Professional Documents
Culture Documents
Applied Mathematic Chap8
Applied Mathematic Chap8
Phương pháp phần tử hữu hạn trong bài toán biến dạng lớn
1.1 Mô tả biến dạng lớn trong phần tử hữu hạn
Ma trận phần tử các vectơ tải trọng dẫn xuất từ phương trình Lagrange cải tiến có dạng:
Ki ui {F app } {Fi nr } (1)
Ma trận độ cứng tổng (tangent matrix) Ki được tính bằng:
Ki Ki Si (2)
K i : ma trận độ cứng đã biết trong phần tử hữu hạn:
T
Ki Bi D i B i d ( V) (3)
[Si]: ma trận độ cứng hình học (geometric stiffness) được tính bằng:
T
Si Gi i G i d (V) (4)
{Fapp}: véctơ tải trọng tác dụng. Fi nr : Véctơ lực phục hồi Newton-Raphson
(Newton-Raphson restoring force) được tính bằng:
T
Finr Bi i d (V) (5)
[Gi] là ma trận hàm dạng và [ i] là ma trận ứng suất Cauchy trong hệ tọa độ tổng thể.
1.2 Mô tả bài toán góc xoay lớn trong phần tử hữu hạn
Quan hệ ma trận hình học trong bài toán góc xoay lớn với ma trận hình học trong
bài toán góc xoay nhỏ được tính theo công thức
Bn B v Tn (6)
B v : ma trận hình học trong bài toán góc xoay nhỏ (ma trận hình học quen thuộc
phần tử có dạng:
T T
Ke Tn Bv D B v Tn d( vol)
vol
(7)
1
T T
Fenr Tn Bv D el
n
d (vol ) (8)
vol
R n : ma trận xoay
2
2. Mô hình vật liệu
Trong các bài toán biến dạng lớn, ứng xử vật liệu được mô tả bằng: phương trình
trạng thái (equation of state - EOS), mô hình bền (strength material model), mô hình phá
hủy (failure model). Có nhiều mô hình vật liệu tương ứng cho một hay một số loại vật liệu
tùy thuộc vào bản chất cơ lý tính của vật liệu đó, hơn nữa với cùng một loại vật liệu có thể
có nhiều mô hình mô tả, dưới đây là một mô hình phổ biến thường dùng của vật liệu:
Bảng 1.Một số mô hình thường dùng của vật liệu.
Equation Of State Material Strength Failure models
(EOS)
Linear form Elastic Model Directional Failure Models
Mie-Gruneisen form Von Mises Model Johnson-Cook Fracture Model
Polynomial form Johnson-Cook Model Grady Spall Model
Tillotson form Steinberg-Guinan Tsai - Hoffman - Hill Model
Model
For Porous Materials: MO Granular Stochastic Failure
Porous; Compaction; Model
P-alpha forms.
Rigid RHT Concrete Cumulative Damage Model
Model
Shock Hyperelastic Johnson Holmquist
…. …. ….
Trong đề tài này, nhóm tác giả sử dụng một số mô hình vật liệu tương ứng với
các vật liệu liệt kê trong bảng dưới đây:
3
Bảng 2: Mô hình vật liệu dùng trong đề tài nghiên cứu
Vật liệu Equation Of State Material Failure model
Strength
Thép Linear Johnson Cook Johnson Cook
Gốm Linear Drucker- Cumulative
(Ceramic) Prager Damage
Kevlar-epoxy orthotropic elastic Material
stress/strain
Chì Shock Steinberg- None
Guinan
Đồng Shock Johnson Cook none
Bê tông P-alpha and RHT RHT
Polynomial
2.1 Phương trình trạng thái (Equation Of State- EOS)
4
1 / E1 12 / E1 31 / E3 0
1 12 / E1 1 / E2 23 / E 2 0
S (15)
31 / E3 23 / E 2 1 / E3 0
0 0 0 1 / 2G21
Thứ tự lần lượt các véctơ tốc độ biến dạng và ứng suất sẽ là:
11 11
22 22
33
; (16)
33
12 12
Trong đó :
Ei : Mô đun đàn hồi theo trục chính thứ i
ij : Các hệ số poát xông theo các phương trục
G12: mô đun cắt
Hệ số poatxong được tính bằng
j Ei
ij ij ji
Ej
(17)
i
Các hằng số vật liệu E1, E2, E3, và G12 là các số dương, đồng thời
5
c 02 (1 )
pH 0
2 (22)
1 ( s 1)
pH
eH (23)
2 0 (1 )
Chú ý rằng nếu s > 1 biểu thức này cho giá trị giới hạn áp suất nén như là áp suất
tới hạn. Nếu 1 - (s - 1) = 0 giá trị áp suất là không xác định. Giá trị lớn nhất của khối
lượng riêng sẽ là: =s 0 (s - 1).
Dẫu sao, việc giả thiết là hằng số là không chính xác. Để giải quyết vấn đề
này, trong phần mềm mô phỏng số biến dạng lớn, định nghĩa 2 hàm quan hệ vận tốc :
vận tốc và vận tốc va chạm (va chạm lớn: shock) thể hiện như hình dưới. Một đường
cho va chạm cường độ thấp định nghĩa bởi v > VB và đường còn lại cho va chạm cường
độ cao v < VE.
Vùng đệm giữa VE và VB thể hiện bằng đường cong nội suy giữa 2 đường tuyến
tính đã cho.
Hình1 : Mối liên hệ vận tốc vật và vận tốc va chạm lớn (Shock Velocity)
C1, C2, S1, S2, VE/V0, VB/V0, 0 và 0 là các đại lượng không đổi:
U1 c1 s1u P
6
U2 c2 s2 u P
Mô hình dạng này được dùng phổ biến cho nhiều loại vật liệu. Ngoài ra còn có
mô hình có dạng bậc cao : U C 0 S1u P S 2 u P2 nhưng không nhiều.
P A1 A2 2
A3 3
( B0 B1 ) 0 e với 1 (26)
0
n
Plock P
P f ( , e) porous
P f( , e) với 1 ( init
1) (27)
Plock Pcrush
7
2.2 Mô hình độ bền vật liệu (Material Strength)
2.2.1 Mô hình Johnson and Cook
8
2.2.2 Mô hình Drucker-Prager Model
Mô hình này sử dụng để mô tả ứng xử của các vật liệu như: đất cứng khô, sỏi đá,
bê tông và các loại gốm (ceramics) Với 3 mô hình được dùng khá phổ biến:
2.2.2.1 Mô hình tuyến tính
Ứng suất chảy là hàm tuyến tính với áp suất
9
Trong bài toán kéo (áp lực dương), vật liệu dạng này thường có độ bền kéo thấp,
đồ thị thể hiện rõ điều này, khi áp lực p tăng đến một giá trị tới hạn (về giá trị tuyệt
đối) thì ứng suất giảm dần về 0.
2.2.2.3 Mô hình liên tục phi tuyến (stassi)
Trong đó
J2Y : đại lượng bất biến thứ 2 của tenxơ ứng suất lệch Y0
k : hệ số liên hệ giữa giới hạn ứng suất chảy khi nén và khi kéo
p : áp lực