Professional Documents
Culture Documents
Phuong Phap Do Thi Trong Bai Tap Giai Toan Hoa Hoc
Phuong Phap Do Thi Trong Bai Tap Giai Toan Hoa Hoc
-Bản chất: Biểu diễn sự biến thiên-mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các đại lượng.
Ví dụ: + Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố và hợp chất.
+ Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Sự chuyển dịch cân bằng.
+ Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm…
+ Dung dịch axit tác dụng với dung dịch aluminat, dung dịch cacbonat…
-Cách giải:
- Nắm vững lý thuyết, các phương pháp giải, các công thức giải toán, các công thức tính nhanh..
- Biết cách phân tích, đọc, hiểu đồ thị: Đồng biến, nghịch biến, không đổi …
- Quan hệ giữa các đại lượng: Đồng biến, nghịch biến, không đổi …
- Tỉ lệ giữa các đại lượng trên đồ thị: Tỉ lệ số mol kết tủa (hoặc khí) và số mol chất thêm vào
(OH, H+…). Áp dụng hình học: tam giác vuông cân, tam giác đồng dạng…
- Hiểu được thứ tự phản ứng xảy ra thể hiện trên đồ thị.
1-Qui luật biến thiên độ âm điện
Ví dụ 1: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố L, M và R (đều thuộc nhóm A
của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (Z).
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 1/30
2-Tốc độ phản ứng. Cân bằng hóa học
Ví dụ 1: Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận (Vt) và nghịch (Vn) theo thời gian (t) của phản ứng:
H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
được biểu diễn theo đồ thị nào dưới đây là đúng ? (Ban đầu có H2 và I2).
A. B.
C. D.
to
Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: CuO (r) + CO (k) Cu (r) + CO2 (k)
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (V) vào áp suất (P) ?
A. B.
C. D.
Giải: Chọn C. - Ảnh hưởng của áp suất: Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ
phản ứng tăng. (SGK-10-tr151-153). (Chú ý không nhầm với chuyển dịch cân bằng hóa học).
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 2/30
Trong đó A, B, D, E là các chất khác nhau. Sự phụ thuộc của nồng độ của chất D với nhiệt độ (to) và
áp suất (P) được biểu diễn trên hai đồ thị (I) và (II) sau:
(I). (II).
Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. (x + y) < (m + n).
B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt (H > 0).
C. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng khi tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
Giải: Nhận xét đồ thị.
- (I) nghịch biến, khi tăng nhiệt độ [D] giảm, phản ứng nghịch thu nhiệt (H > 0).
- (II) đồng biến, khi tăng áp suất [D] tăng, phản ứng thuận giảm số phân tử khí: (x + y) > (m + n).
- Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giảm số phân tử khí), khi tăng nhiệt độ,
cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (phản ứng thu nhiệt H > 0).
Mt dt ns
- , ds > dt nt > ns .
Ms ds n t
+ Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm số mol khí.
+ Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, phản ứng thuận tỏa nhiệt (H < 0).
Lí thuyết
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (SGK-10 tr151-153)
- Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của áp suất: Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi
phản ứng kết thúc.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Ảnh hưởng của nồng độ, áp suất và nhiệt độ.
nồng độ nồng độ
Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm số phân tử khí
nhiệt độ phản ứng thu nhiệt (H > 0)
nồng độ nồng độ
Khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch về phía làm tăng số phân tử khí
nhiệt độ phản ứng tỏa nhiệt (H < 0)
Chú ý: - Nhiệt phản ứng (H). Phản ứng tỏa nhiệt, các chất phản ứng mất bớt năng lượng nên giá
trị H có dấu âm (H < 0). Phản ứng thu nhiệt, các chất phản ứng phải lấy thêm năng lượng để tạo ra
các sản phẩm, nên giá trị H có dấu dương (H > 0).
- Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
- Phản ứng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản ứng không
có chất khí thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
- Khi thêm hoặc bớt chất rắn (nguyên chất) cân bằng không chuyển dịch.
Phản ứng của các khí xảy ra trong bình kín. Mối liên hệ giữa số mol khí trước và sau phản
ứng với tỉ khối hơi (d) hoặc M của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng
(Áp dụng trong các bài tập về phản ứng: tổng hợp NH3, tách H2, cộng H2 và phản ứng crackinh).
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 3/30
m
M , trong đó m là khối lượng, n là số mol khi trong bình.
n
d là tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với khi B.
- Số mol khí trước phản ứng: n1 , khối lượng hỗn hợp khí: m1 , khối lượng mol trung bình: M1.
- Số mol khí sau phản ứng: n2 , khối lượng hỗn hợp khí: m2 , khối lượng mol trung bình: M2.
Trong bình kín trước và sau phản ứng, khối lượng khí không thay đổi (m1 = m2).
M1 d1 n 2
. Biểu thức tính khối lượng mol trung bình: M = ?
M 2 d 2 n1
M1 d1 n 2
Trong bình kín, ta có: .
M 2 d 2 n1
d1
Nếu 1 d1 > d2 (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí giảm)
d2
n
2 1 n2 > n1, số phân tử khí sau phản ứng tăng.
n1
d
Nếu 1 1 d1 < d2 (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí tăng)
d2
n
2 1 n2 < n1, số phân tử khí sau phản ứng giảm.
n1
3- Khí CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2)
Sơ đồ phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 , Ba(HCO3)2.
Các khái niệm: (chất thêm vào) ; (chất đầu) (sản phẩm)
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Tuỳ theo tỉ lệ số mol các chất, ta thu được các sản phẩm khác nhau.
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1) (đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư CO2: BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 (tan) (a) (đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2)
Giải thích đồ thị: Dựa theo trật tự phản ứng trong dung dịch (phản ứng (1) và (a)).
Tính lượng kết tủa cực đại theo phương trình phản ứng (1).
Dự đoán điều kiện có kết tủa, không có kết tủa theo phương trình phản ứng (2).
Tính số mol các sản phẩm:
Cách 1: Tính tuần tự dựa theo trật tự phản ứng trong dung dịch (phản ứng (1) và (a)).
n CO
Cách 2: Dự đoán sản phẩm trong dung dịch theo tỉ lệ số mol .
2
n Ba(OH) 2
Tính theo các phương trình phản ứng tạo sản phẩm (phản ứng (1) và (2)).
Nửa phải đồ thị: Dư CO2, xảy ra đồng thời (1) và (2), n BaCO 2n Ba(OH)2 - n CO2 .
3
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol BaCO3 thu được vào số mol CO2 (b mol) phản
ứng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2.
Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (OH) - tương tự
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Tuỳ theo tỉ lệ số mol các chất, ta thu được các sản phẩm khác nhau.
CO2 + 2OH CO32 + H2O (1) (đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư CO2: CO3 + CO2 + H2O 2HCO3
2 (a) (đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: CO2 + OH HCO3 (2)
2
Đồ thị (CO3 - CO2) tương tự đồ thị (BaCO3- CO2) (hai nửa đối xứng)
Biểu thức tinh nhanh số mol CO32.
Nửa trái đồ thị: Dư OH, chỉ xảy ra phản ứng (1), n CO2 n CO2 .
3
Nửa phải đồ thị: Dư CO2, xảy ra đồng thời (1) và (2), n CO2 n OH - n CO2 .
3
Ví dụ 1: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ
thị sau:
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 5/30
Ví dụ 2: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thí
nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
Ví dụ 3: Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là
A. 42,46%. B. 64,51%. C. 50,64%. D. 70,28%.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản ban đầu.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 6/30
- Số mol BaCO3 kết tủa = 0,4 mol
- Tìm số mol Ba(OH)2 ban đầu. Áp dụng, nửa phải của đồ thị: n BaCO 2n Ba(OH)2 - n CO2
3
Thay số: 0,4= 2 n Ba(OH)2 - 2,0 n Ba(OH)2 = 1,2 mol = số mol BaCO3 max = 1,2 mol.
khối lượng BaCO3 kết tủa = 197.0,4 = 78,8 gam.
- Số mol Ba(HCO3)2 = 1,2 - 0,4 = 0,8
khối lượng chất tan = 259.0,8 = 207,2 gam.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 400 + m CO 2 - m BaCO3 = 400 + 88 - 78,8 = 409,2 gam.
207, 2
- Nồng độ phần trăm khối lượng của Ba(HCO3)2 = 100 = 50,64%.
409, 2
Ví dụ 4: (dạng trắc nghiệm) Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol
CO2 được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị a và b lần
lượt là
A. 0,08 và 0,04. B. 0,05 và 0,02.
C. 0,08 và 0,05. D. 0,06 và 0,02.
Giải: So sánh: 0,06 mol CO2 ---------> thu được 2b mol CaCO3
0,08 mol CO2 ---------> thu được b mol CaCO3
(0,08 - 0,06) = 0,02 mol CO2 hòa tan được b mol CaCO3 theo phương trình sau:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
b = 0,02 <--- 0,02
Tìm a. Áp dụng, nửa phải đồ thị. b = 0,02 = 2a - 0,08 a = 0,05 mol.
Ví dụ 4: (Bài tập dạng đồ thị) Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (só liệu các chất tính theo đơn vị mol)
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1.
Giải: Số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO3 max = a mol.
Áp dụng biểu thức tính nhanh, nửa phải của đồ thị: n CaCO 2n Ca(OH)2 - n CO2 , thay số:
3
Ta có: 2b = 2a - 0,06
b = 2a - 0,08 a = 0,05 , b = 0,02.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 7/30
Ví dụ 5: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 để phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (các số liệu tính bằng mol).
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 16. B. 18. C. 19. D. 20.
(hoặc giá trị a : b là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 4. D. 2 : 5.)
Giải: Số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO3 max = 0,1 mol. Áp dụng biểu thức tính nhanh:
Nửa trái của đồ thị: n CaCO n CO2 . Nửa phải của đồ thị: n CaCO 2n Ca(OH)2 - n CO2 .
3 3
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 8/30
Theo đồ thị đoạn (II): Số mol CO2 = số mol NaOH = 1,2 mol m = 401,2 = 48 gam.
Theo đồ thị, trên trục hoành, số mol CO2 = a + 1,2 + a = 2,8 a = 0,8 mol.
Ví dụ 7: Cho m (gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 9/30
Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,11. D. 0,13.
Ví dụ 9: Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là:
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 10/30
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản.
n Zn(OH)2 max
a
x
0
a1 2a a2 4a n NaOH
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 11/30
và Zn2+ dư ; và ZnO22 ; và ZnO22
Phản ứng xảy ra: (1) ; (1) và (2)
; (2)
n 4.n Zn 2 - n OH
Số mol các chất: Nửa trái: n Zn(OH) OH ; Nửa phải: n Zn(OH) . ; ( n ZnO2 n Zn 2 )
2
2 2
2 2
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Zn(OH)2 thu được vào số mol NaOH phản ứng
với dung dịch chứa a mol ZnSO4.
n OH 0, 22
- Nửa trái (I) của đồ thị: a = n Zn(OH) = 0,11 mol.
2
2 2
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 12/30
4.n Zn 2 - n OH 4x - 0, 28
- Nửa phải của đồ thị: a = n Zn(OH) 0,11 x = 0,125 mol.
2
2 2
Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Cách 1: Tìm a (mol). Nhận xét: Nghịch biến, số mol KOH tăng, số mol kết tủa giảm.
0,22 mol KOH ------------------- tạo 3a mol Zn(OH)2
0,28 mol KOH ------------------- tạo 2a mol Zn(OH)2
(0,28 - 0,22) = 0,06 mol KOH hòa tan được (3a - 2a) = a mol Zn(OH)2.
2KOH + Zn(OH)2 K2ZnO2 + 2H2O
(mol) 0,06 ------ 0,03 mol
3a = 3.0,03 = 0,09 mol.
4.n Zn 2 - n OH 4x - 0, 22
Áp dụng: n Zn(OH) 0, 09 , x = 0,10 mol.
2
2 2
4.n Zn 2 - n OH
Cách 2: Nhận xét: Vì nghịch biến, nửa phải của đồ thị: n Zn(OH) , thay số:
2
2
4x - 0, 22 4x - 0, 28 3 4x - 0, 22
(*) 3a và (**) 2a , x = 0,10 mol.
2 2 2 4x - 0, 28
Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y là:
A. 10 : 13. B. 11 : 13. C. 12 : 15. D. 11 : 14.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 13/30
0, 2
Giải: Số mol Zn2+ = số mol Zn(OH)2 max = a = = 0,1 mol.
2
4.n Zn 2 - n OH
Nhận xét: Vì nghịch biến, nửa phải của đồ thị: n Zn(OH) , thay số, tìm x và y.
2
2
4 0,1- x 4 0,1 - y
(*) 0, 09 x = 0,22 mol; và (**) 0, 06 y = 0,28 mol.
2 2
5- Dung dịch kiềm (OH) tác dụng với dung dịch muối nhôm (Al3+)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (1) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư NaOH:
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (a) (đoạn (II), đồ thị nghịch biến-nửa phải)
hoặc: 4NaOH + AlCl3 NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (2)
Đồ thị (Al(OH)3- NaOH) (hai nửa không đối xứng)
n
Al(OH)3
n Al(OH)3 max
a
0,5a
45o
0
a1 3a a2 4a nNaOH
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Al(OH)3 thu được vào số mol NaOH phản ứng
với dung dịch muối chứa a mol AlCl3.
Biểu thức tinh nhanh số mol Al(OH)3
n
Nửa trái đồ thị: Dư Al3+, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Al(OH) OH .
3
3
Nửa phải đồ thị: Dư OH , xảy ra đồng thời (1) và (2), n Al(OH) 4.n Al3 - n OH .
3
Gọi số mol Al(OH)3 và AlO2 lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol Al3+ (*)
3x + 4y = số mol OH (**)
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**) x = n Al(OH) 4.n Al3 - n OH .
3
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị sau:
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 14/30
Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 2,4. B. 3,2. C. 3,0. D. 3,6.
Giải: Tính nhanh. Số mol Al(OH)3 max = số mol AlCl3 = 0,8 mol
n
- Nửa trái đồ thị (I): n Al(OH) NaOH , thay số số mol Al(OH)3 = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
3
3
- Nửa phải đồ thị (II) n Al(OH) 4n AlCl3 - n NaOH , thay số nNaOH = 4.0,8 - 0,2 = 3,0 mol.
3
Ví dụ 2: Cho từ từ đên dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là
A. 4 : 5. B. 5 : 6. C. 6 : 7. D. 7 : 8.
x
Giải: Số mol Al(OH)3 max = Số mol Al3+ = a = x = 3a.
3
Nửa phải đồ thị (II): n Al(OH)3 4n Al3 - n OH , thay số ta có:
0,4a = 4a - y y = 3,6a.
x : y = 3a : 3,6a = 5 : 6.
Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 15/30
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là
A. (x + 3y) = 1,26. B. (x + 3y) = 1,68.
C. (x - 3y) = 1,68. D. (x - 3y) = 1,26.
Giải: Gọi số mol kết tủa Al(OH)3 là a. Số mol Al(OH)3 max = 0,42 : 3 = 0,14 mol.
n OH x
- Nửa trái đồ thị (I): n Al(OH) , thay số số mol Al(OH)3 = a = .
3
3 3
- Nửa phải đồ thị (II) n Al(OH) 4n Al3 - n OH , thay số a = 4.0,14 - y .
3
x
Ta có: = 4.0,14 - y x + 3y = 1,68.
3
Ví dụ 4: Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp (AlCl3, Al2(SO4)3). Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
n OH x
- Nửa trái đồ thị (I): n Al(OH) , thay số số mol Al(OH)3 = a = .
3
3 3
- Nửa phải đồ thị (II) n Al(OH) 4n Al3 - n OH , thay số 2a = 4.0,12 - y,
3
x
Ta có: 2. + y = 4.0,12 2x + 3y = 1,44.
3
Dung dịch kiềm (OH) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit (H+) và muối nhôm (Al3+)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
NaOH + HCl NaCl + H2O (*) (đoạn (I), không có kết tủa, đoạn nằm ngang)
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (1) (đoạn (II), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư NaOH:
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 16/30
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (a) (đoạn (III), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: 4NaOH + AlCl3 NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (2)
Nhận xét dạng đồ thị: Đồ thị tịnh tiến sang phía phải.
Ví dụ 5: (T3-tr20)- 9.(KA-14)Câu 30: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp
gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 2 : 3 . C. 1 : 1. D. 2 : 1.
Giải:
- (I), số mol HCl: a = 0,8 mol.
-(II), số mol Al(OH)3 = 0,4 mol.
- Nửa phải đồ thị (III), số mol NaOH(III) = 2,8 - 0,8 = 2,0 mol.
Áp dụng: n Al(OH) 4n Al3 - n OH , thay số 0,4 = 4b - 2 , b = 0,6 mol.
3
a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3.
Ví dụ 6: (Lương Thế Vinh-Quảng Bình-2016)- Câu 46: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào
300 ml dung dịch hổn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ
thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.
a
Tỉ số gần giá trị nào nhất sau đây ?
b
A. 1,7. B. 2,3. C. 2,7. D. 3,3.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 17/30
n OH (II) 2, 4b - 0, 6a
- Nửa trái đồ thị (II): n Al(OH) , thay số số mol Al(OH)3 = y = = 0,8b - 0,2a.
3
3 3
- Nửa phải đồ thị (III): n Al(OH) 4n Al3 - n OH (III) , thay y = 0,8b - 0,2a.
3
a
0,8b - 0,2a = 4.0,6b - 0,8a 0,6a = 1,6b , = 2,66 2,7.
b
Dung dịch kiềm (OH) tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Fe3+ và Al3+
Các phương trình phản ứng xảy ra:
3OH + Fe3+ Fe(OH)3 (*) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
3OH + Al Al(OH)3
3+
(1) (đoạn (II), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư OH:
OH + Al(OH)3 AlO2 + 2H2O (a) (đoạn (III), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: OH + Al AlO2 + 2H2O
3+ (2)
dư OH, Al(OH)3 hòa tan hết, còn lại Fe(OH)3. (đoạn (IV), kết tủa không đổi, đoạn nằm ngang)
Ví dụ 7: (Cà Mau-2016)-Câu 49: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm
a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính
theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.
0,15
- (I), số mol Fe(OH)3 = = 0,05 mol.
3
- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15 b = 0,10 mol.
Ví dụ 8: Câu *: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b
mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 18/30
Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11. B. 8 : 11. C. 9 : 12. D. 9 : 10.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.
- Tổng số mol kết tủa max là 0,15 mol x = 0,153 = 0,45. mol
0,15
- (I), số mol Fe(OH)3 = = 0,05 mol.
3
- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15 b = 0,10 mol.
- (III), y = 0,45 + 0,10 = 0,55 mol.
6- Dung dịch axit HCl (H+) tác dụng với dung dịch muối NaAlO2 (AlO2)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl (1) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư HCl:
3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O (a) (đoạn (II), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: 4HCl + NaAlO2 AlCl3 + NaCl + 2H2O (2)
Đồ thị (Al(OH)3- HCl) (hai nửa không đối xứng)
n
Al(OH)3
n Al(OH)3 max
a
0,5a
0 45o
a1 a a2 4a nHCl
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 19/30
Biểu thức tinh nhanh số mol Al(OH)3
Nửa trái đồ thị: Dư AlO2+, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Al(OH) n HCl .
3
4.n AlO - n H
Nửa phải đồ thị: Dư H+, xảy ra đồng thời (1) và (2), n Al(OH) 2
.
3
3
Gọi số mol Al(OH)3 và Al3+ lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol AlO2 (*)
x + 4y = số mol H+ (**)
4.n AlO - n H
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**) x = n Al(OH) . 2
3
3
Ví dụ 1: Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 11. B. 3 : 10. C. 2 : 11. D. 1 : 5.
Dung dịch axit (H ) tác dụng với hỗn hợp NaOH và NaAlO2
+
Ví dụ 1: (T3-tr18)-Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol
NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 2 : 3 . C. 3 : 4. D. 3 : 1.
Giải: Số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 max = y.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 20/30
- Số mol Al(OH)3 = 0,2 mol.
- (III), nửa phải: Số mol HCl = 1,6 - 0,6 = 1,0 mol.
4.n AlO - n H 4y -1
Áp dụng: n Al(OH) 2
, thay số: 0, 2 y = 0,4 mol.
3
3 3
x : y = 0,6 : 0,4 = 3 : 2
Ví dụ 2: (Thi thử TPTQG BGiang 4/2016)-Câu 49: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch
chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được
vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Giải: - Số mol OH= 2a.
- Số mol AlO2 = số mol Al(OH)3 max = 2b.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 21/30
- (I), số mol OH = 2a = số mol H+ = 0,1 mol a = 0,05 mol.
- (II), nửa trái của đồ thị, số mol Al(OH)3 = 0,2 mol.
4.n AlO - n H
- (III), nửa phải của đồ thị, áp dụng: Áp dụng: n Al(OH) 2
,
3
3
4.2b - 0, 6
số mol Al(OH)3 0,2 mol, số mol H+: (0,7 - 0,1) = 0,6, thay số: 0, 2 b = 0,15 mol.
3
a : b = 0,05 : 0,15 = 1 : 3.
7- Dung dịch axit HCl (H+) tác dụng với dung dịch Na2ZnO2 (ZnO22)
Đồ thị (Zn(OH)2 - HCl) (hai nửa đối xứng- tương tự như đồ thị Zn(OH)2 - NaOH)
n
Zn(OH)2
n Zn(OH)2 max
a
x
0
a1 2a a2 4a n HCl
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Zn(OH)2 thu được vào số mol HCl phản ứng với
dung dịch chứa a mol Na2ZnO2.
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 22/30
n H
Nửa trái đồ thị (đồng biến): Dư ZnO22, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Zn(OH) .
2
2
4.n ZnO2 - n H
Nửa phải đồ thị (nghịch biến): Dư H+, xảy ra đồng thời (1) và (2), n Zn(OH) 2
.
2
2
Gọi số mol Zn(OH)2 và Zn2+ lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol ZnO22 (*)
2x + 4y = số mol H+ (**)
4.n ZnO2 - n H
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**) x = n Zn(OH) 2
2
2
Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa Na2ZnO2 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 23/30
Tỉ lệ của a : b là
A. 3 : 1. B. 3 : 4. C. 7 : 3. D. 4 : 3.
Giải: a = 0,15 mol.
Số mol khí CO2 = số mol CO32 + số mol HCO3 = a + b
a + b = 0,35 - 0,15 = 0,2 mol b = 0,05 mol.
Ví dụ 2: (Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3) Câu *: Cho từ từ dung
dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ
thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Ví dụ 3: (T.tự T1-tr28-10-KA-08-trắc nghiệm) Câu *: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có
chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được
biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 24/30
Tỉ lệ z : y là
A. 5 : 1. B. 4 : 1. C. 5 : 2. D. 9 : 2.
Giải: Số mol khí CO2 = z = 0,4 - 0,15 = 0,25 mol (hoặc bằng (0,15 + 0,1) = 0,25).
Trên dồ thị, y = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol.
- Nhỏ dung dịch axit (H+) vào dung dịch hỗn hợp kiềm (OH) và cacbonat (CO32)
Thứ tự phản ứng trong dung dịch:
H+ + OH H2O (đoạn (I), không có khí, đoạn nằm ngang)
H+ + CO32 HCO3 (đoạn (I), không có khí, đoạn nằm ngang)
nếu dư H : H + HCO3 CO2 + H2O
+ + (đoạn (II), đồ thị đồng biến, tam giác vuông cân)
Ví dụ 4: (Bắc Ninh-5/2016) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH
và z mol K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau
(coi khí CO2 không tan trong nước):
- Điện phân hỗn hợp (CuCl2 , HCl , NaCl), sự biến đổi pH của dung dịch vào thời gian điện
phân
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 25/30
(IV) biểu diễn quá trình: 2H2O
điên phân dung dich
2H2 + O2. (pH không đổi)
Ví dụ 5: Câu *: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M với điện cực trơ và
màng ngăn xốp. Cường độ đòng điện là 1,93 A. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình
điện phân. Chỉ số pH của dung dịch phụ thuộc thời gian điện phân (t) được biểu diễn trên đồ thị sau:
D.dịch kiềm (OH) + dd muối nhôm (Al3+) D.dịch axit (H+) + dd muối aluminat(AlO2)
dư OH: Al(OH)3 + OH AlO2 + 2H2O (a) dư H+: Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O (a)
1 1 1 3
4.n Al3 - n OH 4.n AlO - n H
n Al(OH) n 2
3
1 Al(OH)3
3
Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (Ba(OH)2 , Ca(OH)2 … OH)
Đồ thị (BaCO3- CO2 hoặc CO32 - CO2) (hai nửa đối xứng)
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 26/30
n BaCO3
n BaCO3 max
a mol
0,5a
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol BaCO3 thu được vào số mol CO2 (b mol) phản
ứng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2.
Khí CO2 tác dụng với Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (OH)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1) CO2 + 2OH CO32 + H2O (1)
dư CO2: BaCO3 + CO2 + H2OBa(HCO3)2 (a) dư CO2: CO32 + CO2 + H2O 2HCO3 (a)
hoặc: 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2) hoặc: CO2 + OH HCO3 (2)
Biểu thức tính nhanh số mol BaCO3 2
Biểu thức tính nhanh số mol CO3
- Nửa trái, p.ứng (1): n BaCO n CO2 - Nửa trái, p.ứng (1): n CO2 n CO2
3 3
- Nửa phải, p.ứ(1) và (2): n BaCO 2n Ba(OH)2 - n CO2 - Nửa phải, p.ứ (1) và (2): n CO2 n OH - n CO2
3 3
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 27/30
n Zn(OH)2
n Zn(OH)2 max
a
x
0
a1 2a a2 4a n OH
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Zn(OH)2 thu được vào số mol NaOH phản ứng
với dung dịch chứa a mol ZnSO4.
Dung dịch axit (H+) tác dụng với dung dịch muối ZnO22
Đồ thị (Zn(OH)2 - H+) (hai nửa đối xứng- tương tự như đồ thị Zn(OH)2 - OH)
n
Zn(OH)2
n Zn(OH)2 max
a
x
0
a1 2a a2 4a n H+
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Zn(OH)2 thu được vào số mol H phản ứng với +
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 28/30
D.dịch kiềm (OH) tác dụng với muối kẽm (Zn2+) D.dịch axit (H+) tác dụng với muối ZnO22
2OH + Zn2+ Zn(OH)2 (1) 2H+ + ZnO22 Zn(OH)2 (1)
dư OH : Zn(OH)2 + 2OH ZnO2 +2H2O (a)
2
dư H : Zn(OH)2 + 2H Zn + 2H2O (a)
+ + 2+
hoặc: 4OH + Zn2+ ZnO22 + 2H2O (2) hoặc: 4H+ + ZnO22 Zn2+ + 2H2O (2)
Biểu thức tính nhanh số mol Zn(OH)2 Biểu thức tính nhanh số mol Zn(OH)2
n n
- Nửa trái, p.ứng (1): n Zn(OH) OH - Nửa trái, p.ứng (1): n Zn(OH) H
2
2 2
2
4.n Zn 2 - n OH 4.n ZnO2 - n H
- Nửa phải, p.ứ(1) và (2): n Zn(OH) - Nửa phải, p.ứ (1),(2): n Zn(OH) 2
2
2 2
2
Dự đoán lượng kết tủa Zn(OH)2 Dự đoán lượng kết tủa Zn(OH)2
n n
- Số mol Zn(OH)2 max = OH = n Zn 2 - Số mol Zn(OH)2 max = H = n ZnO2
2 2 2
n OH n 2 1 n n ZnO2 1
- Điều kiện có Zn(OH)2: < 4; Zn > - Đ.kiện có Zn(OH)2: H < 4; 2
>
n Zn 2 n OH 4 n ZnO2 n H 4
2
n OH n Zn 2 1 n H n ZnO2
- Đk không có Zn(OH)2: 4; -Đk không có Zn(OH)2: 4, 2
1
n Zn 2 n OH 4 n ZnO2 n H 4
2
Dung dịch kiềm (OH) tác dụng với dung dịch muối nhôm (Al3+)
Đồ thị (Al(OH)3- NaOH) (hai nửa không đối xứng)
n
Al(OH)3
n Al(OH)3 max
a
0,5a
0
a1 3a a2 4a nNaOH
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Al(OH)3 thu được vào số mol OH phản ứng với
dung dịch muối chứa a mol Al3+ .
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 29/30
Dung dịch axit (H+) tác dụng với dung dịch muối AlO2
Đồ thị (Al(OH)3- H+) (hai nửa không đối xứng)
n
Al(OH)3
n Al(OH)3 max
a
0,5a
0
a1 a a2 4a nH+
3 33
Dự đoán lượng kết tủa Al(OH)3 Dự đoán lượng kết tủa Al(OH)3
n - Số mol Al(OH)3 max = n H = n AlO
- Số mol Al(OH)3 max = OH = n Al3 2
3 n H n AlO 1
n n 3 1 - Đ.kiện có Al(OH)3: < 4; 2
>
- Điều kiện có Al(OH)3: OH < 4; Al > n AlO n H 4
n Al3 n OH 4 2
n H n AlO 1
n OH n Al3 1 -Đk không có Al(OH)3: 4, 2
- Đk không có Al(OH)3: 4; n AlO n H 4
n Al3 n OH 4 2
Sưu tầm bởi: http://bloghoahoc.com Chuyên đề Phương pháp đồ thị | Trang 30/30