Professional Documents
Culture Documents
T-VN-HUNG-lecture Note - 3e - PPT - Chap12 - SV
T-VN-HUNG-lecture Note - 3e - PPT - Chap12 - SV
T-VN-HUNG-lecture Note - 3e - PPT - Chap12 - SV
Chapter 12
Earnings per Share
1. Hiểu tầm quan trọng của chỉ tiêu “Lãi trên cổ phiếu”;
2. Hiểu sự khác biệt giữa Lãi cơ bản và Lãi suy giảm trên cổ
phiếu;
3. Hiểu được những sự kiện mới tác động đến Lãi trên cổ phiếu
thông qua Số cổ phiếu bình quân;
5. Hiểu khái niệm số kiểm soát trong Lãi suy giảm trên cổ phiếu
1
10/2/2023
Nội dung
1. Giới thiệu: Tầm quan trọng, phân loại và cách tính Lãi cơ bản trên
CP
2. Tính Số lượng cổ phiếu trung bình : áp dụng tính EPS cơ bản trong
các tình huống thực tế
1. Giới thiệu
Tầm quan trọng của EPS
2 chức năng chính:
1. Đo lường mức độ sinh lời của DN
2. Là mẫu số khi tính chỉ số price-earnings ratio (PE ratio)
– Chỉ số PE được sử dụng rộng rãi làm cơ sở để so
sánh việc định giá cổ phiếu giữa các công ty với
nhau
– Công thức tính PE
• Chỉ số PE quá khứ : Giá thị trường hiện
tại/EPS vào cuối năm tài chính gần nhất
• PE tiềm năng : Giá thị trường hiện tại / EPS
ước tính trong năm kế tiếp = Dự toán LN/ SL
CP bình quân lưu hành
4
2
10/2/2023
1. Giới thiệu
EPS cơ bản vs. Suy giảm
Cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn đơn giản Cấu trúc vốn phức tạp
Không bao gồm những cổ Bao gồm các cổ phiếu tiềm năng,
phiếu tiềm năng vd: trái phiếu có thể chuyển đổi
thành cổ phiếu/trái phiếu ưu đãi,
chứng quyền, quyền chọn, hoặc là
những quyền hợp đồng mà khi
thực hiện có thể sẽ làm giảm lãi
trên mỗi cổ phiếu.
Chỉ cần báo cáo EPS cơ Cần trình bày cả EPS cơ bản và
bản EPS suy giảm
5
1. Giới thiệu
EPS cơ bản
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông của công ty mẹ*
EPS Cơ bản=
Số lượng trung bình có tính trọng số của CP phổ thông lưu hành trong
1 kỳ báo cáo
*đã trừ phần lợi ích của cổ đông thiểu số ra khỏi Lợi nhuận thuần
Tử số:
• Là số còn lại sau khi trừ phần liên quan đến cổ đông ưu đãi, bao gồm:
– Cổ tức ưu đãi
– Lãi/lỗ phát sinh khi mua lại hoặc chuyển đổi sớm các cổ phiếu
ưu đãi
– Phân bổ phụ trội hoặc chiết khấu đối với phần lãi suất tăng thêm
của cổ phiếu ưu đãi
Các loại cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: Bắt buộc công ty phải trả cổ tức, kể cả trường hợp thanh toán
sau.
Cổ phiếu ưu đãi lãi suất gia tăng: Cổ phiếu được phát hành với giá chiết khấu và cổ
tức thấp tại thời điểm ban đầu để bù đắp cho phần giá chiết khấu 6
3
10/2/2023
1. Giới thiệu
Điều chỉnh Cổ tức ưu đãi
Tình huống Xử lý
Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần khi công bố
chi trả
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần khi đến thời
hạn (due date)
Cổ phần ưu đãi lãi suất gia tăng Phân bổ chiết khấu/phụ trội và xử lý như
là một phần của cổ tức ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi được mua lại khi Phần chênh lệch cao hơn giữa giá trị hợp
chào mua công khai (Giá trị hợp lý lý và giá ghi sổ được trừ khỏi lợi nhuận
> giá ghi sổ) thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông
Chuyển đổi sớm cổ phiếu ưu đãi Đây là lỗ của bên phát hành để trả lại cho
(Số tiền thanh toán>Giá trị hợp lý bên nắm giữ cổ phiếu ưu đãi. Phần lỗ này
của cổ phiếu thường có thể phát được trừ khỏi lợi nhuận thuần phân bổ
hành) cho cổ đông phổ thông
7
4
10/2/2023
20x4 20x3
Lợi nhuận thuần phân bổ cho CP thường $5,000,000 $300,000
Trừ Cổ phiếu ưu đãi
Không lũy kế (120,000)
Lũy kế (45,000) (45,000)
Mua lại cổ phiếu ưu đãi (250,000)
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ
$4,585,000 $255,000
thông
Số lượng cổ phiếu thường 5,000,000 5,000,000
EPS cơ bản 91.7 cents 5.1 cents
Số tiền cổ tức thực tế chi trả năm 20x4 là $210,000 ($120,000 là cổ tức ưu đãi
không lũy kế và 90,000 là cổ tức ưu đãi lũy kế)
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tính Số lượng cổ phiểu trung bình có trọng số: áp dụng tính EPS
cơ bản trong các tình huống thực tế
10
5
10/2/2023
6
10/2/2023
13
Tình huống 1: Phát hành cổ phiếu mới để đối lấy tiền/TS khác
• Việc phát hành cổ phiếu mới để lấy tiền mặt hoặc tài sản
khác làm tăng nguồn lực sẵn có của công ty
• Các nguồn lực bổ sung có tác động tích cực đến thu nhập
ròng kể từ ngày công ty nhận được
14
7
10/2/2023
• Vào 30/06, cty phát hành thêm 3,000,000 theo giá thị trường thu
tiền
• Lợi nhận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông là $300,000 cho 6
tháng đầu và $800,000 cho cả năm.
15
$800,000
EPS cơ bản =
(5,000,000 x ½) + (8,000,000 x ½)
= 12.3 cents
Lưu ý: Trọng số thời gian tỷ lệ với thời kỳ mà nguồn lực có mặt tại DN
16
8
10/2/2023
Các quỹ
Các quỹ
(Lợi nhuận
giữ lại Phát hành
+ Các quỹ CP thưởng
dự trữ ) Tổng Tổng
VCSH VCSH
Vốn
góp
CSH
Vốn
góp
CSH
cổ đông
17
• Cổ phiếu thưởng được phát hành bằng cách chia các quỹ dự trữ
DN (ví dụ chia Lợi nhuận giữ lại, hoặc chia các quỹ khác)
• Vốn góp chủ sở hữu tăng, tổng số cổ phiếu tăng, các quỹ dự trữ
giảm, tổng vốn CSH không đổi
Nguồn lực công ty không tăng không tính trọng số thời gian
• Xử lý:
– Cổ phiếu thưởng phát hành vào bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
của đều được giả định là đã được phát hành TỪ ĐẦU KỲ
(không tính trọng số thời gian)
– Tính lại EPS của năm trước (nhằm mục đích so sánh), dựa
trên sô lượng cổ phiếu mới điều chỉnh.
18
9
10/2/2023
EX1
20
10
10/2/2023
• Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông phổ thông cho năm tài chính kết thúc
ngày 31 Dec 20x3 và 20x4 lần lượt là $2,000,000 và $2,600,000.
21
Nếu chưa tính lại số liệu so sánh của năm ngoái, số liệu EPS so sánh
như sau: 20x4 20x3
Basic EPS (cents) 17.33¹ 20²
¹$2,600,000/15,000,000
²$2,000,000/10,000,000
³$2,000,000/15,000,000
22
11
10/2/2023
EX2
© 2016
EX2
EPS X2 ss = 10,7 x
Sl CP năm SAU
EPS năm
trước
SL CP năm
trước
© 2016 24
12
10/2/2023
Tình huống 4: Hợp nhất cổ phiếu hiện tại thông qua giao dịch gộp cổ
phần (reverse splits)
25
13
10/2/2023
Ex 3
27
14
10/2/2023
1 CP sau thưởng không bằng với 1 CP trước thưởng. Để tính số CP bình quân=> cần quy đổi
số lượng 2 loại cổ phiếu này.1 CP trước khi thưởng được quy đổi bằng bao nhiêu cổ phiếu sau
khi thưởng? Tương quan này gọi là: nhân tố thưởng phát hành-bonus issue factor 29
• Giá trị theo lý thuyết của cổ phiếu sau right issue (Theoretical ex-rights
price)= Giá trị thị trường của cổ phiếu hiện tại + Tiền thu được từ right issue
Tổng số lượng cổ phiếu sau khi đã phát hành right issue
30
15
10/2/2023
Lý do
• Công ty B Cần mua lại 2,500,000 CP từ thị trường hoạt động phát hành
quyền cho cổ đông, Với số tiền bằng với việc phát hành quyền mua CP là
$7,500,000.
32
16
10/2/2023
BONUS ELEMENT
Bao gồm
Công ty phát hành 1 Right Issue theo tỷ lệ 1: 4 ở mức 1,9$, giá CP hiện tại là 1,9$,
Giá cổ phiếu hiện tại là 2$.
Tính : Theoretical Ex Right Price
- Before Issue Right -> bán cp sẽ có giá 4 x $2 = $8.
- Khi phát hành Quyền 1cp x 1,9$ = 1,9$
- 5cp = 9,9$.
- Theoretical Ex Right Price ( giá bình quân) = 9,9 / 5 = $1,98
- Yếu tố Bonus Element ( Bonus Factor) = $2/ $ 1,98 = 1,01 Tỷ lệ thưởng trong
quyền này là bao nhiêu? 33
EX 5
Vào ngày 31/12/2001 vốn cổ phần thường của công ty là 4,000,000 cp, MG: 25
cent. Vào ngày 1/7/2002 công ty phát hành quyền mua cp với tỷ lệ 1:4 theo
mức giá 50 cent, trong khi giá cp trên thị trường lúc này là 1,15. LN sau thuế
cho năm kết thúc ngày 31/12/2002 là 425,000$. EPS năm kết thúc 31/12/2001
là 8 cent.
Yêu cầu: Tính EPS cơ bản của năm 2002 và SL ss năm 2001.
Bonus E= 1.13
17
10/2/2023
EPS ss = EPS năm trước x 1/ (Bonus Fraction = SL Cp năm sau / SLCP năm
trước)
35
EX 6
Vào ngày 1/5/X3 công ty có 900, 000,000 cp thường với MG là $1. LN sau
thuế cho năm kết thúc ngày 30/4/X4 là $550,000,000. EPS năm trước kết thúc
ngày 30/4/X3 là 40 cent. Vào ngày 1/7/X3 công ty phát hành quyền mua cổ
phiếu với tỷ lệ 1:4 ở mức giá $2. Giá thị trường của 1 cp trước khi phát hành
quyền là 2,5$.
Yêu cầu : Tính EPS năm X4 và EPS so sánh.
36
18
10/2/2023
EPS ss = EPS năm trước x 1/ (Bonus Fraction = SL Cp năm sau / SLCP năm
trước)
37
12,750,000
2,500,000
EPS X4 = = 19.6 cent
12,750,000
38
19
10/2/2023
Tình huống
• Capital Ltd có cấu trúc vốn như sau vào Tháng 01/ 20x5:
− 10,000,000 cổ phiếu thường
− $10,000,000 trái phiếu có quyền chuyển thành cố phiếu, lãi
suất 8%
• Tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu: mỗi $1,000 mệnh giá trái phiếu có
thể được chuyển đổi thành 500 cổ phiếu ưu đãi
• Vào 1/07/20x5, 40% trái phiếu được chuyển thành cổ phiếu
• Lợi nhuận thuần cho năm kết thúc vào 31/12/ 20x5 là
$3,300,000; trong đó đã bao gồm lãi vay tiết kiệm được khi
chuyển đổi một phần trái phiếu thành cổ phiếu
40
20
10/2/2023
41
• IAS 33:5: Có những cổ phiếu có thể phát hành (miễn phí hoặc thu rất ít
tiền) khi một số điều kiện nhất định nào đó được thỏa mãn, goi là thỏa
thuận cổ phiếu tiềm tàng.
• Khi những sự kiện tiềm tàng xảy ra, số lượng cổ phiếu lưu hành được
tăng thêm (với trong số thời gian) kể từ ngày tất cả các điều kiện được
thỏa mãn, ngay cả khi các cổ phiếu này chưa được phát hành.
42
21
10/2/2023
43
6 tháng
6 tháng sau Cả năm
đầu
Lợi nhuận thuần phân bổ cho
$138,000 $250,000 $388,000
cổ đông sở hữu CP phổ thông
CP phổ thông lưu hành 100,000 100,000 100,000
Cổ phiếu có thể phát hành
1,667¹ 11,667² 6,667³
tiềm tàng
Tổng CP 101,667 111,667 106,667
EPS cơ bản $1.36 $2.24 $3.64
44
22
10/2/2023
• IAS 32:33: Đơn vị mua lại cổ phiếu của chính mình cần trừ những cổ
phiếu này ra khỏi vốn chủ sở hữu. Không ghi nhận lãi lỗ trên báo
cáo kết quả hoạt động (P/L)
• Sau khi đã bị mua lại, những cổ phiếu này không còn được tính
trong số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành. Nếu việc bị mua
lại xảy ra trong kỳ, cần tính trọng số thời gian.
• Với những cổ phiếu bị mua lại và được nắm giữ từ đầu kỳ trước, nó
không được tính trong số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành của cả
kỳ này lẫn kỳ trước
45
Số lượng CP
1 Jan 20x5 Số dư đầu 4,000,000
Trừ: Cổ phiếu quỹ mua trong 20x3 (500,000)
3,500,000
31 Aug 20x5 Cổ phiếu quỹ mua trong 20x5 (800,000)
31 Dec 20x5 Số dư cuối kỳ 2,700,000
46
23
10/2/2023
Basic EPS
= Profit attributable to ordinary shareholders
Weighted average no. of ordinary shares
= 1,200,000/3,233,333
= 0.37 or 37 cents
47
Content
1. Introduction
48
24
10/2/2023
50
25
10/2/2023
– Giả định rằng công cụ tiềm năng có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào trong
kỳ Giá thị trường là giá trung bình trong kỳ mà công cụ đang lưu
hành, không phải là giá tại thời điểm cuối kỳ 52
26
10/2/2023
53
• Nếu chuyển đổi hoặc thực thi CP thường tiềm năng dẫn đến EPS tăng lên, hiện
tượng chống pha loãng phát sinh ( chống suy giảm)
+Nếu yếu tố nào làm EPS suy giảm lớn hơn EPS cơ bản thì đây là yếu tố
phản suy giảm (anti-dilutive), phải loại yếu tố đó ra khỏi phép tính EPS suy
giảm ( IAS 33:41)
+Tác động lên lợi nhuận/ Tác động lên số lượng cổ phiếu > EPS cơ bản: loại, vì đây là
nhân tố phản suy giảm (anti-dilutive)
54
27
10/2/2023
có no
55
56
28
10/2/2023
Tính EPS pha loãng cho các tình huống khác nhau
58
Ngoài ra không có cổ phiếu tiềm năng nào khác
29
10/2/2023
59
Tính EPS pha loãng cho các tình huống khác nhau
60
30
10/2/2023
61
Tình huống
• DN A có lợi nhuận thuần $2,320,000 trong năm kết thúc
vào 30/6/20x5
• DN có 50,000,000 cổ phiếu thường đang lưu hành vào
đầu năm
• Không phát hành thêm cổ phiếu mới trong năm
• DN A có 5,000,000 cổ phiếu ưu đãi lũy kế lãi suất 6.4%
đang lưu hành. Cổ phiếu ưu đãi này có quyền chuyển
thành cổ phiếu thường với tỷ lệ 1:1
62
31
10/2/2023
Vì EPS pha loãng > EPS cơ bản nên cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi có tác
dụng chống suy giảm và bị loại khỏi việc tính EPS pha loãng.
=> EPS pha loãng = EPS cơ bản= 4 cents
63
• Nếu điều kiện dẫn đến sự kiện tiềm tàng đã được thỏa mãn, cổ
phiếu có thể phát hành tiềm tàng sẽ được tính vào công thức EPS
suy giảm từ đầu kỳ, hoặc vào ngày ký kết hợp đồng
• Nếu điều kiện dẫn đến sự kiện tiềm tàng KHÔNG được thỏa mãn,
kế toán tính số lượng cổ phiếu có thể phát hành nếu như cuối kỳ
này cũng là lúc kết thúc thời gian cho sự kiện tiềm tàng (IAS 33:52)
64
32
10/2/2023
66
33
10/2/2023
Qúy (kết thúc vào) Lợi nhuận sau thuế đến thời
điểm hiện tại
31 March 20x5 $800,000
30 June 20x5 1,200,000
30 September 20x5 1,000,000
31 December 20x5 1,500,000
67
Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
20x5 20x5 20x5 20x5 20x5
EPS cơ bản:
Tử số $800,000 $400,000 $(200,000) $500,000 $1,500,000
Mẫu số:
Số CP thường đang lưu
5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hành
EPS cơ bản (cents) 16 8 (4) 10 30
EPS suy giảm
Tử số $800,000 $400,000 $(200,000) $500,000 $1,500,000
Mẫu số:
Số CP thường đang lưu
5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hành
Cổ phiếu tiềm năng 0 100,000 0 250,000 250,000
Tổng CP 5,000,000 5,100,000 5,000,000 5,250,000 5,250,000
EPS suy giảm (cents) 16 7.8 (4) 9.5 28.6
68
34
10/2/2023
• Nếu quyền chọn thuộc về DN, thì hãy giả định rằng hợp đồng sẽ
được thanh toán bằng cổ phiếu
− Kết quả : số cổ phiếu tiềm năng sẽ được bao gồm trong công
thức EPS suy giảm (nếu đó là yếu tố suy giảm)
• Nếu quyền chọn thanh toán thuộc về người nắm giữ công cụ,
giữa 2 lựa chọn, lựa chọn nào làm EPS suy giảm nhiều hơn thì
lựa chọn đó sẽ được giả định xảy ra khi tính EPS suy giảm
69
70
35
10/2/2023
Số lượng cổ phiếu phải được phát hành để tài trờ cho việc mua lại cổ phiếu =
(N x EXP)/MP
Số cổ phiếu phải phát thành Số CP phải
Số cổ phiếu tăng lên = trên thị trưởng mở để tài trợ – được mua lại
cho việc mua lại CP
(N x EXP) – N
=
MP
71
Anti-dilution Sequencing
• Mục đích báo cáo EPS pha loãng là báo cáo mức pha loãng tối
đa.
• Một cổ phiếu phổ thông tiềm năng có thể có tác động suy giảm
riêng nhưng có thể có tác động suy giảm ngược khi được đưa
vào cùng với các cổ phiếu phổ thông tiềm năng khác.
• Có rất nhiều hoán vị và tổ hợp nên ta cần tìm thứ tự đưa vào
– Bắt đầu với mức pha loãng nhất, quá trình dừng lại khi việc đưa
vào cổ phiếu phổ thông tiềm năng làm tăng EPS pha loãng
72
36
10/2/2023
Phương pháp để tính EPS suy giảm thực hiện theo trình tự sau:
2. Tính lãi trên mỗi cổ phiếu tăng thêm (earnings per incremental
share -EPIS) cho mỗi nhóm cổ phiếu thường tiềm năng
Lợi nhuận tăng thêm nếu chuyển đổi CP thường tiềm năng thành CP thường
EPIS =
Số lượng cổ phiếu thường tăng thêm nếu thực hiện chuyển đổi
73
4. Quá trình tính toán kết thúc khi tất cả các cổ phiếu thường tiềm
năng đã được đưa vào tính EPS, hoặc khi việc đưa thêm cổ
phiếu thường tiềm năng làm EPS tăng lên.
* Số liệu EPS suy giảm được báo cáo là số thấp nhất có thể nvà
không bao giờ được cao hơn EPS cơ bản.
74
37
10/2/2023
Illustration
Cổ phiếu sẽ được phát hành khi thực hiện quyền chọn 400,000
Cổ phiếu sẽ được phát hành tại thị trường công bằng
($ 2,400,000 / $8) 300,000
Cổ phiếu được coi là phát hành không có thu tiền 100,000
76
38
10/2/2023
Illustration
77
Illustration
Information on movements in ordinary shares:
1 Jan 20x4 New issue for cash (incorporation) 1,000,000
1 April 20x5 New issue for cash 200,000
1 July 20x5 Bonus issue: 1 for 1 1,200,000
1 Oct 20x5 From conversion of preference shares 500,000
1 July 20x6 Rights issue: 1 for 2 1,450,000
1 new share for every 2 existing shares
Exercise price: $2
Market price: $3
All rights were taken up -100,000
1 Oct 20x6 Shares re-purchased at fair value
78
39
10/2/2023
Illustration
Information on Potential Ordinary Shares (dilutive instruments)
79
Illustration
2. On 1 July 20x5, the company issued 500,000 units of stock options. Each
stock option unit entitles the holder to purchase 1 unit of ordinary share.
Exercise price: $2.50
Average market price (20x6) $3.00
3. On 1 Oct 20x5, the company issued $10,000,000 convertible bonds which are
convertible to 10,000,000 ordinary shares.
Market interest rate: 5% per annum
Tax rate: 20%. None were converted during 20x5 or 20x6
80
40
10/2/2023
Illustration
Step 1: Determine the Earnings per Incremental Share (EPIS) for each
type of potential ordinary shares.
Assumed converted from 1 Jan 20x6 to 31 Dec 20x6: 500,000 (500,000 x 12/12)
(No partial conversions during the year; hence, assume the balance at year-end
is converted at beginning of year)
81
Illustration
b) Stock Options
Incremental shares arising from the assumed exercise of options as at 1 Jan
20x6
82
41
10/2/2023
Illustration
c) Convertible Bonds
Incremental shares arising from the assumed conversion of convertible
bonds as at 1 Jan 20x6
83
Illustration
Step 2:
Ranking by EPIS EPIS
84
42
10/2/2023
Illustration
Changes in number of ordinary shares in 20x5
Increase in ordinary
Date Item
shares
Conversion of
1 Oct 20x5 500,000
preference shares
85
Illustration
Calculating weighted average number of shares in 20x6
Date 1 Jan 20x6 1 July 20x6 1 Oct 20x6
Item Shares re-
Balance at start Rights issue
purchased
Increase in ordinary shares
2,900,000 1,450,000 (100,000)
Cumulative balance
3,262,500 4,350,000 4,250,000
Period outstanding
1 Jan – 1 Jul 1 Jul – 1 Oct 1 Oct – 31 Dec
86
43
10/2/2023
Illustration
• Number of ordinary shares as at 31.12.20x6
= 2,900,000 + 1,450,000 – 100,000
= 4,250,000
87
Illustration
Step 3: Introduce the most dilutive security first into aggregate DEPS
calculation
Profit WA no. of DEPS
shares
Basic EPS 11,976,000 3,781,250 3.167207
Include effects of assumed exercise of 0 83,333
options
Aggregate DEPS 11,976,000 3,864,583 3.098911 Dilutive
Include effects of assumed conversion of 400,000 10,000,000
convertible bonds
Aggregate DEPS 12,376,000 13,864,583 0.892634 Dilutive
Include effects of assumed conversion of 24,000 500,000
convertible preference shares
Aggregate DEPS 12,400,000 14,364,583 0.863234 Dilutive
Reported DEPS (20x6) 0.863234
88
44
10/2/2023
• EPS cơ bản và suy giảm cần được trình bày trên Báo cáo kết
quả hoạt động về các nội dung:
− Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ từ hoạt động liên tục
− Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ trong kỳ
• Nếu có hoạt động bị chấm dứt, EPS cơ bản và suy giảm cho
hoạt động bị chấm dứt phải được công bố trên Báo cáo kết quả
hoạt động hoặc trong Thuyết minh BCTC
89
90
45