Professional Documents
Culture Documents
Vẽ Quỹ Đạo Chuyển Động Ném Xiên Trong Trọng Lực Bỏ Qua Lực Cản Và Xác Định Một Vài Thông Số Liên Quan-1
Vẽ Quỹ Đạo Chuyển Động Ném Xiên Trong Trọng Lực Bỏ Qua Lực Cản Và Xác Định Một Vài Thông Số Liên Quan-1
Vẽ Quỹ Đạo Chuyển Động Ném Xiên Trong Trọng Lực Bỏ Qua Lực Cản Và Xác Định Một Vài Thông Số Liên Quan-1
Đề tài :
Vẽ quỹ đạo chuyển động ném xiên trong trọng lực bỏ qua
lực cản và xác định một vài thông số liên quan
GVHD : Thầy Nguyễn Hoàng Giang PH1004
Nhóm : 7_L41
PAGE \* MERGEFORMAT 1
Danh sách thành viên:
PAGE \* MERGEFORMAT 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC 3
LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6
1. Lý thuyết 6
2. Mã Code 13
1. Kết quả 14
2. Nhận xét 14
PAGE \* MERGEFORMAT 2
DANH MỤC HÌNH VẼ
PAGE \* MERGEFORMAT 2
LỜI MỞ ĐẦU
⮚ Chương trình Vật Lý Đại Cương A1 cung cấp cho sinh viên kiến thức Vật lý ở
trình độ đại học, từ đó có cơ sở để học và nghiên cứu các ngành Kỹ Thuật.
⮚ Đối với sinh viên, vật lý góp phần quan trọng trong việc rèn luyện suy luận khoa
học, phương pháp nghiên cứu cùng tư duy logic – là một trong những tiền đề cần
thiết của 1 kỹ sư giỏi.
⮚ Với ý nghĩa trên, việc hiểu và nắm vững các kiến thức cơ bản Vật Lý A1 là vô
cùng cần thiết. Thế nên, bài báo cáo này nhằm tổng hợp các lí thuyết cơ bản trong
phần CƠ HỌC và ứng dụng của chúng vào các bài toán thực tế với nhiều phương
pháp khác nhau.
⮚ Để mô phỏng và khắc phục những hạn chế trong tính toán, bài báo cáo xin giới
thiệu phần mềm MATLAB và giải thích các câu lệnh được sử dụng để tính toán
và thực hiện yêu cầu đề bài.
PAGE \* MERGEFORMAT 2
CHƯƠNG Ⅰ : YÊU CẦU ĐỀ BÀI
“Một hòn đá được ném theo phương ngang từ độ cao h = 20 m với vận tốc v0 = 15 m/s.
Xác định:
A. Tỉ số vận tốc của hòn đá sau khi ném 1 giây (v1) và sau khi ném 2 giây (v2).
B. Gia tốc pháp tuyến và gia tốc tiếp tuyến của hòn đá sau khi ném 1 giây.
CHƯƠNG Ⅱ : CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. Lí thuyết
PAGE \* MERGEFORMAT 2
+ Chuyển động thành phần theo trục Ox là chuyển động thẳng đều với các phương
trình:
{𝑣0𝑥 = 𝑣0 𝑎𝑥 = 0 𝑣𝑥 = 0
+ Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do với các phương
trình:
{𝑣0𝑦 = 0 𝑎𝑦 = 𝑔 𝑣𝑦 = 𝑔. 𝑡
+ Phương trình chuyển động của vật là:
𝑔. 𝑡2
{𝑥 = 𝑣0 . 𝑡 𝑦 =
2
- Quỹ đạo là đường mà chất điểm vạch lên trong không gian suốt quá trình chuyển
động. Phương trình quỹ đạo là phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các tọa độ
không gian của chất điểm.1
H Hình 1. 2: Vecto vị
trí
- Trên đây là phương trình tham số tổng quát của chất điểm chuyển động trong hệ tọa
độ không gian Oxyz. Theo đề bài, có thể coi hệ tọa độ Oxy là trường hợp đặc biệt được
suy ra từ trường hợp tổng quát này.
Khi đó: Tập hợp các giá trị (x;y) tương ứng với mỗi giá trị t sẽ tạo thành một đường
cong gọi là quỹ đạo chuyển động của chất điểm.\
1
Khái niệm được trích trong chương 1.2.3 sách VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A1
PAGE \* MERGEFORMAT 2
1.3.1 Vận tốc
- Vectơ vận tốc đặc trưng cho phương chiều và độ nhanh chậm của chuyển động.
𝑟⃗ = 𝑥.⃗⃗⃗𝑖 + 𝑦. 𝑗⃗ + 𝑧.⃗⃗⃗⃗
𝑘
𝑑𝑟⃗ 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
𝑣⃗ = = 𝑖⃗ + 𝑗⃗ + 𝑘⃗⃗
𝑑𝑡⃗ 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
= 𝑣𝑥 𝑖⃗ + 𝑣𝑦 𝑗⃗ + 𝑣𝑧 𝑘⃗⃗
Vector gia tốc 𝑎⃗ đặc trưng cho sự thay đổi cả về phương, chiều và độ lớn của vector
vận tốc.
= 𝑎𝑥 𝑖⃗ + 𝑎𝑦 𝑗⃗ + 𝑎𝑧 𝑘⃗⃗
Với:
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Vectơ gia tốc tức thời được chiếu lên phương tiếp tuyến và phương pháp tuyến, ta có
gia tốc tiếp tuyến 𝑎⃗𝑡 và gia tốc pháp tuyến 𝑎⃗𝑛 .
- Vectơ gia tốc tiếp tuyến 𝑎⃗𝑡 đặc trưng cho sự biến đổi về độ lớn của vectơ vận tốc.
- Chiều: {𝑑𝑣 > 0, 𝑣2 > 𝑣1 ∶ 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 độ𝑛𝑔 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑑ầ𝑛 => 𝑎⃗𝑡 ↑↑ 𝑣⃗ 𝑑𝑣 <
0, 𝑣2 < 𝑣1 ∶ 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 độ𝑛𝑔 𝑐ℎậ𝑚 𝑑ầ𝑛 => 𝑎⃗𝑡 ↑↓ 𝑣⃗
𝑑𝑣
- Độ lớn: aT = = v’(t)
𝑑𝑡
- Chiều hướng về tâm của quỹ đạo Hình 1. 5: Công thức về gia tốc
PAGE \* MERGEFORMAT 2
𝑣2
- Độ lớn: 𝑎𝑛 = √𝑎2 − 𝑎𝑡 2 =
𝑅
|𝑎⃗ |= 𝑔 = √𝑎𝑛 2 + 𝑎𝑡 2
at = v’(t)
ta có : {𝑣𝑥 = 𝑣0 𝑣𝑦 = 𝑔. 𝑡
(1)
khi t1 = 1s => 𝑣1 = √152 + 9.82
(2)
khi 𝑡2 = 2𝑠 => 𝑣2 = √152 + 19.62
PAGE \* MERGEFORMAT 2
2.𝑔2 .𝑡
at = v’(t) = (√𝑣20 + (𝑔𝑡)2 ) ′ =
√152 + (𝑔.𝑡)2
khi t = 1s
9.82 .1 (3)
at =
√152 +(9.8 .1)2
𝑔2 = 𝑎𝑛2 + 𝑎𝑡2
9.82 .1 2
(4)
=> 𝑎𝑛 = √𝑔2 − 𝑎𝑡 2 = √9.82 − ( 2 2
)
√15 +(9.8 .1)
9.82 .1
với a = g ; at =
√152 +(9.8 .1)2
8026 (5)
từ (1), tại t1 = 1s ta có 𝑣1 = √ 25
15229 (6)
từ (2), tại t2 = 2s ta có 𝑣2 = √
25
𝑣 8026
từ (5) và (6), ta có 𝑣1 = √15229
2
9.82 .1 2
từ (4), ta có tại t = 1s thì 𝑎𝑛 = √9.82 − ( ) ≈ 8.22
√152 +(9.8 .1) 2
CHƯƠNG Ⅲ : MATLAB
PAGE \* MERGEFORMAT 2
❖ Khai báo biến, hàm số
PAGE \* MERGEFORMAT 2
❖ Tính đạo hàm của hàm số
Cú pháp: subs(f(x),x,x0)
2. Mã code
PAGE \* MERGEFORMAT 2
CHƯƠNG Ⅳ : THẢO LUẬN
1. Kết quả
2. Nhận xét
❖ Câu A
PAGE \* MERGEFORMAT 2
Kết quả được thực hiện chính xác, cách tiếp cận bài toán chặt chẽ, logic nhưng
các phép tính trung gian vẫn còn tương đối rườm rà, phức tạp.
❖ Câu B
Kết quả được thực hiện chính xác, cách tiếp cận bài toán chặt chẽ, logic nhưng
các phép tính trung gian vẫn còn tương đối rườm rà, phức tạp. Đồ thị thể hiện đúng quỹ
đạo của vật khi chuyển động theo yêu cầu từ đề bài .
Qua việc sử dụng Matlab để giải bài toán về chuyển động của vật, ta thấy cách tiếp cận
bài toán trở nên đơn giản và trực quan hơn rất nhiều. Trong quá trình làm việc nhóm,
chúng em đã cùng nhau phân tích đề bài, lên phương hướng giải quyết và phân chia
công việc cho từng người để hoàn thiện bài báo cáo này. Tuy bài báo cáo này được
thực hiện rất nghiêm túc và kỹ càng nhưng ắt hẳn sẽ có những chỗ không đạt yêu cầu
như mong muốn, rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ từ phía thầy cô.
[1] A. L. Garcia and C. Penland, MATLAB Projects for Scientists and Engineers,
Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ, 1996.
http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html.
[3] Vật lí đại cương A1, Bài tập Vật lí đại cương A1
[4] Slide bài giảng cô Phan Ngọc Khương Cát trên BKEL
PAGE \* MERGEFORMAT 2
PAGE \* MERGEFORMAT 2