Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 28

§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn

Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

Trường đại học bách khoa hà nội


khoa năng lượng
bộ môn tự động hoá xncn

Sinh viên : TRIEU TUYÊN HOANG


Lớp : Tự động hoá 3 K43
1. Nhiệm vụ thiết kế

Thiết kế hệ thống điều khiển máy khoan có sơ đồ như hình vẽ


bằng phương pháp ma trận trạng thái với mạch động lực dùng thiết bị
khí nén và mạch điều khiển dùng thiết bị điện.
2. Nội dung

- Thiết kế sơ đồ nguyên lý.


- Tính chọn thiết bị điều khiển.
- Thiết kế sơ đồ lắp ráp.
3. Thuyết minh và bản vẽ

- 1 quyển thuyết minh.


- 2 bản vẽ kỹ thuật khổ A0 cho sơ đồ nguyên lý và lắp ráp.

cán bộ hướng dẫn

mục lục
nhiệm vụ thiết kế 02

---------------------------------------- 1 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
mục lục 03
Tài liệu tham khảo 04
Lời nói đầu 05

Chương I: giới thiệu chung về công nghệ


1. sơ đồ công nghệ 06

2. nguyên lý hoạt động của sơ đồ công nghệ 06

Chương II: tổng hợp hàm điều khiển


1. tổng hợp hàm điều khiển bằng phương pháp hàm tác động 08

1.1 xác định các biến điều khiển 08

1.2 tổng hợp hàm điều khiển 09

2. sơ đồ nguyên lý điều khiển hệ thống 11

2.1 các phần tử 11

2.2 sơ đồ nguyên lý 12

2.3 thuyết minh nguyên lý hoạt động của sơ đồ 13

Chương III: Tính chọn và thiết kế mạch lắp ráp


1. Chọn các thiết bị 14
1. chọn các phần tử logic 14
2. chọn công tắc 15
3. Chọn Van phân phối 16
4. Chọn thiết bị chấp hành 17
5. chọn nút ấn 17
2. SƠ Đồ LắP RáP

1. Lựa chọn vị trí lắp đặt thiết bị 17

2. Sơ đồ lắp ráp của mạch điều khiển hệ thống 18

Mở đầu

---------------------------------------- 2 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, có thể nói một
trong những tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là mức độ
tự động hoá trong các quá trình sản xuất mà trước hết đó là năng suất sản xuất và
chất lượng sản phẩm làm ra. Sự phát triển rất nhanh chóng của máy tính điện tử ,
công nghệ thông tin và những thành tựu của lý thuyết Điều khiển tự động đã làm cở
sở và hỗ trợ cho sự phát triển tương xứng của lĩnh vực tự động hoá.

ở nước ta mặc dầu là một nước chậm phát triển, nhưng những năm gần đây
cùng với những đòi hỏi của sản xuất cũng như sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới
thì việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mà đặc biệt là sự tự động hoá các
quá trình sản xuất đã có bước phát triển mới tạo ra sản phẩm có hàm lượng chất
xám cao tiến tới hình thành một nền kinh tế tri thức.

Ngày nay tự động hoá điều khiển các quá trình sản xuất đã đi sâu vào từng
ngõ nghách, vào trong tất cả các khâu của quá trình tạo ra sản phẩm. Một trong
nhữnh ứng dụng đó mà đồ án này thiết kế là điều khiển công nghệ khoan. Tự động
hoá điều khiển công nghệ khoan là quá trình tạo ra một lỗ thủng trên bề mặt vật thể
có kích thước chiều sâu định trước. Trong công việc thiết kế, tự động hoá điều
khiển được thể hiện qua hai quá trình sau:

- Tự động hoá điều khiển công việc đưa vật thể vào vị trí định trước (xác
định vị trí lỗ khoan).

- Tự động hoá đưa mũi khoan vào khoan vật thể sau đó quay về vị trí cũ đễ
đảm bảo cho quy trình tiếp theo.

Chất lượng mũi khoan và năng suất làm việc phụ thuộc rất nhiều vào công
nghệ điều khiển. Quá trình làm việc được thực hiện theo một trật tự logic, theo
trình tự thời gian xác định do đó để điều khiển được công nghệ ta phải tổng hợp
được hàm điều khiển cho hệ thống. Có rất nhiều phương pháp để tổng hợp hàm
điều khiển nhưng ở đây ta sử dụng phương pháp GRAPCET. So với các phương
pháp khác thì phương pháp hàm tác động có ưu điểm đơn giản và đảm bảo sự chính
xác về tuần tự thực hiện quá trình.
Sinh viên .

Chương I : Giới thiệu công nghệ

Công nghệ : Khoan một lỗ hai giai đoạn

---------------------------------------- 3 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
Máy khoan được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy cơ khí. Bên

cạnh các máy móc cơ khí khác như các máy tiện, máy doa, máy bào

giường, bào xọc ... dần dần được tự động hóa theo một dây chuyền

ngày càng hiện đại. Các máy khoan cũng được tự động hoá theo dây

chuyền nhằm nâng cao năng suất và giảm sự nặng nhọc cho người công

nhân.

Trong đó công nghệ khoan một lỗ hai giai đoạn cũng được sử dụng

trong các nhà máy cơ khí, nhà máy sửa chữa và chế tạo máy.

Trong môi trường làm việc nặng nhọc công nghệ yêu cầu :

- Khoan làm việc ổn định, chắc chắn.

- Tần số làm việc lớn.

Chương II : Thiết kế

Theo phương pHáp Grapcet

---------------------------------------- 4 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
1. Grapcet - công cụ để mô tả mạch trình tự trong công nghiệp

Trong dây chuyền sản xuất công nghiệp, các thiết bị máy móc

thường hoạt động theo một trình tự lôgic chặt chẽ nhằm đảm bảo chất

lượng sản phẩm, an toàn cho người và thiết bị. Cấu trúc làm việc trình

tự của dây chuyền đã đưa ra yêu cầu cho điều khiển là điều khiển sự

hoạt động chặt chẽ thống nhất của dây chuyền đồng thời cũng gợi ý cho

ta sự phân nhóm lôgic của automat trình tự bởi các tập hợp con của

máy móc và các thuật toán. Ta có sơ đồ khối :

Tín hiệu
vào Cấu trúc Quá trình
điều khiển
trình
tự

Quá trình công nghệ có thể bao gồm :

- Hoàn toàn tự động

---------------------------------------- 5 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
- Bán tự động

- Hoàn toàn bằng tay

Khi thiết kế hệ thống phải tính toán đến các phương thức làm việc

khác nhau để đảm bảo an toàn và xử lí kịp thời các hư hỏng trong hệ

thống. Phải luôn có phương án can thiệp trực tiếp của người vân hành

đến việc dừng máy khẩn cấp ... Grapcep là công cụ rất hữu ích để thiết

kế và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của công nghệ tự động hoá các quá

trình công nghệ kể trên.

2.Phương pháp Grapcet

---------------------------------------- 6 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

Yêu cầu công nghệ :

 a, b, c, d là các công tắc hành trình cảm nhận vị trí của lưỡi

khoan.

 Hoạt động :

Khoan đi xuống với vận tốc v1 gặp ‘b’ (gặp vật liệu) giảm tốc độ

khoan với vận tốc v2. Xuống gặp ‘c’ lưỡi khoan nhấc lên tháo

phoi chuẩn bị cho giai đoạn khoan thứ hai.

Đi lên với vận tốc V1 gặp ‘a’ khoan đảo chiều đi xuống với vận

tốc V1 bắt đầu giai đoạn hai. Đi xuống gặp ‘c’ (gặp phôi) bắt

đầu khoan xuống với vận tốc V2 . Gặp ‘d’ khoan hết một lỗ

khoan được nhấc lên với vận tốc V1 . Đi lên gặp ‘a’ thì dừng lại

kết thúc quá trình khoan.

---------------------------------------- 7 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
3.Tín hiệu vào, trạng thái ra

 Tín hiệu vào :

Các cảm biến vị trí a, b, c, d

 Tín hiệu ra :

X : trạng thái đi xuống

L : trạng thái đi lên

V1 : chạy xuống với vận tốc v1

V2 : chạy xuống với vận tốc v2

4.Thành lập Grapcet 1

-Xác lập trạng thái ban đầu

-Trạng thái ban đầu

-Đã ở trạng thái ban đầu

-Đi xuống với vận tốc v1

-Đã đi xuống với vân tốc v1

-Đi xuống với vận tốc v2

---------------------------------------- 8 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
-Đã đi xuống với vận tốc v2

-Đi lên với vận tốc v1

-Đã đi lên với vận tốc v1

*Nhận xét :

- Nếu Grapcet chỉ có vậy khoan sẽ đi xuống găp b giảm tốc,

gặp c đi lên, gặp a lặp lại quá trình trên mà không khoan 2

giai đoạn.

- Vì vậy, phải thêm 1 biến phụ nhận biết cho phép :

. gặp b lần thứ nhất đi xuống với vận tốc v2 nhưng gặp b

lần thứ hai vẫn duy trì vận tốc cũ.

. đồng thời gặp c lần thứ nhất đi lên nhưng cấm đi lên lần

thứ hai mà gặp c đi xuống với vận tốc v2. Chỉ khi gặp d mới đi lên.

- Gọi biến P gặp c hàm đóng và gặp d thì cắt.

Từ những điều trên Grapcet 2 có thể thành lập như sau

5.Thành lập Grapcet 2

---------------------------------------- 9 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------- 10 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

Ta rút ra được hàm đóng cắt như sau :

So+ = g + L.a

So- = X.v1

X+ = m.a.So + a.L.P

X- = L.v1

V1+ = m.a.So + (c+d).X.v2 + a.L.P

V1- = v2

V2+ = c.v1 + b.v1.P

V2- = L.v1

L+ = (c+d).X.v2

L- = So + X.v1

P+ = c

P- = d

“ + “ : hàm đóng

“ – “ : hàm cắt

---------------------------------------- 11 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
Grapcet sử dụng các phần tử nhớ thực hiện công nghệ trên. Nhưng

yêu cầu bài toán sử dụng phần tử tiếp điểm nên :

- Viết hàm đóng có tiếp điểm tự duy trì để nhớ

- Viết hàm cắt

Ta có sơ đồ mạch điều khiển trang sau

---------------------------------------- 12 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
6.Nguyên lí hoạt động sơ đồ như sau :

- Khi có tín hiệu sẵn sàng của So tự duy trì theo đường 1-So-5-

4-2 Tiếp điểm So98, So12 15 đóng lại sẵn sàng làm việc.

- Tại vị trí ban đầu a ấn nút mở máy m rơle trung gian X có

điện và tự duy trì bởi tiếp điểm X1-8, X5-4 lúc này mở ra.

- Đồng thời khi đó rơle V1 có điện và tự duy trì bởi tiếp điểm

V1 1-12 tiếp điểm V1 5-4 mở ra làm mất điện So.

 Khoan chạy xuống với vận tốc v1.

- Gặp b tiếp điểm V1 20-22 đang đóng nên V2 có điện và tự

duy trì bởi V2 1-16 V2 có điện đồng thời tiếp điểm V2 12-10

mở ra cắt điện V1. Các rơle khác không bị ảnh hưởng.

 Khoan lúc này giảm tốc độ xuống vận tốc v2 (bắt đầu

quá trình khoan giai đoạn một)

- Gặp c rơle P có điện và tự duy trì bởi tiếp điểm P1-29 tiếp

điểm P20-16 mở ra đồng thời P23-12 đóng lại sẵn sàng.

---------------------------------------- 13 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
- Cùng lúc đó bởi các tiếp diểm V2 25-27, X2 17-28 đang đóng

nên rơle L có điện tự duy trì bởi L1-28.

- Tiếp điểm X17-19, V2 19-12 đóng nên rơle V1 cũng có điện.

Chúng cắt V2 và X do vậy khoan chạy lên với vận tốc v1.

- Gặp b không chuyện gì xảy ra P20-16 đã mở .

- Gặp a vì các tiếp điểm L11’-11, P11-8 đang duy trì nên rơle

X có điện và duy trì bởi X1-8. Đồng thời V1 có điện và cắt L

 Khoan lại chạy xuống với vận tốc v1 (bắt đầu chu trình

thứ hai)

- Gặp b do P20-16 đã mở cho nên rơle V2 không thể có điện

 Khoan tiếp tục chạy xuống với vận tốc v1.

- Đến khi gặp c do V2 25-27 đang mở nên rơle L không có điện

- Vì V1 18-16 đang có điện nên V2 có điện và tự duy trì bởi V2

1-16. Có V2 thì V1 bị cắt bởi V210-12.

 Khoan tiếp tục chạy xuống với vận tốc mới v2.

- Gặp d do V2 25-27, X27-28 đang đóng nên rơle L có điện.

---------------------------------------- 14 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
- Tương tự rơle V1 có điện.

- V1, L có điện các tiếp điểm thường đóng của nó mở ra do đó

cắt điện X, V1

- Đồng thời gặp d nên P mất điện.

 Khoan chạy lên với vận tốc v1

- Gặp a rơle So có điện và tự duy trì các tiếp điểm của nó đóng

lại ở trạng thái sẵn sàng đợi lệnh mới.

 Kết thúc quá trình khoan một lỗ hai giai đoạn

---------------------------------------- 15 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

Chương III : Sơ dồ mạch lực – Lựa chọn thiết bị

1. Mạch lực

- Công suất động cơ 2KW

- Điện áp định mức 220V

- Động cơ một chiều kích từ độc lập.

Dòng điện định mức :

Iđm = Pđm/Uđm = 2.103/220 =9,1 A

- Đối với động cơ công suất nhỏ thế này có thể sử dụng phương

pháp mở máy trực tiếp không cần qua ddiện trở hàn chế.

- Đối với mạch bảo vệ ta có thể chọn phương án bảop vệ cầu

chì đơn giản và rẻ tiền.

- Khi đảo chiều thực hiện hãm ngược bằng tất cả các điện trở

tham gia trong mạch phần ứng theo nguyên tắc dòng điện bởi

rơle dòng điện cực đại RH.

---------------------------------------- 16 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

Sơ đồ nguyên lí mạch lực , mạch lực như hình bên :

---------------------------------------- 17 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

2. Lựa chọn thiết bị

a. Phần tử chấp hành

Dòng điện định mức Iđm = 9,1 A

Khi mở máy dòng điện Imm < 2,5. Iđm . Dòng cực đại khi mở máy

là :

Imm = 2,5.Iđm =2,5 . 9,1 =22,7 (A)

Ta có thể chọn công tắc tơ có các thông số thoả mãn

Loại Dòng điện Số lượng tiếp điểm Uđm CS Kích

Iđm Imax Thường Thường đóng cuộn thước

mở dây

K1-0021 15 60 2 220 10 200x128

Chọn 4 công tắc tơ như trên cho các công tắc tơ X, L, V1, V2.

Từ công suất cuộn hút có thể tính được dòng qua cuộn hút :

Ih = P/U =10/220 = 0,05 (A)

---------------------------------------- 18 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
b. Phần tử điều khiển

Từ dòng cuộn hút ta có thể chọn được các rơle trung gian có tiếp

điểm thoả mãn.

Chọn rơle trung gian :

Loại Dòng điện Số lượng tiếp điểm Uđm CS cuộn Kích

Thường Thường đóng hút thước

mở

RH101 5 4 4 220 2 92x128

c. Các thiết bị bảo vệ

Bảo vệ bằng cầu chì ta chọn cầu chì :

- Động lực

- Điều khiển

Mạch động lực

Kiểu cầu Dòng đm Dòng cắt Điện áp Kích thước chung

chì dây chảy giới hạn định mức


A B C

HH 15 8000 220 91 16 25

Cầu chì kiểu ống nên khi đứt rất an toàn.

Mạch điều khiển

---------------------------------------- 19 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
Kiểu cầu Dòng đm Dòng cắt Điện áp Kích thước chung

chì dây chảy giới hạn định mức


A B C

HH 6 1200 220 91 16 25

Chọn rơle dòng điện cực đại

Bảng đấu dây có thể lập như sau :

STT Tên thiết bị Điểm nối

---------------------------------------- 20 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
1 – 1RH

1 Đầu nối động lực 1–

ĐL 2 – X1

2–

3 – X2

3–

4 – L1

4–

5 – L2

5–

6 – V1

6–

7 – V2

7–

8 – N+

8–

9 – N-

9–

STT Tên thiết bị Điểm nối

---------------------------------------- 21 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
1–A
1 – 1So
2 Đầu nối điều khiển
2–A
ĐK 3–B
3 – 1ĐK
4–B
4–
5–C
5 – 3ĐK
6–C
6–
7–D
7 – 5ĐK
8–D
8–
9–m
9–
10 – m
10 –
11 – D
11 –
12 – D
12 – 6ĐK
13 – g
13 –
14 – g

---------------------------------------- 22 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
14 –
STT Tên thiết bị Điểm nối
+
1–N

1’ –
3 Cầu dao
2–
CD
2’ –

4 Cầu chì động lực 1 – 1’CD

1’ –
1CC

5 Cầu chì điều khiển 1 – 2’CD

1’ –
2CC

6 1–

1’ – 1’.1CC
Rơle hãm
2–
RH
2’ –

7 Rơle trung gian 1 – 1’-2CC

2 – 2’.CD
So
4 – 4.X

---------------------------------------- 23 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------

STT Tên thiết bị Điểm nối


5 – 10ĐK
8 – 8X
7 Rơle trung gian
9 – 9ĐK
So 15 – 9So
26 –
1 – 2ĐK
2 – 2So
8 Rơle trung gian
5 – 5So
X 6 – 6L
8 – 8L
17 – 5ĐK
26 – 26So
27 – 27V2
28 – 28P
9 Rơle trung gian 1 – 1So
2 – 1X
V1
6 – 6L

---------------------------------------- 24 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
8 – 8X
10 – 10V2

STT Tên thiết bị Điểm nối


12 – 12So
16 –16L
9 Rơle trung gian
18 – 6ĐK
V1 20 – 20P
22 – 4ĐK
24 – 24X
26 – 26X
1 – 1ĐK
2 – 2V1
10 Rơle trung gian
12 – 12So
V2 12 – 12V2
14 – 14L
16 – 16V1
19 – 19X
25 – 8ĐK

---------------------------------------- 25 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
11 Rơle trung gian 1 – 1V2
2 – 2V2
L
3 – 11L
5 – 10ĐK

STT Tên thiết bị Điểm nối


11 – 11P
Rơle trung gian 11’ – 21L
11
L 16 – 16P
21 – 2ĐK
23 – 23P
24 – 24X
28 – 28So
12 Nút ấn 1 – 13ĐK
g 2 – 14ĐK
13 Nút mở máy 7 – 9ĐK
m 9–
14 Công tắc tơ 2 – 2P
X 32 – 32X
15 Công tắc tơ 2 – 2P

---------------------------------------- 26 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
V1 34 – 34V1
16 Công tắc tơ 2 – 2X
V2 36 – 36V2
17 Công tắc tơ 2 – V2
L 38 – 38L

Tài liệu tham khảo

1. PGS - TS Nguyễn Trọng Thuần - Điều khiển logic và ứng dụng

Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội 2000.

2. Trịnh Đình Đề, Võ Trí An - Điều khiển tự động truyền động điện

Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội 1986.

3. Nguyễn Xuân Phú, Tô Đằng - Sử dụng và sửa chữa khí cụ điện hạ


áp

4. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội 1998.

5. Các CD-ROM catalogue tra cứu thiết bị khí nén và điện của các
hãng

OMRON, FESTO, MITSUBISHI.

6. Bản dịch: Cẩm nang Kỹ thuật điện Tự động hoá và Tin học Công
nghiệp

---------------------------------------- 27 ---------------------------------------
§å ¸n ®iÒu khiÓn logic TriÖu Tuyªn
Hoµng
T§H 3-
K43
--------------------------------------------------------------------------------------
Người dịch: PGS - TS Lê Văn Doanh
Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội 1999.
7. Lewin, D. - Logical design of switching circuits
Nhà xuất bản MacMillan, 1986.

---------------------------------------- 28 ---------------------------------------

You might also like