Professional Documents
Culture Documents
1. Bản Thuyết Minh
1. Bản Thuyết Minh
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ
******
ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Đề
tài:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG ĐẦU NỐI
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ
khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời phải
biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản
xuất, sửa chữa và sử dụng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng
nhất đối với một sinh viên ngành chế tạo máy của khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên
hiểu những kiến thức đã học không những môn công nghệ chế tạo máy mà các môn khác
như: máy cắt kim loại, dụng cụ cắt... Đồ án còn giúp cho sinh viên được hiểu dần về thiết
kế và tính toán một quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết cụ thể.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững, có hiệu quả các
phương pháp và vận dụng vào thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản. Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung
và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra
phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải
quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng nhằm đạt
được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và quy mô sản xuất cụ thể.
Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các
kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng. Được sự giúp đỡ tận tình
của thầy Tôn Thất Nguyên Thy đã giúp nhóm chúng em đã hoàn thành đồ án môn học
này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Nguyên Thy đã giúp đỡ em hoàn
thành đồ án này.!
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT....................................................................................................10
1.1. PHÂN TÍCH CHI TIẾT............................................................................................................10
1.1.1 Tên chi tiết: Đầu nối..........................................................................................................10
1.1.2 Công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết gia công...................................................10
1.2 PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT......................................................................................10
1.2.1 Vật liệu và cơ tính yêu cầu................................................................................................10
1.2.2 Phân tích yêu cầu kỹ thuật................................................................................................11
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT........................................................................................13
2.1. CÁC DẠNG SẢN XUẤT................................................................................................................13
2.2. SẢN LƯỢNG CHI TIẾT CẦN CHẾ TẠO..................................................................................13
2.3. KHỐI LƯỢNG CHI TIẾT (solid words )....................................................................................13
2.4. DẠNG SẢN XUẤT ĐẶC TRƯNG................................................................................................14
CHƯƠNG 3: PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI................................................................15
3.1 PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI...............................................................................................15
3.1.1. Dạng phôi..................................................................................................................................15
3.1.2 Chọn phôi và phương pháp tạo phôi.......................................................................................18
3.1.3. Xác định dung sai, lượng dư phôi...........................................................................................20
3.2. XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG..........................................................................................20
3.3. BẢN VẼ LỒNG PHÔI...................................................................................................................21
3.4. BẢN VẼ LỒNG KHUÔN...............................................................................................................22
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT................................23
4.1 ĐÁNH SỐ CÁC BỀ MẶT...............................................................................................................23
4.2 CÁC BỀ MẶT CẦN GIA CÔNG...................................................................................................23
4.3 PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CÔNG...............................................................................................24
4.4 CHỌN CHUẨN CÔNG NGHỆ......................................................................................................25
4.5 CHỌN TRÌNH TỰ GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT...........................................................................25
CHƯƠNG 5: NGUYÊN CÔNG................................................................................................................28
NGUYÊN CÔNG 1: Phay thô phay tinh mặt A.................................................................................28
NGUYÊN CÔNG 2: Khoan suốt lỗ 6 lỗ Ф5,5...................................................................................30
NGUYÊN CÔNG 3: Khoan lần lượt 5 lỗ suốt Ф 5,5 còn lại.............................................................32
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
NGUYÊN CÔNG 4: Phay thô, phay tinh mặt còn lại........................................................................34
NGUYÊN CÔNG 5: Khoan 2 lỗ M5..................................................................................................36
NGUYÊN CÔNG 6: Vát mép 2 lỗ M5...............................................................................................38
NGUYÊN CÔNG 7: Taro 2 lỗ M5.....................................................................................................40
NGUYÊN CÔNG 8: Khoét lỗ Ф23....................................................................................................42
NGUYÊN CÔNG 9: Khoét lỗ Ф31....................................................................................................44
NGUYÊN CÔNG 10: Khoan lỗ Ф3...................................................................................................46
NGUYÊN CÔNG 11: Khoan lỗ M6...................................................................................................48
NGUYÊN CÔNG 12: Khoét lỗ phi 10...............................................................................................50
NGUYÊN CÔNG 13: Vát mép lỗ M6................................................................................................52
NGUYÊN CÔNG 14: Taro 2 lỗ M6...................................................................................................54
NGUYÊN CÔNG 15: Khoét 6 lỗ Ф9.................................................................................................56
NGUYÊN CÔNG 17: Mài lỗ Ф 25 góc 30.........................................................................................60
CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN................62
6.1 PHÂN TÍCH BAN ĐẦU..................................................................................................................62
6.2 CHỌN BỀ MẶT GIA CÔNG.........................................................................................................62
6.3 TÌM CÔNG THỨC TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG BỀ MẶT.................................................62
6.4 TRA DUNG SAI δ............................................................................................................................63
6.5 TÍNH KÍCH THƯỚC NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT CỦA BỀ MẶT Ф31...............................64
6.6 TÍNH KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT CỦA MẶT Ф31
TRƯỚC KHI PHAY TINH..................................................................................................................64
6.7 TÍNH KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT CỦA MẶT Ф31
TRƯỚC KHI PHAY THÔ....................................................................................................................64
6.8 LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN CỦA MẶT Ф31 KHI PHAY THÔ...............................................64
6.9 LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN CỦA MẶT Ф31..............................................................................64
6.10 KIỂM TRA PHÉP TÍNH TÌM HIỆU SỐ CỦA LƯỢNG DƯ VÀ DUNG SAI........................65
CHƯƠNG 7: XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN GIA CÔNG CƠ BẢN............................66
7.1. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN GIA CÔNG CƠ BẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH CHO MỘT NGUYÊN CÔNG.......................................................................................66
7.1.1 Chế độ cắt..................................................................................................................................66
7.1.2 Thời gian gia công cơ bản........................................................................................................69
7.2 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG............................................70
CHƯƠNG 8: PHIẾU TỔNG HỢP NGUYÊN CÔNG...........................................................................77
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ...................................................................................79
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
9.1. HÌNH THÀNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ.......................................................................79
9.2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC KHI THIẾT KẾ ĐỒ GÁ..................................................................79
9.2.1. Chọn sơ đồ nguyên lý và động học của đồ gá 9.2.1.1. Sơ đồ gá đặt của đồ gá...................79
9.2.1.2. Yêu cấu về đồ gá phay..........................................................................................................80
9.2.3. Tính toán các thông số động học của đồ gá.....................................................................83
9.2.3.1 Các thành phần lực:........................................................................................................83
CHƯƠNG 10: AN TOÀN LAO ĐỘNG...............................................................................................88
KẾT LUẬN..........................................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................91
9
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
1.1.2 Công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết gia công
Đầu nối giúp phần nguồn được nối một cách chắc chắn với phần ống dẫn, đầu nối
giúp làm giảm áp lực trong quá trình truyển tài năng lượng và ngăn chặn rò rỉ. Kết nối
các đường ống với nhau (tại các vị trí chia cắt), kết nối ống và van. Được ứng dụng nhiều
trong các công trình cấp thoát nước, xử lý nước thải, đường ống công nghệ, đóng tàu,
đường ống PCCC,.....Trên các hệ thống nhà máy lọc hóa dầu khí, hóa chất; trên các hệ
thống nhà máy chế biến thực phẩm bia rượu.
1.2 PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.2.1 Vật liệu và cơ tính yêu cầu
Với chi tiết ta chọn vật liệu chế tạo là thép không rỉ ASTM A 182 F 304. Với vật
liệu thép A 182 F304 ta có các thông số kỹ thuật sau:
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Ta có phương pháp gia công nhiệt để nâng cao chất lượng chi tiết đúc là:
Theo bảng 3-10 trang 181 sách [1] ta có phương pháp gia công nhiệt để nâng chất lượng
chi tiết đúc là:
Thép
Tmax(0C) t (h)
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Trong
đó:
m = 1 : Số lượng chi tiết như nhau trong một đơn vị sản phẩm.
α = 3-5% : Số % chi tiết dùng làm phụ tùng , chọn α = 3%
β = 5 – 7%: Số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo. chọn β = 5%
N0 = 10000 là sản lượng trong một năm theo kế hoạch .
4+6
N = 10000 . 1 . (1 + )= 11000 (chiếc/năm)
100
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Nhược điểm:
Độ chính xác vật đúc không cao dẫn tới lượng dư gia công lớn, hệ số sử dụng vật
liệu nhỏ.
Chất lượng phôi đúc thấp, thường có rỗ khí, rỗ sỉ, chất lượng bề mặt vật đúc thấp.
Có 2 loại đúc trong khuôn cát
+ Đúc trong khuôn cát – mẫu gỗ
Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, gía thành thấp, trang thiết bị đơn giản, thích
hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
Loại phôi này có cấp chính xác IT16 - IT17.
Độ nhám bề mặt: Rz=160mm.
=> Phương pháp này cho năng suất trung bình, chất lượng bề mặt không cao,gây
khó khăn trong các bước gia công tiếp theo.
2. Phương pháp đúc trong khuôn kim loại:
Ưu điểm:
Tốc độ kết tinh của hợp kim đúc lớn nhờ khả năng trao đổi nhiệt của hợp kim lỏng
với thành khuôn cao, do đó cơ tính của vật đúc đảm bảo tốt.
Độ bóng bề mặt, độ chính xác của lòng khuôn cao nên tạo ra chất lượng vật đúc
tốt.
Tuổi thọ của khuôn kim loại cao.
Do tiết kiệm được thời gian làm khuôn nên nâng cao năng suất, giảm giá thành.
Nhược điểm:
Khuôn kim loại không đúc được các vật đúc quá phức tạp, thành mỏng và khối
lượng lớn
Khuôn kim loại không có tính lún và không có khả năng thoát khí. Điều này sẽ
gây ra những khuyết tật của vật đúc.
Giá thành chế tạo khuôn cao.
3. Phương pháp đúc ly tâm:
Ưu điểm:
Tổ chức kim loại mịn chặt, không tồn tại các khuyết tật rỗ khí, rỗ co ngót.
Tạo ra vật đúc có lỗ rỗng mà không cần thao.
Không dùng hệ thống rót phức tạp nên ít hao phí kim loại.Tạo ra vật đúc gồm một
vài kim loại riêng biệt trong cùng một vật đúc.
Nhược điểm:
Có hiện tượng thiên tích vùng theo diện tích ngang của vật đúc, do mỗi phần tử có
khối lượng khác nhau chịu lực ly tâm khác nhau.
Khi đúc ống, đường kính lỗ kém chính xác và có chất lượng bề mặt kém.
- Ngoài ra còn có một số phương pháp đúc như đúc áp lực, đúc liên tục, đúc khuôn
mẫu chạy....
B. Phôi Chế Tạo Bằng Phương Pháp Gia Công Áp Lực:
Phương pháp gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ làm
cho kim loại bị biến dạng ở trạng thái mạng tinh thể theo các hướng định trước đẻ thu
được các chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
1. Đặc điểm của phôi chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực:
- Dưới tác dụng của ngoại lực tinh thể kim loại được định hướng và kéo dài tạo
thành tổ chức sợi hoặc thớ làm tăng khả năng chịu kéo dọc thớ và chịu cắt nang
thớ.
- Trong quá trình biến dạng cấu trúc mạng bị xô lệch mất cân bằng làm cho tính
chất dẻo bị giảm đi, độ cứng tăng lên, quá trình đó được gọi là quá trình biến cứng,
mức độ biến cứng phụ thuộc vào mức độ biến dạng.
Ưu điểm:
Cơ tính của vật liệu được cải thiện.
Độ chính xác hình dạng, kích thước chất lượng bề mặt phôi cao do đó giảm được
thời gian gia công cắt gọt và tổn thất vật liệu, nâng cao hệ số sử dụng vật liệu
phôi, giảm chi phí …
Rút ngắn được quá trình công nghệ.
Dễ cơ khí hóa và tự động hóa nên năng suất cao.
Nhược điểm:
Khó chế tạo được các ci tiết có hình dáng phức tạp.
Không áp dụng được đối với các vật liệu có tính dẻo thấp như gang và hợp kim
đồng …
Tính linh hoạt của phương pháp bị hạn chế …
2. Các loại phôi chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực:
a) Phôi từ thép cán:
- Thép cán có hình dạng và kích thước tiết diện ngang và chiều dài theo tiêu chuẩn,
chất lượng bề mặt cao, thành phần hóa học ổn định hơn so với phôi đúc.
- Phôi của các chi tiết có tiết diện ngang hình trụ hoặc hình chữ nhật thường được
cắt từ thép cán, ví dụ phôi các chi tiết dạng trục, bánh răng, bộ đôi bơm cao áp…
- Sử dụng phôi từ thép cán cho hệ số sử dụng vật liệu thấp, do đó thường chỉ sử
dụng trong sản suất đơn chiếc hoặc dùng trong sản xuất hàng loạt nhỏ.
b) Phôi rèn tự do:
- Rèn tự do là dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ làm kim loại biến
dạng tự do ở nhiệt độ rèn để tạo ra sản phẩm có hình dạng và kích thước dạt yêu
cầu.
- Rèn tự do thường sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, phục vụ sưa chữa của tất cả
các ngành chế tạo thiết bị….
c) Phôi dập thể tích:
- Phôi dập thể tích có độ chính xác về hình dạng, kích thước và chất lượng bề mặt
cao. Hầu như kim loại bị biến dạng ở trạng thái ứng suất khối nên tính dẻo cao
hơn, do đó biến dạng triệt để, do đó có thể chế tạo được các hình dạng phức tạp,
hệ số sử dụng vật liệu cao hơn so với rèn tự do.
- Nhược điểm là dập thể tích là thiết bị cần có công suất lớn, không chế tạo được
phôi lớn, chi phí chế tạo khuôn cao.
d) Phôi dập tấm:
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
- Phôi dập tấm có độ cứng vững, độ chính xác và chất lượng bề mặt cao, thường
không phải gia công cơ, hoặc gia công cơ rất ít hiệu quả kinh tế- kỹ thuật cao.
- Phương pháp dập tấm dễ cơ khí hóa và tự động hóa, năng suất rất cao nên phù
hợp với sản xuất hàng loạt và hàng khối.
C.Phôi hàn:
- Phôi hàn được chế tạo từ thép cán (thép tấm hoặc thép hình) nhờ ghép nối bằng
hàn.
- Phôi hàn tiết kiệm được từ 30 – 40 % khối lượng vật liệu so với phôi đúc. Khi chế
tạo các chi tiết dạng hộp ở dạng sản xuất đơn chiếc thì sử dụng phôi hàn là hợp lý
nhất. Chất lượng phôi hàn phụ thuộc vào chất lượng mối hàn. Khi hàn vật bị nung
nóng cục bộ tạo nên ứng suất dư lớn, tổ chức kim loại gần mối hàn bị thay đổi
theo chiều hướng xấu, làm giảm khả năng chịu tải trọng động. Sau khi gia công cắt
gọt và cùng với quá trình làm việc trạng thái ứng suất dư ở các mối hàn bị thay đổi
dẫn đến chi tiết dễ bị biến dạng.
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
=>Phương pháp nay cho năng suất cao,đặc tính kỹ thuật của chi tiết tốt nhưng giá
thành cao nên không phù hợp với tính kinh tế trong sản suất loạt vừa.
c) Đúc ly tâm:
Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, rỗng, đối xứng, đặc biệt là các
chi tiết hình ống hay hình xuyến.
Khó nhận được đường kính lỗ bên trongvật đúc chính xác vì khó định được lượng
kim loại rót vào khuôn chính xác
Chất lượng bề mặt trong vật đúc kém (đối với vật đúc tròn xoay) vì chứa nhiều tạp
chất và xỉ.
d) Đúc áp lực:
Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong lòng khuôn.
Hợp kim để đúc dưới áp lực thường là hợp kim Thiếc, Chì, Kẽm, Mg, Al,Cu.
Đúc dưới áp lực dùng để chế tạo các chi tiết phức tạp như vỏ bơm xăng, dầu, nắp
buồng ép, van dẫn khí…
Trang thiết bị đắt nên giá thành sản phẩm cao.Đặc tính kỹ thuật tốt nhưng đối với
dạng sản suất loạt vừa thì hiệu quả kinh tế không cao.
e) Đúc trong khuôn vỏ mỏng:
Là dạng đúc trong khuôn cát nhưng thành khuôn mỏng chừng 6-8mm.
Có thể đúc được gang , thép, kim loại màu như khuôn cát,khối lượng vật đúc đến
100 kg.
Dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.
f) Đúc liên tục:
Là quá trình rót kim loại lỏng đều và liên tục vào mặt khuôn bằng kim loại,xung
quanh hoặc bên trong khuôn có nước lưu thông làm nguội (còn gọi là bình kết tinh) .Nhờ
truyền nhiệt nhanh nên kim loại lỏng sau khi rót vào khuôn được kết tinh ngay, vật đúc
được kéo liên tục ra khỏi khuôn bằng cơ cấu đặc biệt như con lăn…
Thường dùng để đúc ống, đúc thỏi, đúc tấm.
g) Kết luận:
− Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất
ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn kim loại.
− Phôi đúc đạt cấp chính xác là I.
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Theo bảng 3-102 trang 255 sách [1] ta có lượng dư phôi cho vật đúc cấp chính xác
I, ứng với ứng với kích thước danh nghĩa chi tiết < 120 mm là:
• Mặt trên: 3,5 (mm)
• Mặt dưới: 3 (mm)
• Mặt bên cạnh: 3 (mm)
• Với sai lệnh cho phép vật đúc là: ±0,2 (mm) (bảng 3-105 trang 257 sách
[1])
3.2. XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
Kích thước danh nghĩa 39 mm:
Kích thước lớn nhất giữa hai bề mặt là: 39 + 3,5 + 3 + 1,6 = 47,1 (𝑚𝑚)
47,1−39
Lượng dư cần gia công là: ∆= = 4,05 (𝑚𝑚)
2
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Phương pháp gia Cấp chính xác Độ nhám bề mặt Chiều sâu
công (µm) lớp
biến cứng
(µm)
Kinh tế Đạt Ra Rz T
được
Phay mặt Thô 12-14 -6,3- 25-50 25-50
đầu 12,5
Tinh 11 10 3,2-6,3 12,5-25 15-30
Tiện Thô 15-17 - 25-100 100- 400 350
Tinh 7-9 6 1,6-3,2 6,3- 12,5 10
Chọn phương pháp phay mặt đầu cho năng suất cao hơn
Phương pháp gia Cấp chính xác Độ nhám bề mặt Chiều sâu
công (µm) lớp
biến cứng
(µm)
Kinh tế
Đạt Ra Rz T
được
Tiện lỗ Thô 16-17 - 25-100 100-400 350
Tinh 11-13 8-9 3,2-6,3 12,5-2,5 25
Khoét Thô 12-15 - 12,5-25 50-100 50-100
Tinh 10-11 8-9 3,2-6,3 12,5-25 20
Chọn phương pháp khoét cho năng suất cao hơn
Phương pháp gia Cấp chính xác Độ nhám bề mặt Chiều sâu
công (µm) lớp
biến cứng
(µm)
Kinh tế Đạt Ra Rz T
được
Khoan d<15 mm 12-14 10-11 6,3- 12,5 25-50 25-50
d>15 mm 12-14 10-11 12,5-25 50-100 50-100
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Phương pháp 1:
Thứ tự nguyên Tên nguyên công Bề mặt Định vị
công
1 Phay mặt A 5 1,2
2 Khoan 6 lỗ suốt Ф 8 5,6
5,5
3 Khoan lần lượt 5 8 5,6
lỗ suốt Ф 5,5 còn
lại
4 Phay mặt còn lại
5 Khoan 2 lỗ M5 10 5,6
6 Vát mép 2 lỗ M5 10 5,6
7 Taro 2 lỗ M5 10 5,6
8 Khoét lỗ Ф 23 2 5,6
9 Khoét lỗ Ф 31 9 1,2
10 Khoan 2 lỗ Ф 3 3 5,6
11 Khoan 2 lỗ M6 4 5,12
12 Khoét 2 lỗ Ф 10 4 5,12
13 Vát mép 2 lỗ M6 4 5,12
14 Taro 2 lỗ M6 4 5,12
15 Khoét 6 lỗ Ф 9 9 5,6
16 Khoét lỗ Ф 25 góc 7 1,2
30
17 Mài lỗ Ф 25 góc 7 1,2
30
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Phương pháp 2
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Có thể thực hiện trên 1 loại máy Phải thực hiện trên 2 loại máy (máy
(máy phay) tiện, máy phay)
Sau khi thảo luận nhóm đưa ra quyết định chọn phương pháp 1 là phương
pháp để thực hiện
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
6H13
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Thép không gỉ
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Khoan lần lươt 5 lỗ Ф5,5 đạt cấp chính xác là cấp 5, Rz= 40 µm
Phương án định vị:
- Mặt 5 sử dụng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do gồm 2 quay theo trục Ox và
Oy, một bậc tự do tịnh tiến theo Oz
- Lồng 1 chốt trụ ngắn của đồ gá vào lỗ φ15 hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo Ox
và Oy
Phương án kẹp chặt:
- Mặt 12, phương vuông góc với bề mặt B, chiều từ ngoài vào trong
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Phay thô, phay tinh mặt còn lại đạt cấp chính xác là cấp 4, Rz = 20 µm
Phương án định vị:
- Mặt 5 sử dụng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do gồm 2 quay theo trục Ox và Oy,
một bậc tự do tịnh tiến theo Oz
- Lồng 1 chốt trụ ngắn của đồ gá vào 1 lỗ φ5.5 hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo Ox
và Oy
- Lồng 1 chốt trám của đồ gá vào lỗ φ5.5 còn lại hạn chế bậc tự do xoay theo trục
Oz
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
6H13
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Khoan 2 lỗ M5 đạt cấp chính xác là cấp chính xác là cấp 5, Rz= 40 µm
Phương án định vị:
- Mặt 5 sử dụng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do gồm 2 quay theo trục Ox và
Oy, một bậc tự do tịnh tiến theo Oz
- Lồng 1 chốt trụ ngắn của đồ gá vào 1 lỗ φ5.5 hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo Ox
và Oy
- Lồng 1 chốt trám của đồ gá vào lỗ φ5.5 còn lại hạn chế bậc tự do xoay theo trục
Oz
Phương án kẹp chặt:
- Mặt 12, phương vuông góc với bề mặt 5, chiều từ ngoài vào trong
Chọn máy: Tra bảng 9-21 trang 45 [3]
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Thép không gỉ
Khoan 2 lỗ M5 T15K12B
BK8B
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Chọn dao: Mũi vát mép có Ф6,3 D = 45 mm, góc vát 900
Thép không gỉ
BK6M
Vát mép lỗ M5 BK4
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
- Mặt 12, phương vuông góc với bề mặt 5, chiều từ ngoài vào trong
Chọn máy: Tra bảng 9-21 trang 45 [3]
Đặc tính kỹ thuật Kiểu máy
2H135
Bề mặt làm việc của bàn (mm2) 450x500
Công suất động cơ (kW) 4
Số vòng quay trục chính, (v/ph) 31,5-1400
Chọn dao: Tra bảng 4-47, 4-49 trang 333 [1], ta được:
Mũi khoét có gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn để gia công các chi tiết bằng thép với
+ D 22 mm
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Chọn dao: Tra bảng 4-47, 4-49 trang 333 [1], ta được:
Mũi khoét có gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn để gia công các chi tiết bằng thép
với D 30 mm L 182 369 mm , l 101 220 mm
,
Tra bảng 4-3 trang 260 [1]
Hình thức và đặc điểm gia công Mác hợp kim cứng khi gia công vật liệu
Thép không gỉ
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Thép không gỉ
Khoan lỗ Ф 3 T15K12B
BK8B
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Chuẩn: Mặt 5
Phương án gia công :
Phương án định vị :
- Mặt 5 sử dụng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do gồm 2 quay theo trục Oz và
Oy, một bậc tự do tịnh tiến theo Ox
- Sử dụng khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo Oz và Oy
Phương án kẹp chặt:
- Mặt 1, phương nằm ngang, chiều từ ngoài vào trong
Chọn máy: Tra bảng 9-21 trang 45 [3]
Đặc tính kỹ thuật Kiểu máy
2H125
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Chuẩn Mặt 5
Phương án gia công:
Khoét lỗ phi 10
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Chọn dao:
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
- Mặt 1 sử dụng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do gồm 2 quay theo trục Ox và
Oy, một bậc tự do tịnh tiến theo Oz
- Lồng 1 chốt trụ ngắn của đồ gá vào 1 lỗ φ5.5 hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo
Ox và Oy
- Lồng 1 chốt trám của đồ gá vào lỗ φ5.5 còn lại hạn chế bậc tự do xoay theo trục
Oz
Phương án kẹp chặt:
Mặt 12, phương vuông góc với bề mặt 1, chiều từ ngoài vào trong
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Chọn dao: Tra bảng 4-47, 4-49 trang 333 [1], ta được:
Mũi khoét có gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn để gia công các chi tiết bằng thép
với D=25mm, L=182-369mm, l=101-220mm
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Hình thức và đặc điểm gia công Mác hợp kim cứng khi gia công vật liệu
Thép không gỉ
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Trong đó:
- Zb min : Lượng dư gia công
- RZa : Chiều cao trung bình của lớp nhấp nhô bề mặt do bước công nghệ sát trước
để lại
- Ta : Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại
- a : Sai lệch về vị trí không gian của chi tiết do bước công nghệ sát trước để lại
(độ không song song, độ cong vênh, độ lệch tâm …).
- b : Sai số chuẩn do kẹp chặt
Tìm Rz1 và T1
Tra bảng 3-69 sách [1], ta được độ chính xác và chất lượng bề mặt sau khi gia
công chi tiết đúc bằng công nghệ phay
Sai lệch về vị trí không gian của chi tiết do bước công nghệ sát trước để lại
Tra bảng 14 tài liệu hướng dẫn đồ án công nghệ chế tạo
ccm
22
Độ cong vênh của phôi thô (độ cong của đường trục phôi)
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Trong đó:
- k
là độ cong giới hạn của phôi trên 1 mm chiều dài => ∆𝑘 = 1,5
- L là chiều dài của phôi: L= 71
p là dung sai của phôi: (Bảng 3-11trang 182, sách [4]) đạt IT 16 => 0 = 1900
(μm) = 1,9 (mm)
cm - sai lệch của phôi do lấy tâm làm chuẩn và
cm được xác định theo công thức sau:
cm 1, 9mm
Tính Zbmin
Gia công phay thô:
Zb min1 RZa Ta a b 250 350 1903 0 2503m
Gia công phay tinh:
Zb min 2 RZa Ta 1 b 100 100 114 0 314,18m
Lượng dư gia công tổng cộng trong nguyên công này là: 2503 + 314,18 = 2817,18 làm
trong 2,8 mm
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
6.5 TÍNH KÍCH THƯỚC NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT CỦA BỀ MẶT Ф31
- Kích thước nhỏ nhất của mặt :
Dbmin2 3,1
- Kích thước lớn nhất của mặt:
Dbmax 2 3,11, 9 5mm
6.6 TÍNH KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT CỦA MẶT
Ф31 TRƯỚC KHI PHAY TINH
- Kích thước trung gian nhỏ nhất của mặt 31 trước khi phay tinh
Dbmin1 Dbmax2 Zbmin2 5 0, 31418 5, 31418mm
- Kích thước trung gian lớn nhất của mặt 31 trước khi phay tinh
Dbmax1 Dbmin1 1 5, 31418 0, 46 5, 77418mm
6.7 TÍNH KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN NHỎ NHẤT VÀ LỚN NHẤT CỦA MẶT
Ф31 TRƯỚC KHI PHAY THÔ
Dbmin0 Dbmax1 Zbmin 5, 77418 2, 503 8, 27718mm
- Kích thước trung gian lớn nhất của mặt B trước khi phay thô:
Dbmax0 Dbmin1 0 5, 31418 1, 9 7, 21418mm
6.8 LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN CỦA MẶT Ф31 KHI PHAY THÔ
Zbmax1 Dbmax0 Dbmax1 7, 21418 5, 77418 1, 44 mm
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
6.10 KIỂM TRA PHÉP TÍNH TÌM HIỆU SỐ CỦA LƯỢNG DƯ VÀ DUNG SAI
- Sau khi phay thô:
Zb max1 Zb min1 phôi thô
1, 44 0,12 1, 9 0, 46
- Sau khi phay tinh:
Phay thô 100 100 114,18 0 961 1 8,27 7,03 774,18 2214,
3 18
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
CHƯƠNG 7: XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN GIA CÔNG CƠ BẢN
7.1. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN GIA CÔNG CƠ BẢN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHO MỘT NGUYÊN CÔNG
Nguyên công 4 phay thô mặt đầu
7.1.1 Chế độ cắt
Chọn máy phay đứng vạn năng 6H13 (Tra bảng 9-38, trang 74 [3])
Thép Cacbon
Phay thô T15K6
T14K8
T5K10
Phay tinh và bán tinh T30K4
T15K6
T14K8
⇒ Ta chọn mác hợp kim khi gia công vật liệu là T15K6
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Kích thước của dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim (theo bảng 4.95 trang
340 sách [1])
- Đường kính dao phay: D=100 mm
- Đường kính lỗ của dao phay: d=32 mm (H7)
- Số răng: Z=8 răng
Việc chọn như vậy là do dùng hợp kim cứng tốt hơn dùng dao thép gió vì đảm bảo
năng suất cắt cao hơn, thời gian làm việc giảm rất nhiều do việc tăng tốc độ cắt.
Theo trang 117 sách [6] ta có:
1. Chiều sâu cắt: t = 2,5 mm (gia công thô nên ta chọn t = h = 2,5 mm)
2. Lượng chạy dao
Theo bảng (6-5, trang 124, sách [5]) ta có:
Thép σb
KG/mm2
Công Phay mặt phẳng và gờ lồi
suất ≤ >60
máy 60
(đầu Kí hiệu hợp kim cứng
phay T5K10 T15K6 T5K10 T15K6
kW) Lượng chạy dao cho 1 răng dao phay Sz mm/răng
>10 02-0,24 0,14-018 0,16-0,2 0,12-0,15
5-10 0,15-0,18 0,12-0,15 0,12-0,14 0,09-0,11
Từ bảng trên ta có lượng chay dao răng là: Sz = 0,09 – 0,11 (mm/răng)
Lượng chạy dao vòng: S = Sz.Z = (0,09 – 0,11).8 = 0,72– 0,88 (mm/vòng)
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
B = 31mm
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
3. Tốc dộ cắt V
C .D qv
V
yv
v
uv
.K
pv
T m .t X v .S v
.B .Z
Z
Tra bảng 1-5, trang 119, sách [5] ta chọn: thép chịu nhiệt BK8 vì nó tương đương
thép T15K6:
Cv qv xv yv uv pv m
108 0,2 0,06 0,3 0,2 0 0,32
108. 1000,2
𝑉= . 1,52 = 72,28 𝑚/𝑝ℎ
1800,32. 2,50,06. 0,110,3. 310,2. 80
Số vòng quay một phút của dao:
𝟏𝟎𝟎𝟎.𝒗 𝟏𝟎𝟎𝟎.𝟕𝟐,𝟐𝟖
𝒏= = = 𝟐𝟑𝟎, 𝟎𝟕𝒗/𝒑𝒉 (công thức trang 77 sách [5])
𝝅.𝑫 𝝅.𝟏𝟎𝟎
Theo thuyết minh ta chọn theo máy 6H13: n = 235 v/ph. Lúc này tốc độ cắt thực là:
𝜋. 𝐷. 𝑛 𝜋. 100.235
𝑉𝑇 = = = 73,83𝑣/𝑝ℎ
1000 1000
Tính lượng chạy dao phút và lượng chạy dao răng thực tế trên máy
SM = SZbảng. Z. n = 0,11.8.235 = 206,8 mm/ph
Theo máy, chọn SM = 190mm/ph
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
𝑃𝑍 =
𝑃𝑍 . 𝐷 112,54.100
𝑀 = = 5,627𝐾𝐺𝑚
= 2.1000 2.1000
6. Công suất cắt
Theo công thức trang 118 sách [5]
𝑃𝑍 . 112,54.72,28
𝑁= = = 1,33𝑘𝑊
𝑉 60.102
60.102
So với công suất máy |N| = 10 kW, máy làm việc đảm bảo an toàn
7.1.2 Thời gian gia công cơ bản
Theo bảng 31 trang 63 sách [6] ta có:
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Trong đó:
- L – Chiều dài mặt gia công, (mm)
- L1 – Chiều dài ăn giao, (mm)
- L2 – Chiều dài thoát dao, (mm)
- S – Lượng chạy dao vòng, (mm/vòng)
- n – số vòng quay hoặc hành trình kép trong một phút
- i – Số lần chạy dao
L L1 L2
T0 S.n i
7.2 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG
Nguyên công 1: Phay thô phay tinh mặt số 5
1) Xác định chiều sâu cắt (t)
t = 2,8 mm
2) Xác định lượng ăn dao (S)
Theo bảng 5-125 trang 113 sách [4] ta có lượng chay dao là:
Lượng chạy dao vòng là:
S = Sz.S = (0,12-0,14).2,8 = (0,336-0,392) mm/vòng
3) Xác định vận tốc cắt
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
t = 2,8 mm
2) Xác định lượng ăn dao (S)
Theo bảng 5-125 trang 113 sách [4] ta có lượng chay dao là:
Lượng chạy dao vòng là:
S = Sz.S = (0,12-0,14).2,8 = (0,336-0,392) mm/vòng
3) Xác định vận tốc cắt
Theo bảng 5-126 trang 116 sách [4] ta có:
Chọn độ bền dao phay: T = 180 phút
Vb = 316 (m/phút)
- K1 = 1,42: Hệ số phụ thuộc cơ tính của thép
- K2 = 1,0: Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao
- K3 = 1,0: Hệ số phụ thuộc hiệu hợp kim cứng
- K4 = 0,8: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công
- K5 = 1,13: Hệ số phụ thuộc chiều rộng phay
- K6 = 1,1: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính
⇒ V = Vb. Kv = 316.1,42.1.1.0,8.1,13.1,1 = 446,21 (m/phút)
4) Kiểm tra chế độ cắt theo công suất
Số vòng quay trục chính:
1000.𝑉 1000.446,21
N= 𝜋.𝐷 = 𝜋.100 = 1421 vòng / phút
Chọn theo số vòng thực tế trên máy 6H13 là: n = 1180 (vòng/phút)
Tốc độ cắt thực tế là:
𝜋.𝐷.𝑛 𝜋.100.1180
VT = = =370,52m/ phút
1000 1000
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Nguyên Chiều sâu Lượng Vận tốc Số vòng Lượng Thời gian
công cắt (t) chay
cắt V quay n chạy dao gia công
dao vòng S
(m/phút) (v/phút) vòng SM T (phút)
(mm/vòng)
(mm/ph)
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Theo bảng 5-86 trang 83, bảng 5-87 trang 84, bảng 5-107 trang 98, bảng 5-
108 trang 99, bảng 5-116 trang 107 sách [4] ta có
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
4 Phay thô, 6H12 Phay Dao Thước 2,8 0,25 27,5 1180 0,07
phay tinh phay cặp
mặt còn mặt
lại
5 Khoan 2 2H135 Khoan Mũi Thước 11,89 0,27 20,5 1127 0,07
lỗ M5 khoan cặp
6 Vát mép 2H135 Khoan Mũi vát Thước 0,5 0,27 64 1127 0,07
2 lỗ M5 mép cặp
7 Taro 2 lỗ 2H125 Khoan Mũi Thước 0,5 0,27 20,5 320 0,07
M5 taro cặp
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
11 Khoan lỗ 2H125 Khoan Mũi Thước 18,75 0,25 27,5 1592 0,07
M6 khoan cặp
13 Vát mép 2H125 Khoan Mũi vát Thước 0,5 0,25 27,5 1390 0,07
lỗ M6 mép cặp
14 Taro 2 lỗ 2H125 Khoan Mũi Thước 0,5 0,25 20,5 463 0,07
M6 khoan cặp
15 Khoét 6 2H135 Khoét Mũi Thước 1,75 0,25 27,5 1187 0,07
lỗ Ф9 khoét cặp
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Trong đó:
-
εc – Sai số chuẩn : εc= 0 (chuẩn công nghệ trùng với chuẩn kích thước)
-
εk – Sai số kẹp chặt : εk = 0 (phương lực kẹp vuông góc với phương kích thước
thực hiện)
-
εm – Sai số mòn của đồ gá
-
εdc – Sai số điều chỉnh, khi tính toán đồ gá có thể lấy sai số điều chỉnh:
εdc = 10 ÷ 15 μm ⇒ chọn εdc = 10 μm
-
εgd – Sai số gá đặt
Ta có sai số mòn của đồ gá:
Với δ = 0,52 là dung sai của kích thước nguyên công mà ta thiết kế đồ gá
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
1 1
[𝜀𝑔𝑑] = .𝛿= .0,52 = 0,17 𝑚𝑚 = 17 𝜇𝑚
3 3
Vậy sai số chế tạo cho phép của đồ gá là:
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Trong đó giá trị (Px .53) thay đổi và giảm dần khi tiến gần đên điểm O đo đó để
đảm bảo lực kẹp ta không xét đế lực Px (tác dụng kìm chi tiết xuống phiến tỳ). Vậy
phương trình cần bằng momen tại điểm O như sau :
M O 2W .35, 5 Ps.39 0
Trong đó:
- Q là lực do bulong tạo ra (kG)
- 𝜂 là hệ số có ích tính đến mất ma sát giữa đòn kẹp và phiến tỳ. Ta chọn L1 = L2, 𝜂
=1
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
230, 6
D 0, 5.20 4, 6
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
Những lưu ý khi sử dụng các máy trong quá trình gia công:
9
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
9
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
KẾT LUẬN
Như vậy, quy trình công nghệ gia công chi tiết giá dẫn hướng cơ bản đã được hoàn
thành bao gồm tất cả 16 nguyên công. Trình tự các bước công nghệ và chế độ cắt đã được
trình bày cụ thể trong tập thuyết minh.
Qua môn học đồ án môn “thiết kế công nghệ chế tạo máy này”, chúng em đã học
tập được rất nhiều điều bổ ích. Một là cũng cố lại toàn bộ kiến thức trong các môn công
nghệ chế tạo máy 1, và gần đây là môn công nghệ chế tạo máy 2. Hai là chúng em đã tiếp
thu được rất nhiều kinh nghiệm gia công thực tế do thầy Tôn Thất Nguyên Thy truyền
đạt. Và hơn hết là chúng em đã học tập được ở thầy một cách làm việc có hiệu quả và
kiểu tư duy đối với vấn đề cần phải giải quyết.
Tuy nhiên các số liệu mà em tính toán và đưa ra chi ở góc độ sử dụng tư liệu, sổ tay
vì vậy có thể gặp phải những điều không thực tế. Do đó trong quá trình làm đồ án em
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong được thầy cô chỉ dẫn thêm.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Nguyên Thy đã tận tình giúp
đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2021.
Sinh viên thực hiện
9
Đồ án công nghệ chế tạo máy – Nhóm 4 GVHD: Tôn Thất Nguyên Thy
[8] GVC.TS. Hoàng Trí (2006). An toàn lao động và môi trường công nghiệp. Lưu hành
nội bộ