T-VN-HUNG-lecture Note - 3e - PPT - Chap12 - SV

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

10/2/2023

Chapter 12
Earnings per Share

Copyright © 2016 by McGraw-Hill Education (Asia). All rights reserved.


1

Mục tiêu học tập

1. Hiểu tầm quan trọng của chỉ tiêu “Lãi trên cổ phiếu”;

2. Hiểu sự khác biệt giữa Lãi cơ bản và Lãi suy giảm trên cổ
phiếu;

3. Hiểu được những sự kiện mới tác động đến Lãi trên cổ phiếu
thông qua Số cổ phiếu bình quân;

4. Hiểu khái niệm Suy giảm;

5. Hiểu khái niệm số kiểm soát trong Lãi suy giảm trên cổ phiếu

6. Áp dụng phương pháp tính Lãi suy giảm trên cổ phiếu:


Phương pháp if-converted và treasury method.

1
10/2/2023

Nội dung

1. Giới thiệu: Tầm quan trọng, phân loại và cách tính Lãi cơ bản trên
CP

2. Tính Số lượng cổ phiếu trung bình : áp dụng tính EPS cơ bản trong
các tình huống thực tế

3. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

1. Giới thiệu
Tầm quan trọng của EPS
2 chức năng chính:
1. Đo lường mức độ sinh lời của DN
2. Là mẫu số khi tính chỉ số price-earnings ratio (PE ratio)
– Chỉ số PE được sử dụng rộng rãi làm cơ sở để so
sánh việc định giá cổ phiếu giữa các công ty với
nhau
– Công thức tính PE
• Chỉ số PE quá khứ : Giá thị trường hiện
tại/EPS vào cuối năm tài chính gần nhất
• PE tiềm năng : Giá thị trường hiện tại / EPS
ước tính trong năm kế tiếp = Dự toán LN/ SL
CP bình quân lưu hành
4

2
10/2/2023

1. Giới thiệu
EPS cơ bản vs. Suy giảm
Cấu trúc vốn

Cấu trúc vốn đơn giản Cấu trúc vốn phức tạp
Không bao gồm những cổ Bao gồm các cổ phiếu tiềm năng,
phiếu tiềm năng vd: trái phiếu có thể chuyển đổi
thành cổ phiếu/trái phiếu ưu đãi,
chứng quyền, quyền chọn, hoặc là
những quyền hợp đồng mà khi
thực hiện có thể sẽ làm giảm lãi
trên mỗi cổ phiếu.

Chỉ cần báo cáo EPS cơ Cần trình bày cả EPS cơ bản và
bản EPS suy giảm
5

1. Giới thiệu
EPS cơ bản
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông của công ty mẹ*
EPS Cơ bản=
Số lượng trung bình có tính trọng số của CP phổ thông lưu hành trong
1 kỳ báo cáo
*đã trừ phần lợi ích của cổ đông thiểu số ra khỏi Lợi nhuận thuần
Tử số:
• Là số còn lại sau khi trừ phần liên quan đến cổ đông ưu đãi, bao gồm:
– Cổ tức ưu đãi
– Lãi/lỗ phát sinh khi mua lại hoặc chuyển đổi sớm các cổ phiếu
ưu đãi
– Phân bổ phụ trội hoặc chiết khấu đối với phần lãi suất tăng thêm
của cổ phiếu ưu đãi
Các loại cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: Bắt buộc công ty phải trả cổ tức, kể cả trường hợp thanh toán
sau.
Cổ phiếu ưu đãi lãi suất gia tăng: Cổ phiếu được phát hành với giá chiết khấu và cổ
tức thấp tại thời điểm ban đầu để bù đắp cho phần giá chiết khấu 6

3
10/2/2023

1. Giới thiệu
Điều chỉnh Cổ tức ưu đãi
Tình huống Xử lý
Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần khi công bố
chi trả
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần khi đến thời
hạn (due date)
Cổ phần ưu đãi lãi suất gia tăng Phân bổ chiết khấu/phụ trội và xử lý như
là một phần của cổ tức ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi được mua lại khi Phần chênh lệch cao hơn giữa giá trị hợp
chào mua công khai (Giá trị hợp lý lý và giá ghi sổ được trừ khỏi lợi nhuận
> giá ghi sổ) thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông
Chuyển đổi sớm cổ phiếu ưu đãi Đây là lỗ của bên phát hành để trả lại cho
(Số tiền thanh toán>Giá trị hợp lý bên nắm giữ cổ phiếu ưu đãi. Phần lỗ này
của cổ phiếu thường có thể phát được trừ khỏi lợi nhuận thuần phân bổ
hành) cho cổ đông phổ thông
7

Minh họa 1: Cổ phiếu ưu đãi và EPS cơ bản

GTO có cấu trúc vốn như sau:


− 5,000,000 cổ phiếu thường
− 2,000,000 cổ phiếu ưu đãi không lũy kế cổ tức 6%
− 1,000,000 cổ phiếu ưu đãi lũy kế cổ tức 4.5%
• Lãi thuần năm 20x3 và 20x4 lần lượt là $300,000 & $5,000,000
• Năm 20x3 không công bố chia cổ tức
• Năm 20x4, cổ tức được công bố và chi trả cho cả cổ phiếu ưu đãi không lũy
kế và lũy kế (cho cả năm 20x3 và 20x4)
• Trong 20x4, 500,000 cổ phiếu ưu đãi lũy kế đã được mua lại trong vụ chào
mua công khai với giá cao hơn 50 cent so với giá trị ghi sổ của chúng
• Giả sử cổ tức ưu đãi và lãi/lỗ khi mua lại cổ phiếu không có chịu tác động
về thuế nào.

4
10/2/2023

Minh họa 1: Cổ phiếu ưu đãi và EPS cơ bản

20x4 20x3
Lợi nhuận thuần phân bổ cho CP thường $5,000,000 $300,000
Trừ Cổ phiếu ưu đãi
Không lũy kế (120,000)
Lũy kế (45,000) (45,000)
Mua lại cổ phiếu ưu đãi (250,000)
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ
$4,585,000 $255,000
thông
Số lượng cổ phiếu thường 5,000,000 5,000,000
EPS cơ bản 91.7 cents 5.1 cents
Số tiền cổ tức thực tế chi trả năm 20x4 là $210,000 ($120,000 là cổ tức ưu đãi
không lũy kế và 90,000 là cổ tức ưu đãi lũy kế)

Nội dung

1. Giới thiệu
2. Tính Số lượng cổ phiểu trung bình có trọng số: áp dụng tính EPS
cơ bản trong các tình huống thực tế

3. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

10

5
10/2/2023

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng


số:Nguyên nhân thay đổi số lượng CP lưu hành
trong năm
• Cổ phiếu lưu hành trong năm thay đổi do các nguyên nhân sau đây:
– Phát hành cổ phiếu mới trong năm để thu tiền hoặc tài sản khác
– Phát hành cổ phiếu mới dưới dạng cổ phiếu thưởng (bonus issues)
hoặc Chia tách cổ phiếu (share split)
– Phát hành cổ phiếu mới với giá chiết khấu (để đáp ứng quyền chọn
mua cổ phiếu (rights issue))
– Nhập cổ phiếu hiện tại (reverse split)
– Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
(convertible bonds) hoặc chuyển phiếu ưu đãi được quyền chuyển đổi
(convertible preference bonds)
– Phát hành cổ phiếu mới từ việc thực hiện các công cụ cổ phiếu thường
tiềm năng như quyền chọn mua cổ phiếu dành cho nhân viên hoặc chủ
nợ (stock options issued to employees or creditors)
– Cổ phiếu tiềm tàng đã thực sự được phát hành khi các điều kiện được
thỏa mãn
– Mua cổ phiếu quỹ và phát hành cổ phiếu quỹ đã mua trước đây
11

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có


trọng số: EPS cơ bản
• Khi có thay đổi trong Vốn cổ phần trong năm, cần điều chỉnh Số
lượng cổ phiếu (mẫu số trong công thức EPS cơ bản)
− Số lượng cổ phiếu cần được tính theo trọng số thời gian mà
nó lưu hành trong kỳ
• Quy tắc chung:
− Cổ phiếu được tính theo trọng số thời gian, bắt đầu từ ngày
mà công ty được quyền thu tiền bán cổ phiếu (ngày phát hành
cổ phiếu)
Chỉ tính trọng số thời gian khi có SỰ GIA TĂNG của nguồn lực
kinh tế đối với DN (Chỉ tính khi làm thay đổi nguồn lực)

Ví dụ trọng số thời gian: CP phát hành để thu tiền:


1 cổ phiếu phát hành ngày đầu năm = 1 CP (trọng số thời gian = 1)
1 cổ phiếu phát hành từ ngày giữa năm = ½ CP (trọng số thời gian =0.5)
12

6
10/2/2023

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có


trọng số: EPS cơ bản
Ví dụ:

Ngày sử dụng để tính trọng số


thời gian
Cổ phiếu phát hành để mua lại
công ty khác /hợp nhất kinh Ngày mua
doanh
Chuyển đổi công cụ dạng
chuyển đổi bắt buộc
Ngày ghi trong hợp đồng
(mandatorily convertible
instruments)
Cổ phiếu tiềm tàng được phát Ngày mà tất cả các điều kiện rang
hành buộc được thỏa mãn

13

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số: Áp dụng


Tính EPS cơ bản trong các tình huống

Tình huống 1: Phát hành cổ phiếu mới để đối lấy tiền/TS khác
• Việc phát hành cổ phiếu mới để lấy tiền mặt hoặc tài sản
khác làm tăng nguồn lực sẵn có của công ty

• Các nguồn lực bổ sung có tác động tích cực đến thu nhập
ròng kể từ ngày công ty nhận được

• Do đó, số lượng cổ phiếu cần được tính trọng số thời gian

14

7
10/2/2023

Minh họa 2: Tình huống Phát hành cổ phiếu


theo giá trị hợp lý
• Tại thời điểm đầu năm, Cty A đang có 5,000,000 cổ phiếu thường
lưu hành.

• Vào 30/06, cty phát hành thêm 3,000,000 theo giá thị trường thu
tiền

• Lợi nhận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông là $300,000 cho 6
tháng đầu và $800,000 cho cả năm.

15

Minh họa 2: Tình huống Phát hành cổ phiếu


theo giá thị trường

Lợi nhuận thuần= $300,000 Lợi nhuận thuần= $500,000

1 January 30 June 31 December


Số lượng CP Số lượng CP Số lượng CP
= 5,000,000 = 8,000,000 = 8,000,000

$800,000
EPS cơ bản =
(5,000,000 x ½) + (8,000,000 x ½)

= 12.3 cents

Lưu ý: Trọng số thời gian tỷ lệ với thời kỳ mà nguồn lực có mặt tại DN

16

8
10/2/2023

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số:


Áp dụng Tính EPS cơ bản trong các tình huống
Tình huống 2: Phát hành cổ phiếu thưởng (Chia cổ tức bằng cổ phiếu)

Các quỹ
Các quỹ
(Lợi nhuận
giữ lại Phát hành
+ Các quỹ CP thưởng
dự trữ ) Tổng Tổng
VCSH VCSH
Vốn
góp
CSH
Vốn
góp
CSH
cổ đông
17

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số:


Tình huống Phát hành cổ phiếu thưởng

• Cổ phiếu thưởng được phát hành bằng cách chia các quỹ dự trữ
DN (ví dụ chia Lợi nhuận giữ lại, hoặc chia các quỹ khác)

• Vốn góp chủ sở hữu tăng, tổng số cổ phiếu tăng, các quỹ dự trữ
giảm, tổng vốn CSH không đổi
 Nguồn lực công ty không tăng  không tính trọng số thời gian

• Xử lý:
– Cổ phiếu thưởng phát hành vào bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
của đều được giả định là đã được phát hành TỪ ĐẦU KỲ
(không tính trọng số thời gian)
– Tính lại EPS của năm trước (nhằm mục đích so sánh), dựa
trên sô lượng cổ phiếu mới điều chỉnh.
18

9
10/2/2023

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số: Tình


huống Phát hành cổ phiếu thưởng
• Cổ phiếu thưởng được phát hành bằng cách chia các quỹ dự trữ DN (ví dụ
chia Lợi nhuận giữ lại, hoặc chia các quỹ khác)
• Tổng vốn CSH không đổi, nhưng cấu trúc thành phần thay đổi, trong đó:
– Vốn góp CSH tăng
– Các quỹ dự trữ (như là LN giữ lại/các quỹ khác) giảm
– Tổng SỐ LƯỢNG cổ phiếu tăng
• KHÔNG CÓ SỰ TĂNG THÊM của các nguồn lực  Thu nhập không bị
tác động bởi việc phát hành cổ phiếu thưởng  KHÔNG tính trọng số thời
gian
• Cách xử lý:
– Cổ phiếu thưởng phát hành vào bất kỳ thời điểm nào trong kỳ của đều
được giả định là đã được phát hành TỪ ĐẦU KỲ (không tính trọng số
thời gian)
– Tính lại EPS của năm trước (nhằm mục đích so sánh), dựa trên sô
lượng cổ phiếu mới điều chỉnh. 19

EX1

Công ty A có Vốn cổ phần ( cổ phiếu thường) là 10,000$, MG 1 cổ phiếu là


50 cent. Thặng dư VCP là $7,000. LN chưa phân phối $8,000.
Công ty quyết định phát hành cp thưởng theo tỷ lệ 1:4. ( nắm giữ 4 cp
thường thì được 1 cp thưởng).ĐK trong trường hợp phát hành Bonus Issue
( bonus shares) ( không xài time weight)- Yêu cầu: Trình bày bút toán NK
liên quan đến việc PH cp thưởng và trình bày phần NV trên BCTC của DN.
Giải:

20

10
10/2/2023

Minh họa 3: Phát hành cổ phiếu thưởng (Chia cổ


tức bằng cổ phiếu)
• Cty A đang có $10,000,000 vốn góp chủ sở hữu, tương ứng 10,000,000 CP
phổ thông tại thời điểm đầu năm 20x3

• Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông cho năm tài chính kết thúc
ngày 31 Dec 20x3 và 20x4 lần lượt là $2,000,000 và $2,600,000.

• Vào 30 Jun 20x4, Công ty công bố thưởng cổ phiếu với tỷ lệ 1-for-2 (2 cổ


phiếu hiện tại được thưởng 1 cổ phiếu thưởng, hoặc 2:1), lấy từ nguồn quỹ
dự trữ

• Tổng số cổ phiếu tăng từ 10,000,000 lên 15,000,000


Nắm giữ 6/12
Nắm giữ 6/12
Không thực hiện Time Weighted.

21

Minh họa 3: Phát hành cổ phiếu thưởng (Chia cổ


tức bằng cổ phiếu)

Nếu chưa tính lại số liệu so sánh của năm ngoái, số liệu EPS so sánh
như sau: 20x4 20x3
Basic EPS (cents) 17.33¹ 20²

Sau khi đã tính lại số liệu cho 20x3, số liệu so sánh:


20x4 20x3 (tính lại)
Basic EPS
17.33¹ 13.33³
(cents)

¹$2,600,000/15,000,000
²$2,000,000/10,000,000
³$2,000,000/15,000,000
22

11
10/2/2023

EX2

Ngày 1/1/20X2 Công ty A 7,000,000 cổ phiếu thường, MG 1 cổ phiếu là


$1.
Vào ngày 31/08/20X2 Công ty phát hành cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 1:7.
Lợi nhuận trong năm 20X2 là $1.150.000. EPS cho năm kết thúc vào ngày
31/12/20X1 là 10,7 cent.
Yêu cầu: Tính EPS cho năm kết thúc ngày 31/12/20X2 và số liệu EPS
năm trước để so sánh.
Giải

© 2016

EX2

EPS X2 ss = 10,7 x

Sl CP năm SAU
EPS năm
trước
SL CP năm
trước

Bonus Fraction = Tỷ lệ phân chia

© 2016 24

12
10/2/2023

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số: Áp


dụng Tính EPS cơ bản trong các tình huống

Tình huống 3: Chia tách cổ phiếu

• Một cổ phiếu hiện tại được chia thành nhiều cổ phiếu


• KHÔNG có sự gia tăng nguồn lực  không tính trọng số thời gian
• Trình bày hồi tố số liệu EPS so sánh (EPS của các kỳ trước)

Tình huống 4: Hợp nhất cổ phiếu hiện tại thông qua giao dịch gộp cổ
phần (reverse splits)

• 2 hoặc nhiều cổ phiếu được hợp nhất thành 1 cổ phiếu


• KHÔNG có sự gia tăng nguồn lực  không tính trọng số thời
gian
• Trình bày hồi tố số liệu EPS so sánh (EPS của các kỳ trước)

25

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số: Áp


dụng Tính EPS cơ bản trong các tình huống
Tình huống 5: Phát hành quyền mua cổ phiếu (Right issue) với
giá thấp hơn giá thị trường
• Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu mới cho các cổ đông hiện tại
theo tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông; giá phát hành cổ phiếu thấp
hơn giá thị trường. Sau khi đăng ký mua cổ phiếu mới, tỷ lệ lợi ích
của cổ đông trong công ty vẫn giữ như cũ
• Số lượng cổ phiếu phát hành với giá ưu đãi được phân tách thành
2 phần:
1. Số lượng của cổ phiếu có khả năng sẽ được phát hành với
giá thị trường đầy đủ (không có chiết khấu) để đạt được tổng
số tiền thu được như nhau.
2. Số lượng cổ phiếu được cho là được phát hành miễn phí, xem
như là yếu tố “thưởng”
26

13
10/2/2023

Ex 3

Công ty lập BCTC vào ngày 31/12/X có tài liệu sau:


- Vốn góp chủ sở hữu (50cent/cp) $8,000
- Thặng dư $7,000
- LN chưa phân phối: $10,000
Công ty phát hành quyền mua cổ phiếu theo tỷ lệ 1:4 ở mức giá
$1,2
Yêu cầu:
- Ghi nhận các bút toán liên quan và trình bày VCSH của công
ty sau khi phát hành quyền.

27

Minh họa 4: Phát hành quyền mua cổ phiếu


(Rights Issue) với giá thấp
Tình huống
• Vào ngày 30/09/20x4, Atlantis phát hành quyền mua
cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ: cổ đông
đang sở hữu 2 cổ phiếu hiện hành được mua 1 cổ
phiếu (1-for- 2 right issue) mới với giá ưu đãi $1.50/1
CP
• Giá thị trường của cổ phiếu ngay trước thời điểm phát
hành quyền quyên cổ phiếu là $3.00
• Atlantis đang có 10,000,000 cổ phiếu lưu hành tại
ngày 1/1/20x4
• Công ty có Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu thường là $2,500,000 cho năm kết thúc
vào 31/12/ 20x4
28

14
10/2/2023

Minh họa 4: Phát hành quyền mua cổ phiếu


(Rights Issue) với giá thấp
- Tổng số tiền thu được từ việc phát hành quyền mua CP = $7,500,000 (5,000,000 x $1.50)

 Có sự gia tăng nguồn lực  cần tính trong số thời gian


- Nếu phát hành theo giá thị trường, chỉ cần 2,500,000 CP mới phát hành là sẽ thu được số
tiền như tổng số tiền công ty thu được từ việc phát hành quyền mua ($7,500,000/$3)

- Số lượng CP thuộc thành phần thưởng ( miễn phí )= 2,500,000

Tổng số CP phát hành thêm 5,000,000


Gồm:
Số CP tính theo giá thị trường 2,500,000
Số CP thưởng ko thu tiền 2,500,000
5,000,000

1 CP sau thưởng không bằng với 1 CP trước thưởng. Để tính số CP bình quân=> cần quy đổi
số lượng 2 loại cổ phiếu này.1 CP trước khi thưởng được quy đổi bằng bao nhiêu cổ phiếu sau
khi thưởng? Tương quan này gọi là: nhân tố thưởng phát hành-bonus issue factor 29

Minh họa 4: Phát hành quyền mua cổ phiếu


(Rights Issue) với giá thấp
CÁCH TÍNH HỆ SỐ THƯỞNG PHÁT HÀNH
= Giá trị thị trường đầy đủ của cổ phiếu /Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau
khi có right issue (Theoretical ex-rights price)

• Giá trị theo lý thuyết của cổ phiếu sau right issue (Theoretical ex-rights
price)= Giá trị thị trường của cổ phiếu hiện tại + Tiền thu được từ right issue
Tổng số lượng cổ phiếu sau khi đã phát hành right issue

= ($3 x 10,000,000) + ($1.5 x 5,000,000)


10,000,000 + 5,000,000
= $2.5

• Do đó, HỆ SỐ thưởng = $3/$2.5 = 1.2

30

15
10/2/2023

Illustration 4: Rights Issue

Lý do
• Công ty B Cần mua lại 2,500,000 CP từ thị trường hoạt động phát hành
quyền cho cổ đông, Với số tiền bằng với việc phát hành quyền mua CP là
$7,500,000.

• Số tăng thêm 2,500,000 được phát hành là thành phần thưởng.


− SL CP thực tế phát hành = 15,000,000
− SL CP phát hành thu tiền = 12,500,000 ( Thực chất PH thu tiền chỉ là
10T+2,5T)
• Hệ số thưởng là 1.2 (15,000,000/12,500,000) CP cho mỗi CP hiện hữu
đang được nắm giữ.
• Hệ số thưởng phải được áp dụng hồi tố cho số cổ phiếu đang lưu hành
trước khi phát hành quyền
31

Minh họa 4: Phát hành quyền mua cổ


phiếu (Rights Issue) với giá thấp
• Số CP trước khi phát hành right issue cần được quy đổi hồi tố bằng cách
nhân với nhân tố thưởng phát hành. CP sau khi phát hành thì không cần quy
đổi.
10,000,000 x 1.2
Từ 1/1/20x4 đến 30/9/20x4 9,000,000
x 9/12
15,000,000 x
Từ 1/10/ 20x4 đến 31/12/ 20x4 3,750,000
3/12

Số lượng CP bình quân có trọng số 12,750,00

Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ


$2,500,000
đông sở hữu CP thường
EPS cơ bản (20x4) 19.6 cents

32

16
10/2/2023

BONUS ELEMENT

Bao gồm

Giá Thực tế CP bao gồm Quyền


Actual Cum Right Price

Theoretical Ex Right Price


Giá CP về mặt lý thuyết
KO bao gồm Quyền
Ko bao gồm
Giá CP theo lý thuyết của cổ phiếu sau right issue (Theoretical ex-rights
price)= Giá trị thị trường của cổ phiếu hiện tại + Tiền thu được từ right issue
Tổng số lượng cổ phiếu sau khi đã phát hành right issue

Công ty phát hành 1 Right Issue theo tỷ lệ 1: 4 ở mức 1,9$, giá CP hiện tại là 1,9$,
Giá cổ phiếu hiện tại là 2$.
Tính : Theoretical Ex Right Price
- Before Issue Right -> bán cp sẽ có giá 4 x $2 = $8.
- Khi phát hành Quyền 1cp x 1,9$ = 1,9$
- 5cp = 9,9$.
- Theoretical Ex Right Price ( giá bình quân) = 9,9 / 5 = $1,98
- Yếu tố Bonus Element ( Bonus Factor) = $2/ $ 1,98 = 1,01 Tỷ lệ thưởng trong
quyền này là bao nhiêu? 33

EX 5

Vào ngày 31/12/2001 vốn cổ phần thường của công ty là 4,000,000 cp, MG: 25
cent. Vào ngày 1/7/2002 công ty phát hành quyền mua cp với tỷ lệ 1:4 theo
mức giá 50 cent, trong khi giá cp trên thị trường lúc này là 1,15. LN sau thuế
cho năm kết thúc ngày 31/12/2002 là 425,000$. EPS năm kết thúc 31/12/2001
là 8 cent.
Yêu cầu: Tính EPS cơ bản của năm 2002 và SL ss năm 2001.

425,000 Bán 4 cp thu về 4 x 1.15 = 4,6


EPS X2= = ? Phát hành quyền 1 x 0.5 = 0.5
? 5 cp = 5.1
Phát hành thêm 1,000,000 cp sau 6 tháng đầu năm Weighted Average No of shares
Actual P 1,15 6/12 x 4,000,000 x 1.13 = 2.254.902
Bonus E= = 6/12 x 5,000,000 = 2.500.000
Theory P 5,1/5 = 1.02 4.754.902

Bonus E= 1.13

EPS X2 = 425.000/ 4.754.902 = 0.0892


34

17
10/2/2023

Tính số liệu so sánh năm trước:


EPS X1 = 8 cent x 1/ Bonus Element = 8 x 1,02/1,15 = 7.095

EPS ss = EPS năm trước x 1/ (Bonus Fraction = SL Cp năm sau / SLCP năm
trước)

35

EX 6

Vào ngày 1/5/X3 công ty có 900, 000,000 cp thường với MG là $1. LN sau
thuế cho năm kết thúc ngày 30/4/X4 là $550,000,000. EPS năm trước kết thúc
ngày 30/4/X3 là 40 cent. Vào ngày 1/7/X3 công ty phát hành quyền mua cổ
phiếu với tỷ lệ 1:4 ở mức giá $2. Giá thị trường của 1 cp trước khi phát hành
quyền là 2,5$.
Yêu cầu : Tính EPS năm X4 và EPS so sánh.

550.000.000 Bán 4 cp thu về 4 x 2,5 = 10


EPS X4= = 50.28? Phát hành quyền 1 x 2 = 2
1.093.750.000 5 cp = 12
Phát hành thêm 1,000,000 cp sau 6 tháng đầu năm Weighted Average No of shares
Actual P 2.5 2/12 x 900,000,000 x 2.5/2.4 = 156.250.000
Bonus E= = 10/12 x 1.125,000,000 = 937.500.000
Theory P 12/5 = 2.4 1.093.750.000
Bonus E= 2.5/2.4

36

18
10/2/2023

Tính số liệu so sánh năm trước:


EPS X1 = 40 cent x 1/ Bonus Element = 40 x 2.4/2,5 = 38.4 cent

EPS ss = EPS năm trước x 1/ (Bonus Fraction = SL Cp năm sau / SLCP năm
trước)

37

Theoretical Ex Right Price = 2cp x 3 = 6


+ 1cp x 1,5 = 1,5 -> 7,5/3 = 2.5 9 3
Bonus element = 3/2,5 X = 9,000,000
Weighted Average No of share = 10,000 x 12 2.5
3
= 15,000 x = 3,750,000
12

12,750,000
2,500,000
EPS X4 = = 19.6 cent
12,750,000

38

19
10/2/2023

2. Tính số lượng cổ phiếu trung bình có trọng số: Áp


dụng Tính EPS cơ bản trong các tình huống

Tình huống 6: Phát hành cổ phiếu mới để trả nợ

• Công ty chuyển đổi nợ phải trả thành vốn góp chủ sở


hữu.

• Khi chuyển đổi ,


− Vốn chủ sở hữu tăng, nợ phải trả giảm
− KHÔNG gia tăng tiền nhưng CÓ gia tăng Tài sản
thuần của công ty
− Tiết kiệm được chi phí lãi vay, gia tăng lợi nhuận
 Lợi nhuận cần được tính trọng số thời gian
39

Minh họa 5: Phát hành cổ phiếu mới để trả nợ


(=Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu)

Tình huống
• Capital Ltd có cấu trúc vốn như sau vào Tháng 01/ 20x5:
− 10,000,000 cổ phiếu thường
− $10,000,000 trái phiếu có quyền chuyển thành cố phiếu, lãi
suất 8%
• Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu: mỗi $1,000 mệnh giá trái phiếu có
thể được chuyển đổi thành 500 cổ phiếu ưu đãi
• Vào 1/07/20x5, 40% trái phiếu được chuyển thành cổ phiếu
• Lợi nhuận thuần cho năm kết thúc vào 31/12/ 20x5 là
$3,300,000; trong đó đã bao gồm lãi vay tiết kiệm được khi
chuyển đổi một phần trái phiếu thành cổ phiếu
40

20
10/2/2023

Minh họa 5: Phát hành cổ phiếu mới để trả


nợ (=Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu)

Số lượng cổ phiếu mới phát hành = 40% x $10,000,000/$1,000 x 500


= 2,000,000

Số lượng trung bình cổ phiếu có trọng số = (10,000,000 x ½) + (12,000,000 x ½)


= 11,000,000

EPS cơ bản = $3,300,000/11,000,000


= 30 cents

41

Tính toán EPS cơ bản cho các tình huống


khác nhau

Tình huống 7: Cổ phiếu có thể phát hành tiềm năng

• IAS 33:5: Có những cổ phiếu có thể phát hành (miễn phí hoặc thu rất ít
tiền) khi một số điều kiện nhất định nào đó được thỏa mãn, goi là thỏa
thuận cổ phiếu tiềm tàng.
• Khi những sự kiện tiềm tàng xảy ra, số lượng cổ phiếu lưu hành được
tăng thêm (với trong số thời gian) kể từ ngày tất cả các điều kiện được
thỏa mãn, ngay cả khi các cổ phiếu này chưa được phát hành.

42

21
10/2/2023

Minh họa 6: Cổ phiếu có thể phát hành tiềm


tàng (Contingently Issuable Shares)
Tình huống
• Vào 1/1/ 20x5, Alpha Company mua công ty Beta Corporation, một công
ty nhượng quyền với thương hiệu danh tiếng trong lĩnh vực giày da.
• Khoản thanh toán toàn bộ trả bằng tiền
• Điều khoản khi mua bao gồm: một thỏa thuận cổ phiếu tiềm tàng yêu
cầu: mỗi hợp đồng nhượng quyền mới được ký kết trong năm 20x5 thì
Alpha sẽ phát hành thêm 10,000 cổ phiếu mới cho cổ đông của Beta
• Một hợp đồng được ký kết vào 1/6/20x5 và 1 hợp đồng khác vào
1/12/20x5
• Cổ phiếu thường của Alpha chỉ gồm 100,000 cổ phiếu. Không có cổ
phiếu mới nào được phát hành trong suốt năm
• Lợi nhuận cho năm kết thúc vào 31/12/20x5 là $388,000
• Công ty Alpha’s có lập báo cáo giữa niên độ vào mỗi 6 tháng

43

Minh họa 6: Cổ phiếu có thể phát hành tiềm


tàng (Contingently Issuable Shares)

6 tháng
6 tháng sau Cả năm
đầu
Lợi nhuận thuần phân bổ cho
$138,000 $250,000 $388,000
cổ đông sở hữu CP phổ thông
CP phổ thông lưu hành 100,000 100,000 100,000
Cổ phiếu có thể phát hành
1,667¹ 11,667² 6,667³
tiềm tàng
Tổng CP 101,667 111,667 106,667
EPS cơ bản $1.36 $2.24 $3.64

¹10,0000 x 1/6 (thời gian 1 tháng trên 6 tháng đầu)


²10,0000 (có khả năng đã được phát hành tại 1/7/20x5) + 10,0000 x 1/6 (thời gian 1 tháng trên 6 tháng sau)
³(10,000 x 7/12) + (10,000 x 1/12)

44

22
10/2/2023

Tính toán EPS cơ bản cho các tình huống


khác nhau

Tình huống 8: Mua lại cổ phiếu và CP quỹ

• IAS 32:33: Đơn vị mua lại cổ phiếu của chính mình cần trừ những cổ
phiếu này ra khỏi vốn chủ sở hữu. Không ghi nhận lãi lỗ trên báo
cáo kết quả hoạt động (P/L)
• Sau khi đã bị mua lại, những cổ phiếu này không còn được tính
trong số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành. Nếu việc bị mua
lại xảy ra trong kỳ, cần tính trọng số thời gian.

• Với những cổ phiếu bị mua lại và được nắm giữ từ đầu kỳ trước, nó
không được tính trong số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành của cả
kỳ này lẫn kỳ trước

45

Minh họa 7: Tác động của Cổ phiếu quỹ


(Treasury Shares)
Tình huống
• Công ty X có 4,000,000 cổ phiếu thường tại 1/1/ 20x5.
• Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông thường là $1.2 triệu.
• Trong 20x3, tổng 500k cổ phiếu đã được mua lại từ thị trường và nắm giữ như
cổ phiếu quỹ.
• Vào 31/08/ 20x5, X mua lại thêm 800k cổ phiếu từ thị trường, tương tự như
trước đây, các cổ phiếu mua lại này không bị hủy bỏ mà dự trữ như cổ phiếu
quỹ. Dưới đây là biến động tài khoản vốn góp cổ phần:

Số lượng CP
1 Jan 20x5 Số dư đầu 4,000,000
Trừ: Cổ phiếu quỹ mua trong 20x3 (500,000)
3,500,000
31 Aug 20x5 Cổ phiếu quỹ mua trong 20x5 (800,000)
31 Dec 20x5 Số dư cuối kỳ 2,700,000

Hãy tính số lượng CP phổ thông bình quân và EPS cơ bản

46

23
10/2/2023

Minh họa 7: Tác động của Cổ phiếu quỹ


(Treasury Shares)
Trọng số thời gian Số lượng cổ phiếu
Shares in issue 4,000,000
Less: Treasury shares (500,000) x 12/12 (500,000)
3,500,000
Shares repurchased during the year (800,000) x 4/12 (266,667)
Weighted average no. of shares 3,233,333

Basic EPS
= Profit attributable to ordinary shareholders
Weighted average no. of ordinary shares
= 1,200,000/3,233,333
= 0.37 or 37 cents

47

Content

1. Introduction

2. Computation of a Weighted Average Number of Shares

3. Diluted Earnings per Share

48

24
10/2/2023

3. EPS suy giảm


Đó là EPS với giả định chuyển đổi toàn bộ hoặc thực thi cổ phiếu phổ
thông tiềm năng hoặc phát hành khi đáp ứng các điều kiện cụ thể
- Cổ phiếu phổ thông tiềm năng là các công cụ tài chính hoặc hợp đồng làm
phát sinh cổ phiếu phổ thông khi người nắm giữ thực hiện hoặc chuyển đổi
hoặc khi đáp ứng các điều kiện quy định.
- DN có thể phát hành cổ phiếu thường và cổ phiếu thường tiềm năng. Cổ phiếu
thường tiềm năng xuất hiện trong những tình huống sau:
+DN đang lưu hành các quyền chọn, chứng quyền hoặc công cụ có thể
chuyển đổi thành cổ phiếu thường.
+DN có các cổ phiếu có thể phát hành tiềm tàng, và điều kiện để phát
hành chúng thì chưa được thỏa mãn.
+ DN ký hợp đồng có thể lựa chọn thanh toán bằng cổ phiếu hoặc tiền, mà
quyền lựa chọn có thể thuộc về DN hoặc đối tác.
- Với các tình huống trên, cần tính Lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS suy giảm)
49

3. EPS suy giảm

Đó là EPS “trường hợp xấu nhất”


Mục đích của việc trình bày EPS pha loãng (suy giảm) là gì?
• Tăng tính có thể so sánh được đối với các công ty có cấu trúc vốn
phức tạp, tập trung đánh giá khả năng tạo lợi nhuận hơn là tập
trung vào thời điểm chuyển đổi thành cổ phiếu.
• Cung cấp dấu hiệu về tác động suy giảm của cổ phiếu phổ thông
tiềm năng hiện có

50

25
10/2/2023

3. EPS suy giảm- Nguyên tắc tính


Khi tính EPS suy giảm: áp dụng 2 nguyên tắc: If-converted method và
Treasury method.
• If-converted method: giả định rằng tất cả các cổ phiếu tiềm năng
đã được chuyển thành cổ phiếu thường từ
– đầu kỳ này, hoặc
– ngày phát hành cổ phiếu tiềm năng (nếu được phát hành trong
kỳ này)
Ví dụ: Công ty có 1,000 cổ phiếu thường và 100 trái phiếu có quyền
chuyển đổi thành cổ phiếu theo tỉ lệ 1:1/ (2 loại chứng khoán đều lưu
hành từ đầu kỳ, và hiện tại trái phiếu chưa chuyển đổi thành cổ phiếu)
Khi tính EPS suy giảm:
 Số lượng cổ phiếu bình quân = 1,100 (giả định 100 trái phiếu đã
chuyển thành cổ phiếu từ đầu kỳ)
 Chi phí lãi phải được loại khỏi lợi nhuận (vì nếu trái phiếu đã được
chuyển thành cổ phiếu thì không phát sinh chi phí lãi)
51

3. EPS suy giảm- Nguyên tắc tính


Khi chuyển đổi từ cổ phiếu tiềm năng thành cổ phiếu thường, các nhà đầu tư phải trả
một số tiền, gọi là “giá thực hiện”: Exercise price_EXP
Treasury method giả định rằng DN sẽ dùng tiền thu được theo giá thực hiện để mua
cổ phiếu quỹ với giá thị trường từ thị trường tự do
- Nếu giá thực hiện thấp hơn giá thị trường của cổ phiếu, số lượng cổ phiếu
mua lại sẽ nhỏ hơn với số cổ phiếu phải trả cho nhà đầu tư. Công ty cần phát hành
thêm cổ phiếu “thưởng” miễn phí cho nhà đầu tư

Tổng số cổ phiếu có thể phải phát hành


= N
cho nhà đầu tư công cụ tiềm năng
Số lượng cổ phiếu mua được từ thị N x EXP
=
trường tự do (với giá thị trường) (MP) MP
N – (N x EXP)
Yếu tố “thưởng” với công cụ =
MP

– Giả định rằng công cụ tiềm năng có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào trong
kỳ  Giá thị trường là giá trung bình trong kỳ mà công cụ đang lưu
hành, không phải là giá tại thời điểm cuối kỳ 52

26
10/2/2023

3. EPS suy giảm


Phản suy giảm (anti-dilution)
EPS suy giảm phải NHỎ hơn EPS cơ bản.
Nếu yếu tố nào làm EPS suy giảm lớn hơn EPS cơ bản thì
đây là yếu tố phản suy giảm (anti-dilutive), phải loại yếu tố
đó ra khỏi phép tính EPS suy giảm
Kiểm tra nhanh: với bất cứ một yếu tố nào, nếu
 Tác động lên lợi nhuận/Tác động lên số lượng cổ
phiếu < EPS cơ bản: được tính
 Tác động lên lợi nhuận/ Tác động lên số lượng cổ
phiếu > EPS cơ bản: loại, vì đây là nhân tố phản suy
giảm (anti-dilutive)

53

Anti-dilution – Chống pha loãng ( phản suy giảm)

• Nếu chuyển đổi hoặc thực thi CP thường tiềm năng dẫn đến EPS tăng lên, hiện
tượng chống pha loãng phát sinh ( chống suy giảm)

• EPS suy giảm phải NHỎ hơn EPS cơ bản.

+Nếu yếu tố nào làm EPS suy giảm lớn hơn EPS cơ bản thì đây là yếu tố
phản suy giảm (anti-dilutive), phải loại yếu tố đó ra khỏi phép tính EPS suy
giảm ( IAS 33:41)

• Kiểm tra nhanh: với bất cứ một yếu tố nào, nếu


+Tác động lên lợi nhuận/Tác động lên số lượng cổ phiếu < EPS cơ bản: được tính

+Tác động lên lợi nhuận/ Tác động lên số lượng cổ phiếu > EPS cơ bản: loại, vì đây là
nhân tố phản suy giảm (anti-dilutive)

54

27
10/2/2023

3. EPS suy giảm - Phản suy giảm (anti-dilution)

EPS suy giảm từ hoạt động liên tục có >


EPS cơ bản từ hoạt động liên tục không?

có no

Yếu tố phản suy giảm Không có yếu tố phản


đang xuất hiện. EPS suy giảm. Cần tính các
suy giảm (cho tổng thể) cổ phiếu tiềm năng
bằng với EPS cơ bản trong công thức tính
EPS suy giảm (cho
tổng thể).

55

Điều chỉnh để tính EPS pha loãng

Tính huống Tác động lên tử số


Không được trừ vào lợi nhuận
Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi
ròng
Chi phí lãi vay sau thuế và chi phí khấu hao Cộng ngược vào lợi nhuận ròng
của trái phiếu chuyển đổi sau thuế.
Chi phí (thu nhập) khác liên quan đến cổ
Cộng lại (trừ vào) LNST
phiếu phổ thông tiềm năng.

Điều chỉnh mẫu số của EPS pha loãng:


Cổ phiếu phổ thông tiềm năng được tính vào mẫu số tại thời điểm bắt đầu kỳ
báo cáo hoặc ngày phát hành cổ phiếu phổ thông tiềm năng, tùy theo thời điểm
nào đến sau

56

28
10/2/2023

Tính EPS pha loãng cho các tình huống khác nhau

Scenario 1: Quyền chọn/ Chứng quyền


• Quyền chọn và chứng quyền là những công cụ tài chính cho phép người
nắm giữ có quyền nhưng ko phải là nghĩa vụ mua CP của công ty phát
hành ở mức giá cố định tại thời kỳ cố định.
• Giả định: tất cả các quyền chọn và chứng quyền được thực hiện vào đầu
kỳ hoặc vào ngày phát hành nếu được phát hành trong kỳ.
• Quyền chọn mua và chứng quyền chỉ có tác dụng suy giảm nếu chúng
“có lãi”
− Giá thị trường trung bình của cổ phiếu thường CAO hơn giá
thực hiện
• Sử dụng phương pháp ngân quỹ để tính EPS suy giảm (phương pháp
tương tự được áp dụng để tính EPS cho phát hành quyền)
The treasury method : PP sử dụng để tính EPS pha loãng trong trường hợp
có Quyền chọn/ Chứng quyền.
57

Minh họa 9: Tính EPS suy giảm khi có Chứng quyền


(Options/Warrants)
Tình huống
• Supreme Corporation có thông tin sau cho năm kết thúc 31/12/20x6:
Lợi nhuận thuần trong năm $2,000,000
Cổ phiếu ưu đãi None
Cổ phiếu thường đang lưu hành 2,000,000
Cổ phiếu có thể được phát hành thông qua thực
400,000
hiện chứng quyền
Ngày phát hành chứng quyền 1 January 20x6
Giá thực hiện chứng quyền trong năm 20x6 $6
Giá thị trường trung bình của chứng quyền trong
$8
20x6
Tiền có thể thu được từ việc chuyển đổi 400,000
$2,400,000
chứng quyền

58
Ngoài ra không có cổ phiếu tiềm năng nào khác

29
10/2/2023

Minh họa 9: Tính EPS suy giảm khi có


Chứng quyền (Options/Warrants)
Tính EPS suy giảm
Cổ phiếu có thể phát hành khi thực
400,000
hiện chứng quyền
Cổ phiếu mua được với giá thị trường
từ tiền thực hiện chứng quyền (300,000)
[$2,400,000 / $8]
Cổ phiếu “thưởng” phát hành thêm 100,000

EPS suy giảm


= $2,000,000 / 2,000,000 + 100,000
= $0.95

59

Tính EPS pha loãng cho các tình huống khác nhau

Scenario 2: Công cụ tài chính chuyển đổi


• Sử dụng phương pháp “nếu được chuyển đổi” (the “if-converted”
method) để tính EPS pha loãng.
• Tất cả các công cụ chuyển đổi được giả định là được chuyển đổi
vào đầu kỳ hoặc vào ngày phát hành nếu được phát hành trong kỳ.
• Cổ tức ưu đãi hoặc chi phí lãi (đã trừ thuế) liên quan đến các công
cụ chuyển đổi được cộng vào lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông
nắm giữ cổ phiếu phổ thông.
• Nếu số cổ tức ưu đãi được công bố (hoặc lũy kế) trong kỳ hoặc tiền
lãi (đã trừ thuế) trên mỗi cổ phiếu phổ thông khi chuyển đổi lớn hơn
EPS cơ bản thì cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi có tác dụng suy giảm
ngược.

60

30
10/2/2023

3. EPS suy giảm


Áp dụng trong các tình huống thực tế

Phương pháp khác để kiểm tra xem cổ phiếu ưu đãi chyển


đổi (convertible preference shares) có phải là yếu tố “phản
suy giảm” không
• Nếu lãi tính trên mỗi cổ phiếu ưu đãi khi không chuyển đổi
> Lãi tính trên mỗi cổ phiếu ưu đãi khi đã chuyển đổi
 Cổ phiếu ưu đãi/công cụ chuyển đổi là phản suy
giảm,
 Cần loại ra khỏi phép tính EPS suy giảm

61

Minh họa 10: Chứng khoán có tiềm năng


chuyển thành cổ phiếu (convertible Securities)

Tình huống
• DN A có lợi nhuận thuần $2,320,000 trong năm kết thúc
vào 30/6/20x5
• DN có 50,000,000 cổ phiếu thường đang lưu hành vào
đầu năm
• Không phát hành thêm cổ phiếu mới trong năm
• DN A có 5,000,000 cổ phiếu ưu đãi lũy kế lãi suất 6.4%
đang lưu hành. Cổ phiếu ưu đãi này có quyền chuyển
thành cổ phiếu thường với tỷ lệ 1:1

62

31
10/2/2023

Minh họa: Cổ phiếu phổ thông tiềm năng là chứng khoán


chuyển đổi

LN thuần năm tài chính kết thúc vào 30/06/20x5 $2,320,000


Trừ: cổ tức ưu đãi (5,000,000 x 0.064) (320,000)
Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông nắm giữ CPphổ
$2,000,000
thông.

EPS cơ bản ($2,000,000/50,000,000) 4 cents


EPS suy giảm ($2,320,000/55,000,000) 4.22 cents

Vì EPS pha loãng > EPS cơ bản nên cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi có tác
dụng chống suy giảm và bị loại khỏi việc tính EPS pha loãng.
=> EPS pha loãng = EPS cơ bản= 4 cents

63

Tính toán EPS suy giảm cho các tình huống


khác (Tham khảo)
Tình huống 3: Cổ phiếu có thể phát hành tiềm tàng

• Nếu điều kiện dẫn đến sự kiện tiềm tàng đã được thỏa mãn, cổ
phiếu có thể phát hành tiềm tàng sẽ được tính vào công thức EPS
suy giảm từ đầu kỳ, hoặc vào ngày ký kết hợp đồng

• Nếu điều kiện dẫn đến sự kiện tiềm tàng KHÔNG được thỏa mãn,
kế toán tính số lượng cổ phiếu có thể phát hành nếu như cuối kỳ
này cũng là lúc kết thúc thời gian cho sự kiện tiềm tàng (IAS 33:52)

64

32
10/2/2023

Minh họa 11: Cổ phiếu có thể phát hành


tiềm tàng khi các điều kiện được thỏa mãn
Tình huống
• Vào 1/1/ 20x5, Alpha Company mua công ty Beta Corporation, một
công ty nhượng quyền với thương hiệu danh tiếng trong lĩnh vực giày
da.
• Khoản thanh toán toàn bộ trả bằng tiền
• Điều khoản khi mua bao gồm: một thỏa thuận cổ phiếu tiềm tàng yêu
cầu: mỗi hợp đồng nhượng quyền mới được ký kết trong năm 20x5 thì
Alpha sẽ phát hành thêm 10,000 cổ phiếu mới cho cổ đông của Beta
• Một hợp đồng được ký kết vào 1/6/20x5 và 1 hợp đồng khác vào
1/12/20x5
• Cổ phiếu thường của Alpha chỉ gồm 100,000 cổ phiếu. Không có cổ
phiếu mới nào được phát hành trong suốt năm
• Lợi nhuận cho năm kết thúc vào 31/12/20x5 là $388,000
• Công ty Alpha’s có lập báo cáo giữa niên độ vào mỗi 6 tháng
• Giả định rằng không còn cổ phiếu tiềm năng nào khác ngoài CP liên
quan đến sự kiện trên 65

Minh họa 11: Cổ phiếu có thể phát hành


tiềm tàng khi các điều kiện được thỏa mãn
6 tháng đầu 6 tháng sau Cả năm
Lợi nhuận $138,000 $250,000 $388,000
CP thường đang lưu hành 100,000 100,000 100,000
Cổ phiếu có thể phát hành
10,000¹ 20,000² 20,000³
tiềm tàng
Tổng cổ phiếu 110,000 120,000 120,000
EPS suy giảm $1.25 $2.08 $3.23
¹10,000 × 6/6 (contingent share issue agreement starts on 1 January 20x5)
²10,000 + 10,000
³10,000 + 10,000 (contingent share issue agreement starts on 1 January 20x5)

66

33
10/2/2023

Minh họa 12: CP có thể phát hành tiềm tàng


khi các điều kiện KHÔNG được thỏa mãn
Tình huống
• Ngày 1/1/20x5, Delta Corporation ký thỏa thuận phát hành cổ phiếu
tiềm tàng để thưởng cho CEO
• Thỏa thuận này kết thúc vào 31/12/ 20x6, theo đó, với mỗi 2$ lợi nhuận
sau thuế trong năm tạo ra vượt mức 1 triệu $, Delta phải phát hành 1 cổ
phiếu thưởng cho CEO
• Delta đã có 5,000,000 CP thường đang lưu hành trong 20x5 và không
có các cổ phiếu tiềm năng nào khác
• Delta lập báo cáo theo quý

Qúy (kết thúc vào) Lợi nhuận sau thuế đến thời
điểm hiện tại
31 March 20x5 $800,000
30 June 20x5 1,200,000
30 September 20x5 1,000,000
31 December 20x5 1,500,000
67

Minh họa 12: CP có thể phát hành tiềm tàng


khi các điều kiện KHÔNG được thỏa mãn
• Số lượng CP phải tính trong EPS suy giảm cho mỗi quý và cho cả năm:

Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
20x5 20x5 20x5 20x5 20x5
EPS cơ bản:
Tử số $800,000 $400,000 $(200,000) $500,000 $1,500,000
Mẫu số:
Số CP thường đang lưu
5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hành
EPS cơ bản (cents) 16 8 (4) 10 30
EPS suy giảm
Tử số $800,000 $400,000 $(200,000) $500,000 $1,500,000
Mẫu số:
Số CP thường đang lưu
5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hành
Cổ phiếu tiềm năng 0 100,000 0 250,000 250,000
Tổng CP 5,000,000 5,100,000 5,000,000 5,250,000 5,250,000
EPS suy giảm (cents) 16 7.8 (4) 9.5 28.6
68

34
10/2/2023

Các hợp đồng có thể được thanh toán bằng


cổ phiếu hoặc bằng tiền
• Các cổ phiếu tiềm năng được trình bày khi công ty ký hợp đồng
cho phép người phát hành hoặc người nắm giữ được quyền chọn
lựa thanh toán một hợp đồng bằng cổ phiếu hoặc bằng tiền

• Nếu quyền chọn thuộc về DN, thì hãy giả định rằng hợp đồng sẽ
được thanh toán bằng cổ phiếu
− Kết quả : số cổ phiếu tiềm năng sẽ được bao gồm trong công
thức EPS suy giảm (nếu đó là yếu tố suy giảm)

• Nếu quyền chọn thanh toán thuộc về người nắm giữ công cụ,
giữa 2 lựa chọn, lựa chọn nào làm EPS suy giảm nhiều hơn thì
lựa chọn đó sẽ được giả định xảy ra khi tính EPS suy giảm

69

Các hợp đồng có thể được thanh toán bằng


cổ phiếu hoặc bằng tiền
Ví dụ: Kế toán với bên bán Quyền chọn bán cổ phiếu (Written put
option)
• Nếu quyền chọn có khả năng được thực hiện (tức là khi giá trị thực
hiện cao hơn giá thị trường)
− Tác động suy giảm lên EPS được tính dựa trên phương pháp
cổ phiếu quỹ cho thỏa thuận mua lại cổ phiếu (IAS 33 Para 63)
− Giả định rằng vào ngày đầu kỳ, có đủ cổ phiếu được phát
hành với giá thị trường trung bình để có đủ tiền cho hoạt động
mua lại cổ phiếu
− Cổ phiếu thường tăng thêm là chênh lệch giữa số cổ phiếu
phát hành và số cổ phiếu mua lại.

70

35
10/2/2023

Các hợp đồng có thể được thanh toán bằng


cổ phiếu hoặc bằng tiền
Tổng số cổ phiếu có thể được mua lại từ bên bán HĐ quyền chọn bán= N

Giá thực hiện = EXP

Giá thị trường = MP

Số lượng cổ phiếu phải được phát hành để tài trờ cho việc mua lại cổ phiếu =
(N x EXP)/MP
Số cổ phiếu phải phát thành Số CP phải
Số cổ phiếu tăng lên = trên thị trưởng mở để tài trợ – được mua lại
cho việc mua lại CP
(N x EXP) – N
=
MP

71

Anti-dilution Sequencing

• Mục đích báo cáo EPS pha loãng là báo cáo mức pha loãng tối
đa.

• Một cổ phiếu phổ thông tiềm năng có thể có tác động suy giảm
riêng nhưng có thể có tác động suy giảm ngược khi được đưa
vào cùng với các cổ phiếu phổ thông tiềm năng khác.

• Có rất nhiều hoán vị và tổ hợp nên ta cần tìm thứ tự đưa vào
– Bắt đầu với mức pha loãng nhất, quá trình dừng lại khi việc đưa
vào cổ phiếu phổ thông tiềm năng làm tăng EPS pha loãng

72

36
10/2/2023

3. EPS suy giảm - Trình tự tính toán

Phương pháp để tính EPS suy giảm thực hiện theo trình tự sau:

1. Tính EPS cơ bản

2. Tính lãi trên mỗi cổ phiếu tăng thêm (earnings per incremental
share -EPIS) cho mỗi nhóm cổ phiếu thường tiềm năng
Lợi nhuận tăng thêm nếu chuyển đổi CP thường tiềm năng thành CP thường
EPIS =
Số lượng cổ phiếu thường tăng thêm nếu thực hiện chuyển đổi

• Nhóm cổ phiếu có tác động thấp nhất đến TỬ SỔ (lợi nhuận) và


có tác động lớn nhất đến MẪU SỐ (số lượng cổ phiếu) sẽ có
EPIS thấp nhất và là nhân tố làm suy giảm EPS lớn nhất.

73

3. EPS suy giảm


Trình tự tính toán
3. Xếp thứ tự chúng từ nhóm gây tác động suy giảm mạnh nhất đến
ít nhất, và lần lượt tính vào công thức EPS suy giảm

4. Quá trình tính toán kết thúc khi tất cả các cổ phiếu thường tiềm
năng đã được đưa vào tính EPS, hoặc khi việc đưa thêm cổ
phiếu thường tiềm năng làm EPS tăng lên.

* Số liệu EPS suy giảm được báo cáo là số thấp nhất có thể nvà
không bao giờ được cao hơn EPS cơ bản.

74

37
10/2/2023

Minh họa 12.9


Thông tin của Supreme Corporation cho năm kết thúc ngày 31/12/20X6:

LN thuần của năm $1,000,000


CP ưu đãi None
CP thường đang lưu hành 2.000,000
Cổ phiếu được phát hành theo quyền 400,000
chọn
Ngày phát hành quyền chọn 1 January 20x6

Giá thực hiện quyền chọn năm 20X6 $6


Giá thị trường trung bình của một cổ $8
phiếu phổ thông trong năm 20X6
Tiền thu được từ việc giả định thực hiện $2,400,000
400.000 quyền chọn

Illustration

Tính lãi suy giảm trên mỗi cổ phiếu:

Cổ phiếu sẽ được phát hành khi thực hiện quyền chọn 400,000
Cổ phiếu sẽ được phát hành tại thị trường công bằng
($ 2,400,000 / $8) 300,000
Cổ phiếu được coi là phát hành không có thu tiền 100,000

76

38
10/2/2023

Illustration

Financial statement and share information of Company A for 20x6 are


as follows:

Net profit after tax 12,000,000


Less preference dividends -24,000
Net profit attributable to ordinary shareholders 11,976,000
No. of issued ordinary shares at 31 December 4,250,000

77

Illustration
Information on movements in ordinary shares:
1 Jan 20x4 New issue for cash (incorporation) 1,000,000
1 April 20x5 New issue for cash 200,000
1 July 20x5 Bonus issue: 1 for 1 1,200,000
1 Oct 20x5 From conversion of preference shares 500,000
1 July 20x6 Rights issue: 1 for 2 1,450,000
1 new share for every 2 existing shares
Exercise price: $2
Market price: $3
All rights were taken up -100,000
1 Oct 20x6 Shares re-purchased at fair value

78

39
10/2/2023

Illustration
Information on Potential Ordinary Shares (dilutive instruments)

1. On 1 July 20x4, the company issued 1,000,000 6% non-cumulative


preference shares that are convertible to 500,000 ordinary shares. The
original conversion ratio is 2 preference shares to 1 ordinary share. After the
bonus issue, each reference share was convertible to 1 ordinary share.
(Ignore the effects of the rights issue on the conversion ratio)

On 1 Oct 20x5, 500,000 preference shares were converted to ordinary shares.


Preference dividends were declared on outstanding balance of preference
shares as at 30 June of each year.

79

Illustration
2. On 1 July 20x5, the company issued 500,000 units of stock options. Each
stock option unit entitles the holder to purchase 1 unit of ordinary share.
Exercise price: $2.50
Average market price (20x6) $3.00

None were exercised during the period because of a vesting period


requirement.

3. On 1 Oct 20x5, the company issued $10,000,000 convertible bonds which are
convertible to 10,000,000 ordinary shares.
Market interest rate: 5% per annum
Tax rate: 20%. None were converted during 20x5 or 20x6

Required: Prepare diluted EPS for 20x6

80

40
10/2/2023

Illustration
Step 1: Determine the Earnings per Incremental Share (EPIS) for each
type of potential ordinary shares.

a) Convertible preference shares


Incremental shares arising from the assumed conversion of the preference
shares as at 1 Jan 20x6

Assumed converted from 1 Jan 20x6 to 31 Dec 20x6: 500,000 (500,000 x 12/12)
(No partial conversions during the year; hence, assume the balance at year-end
is converted at beginning of year)

Impact on profit attributable to ordinary shareholders from assumed conversion:


Avoidance of dividends declared on preference shares during 20x6 = 24,000
Earnings per Incremental Share = 0.048 (24,000/500,000)

81

Illustration

b) Stock Options
Incremental shares arising from the assumed exercise of options as at 1 Jan
20x6

No. of ordinary shares issued if outstanding options are exercised: 500,000


Equivalent number of shares at fair market value: 416,667 (500,000 x 2.5)/3.0
Incremental number of shares issued for no consideration: 83,333
• Apply a whole year’s weighting since the stock options were in existence at beginning of
20x6.

Impact on profit attributable to ordinary shareholders from assumed exercise:


Earning per Incremental Share = 0

82

41
10/2/2023

Illustration
c) Convertible Bonds
Incremental shares arising from the assumed conversion of convertible
bonds as at 1 Jan 20x6

No. of ordinary shares issued if the convertible bonds were converted


= 10,000,000 (10,000,000 x 12/12)

Impact on profit attributable to ordinary shareholders from assumed conversion


as at 1 Jan 20x6:
Savings of interest expense (after-tax) on convertible bonds
=10,000,000 x 5% x 12/12 x 0.8 = 400,000
Earnings per Incremental Share = 0.04

83

Illustration

Step 2:
Ranking by EPIS EPIS

1) Stock Options 0 (most dilutive)

2) Convertible Bonds 0.04

3) Convertible Preference Shares 0.048 (least dilutive)

84

42
10/2/2023

Illustration
Changes in number of ordinary shares in 20x5
Increase in ordinary
Date Item
shares

1 Jan 20x5 Balance at start 1,000,000

1 Apr 20x5 New issue for cash 200,000

1 July 20x5 Bonus issue 1,200,000

Conversion of
1 Oct 20x5 500,000
preference shares

31 Dec 20x5 Balance at year-end 2,900,000

85

Illustration
Calculating weighted average number of shares in 20x6
Date 1 Jan 20x6 1 July 20x6 1 Oct 20x6
Item Shares re-
Balance at start Rights issue
purchased
Increase in ordinary shares
2,900,000 1,450,000 (100,000)

Add bonus issue 362,500 (362,500)

Cumulative balance
3,262,500 4,350,000 4,250,000

Period outstanding
1 Jan – 1 Jul 1 Jul – 1 Oct 1 Oct – 31 Dec

Time weight 1/2 1/4 1/4


Weighted average number of shares
1,631,250 1,087,500 1,062,500

86

43
10/2/2023

Illustration
• Number of ordinary shares as at 31.12.20x6
= 2,900,000 + 1,450,000 – 100,000
= 4,250,000

• Weighted average number of shares in 20x6


= 1,631,250 + 1,087,500 + 1,062,500
= 3,781,250

87

Illustration
Step 3: Introduce the most dilutive security first into aggregate DEPS
calculation
Profit WA no. of DEPS
shares
Basic EPS 11,976,000 3,781,250 3.167207
Include effects of assumed exercise of 0 83,333
options
Aggregate DEPS 11,976,000 3,864,583 3.098911 Dilutive
Include effects of assumed conversion of 400,000 10,000,000
convertible bonds
Aggregate DEPS 12,376,000 13,864,583 0.892634 Dilutive
Include effects of assumed conversion of 24,000 500,000
convertible preference shares
Aggregate DEPS 12,400,000 14,364,583 0.863234 Dilutive
Reported DEPS (20x6) 0.863234

88

44
10/2/2023

Trình bày và công bố

• EPS cơ bản và suy giảm cần được trình bày trên Báo cáo kết
quả hoạt động về các nội dung:
− Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ từ hoạt động liên tục
− Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ trong kỳ

• Nếu có hoạt động bị chấm dứt, EPS cơ bản và suy giảm cho
hoạt động bị chấm dứt phải được công bố trên Báo cáo kết quả
hoạt động hoặc trong Thuyết minh BCTC

89

Trình bày và công bố


Các thông tin khác nên được trình bày trên Thuyết minh (IAS 33:70):
1. Lợi nhuận sử dụng làm tử số của EPS, cũng như bảng giải
thích so với lợi nhuận trên BCKQHĐ. (Bao gồm tác động lợi
nhuận của từng nhóm công cụ riêng lên EPS)
2. Mẫu số khi tính 2 loại EPS và bảng giải thích. (Bao gồm tác
động riêng của từng nhóm công cụ lên EPS)
3. Các cổ phiếu có tiềm năng chuyển đổi thành CP thường mà
chưa được bao gồm trong phép tính EPS suy giảm, bởi vì nó
là yếu tố chống suy giảm
4. Sự kiện sau ngày kết thúc niên độ - Mô tả các giao dịch làm
thay đổi trọng yếu đến số lượng cổ phiếu thường/cổ phiếu có
tiềm năng trở thành cổ phiếu thường vào thời điểm cuối kỳ

90

45

You might also like