
không
Câu 29 (0.25 điểm) A là một chất lỏng bền ở điều kiện thường. Bảng bên dưới trình bày độ hòa tan của chất
A trong một số dung môi phổ biến
Đề xuất dung môi thích hợp nhất để trích A ra khỏi pha nước
Giả thiết rằng dung môi được lựa chọn hoàn toàn không tan trong nước và hệ số phân bố
Câu 30 (tính theo nồng độ g/L) của chất A trong dung môi đó so với nước là 7. Ban đầu, 100 ml dung
(0.25 điểm) dịch trong nước chứa 8 g chất A. 100 ml dung môi được sử dụng để trích ly 1 lần. Xác định
khối lượng chất A được trích ly.
Hợp chất (tert-butoxycarbonyl)alanine được kết tinh lại với hai dung môi n-hexane và ethyl
acetate. Dự đoán tính tan của hợp chất này trong hai dung môi và điền vào chỗ trống.
Câu 31
(0.5 điểm)
Kết quả dự đoán: Hợp chất này tan tốt trong ………………… và kém tan trong
…………………
Quá trình kết tinh lại
Trang 6/8
B1. Hòa tan (tert-butoxycarbonyl)alanine trong…..………….nóng
B2. Thêm…………..nóng cho tới khi dung dịch đục
B3. Thêm vài giọt……………vào cho đến khi dung dịch trong suốt trở lại.
B4. Làm lạnh chậm và lọc thu lấy tinh thể.
Trả lời:
0.25 điểm ethyl acetate, n-hexane
0.25 điểm: ethyl acetate, n-hexane, ethyl acetate
Áp dụng cho câu hỏi 32-36. Sulfanilic acid (p-aminobenzene sulfonic acid) là tinh thể không màu, nóng
chảy ở khoảng 280 oC, tan ít trong nước lạnh, tan tốt trong nước nóng và dung dịch kiềm, được điều chế từ
aniline và sulfuric acid.
Quy trình thí nghiệm:
Bước 1. Cho chậm 20.0 ml sulfuric acid 98% (lấy dư) vào bình cầu 2 cổ chứa 12.0 ml aniline khan (d = 1.02
g/ml) được lắp sẵn sinh hàn.
Bước 2: Thực hiện phản ứng ở 185-190 oC.
Bước 3: Sau 2 giờ, dùng pipet thủy tinh hút vài giọt hỗn hợp phản ứng nhỏ vào cốc chứa sẵn 10 ml dung
dịch NaOH 10%. Nếu dung dịch đục, tiếp tục đun thêm 15 phút. Nếu dung dịch trong, ngừng đun, để hệ
thống nguội xuống dưới 100 oC.
Bước 4: Đổ hỗn hợp phản ứng vào cốc có sẵn 100 ml nước đá, khuấy kỹ và làm lạnh để sản phẩm thô kết
tinh. Lọc sản phẩm thô dưới áp suất thấp và rửa lại với một ít nước lạnh.
Bước 5. Kết tinh lại sản phẩm trong nước.
Bước 6. Sau khi sấy sản phẩm ở nhiệt độ phòng, thu được sản phẩm kết tinh ngậm một phân tử nước.
Câu 32
Viết phương trình phản ứng điều chế sufanilic acid từ aniline và sulfuric acid.
(0.25 điểm)
Câu 33 Tại bước 1, phản ứng trung hòa tỏa nhiệt mạnh và sulfuric acid đậm đặc có tính oxi hóa mạnh,
(0.25 điểm) dẫn đến sự oxi hóa/phân hủy của aniline. Đề xuất biện pháp hạn chế vấn đề này.
Câu 34 Tại bước 3, nếu thu được một dung dịch đục, chứng tỏ phản ứng chưa kết thúc. Giải thích và
(0.25 điểm) viết phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp này (nếu có).
Có 2 cách gthich:
C1 còn aniline, aniline ko tan trong nước, ko có ptpu
C2 Muối aniline C6H5NH3HSO4 chưa chuyển hóa hoàn toàn, tác dụng với NaOH tạo thành
Trả lời
aniline ko tan trong nước, làm đục nước
Ptpu: C6H5NH3HSO4 + NaOH → aniline + NaHSO4
Không chấp nhận cách giải thích khác
Trang 7/8
Câu 35 Tại bước 3, nếu thu được một dung dịch trong suốt, chứng tỏ phản ứng đã kết thúc. Giải thích
(0.25 điểm) và viết phương trình phản ứng xảy ra trong trường hợp này (nếu có)
Có 2 cách gthich:
C1: sulfanilic acid tan tốt trong NaOH, ko cần viết ptpu
C2: sulfanilic acid tác dụng với NaOH tạo thành muối tan trong nước nên trong suốt.
Trả lời
Ptpu: NH2-C6H4-SO3H hoặc (+)NH3-C6H4-SO3(-) + NaOH → NH2-C6H4-SO3Na (+H2O)
Câu 36 Biết rằng hiệu suất của thí nghiệm trên là 65%, xác định khối lượng sản phẩm (sulfanilic acid
(0.25 điểm) ngậm một phân tử nước) tạo thành.
--- HẾT---
Trang 8/8