Professional Documents
Culture Documents
GT1 Main
GT1 Main
GT1 Main
BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN GIẢI TÍCH 1
ĐỀ TÀI 1
BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN GIẢI TÍCH 1
ĐỀ TÀI 1
Trong thế giới đa dạng của toán học và khoa học tự nhiên, đạo hàm và tốc độ thay
đổi đóng vai trò quan trọng, là những khái niệm cơ bản mà chúng ta không thể phớt lờ.
Từ những phương trình đơn giản đến những hệ thống phức tạp, đạo hàm là công cụ mạnh
mẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách mà một hàm số thay đổi theo biến số. Trong bài
tập lớn này, nhóm chúng em sẽ khám phá sâu hơn vào thế giới này và tìm hiểu về vai
trò của đạo hàm và tốc độ thay đổi trong việc mô tả và dự đoán sự biến đổi của các hiện
tượng trong thực tế.
Đạo hàm không chỉ là một công cụ toán học, mà còn là chìa khóa mở ra nhiều lĩnh
vực trong khoa học và kỹ thuật. Từ vật lý, hóa học đến kinh tế học, đạo hàm giúp chúng
ta hiểu được cơ chế hoạt động của nhiều hiện tượng tự nhiên và xã hội. Nó là ngôn ngữ
kỹ thuật, giúp chúng ta diễn đạt mô hình và dự đoán các biến đổi, từ những sự thay đổi
nhỏ đến những biến động lớn.
Tốc độ thay đổi, theo cách hiểu của chúng ta, là bản chất của sự phát triển. Từ việc
đo lường tốc độ của một đối tượng chuyển động đến việc đánh giá tốc độ biến đổi của
một hàm số, chúng ta có thể nắm bắt được sự biến động, sự thay đổi và xu hướng của
nhiều hiện tượng khác nhau. Tốc độ thay đổi không chỉ là khái niệm toán học mà còn
là công cụ quan trọng trong việc phân tích và dự đoán sự biến động của thế giới xung
quanh chúng ta.
Chúng em sẽ bắt đầu hành trình khám phá sâu rộng vào đạo hàm và tốc độ thay
đổi trong đề tài bài tập lớn lần này, để hiểu rõ hơn về cách áp dụng chúng trong việc giải
quyết các vấn đề thực tế và phát triển những kiến thức vững chắc trong lĩnh vực toán học
và khoa học tự nhiên.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT 1
1.1 Đường tiếp tuyến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Vận tốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.3 Đạo hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.4 Tốc độ biến thiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.5 Đạo hàm và tốc độ biến thiên trong thực tế . . . . . . . . . . . . . . . . 4
KẾT LUẬN 20
LỜI CẢM ƠN 21
Hình 1.1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Hình 1.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Hình 1.3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Hình 2.1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Hình 2.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
Hình 2.3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
Hình 2.4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Hình 2.5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Hình 2.6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
Hình 2.7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Hình 2.8 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Hình 2.9 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Hình 2.10 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Hình 2.11 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Hình 2.12 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Hình 2.13 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Hình 2.14 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Hình 2.15 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Hình 2.16 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
Hình 2.17 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
i
TÓM TẮT BÀI TẬP LỚN
Bài tập lớn này tập trung vào khám phá đạo hàm và tốc độ thay đổi, hai khái niệm
quan trọng trong lĩnh vực toán học và vật lý. Để trực quan hóa và kiểm tra kết quả, chủ
yếu chúng em sử dụng ứng dụng Geogebra, một công cụ mạnh mẽ cho việc vẽ hình và
thực hiện các phép toán hình học.
Phần lý thuyết của bài tiểu luận bao gồm giải thích về khái niệm đạo hàm và tốc độ
thay đổi, nhấn mạnh sự liên quan chặt chẽ giữa chúng và cách chúng mô tả sự biến đổi
của một hàm số. Đồng thời, chúng em cũng trình bày cách sử dụng công cụ Geogebra
để tạo đồ thị và minh họa các ví dụ cụ thể, giúp hiểu rõ hơn về tác động của đạo hàm và
tốc độ thay đổi trên các đường cong.
Qua việc kết hợp lý thuyết và ứng dụng thực tế bằng Geogebra, bài tập lớn này
không chỉ mang lại cái nhìn sâu sắc về đạo hàm và tốc độ thay đổi mà còn cung cấp cho
chúng em những công cụ thực hành và trực quan để khám phá những khía cạnh phức tạp
của chúng. Sự kết hợp giữa lý thuyết và ứng dụng thực tế qua Geogebra hứa hẹn mang
lại trải nghiệm học thuật sâu sắc và tạo nên một cơ sở vững chắc về đề tài này.
ii
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Vấn đề tìm đường tiếp tuyến của đường cong và vấn đề tìm vận tốc của một vật thể
đều liên quan đến việc tìm cùng một loại giới hạn. Loại giới hạn đặc biệt này được gọi
là đạo hàm và chúng ta sẽ thấy rằng nó có thể được diễn giải như một tốc độ thay đổi
trong bất kỳ ngành khoa học hoặc kỹ thuật nào [1].
Hình 1.1
Định nghĩa 1.1 Tiếp tuyến với đường cong y = f (x) tại điểm P(a, f (a)) là đường
thẳng qua P với độ dốc
f (x) − f (a)
m = lim
x→a x−a
với điều kiện là giới hạn này tồn tại.
Có một biểu thức khác để tính độ dốc của tiếp tuyến đôi khi rất tiện dụng. Nếu đặt
h = x − a, thì x = a + h thì độ dốc của cát tuyến PQ là:
f (a + h) − f (a)
mPQ =
h
1
Hình 1.2
Chú ý rằng khi x tiến đến a thì h sẽ tiến đến 0 (vì h = x − a), khi đó biểu thức độ
dốc của tiếp tuyến trong Định nghĩa 1.1 trở thành
f (a + h) − f (a)
m = lim
h→0 h
∆x f (a + h) − f (a)
vtb = =
∆t h
đây cũng chính là độ dốc của đường cắt ngang PQ trong hình 1.3.
Hình 1.3
2
Bây giờ giả sử chúng ta tính các vận tốc trung bình trên các khoảng thời gian ngắn
dần [a; a + h]. Nói cách khác, chúng ta để h tiến về 0. Khi đó, chúng ta định nghĩa vận
tốc (hay vận tốc tức thì) v(a) tại thời điểm t = a là giới hạn của các vận tốc trung bình
này:
f (a + h) − f (a)
v(a) = lim
h→0 h
Điều này có nghĩa là vận tốc (vận tốc tức thời) tại thời điểm t = a thì bằng độ dốc của
tiếp tuyến tại P.
f (a + h) − f (a)
lim
h→0 h
xuất hiện bất cứ khi nào ta tính vận tốc biến thiên trong bất kỳ ngành khoa học hoặc kỹ
thuật, như vận tốc phản ứng trong hóa học hoặc giá lề (marginal) trong kinh tế học. Vì
dạng giới hạn này xảy ra quá phổ biến, nó đã được đặt cho một tên và một kí hiệu đặc
biệt.
Định nghĩa 1.2 Đạo hàm hàm số f tại số a, kí hiệu f ′ (a) là:
f (a + h) − f (a)
f ′ (a) =
h
nếu giới hạn này tồn tại.
Nếu ta viết x = a + h, thì ta có h = x − a và h tiến đến 0 nếu và chỉ nếu x tiến đến
a. Do đó, một cách định nghĩa khác của đạo hàm là
f (x) − f (a)
f ′ (a) = lim
x→a x−a
Tiếp tuyến với y = f (x) tại (a, f (a)) là đường thẳng đi qua điểm (a, f (a)) và có độ
dốc là f ′ (a), đạo hàm của f tại a. Nếu ta dùng dạng phương trình điểm dốc của đường
thẳng, ta có thể viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y = f (x) tại điểm (a, f (a))
y − f (a) = f ′ (a)(x − a)
3
1.4 Tốc độ biến thiên
Giả sử y là một đại lượng phụ thuộc vào một đại lượng khác. Như vậy y là một hàm
số theo x và ta viết y = f (x). Nếu x thay đổi từ x1 đến x2 , thì biến thiên của x (cũng gọi
là gia số của x) là ∆x = x2 − x1 và biến thiên tương ứng của y là ∆y = f (x2 ) − f (x1 ).
∆y f (x2 ) − f (x1 )
Tỉ số biến thiên = được gọi là tốc độ biến thiên trung bình của y
∆x x2 − x1
đối với x trên đoạn [x1 , x2 ] và có thể hiểu như là độ dốc.
Tương tự với tốc độ, ta xem tốc độ biến thiên trung bình trên những đoạn càng lúc
càng nhỏ bằng cách cho x2 tiến đến x1 tức là cho x tiến đến 0. Giới hạn của những tốc
độ biến thiên trung bình này gọi là tốc độ biến thiên (tức thời) của y đối với x tại x = x1 ,
được coi như là độ dốc của tiếp tuyến của đường cong y = f (x) tại P(x1 , f (x1 )).
∆y f (x2 ) − f (x1 )
Tốc độ biến thiên tức thời: lim = lim
∆x→0 ∆x x2 →x1 x2 − x1
Ta nhận ra giới hạn này chính là đạo hàm f ′ (x1 ), và cũng chính là độ dốc của tiếp tuyến
của đồ thị y = f (x) tại điểm có hoành độ là x1 . Như vậy đạo hàm f ′ (a) là tốc độ biến
thiên tức thời của y = f (x) đối với x khi x = a.
Suy ra khi đạo hàm lớn tức đường cong dốc, thì giá trị y thay đổi nhanh. Khi đạo
hàm nhỏ, đường cong tương đối dẹt thì giá trị y thay đổi chậm.
• Trong phân tích dữ liệu, các nhà thống kê thường sử dụng công thức đạo hàm để
nghiên cứu đồ thị trước khi tính toán độ dốc tại bất kỳ điểm nào trên đồ thị.
• Trong địa chấn học, đạo hàm giúp các nhà khoa học có thể xác định phạm vi
cường độ của một trận động đất.
• Trong giao thông, cảnh sát thường dùng máy bắn tốc độ để xác định quãng đường
và thời gian di chuyển của phương tiện giao thông, từ đó xác định xem phương
tiện có di chuyển quá tốc độ không.
và còn nhiều ứng dụng khác trong khoa học tự nhiên và xã hội.
4
CHƯƠNG 2. BÀI TẬP
2.1 Bài 1
Một đường cong có phương trình y = f (x).
(a) Viết biểu thức tính độ dốc của cát tuyến qua hai điểm P(3, f (3)) và Q(x, f (x)).
(b) Viết biểu thức tính độ dốc của tiếp tuyến tại P.
Lời giải
∆y f (x) − f (3)
(a) Độ dốc của cát tuyến đi qua hai điểm P và Q là: mPQ = =
∆x x−3
(b) Độ dốc của tiếp tuyến tại P là độ dốc của cát tuyến PQ khi Q tiến gần về P:
f (x) − f (3)
m = lim
x→3 x−3
Hình 2.1
5
2.2 Bài 2
Vẽ đồ thị hàm số y = ex trong các khung hình chữ nhật
[−1, 1] × [0, 2], [−0.5, 0.5] × [0.5, 1.5], và [−0.1, 0.1] × [0.9, 1.1]. Bạn có
nhận xét gì về đường cong khi bạn phóng to quanh điểm (0, 1)?
Lời giải
Hình 2.2
Hình 2.3
6
⇒ Khi phóng to quanh điểm (0; 1) ta thấy đường cong càng giống đường thẳng.
Vậy nên càng gần điểm (0; 1) thì đường tiếp tuyến xấp xỉ đồ thị càng chính xác.
2.3 Bài 11
(a) Một chất điểm bắt đầu chuyển động về bên phải trên đường nằm ngang; đồ thị
của hàm số vị trí cho bởi hình dưới. Khi nào chất điểm di chuyển về bên phải? Khi
nào chất điểm di chuyển chuyển về bên trái? Khi nào chất điểm đứng yên.
(b) Hãy vẽ đồ thị hàm số vận tốc.
Lời giải
• Chất điểm chuyển động về bên phải khi s tăng, vào khoảng thời gian (0, 1) và
(4, 6).
• Chất điểm chuyển động về bên trái khi s giảm, vào khoảng thời gian (2, 3).
• Chất điểm đứng yên khi s không đổi, vào khoảng thời gian (1, 2) và (3, 4).
(b) Độ dốc của đồ thị vị trí biểu thị vận tốc của vật. Vì vậy, giá trị của độ dốc tại
một thời điểm cụ thể biểu thị vận tốc của vật tại thời điểm đó.
3−0
• Trong khoảng thời gian (0, 1) độ dốc là =3
1−0
1−3
• Trong khoảng thời gian (2, 3) độ dốc là = −2
3−2
3−1
• Trong khoảng thời gian (4, 6) độ dốc là =1
6−4
7
Ta được đồ thì hàm số vận tốc như sau:
Hình 2.4
Mô phỏng lại đồ thị trong Geogebra, sau đó sử dụng công cụ Slope để tính toán độ
(hay vận tốc) của các khoảng thời gian trong bài toán:
Hình 2.5
8
2.4 Bài 12
Đồ thị dưới đây là của hàm số vị trí của hai vận động viên chạy bộ, A và B trong
cuộc đua 100 mét và kết quả là hai người hòa.
(a) Mô tả và so sánh cách thức chạy của hai vận động viên.
(b) Tại thời điểm nào khoảng cách hai người là lớn nhất?
(c) Lúc nào họ có cùng vận tốc?
Lời giải
(a) Người A chạy quãng đường 100 mét với vận tốc không đổi vì độ dốc của đồ thị
A không đổi; người B bắt đầu chạy với vận tốc chậm hơn A vì độ dốc của đồ thị nhỏ hơn
nhưng khi về đích thì B có vận tốc lớn hơn do độ dốc đồ thị lớn hơn.
(b) Dựa vào hình vẽ, khoảng cách giữa hai người lớn nhất vào khoảng giây thứ 10.
(c) A và B có cùng vận tốc khi hệ số góc tiếp tuyến của hai điểm tương ứng trên đồ
thị bằng nhau, điều đó xảy ra vào khoảng giây thứ 10.
9
Kiểm tra kết quả
Mô phỏng lại đồ thị trong Geogebra, sau đó sử dụng công cụ Slope để xác định hệ
số góc tiếp của B tại t = 10s:
Hình 2.6
2.5 Bài 17
Cho hàm số g có đồ thị bên dưới, hãy sắp xếp những số sau đây theo thứ tự tăng
dần và giải thích lý luận của bạn.
10
Lời giải
Theo lí thuyết, ta có hệ số góc của tiếp tuyến của 1 hàm f (x) tại 1 điểm (x0 , y0 ) là
f ′ (x0 ) và nó cũng bằng tan(α) với α là góc hợp bởi tiếp tuyến đó và trục hoành.
Như vậy, ta lần lượt có g′ (−2) = tan(α); g′ (0) = tan(β ); g′ (2) = tan(θ ) và g′ (4) =
tan(γ). Ta dễ dàng thấy: β < 0 < γ < θ < α. Nên suy ra: tan(β ) < 0 < tan(γ) <
tan(θ ) < tan(α)⇐⇒ g′ (0) < 0 < g′ (4) < g′ (2) < g′ (−2).
Hình 2.7
Mô phỏng lại đồ thị trong Geogebra bằng lệnh Polynomial, sau đó kiểm tra các giá
trị f ′ (−2), f ′ (2), f ′ (0), f ′ (4) và ta được kết quả như hình 2.8:
Hình 2.8
11
2.6 Bài 39
Một can nước soda ấm được đặt vào ngăn làm lạnh. Phác họa đồ thị của nhiệt độ
của nước soda như hàm số theo thời gian. Tốc độ biến thiên của nhiệt độ lúc ban
đầu lớn hơn hay nhỏ hơn tốc độ biến thiên sau một giờ?
Lời giải
Hình 2.9
Theo đồ thị ta thấy tốc độ giảm nhiệt độ ban đầu lớn hơn tốc độ giảm nhiệt độ sau
1 giờ.
12
Kiểm tra kết quả
Ta giả sử nhiệt độ của tủ lạnh là 38◦ , nhiệt độ ban đầu của vật là 72◦ , k = 0.03. Từ
đó ta suy ra được biểu thức làm lạnh Newton T (t) = 38 + 34e−0.03t .
Mô phỏng lại đồ thị bằng Geogebra, ta tính tốc độ biến thiên tại x = 0 và x = 60,
kết quả thu được như hình 2.10:
Hình 2.10
2.7 Bài 40
Một con gà tây được lấy ra từ lò nướng khi nhiệt độ đã đạt đến 185◦ F và được bày
trên bàn ăn trong phòng có nhiệt độ 75◦ F
Đồ thị bên trên cho thấy nhiệt độ của con gà tây giảm và cuối cùng tiến gần đến
nhiệt độ phòng. Bằng cách đo độ dốc của tiếp tuyến, hãy ước tính tốc độ biến thiên
của nhiệt độ sau một giờ.
13
Lời giải
Tốc độ biến thiên nhiệt độ của con gà sau một giờ bằng hệ số góc tiếp tuyến của đồ
thị tại điểm P:
87.5 − 160
tan α = ≈ −0.7(◦ F/phút)
115 − 10
Hình 2.11
Mô phỏng lại đồ thị trong Geogebra, tốc độ biến thiên của nhiệt độ sau một giờ
tương đương với đạo hàm của đồ thị hàm số tại điểm x = 6 hay (t = 60) theo đề bài:
Hình 2.12
14
2.8 Bài 41
Bảng dưới đây cho thấy ước tính phần trăm dân số P của châu Âu sử dụng điện
thoại di động(Số ước tính tính vào giữa năm).
(a) Tìm tốc độ tăng trưởng trung bình của điện thoại di động:
(b) Ước tính tốc độ tăng trưởng tức thời trong năm 2000 bằng cách lấy số trung
bình giữa hai tốc độ biến thiên trung bình. Đơn vị của nó là gì?
(c) Ước tính tốc độ tăng trưởng tức thời trong năm 2000 bằng cách đo độ dốc của
tiếp tuyến.
Lời giải
(a) Tốc độ tăng trưởng trung bình của điện thoại di động:
P(2002) − P(2000) 77 − 55
(i) Từ năm 2000 đến 2002: = = 11(%/năm)
2002 − 2000 2
P(2001) − P(2000) 68 − 55
(ii) Từ năm 2000 đến 2001: = = 13(%/năm)
2001 − 2000 1
P(2000) − P(1999) 55 − 39
(iii) Từ năm 1999 đến 2000: = = 16(%/năm)
2000 − 1999 1
(b) Sử dụng kết quả của (ii) và (iii) ta ước tính tốc độ tăng trưởng tức thời trong
16 + 13
năm 2000 : = 14.5(%/năm).
2
(c) Chọn thời gian từ năm 1999 đến 2001 để ước tính độ dốc của tiếp tuyến, hệ số
góc của tiếp tuyến chính là tốc độ tăng trưởng tức thời trong năm 2000 :
P(2001) − P(1999) 68 − 39
= = 14.5(%/năm)
2000 − 1999 2
15
Kiểm tra kết quả
Sử dụng lệnh Polynomial và Slope trong Geogebra để kiểm tra kết quả câu (a):
Hình 2.13
Sử dụng lệnh Polynomial và Slope trong Geogebra để kiểm tra kết quả câu (b):
Hình 2.14
16
Sử dụng lệnh Polynomial và Slope trong Geogebra để kiểm tra kết quả câu (c):
Hình 2.15
*Chú thích: Các điểm A, B,C, D, E, F trong hình tương ứng với các năm
1998, 1999, 2000, 2001, 2002 và 2003.
2.9 Bài 45
Chi phí sản xuất x ounces vàng từ một mõ vàng là C = f (x) dollars.
(a) Tìm ý nghĩa của đạo hàm f ′ (x). Đơn vị của nó là gì?
(b) Phát biểu f ′ (800) = 17 nghĩa là gì?
(c) Theo bạn f ′ (x) tăng hay giảm khi x nhỏ? Còn khi x lớn thì sao? Giải thích.
Lời giải
(a) f ′ (x) là tốc độ thay đổi của chi phí sản xuất đối với x ounces vàng được sản
xuất. Đơn vị là dollars/ounce.
(b) Phát biểu f ′ (800) = 17 có nghĩa là nếu có thể sản xuất được 800 ounces vàng
thì sẽ tốn trung bình 17 dollars để sản xuất thêm 1 ounce vàng.
(c) Khi x nhỏ, đây là giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, đòi hỏi chi phí sản xuất
17
tăng nhanh (như các trang thiết bị, cơ sở vật chất,. . . ) do đó f ′ (x) có thể tăng. Khi x lớn,
chi phí sản xuất vẫn tăng, nhưng không tăng nhanh như giai đoạn đầu (vì đã có đầy đủ
trang thiết bị, cơ sở vật chất,. . . ) nên f ′ (x) có thể giảm.
Hình 2.16
18
2.10 Bài 47
Gọi T (t) là nhiệt độ (tính bằng ◦ F) ở Dallas t giờ sau nửa đêm ngày 2/6/2001.
Bảng dưới cho biết các giá trị của hàm số này ghi lại mỗi hai giờ. Ý nghĩa của
T ′ (10) là gì? Hãy ước tính giá trị của nó.
Lời giải
T ′ (10) là tốc độ thay đổi nhiệt độ của Dallas vào lúc 10 : 00 sáng sau nửa đêm ngày
2/6/2001. Chọn hai thời điểm là t = 8 và t = 12 để ước tính hệ số góc của tiếp tuyến tại
t = 10:
T (12) − T (8) 88 − 72
m= = = 4(◦ F/h)
12 − 8 4
Từ bảng số liệu, mô phỏng lại đồ thị trong Geogebra bằng lệnh Polynomial, sau đó
kiểm tra độ dốc của EG và đạo hàm tại điểm F(t = 10):
Hình 2.17
19
KẾT LUẬN
20
LỜI CẢM ƠN
Chúng em, thành viên của Nhóm 1, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy - thầy
Đào Huy Cường vì đã dành thời gian xem qua bài báo cáo của nhóm chúng em. Nhờ có
sự hướng dẫn tận tình của thầy mà nhóm đã thành công hoàn thiện bài tập lớn môn Giải
Tích 1.
Đồng thời qua quá trình làm bài tập lớn, nhóm cũng đã hiểu hơn về cách để làm
việc nhóm sao cho hiệu quả cũng như cách hoàn thành một bài báo cáo chỉn chu, hoàn
chỉnh nhất tại trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên trong quá trình làm bài tập lớn có thể có những sai sót và không hoàn
hảo. Do đó, chúng em mong thầy có thể thông cảm cho những khuyết điểm của chúng
em. Chúng em mong sẽ nhận được những đóng góp từ thầy để cải thiện những thiếu sót
của mình.
Đây sẽ là một trải nghiệm quý báu, giúp chúng em không những phát triển được
kiến thức chuyên môn vững vàng mà còn là một tinh thần trách nhiệm lớn khi đóng góp
vào một tập thể.
Nhóm 1
21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
22