Btl Công Nghệ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 46

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN


MÔN HỌC: Phát triển ứng dụng trên nền web.
Đề tài: “ Sử dụng HTML ,CSS,JS tạo trang web bán hàng” Nhóm sinh
viên thực hiện: Nhóm 9
Trần Thành Long
Phạm Quang Huy
Ngô Văn Hòa
Trịnh Đình Khải
Lưu Tiến Hiếu
Dương Quang Tùng
Lớp: DH1C2
Giảng viên hướng dẫn: Trần Minh Thắng

Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2023

1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..................................................................3
1.1. Tổng quan về thương mại điện tử....................................................................3
1.2. Tổng quan về bán hàng online.........................................................................3
1.4. Kịch bản tổng quan về dự án thiết kế trang wb bán quần áo online ...............5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG...............................................6
2.1. Các tác nhân tham gia hệ thống.......................................................................6
2.2. Các tính năng của hệ thống..............................................................................7
2.2.1. Biểu đồ UseCase tổng quát của hệ thống...................................................7
2.2.2. Các biểu đồ UseCase phân rã.....................................................................8
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................11
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG........................14
3.1. Xây dựng giao diện hệ thống.........................................................................15
3.1.1. Giao diện đăng nhập hệ thống..................................................................15
3.1.2. Giao diện chính của hệ thống...................................................................16
3.1.3. Giao diện các bảng:..................................................................................18
KẾT LUẬN..............................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................37

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ,
nhanh chóng, trong nhiều lĩnh vực kinh tế, khoa học, kỹ thuật cũng như trong
đời sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành như giao thông, quân
sự, y học, … đặc biệt trong công tác quản lý nói chung hay công việc quản lý
giáo dục, giảng dạy học tập nói riêng.

Trước đây, khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc quản lý
sinh viên, giảng viên, thống kê đề tài, ... đều được làm thủ công nên rất mất thời
gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính. Nhưng khi kết hợp sử dụng

2
công nghệ, việc dùng máy tính trở thành nhu cầu thiết yếu, người quản lí có thể
dễ dàng thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc, tiện lợi quản lí một cách nhanh chóng và
hiệu quả. Trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm 1 báo cáo môn học,
chúng em đã cố gắng chọn lựa và hoàn tất một cách đầy đủ nhất có thể các chức
năng cho hệ thống “quản lý đồ án của sinh viên” nhưng vẫn còn thiếu xót mong
thầy cô có thể góp ý cho chúng em. Sau này nếu điều kiện cho phép,chúng em
sẽ cố gắng làm báo cáo này có thể phát triển rộng hơn về quy mô hoạt động sao
cho hoàn chỉnh và có thể ứng dụng vào quản lí .

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


1.1. Tổng quan về thương mại điện tử

Thương mại điện tử (e-commerce) là một lĩnh vực quan trọng trong ngành kinh
doanh và đã trở thành một phần không thể thiếu của cuộc sống hàng ngày của
người tiêu dùng trên khắp thế giới. Nó bao gồm việc mua bán hàng hóa và dịch vụ
thông qua Internet và các phương tiện kỹ thuật số khác. Dưới đây là một tổng quan
về thương mại điện tử:

* Lịch sử:

- Thương mại điện tử bắt đầu phát triển vào những năm 1960 với việc sử dụng
máy tính để thực hiện các giao dịch kinh doanh.

- Sự ra đời của Internet vào cuối những năm 1990 đã thúc đẩy sự phát triển mạnh
mẽ của thương mại điện tử.

- Các công ty lớn như Amazon, eBay, và Alibaba đã định hình ngành này và trở
thành những hình mẫu quan trọng trong thương mại điện tử.

*Loại hình thương mại điện tử:

3
- Bán lẻ trực tuyến: Đây là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng qua trang
web hoặc ứng dụng di động. Ví dụ: Amazon, Walmart.

- Thương mại xã hội: Kết hợp mạng xã hội với mua sắm để tạo ra trải nghiệm
mua sắm xã hội. Ví dụ: Facebook Marketplace, Instagram Shopping.

- Thương mại điện tử doanh nghiệp (B2B): Đây là giao dịch giữa các doanh
nghiệp. Ví dụ: Alibaba, Amazon Business.

- Thương mại điện tử doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C): Doanh nghiệp bán
trực tiếp cho người tiêu dùng. Ví dụ: Nike, Apple.

* Lợi ích:

- Tiện lợi: Mua sắm trực tuyến cho phép người tiêu dùng mua hàng từ bất kỳ đâu
và bất kỳ khi nào.

- Đa dạng sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử mở ra một thế giới rộng lớn
về sản phẩm và dịch vụ từ khắp nơi trên thế giới.

- Tiết kiệm thời gian và tiền bạc: Loại bỏ sự cần thiết phải di chuyển đến cửa
hàng truyền thống và tiết kiệm được tiền bạc từ việc tìm kiếm ưu đãi.

* Thách thức:

- Bảo mật: Vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân và giao dịch là một
trong những thách thức quan trọng.

- Cạnh tranh khốc liệt: Thương mại điện tử là một lĩnh vực cạnh tranh, và các
doanh nghiệp phải cạnh tranh để thu hút khách hàng.

- Logistica và giao hàng: Đảm bảo giao hàng nhanh chóng và an toàn là một
thách thức quan trọng trong thương mại điện tử.

4
1.2. Tổng quan về bán hàng online

Bán hàng online, hay còn gọi là thương mại điện tử (e-commerce), là quá trình mua
và bán sản phẩm và dịch vụ thông qua Internet. Đây là một lĩnh vực quan trọng và
ngày càng phát triển trong ngành kinh doanh. Dưới đây là một số mô hình bán hàng
online:

 Bán lẻ trực tuyến (Business-to-Consumer - B2C): Trong mô hình này, doanh


nghiệp bán trực tiếp cho người tiêu dùng thông qua trang web hoặc ứng dụng di
động. Đây là mô hình phổ biến nhất và bao gồm các trang web như Amazon,
eBay, và các cửa hàng trực tuyến của các nhãn hiệu nổi tiếng.
 Bán buôn trực tuyến (Business-to-Business - B2B): Trong B2B, các doanh
nghiệp mua và bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhau thông qua Internet. Ví dụ là
các trang web như Alibaba và Amazon Business.
 Thương mại xã hội (Social Commerce): Thương mại xã hội kết hợp mạng xã hội
với mua sắm, cho phép người dùng mua sắm trên các nền tảng xã hội như
Facebook, Instagram, Pinterest, và Twitter. Điều này giúp người dùng tìm hiểu
về sản phẩm và dịch vụ từ các đánh giá và phản hồi của cộng đồng trực tuyến.
 Thương mại điện tử trong trò chơi (Gaming Commerce): Mô hình này liên quan
đến bán hàng trong các trò chơi trực tuyến. Người chơi có thể mua đồ trang
điểm, vật phẩm ảo, hoặc cả sản phẩm thực tế thông qua giao dịch trong trò chơi.
 Bán hàng qua ứng dụng di động (Mobile Commerce - M-Commerce): Người
tiêu dùng có thể mua sắm thông qua ứng dụng di động. M-Commerce ngày càng
phát triển với sự gia tăng của điện thoại di động và tablet.
 Thương mại điện tử ngược (Reverse Commerce): Trong mô hình này, người tiêu
dùng bán lại hoặc trao đổi sản phẩm đã sử dụng thông qua các trang web và ứng
dụng chuyên dụng như eBay, Craigslist và Facebook Marketplace.
 Mô hình đặt hàng trực tiếp (Dropshipping): Trong mô hình này, cửa hàng trực
tuyến không lưu trữ hàng hóa mà thay vào đó đặt hàng từ nhà cung cấp khi có
đơn hàng từ khách hàng. Điều này giảm chi phí lưu kho và quản lý hàng tồn
kho.

5
 Mô hình đăng tin rao vặt (Classifieds): Mô hình này cho phép người dùng đăng
tin rao vặt để bán hoặc mua sản phẩm và dịch vụ, chẳng hạn như trong trang
web Craigslist.

 Mô hình đấu giá trực tuyến (Online Auctions): Người dùng có thể tham gia vào
đấu giá trực tuyến để đặt giá cho sản phẩm, ví dụ như eBay.

1.3. Kịch bản tổng quan về dự án thiết kế trang web bán quần áo online
 Phân tích và xác định yêu cầu:

- Xác định mục tiêu kinh doanh: Điều này bao gồm việc định rõ loại quần áo bạn
muốn bán (ví dụ: thời trang nam/nữ, trẻ em, thể thao, áo sơ mi, áo thun, vv.).
- Đối tượng mục tiêu: Xác định đối tượng mục tiêu của bạn (độ tuổi, giới tính, sở
thích).
- Xác định tính năng: Đưa ra danh sách các tính năng cần thiết cho trang web, bao
gồm tìm kiếm sản phẩm, đặt hàng, thanh toán, xem chi tiết sản phẩm, đánh giá sản
phẩm, vv.

 Thiết kế giao diện:

- Xây dựng thiết kế giao diện dựa trên yêu cầu. Đảm bảo giao diện trực quan, dễ sử
dụng và tương thích với thiết bị di động.
- Xác định màu sắc, font chữ, hình ảnh và biểu trưng phù hợp với thương hiệu của
bạn.

 Phát triển trang web:

- Sử dụng ngôn ngữ lập trình như HTML, CSS, PHP, và JavaScript để xây dựng
trang web.
- Tạo cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin về sản phẩm, danh mục, tài khoản người
dùng, và đơn đặt hàng.

 Tích hợp tính năng quản lý sản phẩm:

6
- Quản lý danh mục sản phẩm và sản phẩm cụ thể, bao gồm hình ảnh, giá cả, mô tả
và tình trạng hàng tồn kho.
- Cho phép người quản trị thêm, sửa đổi và xóa sản phẩm dễ dàng.

 Chức năng tìm kiếm và lọc sản phẩm:

- Cung cấp tính năng tìm kiếm để người dùng tìm kiếm sản phẩm dựa trên tên, loại
sản phẩm, màu sắc, giá cả, và các thuộc tính khác.
- Cho phép người dùng lọc sản phẩm theo nhiều tiêu chí.

 Quản lý tài khoản người dùng:

- Đăng ký và đăng nhập người dùng.


- Quản lý thông tin cá nhân, địa chỉ giao hàng, lịch sử mua sắm và đơn đặt hàng.

 Quá trình mua sắm:

- Thêm sản phẩm vào giỏ hàng và quản lý giỏ hàng.


- Tích hợp hệ thống thanh toán an toàn cho việc thanh toán trực tuyến.

 Tích hợp bảo mật:

- Đảm bảo tích hợp mã hóa SSL để bảo vệ thông tin cá nhân và giao dịch của người
dùng.
- Xác minh tính an toàn của mã nguồn và cơ sở dữ liệu.

 Tích hợp đánh giá sản phẩm và xử lý đánh giá:

- Cho phép người dùng đánh giá sản phẩm và viết bài đánh giá.
- Tích hợp hệ thống quản lý đánh giá sản phẩm và phản hồi của khách hàng.

 Tích hợp phương thức vận chuyển:

- Cho phép người dùng chọn phương thức giao hàng và tính toán phí giao hàng.
- Theo dõi vận chuyển và cung cấp thông tin vận đơn.

7
 Kiểm tra và triển khai:

- Kiểm tra toàn bộ trang web để đảm bảo tính ổn định và tính năng hoạt động đúng.
- Triển khai trang web lên máy chủ của bạn.

 Quảng cáo và tiếp thị:

- Xây dựng chiến dịch tiếp thị trực tuyến để thu hút người dùng đến trang web của
bạn.
- Sử dụng quảng cáo trả tiền, tiếp thị truyền thông xã hội, tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm (SEO), và tiếp thị email.

 Quản lý và cập nhật:

- Liên tục quản lý và cập nhật trang web với các sản phẩm mới, chương trình
khuyến mãi, và phản hồi của khách hàng.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG


2.1. Các tác nhân tham gia hệ thống
 Quản trị viên: Toàn quyền sử dụng các chức năng của hệ thống như: quản lý hệ
thống, quản lí tin tức, quản lí khách hàng, quản lí khuyến mãi, quản lí tài khoản,
quản lí SEO và Tags, quản lí bình luận và phản hồi, quảng lí quảng cáo, quản lí
cấu hình, quản lí đơn hàng, quản lí sản phẩm, quản lí danh mục sản phẩm, quản
lí thăm dò, đăng nhập, đăng xuất, quản lí hồ sơ khách hàng.
 Khách hàng: Có quyền sử dụng các chức năng của hệ thống trang web như:
đăng nhập, đăng xuất, quản lí hồ sơ cá nhân, phản hồi thông tin, quản lí đơn
hàng, quản lí giỏ hàng, thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

8
2.2. Các tính năng của hệ thống
2.2.1. Biểu đồ UseCase tổng quát của hệ thống

- Chức năng: Đăng nhập:

Tác nhân: Quản trị viên.

Mô tả: Quản trị truy cập vào hệ thống, sau đó hệ thống sẽ hiển thị giao diện
chính là trang web bán quần áo. Chỉ quản trị viên mới có tài khoản đăng nhập,
quản lý và thao tác thông tin trên các bảng.

- Chức năng: Đăng xuất:


Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để chấm phiên làm việc, bảo vệ thông tin đăng
nhập, bảo vệ thông tin cá nhân, bảo vệ quyền riêng tư, phòng chống truy

9
cập trái phép, phòng tránh sai lầm, tăng an toàn, tuân theo quy định bảo
mật.
- Chức năng: Quản lý khách hàng:
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên sau khi truy cập vào giao diện chính có thể sử dụng
chức năng này để quản lí thông tin khách hàng, quản lí lịch sử mua sắm,
quản lí tài khoản khách hàng, xem giỏ hàng, đặt hàng và thanh toán, theo
dõi đơn hàng, quản lí ưu đãi và khuyến mãi, phản hồi và hỗ trợ khách
hàng.
- Chức năng: Quản lý tin tức
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để cập nhật quản lí hệ thống thông tin khách
hàng, sản phẩm, giá sản phẩm, hình ảnh.
- Chức năng: Quản lý khuyến mãi:
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tạo và quản lí mã giảm giá, thiết lập chiến dịch
khuyến mãi, quảng cáo khuyến mãi trên trang chủ, gửi email khuyến mãi,
xem và đánh giá hiệu suất khuyến mãi.
- Chức năng: Thống kê và báo cáo:
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để theo dõi doanh số bán hàng, phân tích lượng
truy cập và tương tác, thei dõi hành vi khách hàng, quản lí hàng tồn kho,

10
xem hồ sơ đơn hàng và thanh toán, thống kê về lỗi và hệ thống, xem trích
dẫn và nguồn trích dẫn.

- Chức năng: Quản lí thăm dò:


Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tạo và quản lí thăm dò, xác định mục tiêu thăm
dò, hiển thị thăm dò, tùy chỉnh giao diện thăm dò, thu thập dữ liệu và
phản hồi, lên kế hoạch thăm dò, phân tích dữ liệu thăm dò, xử lý đáp ứng,
thông báo và tuyền đạt kết quả.
- Chức năng: Quản lí bình luận và phản hồi.
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để cho phép bình luận sản phẩm, kiểm duyệt bình
luận, thảo luận và trả lời, báo cáo bình luận, thống kê và đánh giá bình
luận, bình luận ẩn danh hoặc với tên thật; chia sẻ xã hội, phản hồi cá nhân
và điều hướng, tạo sự tin tưởng và tạo uy tín.
- Chức năng: Quản lí quảng cáo
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tạo và quản lí quảng cáo, xác định mục tiêu
quảng cáo, xác định ngân sách quảng cáo, lập lịch quảng cáo, chọn
phương tiện quảng cáo, tạo và tùy chỉnh quảng cáo, theo dõi và phân tch
hiệu suất, kết hợp quảng cáo và nội dung, báo cáo và đánh giá quảng cáo.
- Chức năng: Quản lí danh mục sản phẩm
Tác nhân: Quản trị viên.

11
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tạo và quản lí danh mục sản phẩm, phân cấp
danh mục, gắn kết sản phẩm, hiển thị hình ảnh và mô tả, sắp xếp sản
phẩm, tùy chỉnh giao diện, chia sẻ xã hội, bảo mật và quyền truy cập, tạo
thẻ, lọc và tìm kiếm, thốn kê và báo cáo.
- Chức năng: Quản lí đơn hàng
Tác nhân: Quản trị viên.
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tạo và quản lí đơn hàng, thông tin khách hàng,
thêm và xóa sản phẩm, thiết lập phương thức thanh toán, tính toán tổng
giá trị đơn hàng, xem và cập nhật tổng giá trị, tạo và gửi hóa đơn, xác
nhận và xử lí đơn hàng, theo dõi tình trạng đơn hàng, tạo sự thông báo và
thông báo, lưu trữ lịch sử đơn hàng, quản lí đơn hàng hủy, thống kê và
báo cáo.
- Chức năng: Quản lí cấu hình
Tác nhân: Quản trị viên
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tùy chỉnh giao diện, cài đặt ngôn ngữ và khu
vực, quản lí sản phẩm, cấu hình thanh toán, quản lí giáo hàng và vận
chuyển, quản lí thuế, cấu hình bảo mật, cài đặt email và thông báo,cấu
hình xác thực người dùng, quản lí thông tin liên hệ, sao luu và khôi phục
dữ liệu, quản lí quyền truy cập, cấu hình mạng xã hội và chia sẻ, thống kê
và báo cáo.
- Chức năng: Quản lí SEO và Tags
Tác nhân: Quản trị viên.

12
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tối ưu hóa tiêu đề và mô tả, tối ưu hóa hình
ảnh, tạo thẻ tiêu đề, sử dụng thẻ meta, tạo URLs thân thiện, tối ưu hóa tốc
độ trang, sử dụng thẻ và Tags, tạo thẻ khó từ, cung cấp sơ đồ trang web,
Phân tích hiệu suất, tích hợp Google Analytics và Webmaster Tools, cung
cấp thông tin cấu trúc dữ liệu.
- Chức năng: Quản lí sản phẩm
Tác nhân: Quản trị viên
Mô tả: Quản trị viên truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để thêm sản phẩm mới, chỉnh sửa sản phẩm, xóa
sản phẩm, quản lí hình ảnh, quản lí hàng tồn kho, phân loại sản phẩm, tạo
và quản lí biến thể sản phẩm, tạo và quản lí phiên bản sản phẩm, tạo sản
phẩm liên quan hoặc gợi ý, cài đặt thông tin giá, theo dõi hiệu suất sản
phẩm, thống kê và báo cáo.
- Chức năng: Quản lí hồ sơ cá nhân
Tác nhân: Khách hàng.
Mô tả: Khách hàng truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để tạo và cập nhật hồ sơ, xem và chỉnh sửa thông
tin, quản lí địa chỉ giao hàng và thanh toán, theo dõi đơn hàng và lịch sử
mua sắm, thay đổi mật khẩu, quản lí đăng ký và đăng xuất, tùy chỉnh cấu
hình thông báo, xóa tài khoản, bảo mật thông tin cá nhân, tích hợp xác
thực hai yếu tố, thống kê và báo cáo hoạt động.
- Chức năng: Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Tác nhân: Khách hàng.
Mô tả: : Khách hàng truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để nút thêm vào giỏ hàng, xác nhận sản phảm đã
13
được thêm, hiện thị sản phẩm trong giỏ hàng, cập nhật số lượng, xóa sản
phẩm khỏi giỏ hàng, tính toán tổng giá trị giỏ hàng, cung cấp Mã giảm
giá hoặc Phiếu quà tặng.
- Chức năng: Quản lí giỏ hàng
Tác nhân: Khách hàng.
Mô tả: : Khách hàng truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để xem giỏ hàng, chỉnh sửa số lượng, xóa sản
phẩm khỏi giỏ hàng, tính toán tổng giá trị giỏ hàng, áp dụng Mã giảm giá
hoặc Phiếu quà tặng, kiẻm tra lại sản phảm và tồn kho, thực hiện kiểm tra
nhanh, lưu trữ giỏ hàng, chia sẻ giỏ hàng, chuyển hướng đến trang thanh
toán.
- Chức năng: Phản hồi thông tin
Tác nhân: Khách hàng.
Mô tả: Khách hàng truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để xem biểu mẫu liên hệ, hộp thư điện tử liên hệ,
số điện thoại liên hệ, hộp thư và tự động hóa phản hồi, quản lí tài liệu
phản hồi, xử lí trường hợp hỗ trợ.
- Chức năng: Đánh giá sản phẩm
Tác nhân: Khách hàng.
Mô tả: Khách hàng truy cập sau khi truy cập vào giao diện chính có thể
sử dụng chức năng này để đánh giá xếp hạng, viết xem xét, hiện thị xếp
hạng và xem xét, sắp xếp xem xét, báo cáo lạm dụng, phản hồi từ nhà
cung cấp hoặc quản trị viên, thương vụ thương hiệu, thống kê và báo cáo,
cảnh báo xem xét mới, xem xét được xác thực.

14
2.2.2. Các biểu đồ UseCase phân rã

a. UC phân rã quản lý khoa

b. UC phân rã quản lý sinh viên

15
c. UC phân rã quản lý giảng viên

d. UC phân rã quản lý đề tài

16
e. UC phân rã thông tin đồ án

17
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
* tblKhoa

STT Tên Thuộc Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú Mô tả


Tính
1 sMakhoa Kí tự 10 Mã khoa PK

2 sTenkhoa Kí tự 30 Tên khoa

3 sDienthoai Kí tự 10 Số điện
thoại
4 sDiachi Kí tự 50 Địa chỉ

* tblSinhVien
STT Tên Thuộc Tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú Mô tả

1 sMaSV Kí tự 10 Mã sinh viên PK

2 sMakhoa Kí tự 10 Mã khoa FK

3 sTenSV Kí tự 30 Tên sinh viên

4 dNgaysinh Datetime Ngày sinh

5 sQuequan Kí tự 50 Quê quán

* tblDeTai

18
STT Tên Thuộc Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú Mô tả
Tính
1 sMaDT Kí tự 10 Mã đề tài PK

2 sTenDT Kí tự 30 Tên đề tài

* tblGiangVien
STT Tên Thuộc Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú Mô tả
Tính

1 sMaGV Kí tự 10 Mã giảng PK
viên
2 sTenGV Kí tự 30 Tên giảng
viên

3 sMakhoa Kí tự 10 Mã khoa FK

4 sGT Kí tự 3 Giới tính

5 sSoDT Kí tự 10 Số điện
thoại

6 Taikhoan Kí tự 50 Tài khoản

7 Matkhau Kí tự 100 Mật khẩu

 Mô hình quan hệ

19
 Công cụ sử dụng
• Microsoft SQL Server 19
• Microsoft Visual Studio
• Ngôn ngữ: C#

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG


Danh mục các file trong bài

20
Mô tả:

- dangNhap: form chức năng đăng nhập.


- deTai: form đề tài.
- giangVien: form giảng viên.
- Khoa: form khoa.
- sinhVien: form sinh viên.
- timKiem: form tìm kiếm.

3.1. Xây dựng giao diện hệ thống.


3.1.1. Giao diện đăng nhập hệ thống.

Đây là giao diện đăng nhập giúp bảo mật cho chương trình và chỉ có giảng
viên là những người có tài khoản mới có thể đăng nhập, quản lý và thao tác thông
tin trên các bảng.

21
Trong quá trình đăng nhập, nếu điền sai thông tin tài khoản hoặc mật khẩu,
người dung sẽ nhìn thấy chương trình hiện thông báo như sau:

22
Và nếu đăng nhập thành công, màn hình sẽ hiển thị ra như thế này:

3.1.2. Giao diện chính của hệ thống


- Sau khi đăng nhập thành công từ Form đăng nhập chương trình sẽ
hiển thị ra Form mới là Quản lý đồ án sinh viên.

23
- Đây là giao diện quản lý chính của chương trình. Trong lúc quản lý
nếu muốn chuyển qua làm việc với Form khác thì phải thông qua Form quản lý đồ
án sinh viên này:

24
3.1.3. Giao diện các bảng:
 Form quản lý thông tin khoa
• Form quản lý khoa gồm các thuộc tính của khoa và các chức năng chính
trong một chương trình quản lý như: thêm, sửa, xóa.

25

Sau khi thêm thành công dữ liệu sẽ được hiển thị luôn trên
DataGridView và Message Box sẽ thông báo cho chúng ta rằng quá
trình thêm có được hay là lỗi hay không

26

Chức năng sửa: Khi chọn một mã khoa hay kích chuột vào 1 đối
tượng trên dataGridView bất kỳ và nhấn button Sửa, người quản lý
được quyền sửa thông tin cho đối tượng đó.

27

Chức năng xóa: Khi nhấn vào 1 đối tượng trong dataGridView trong
bảng Học Sinh và ấn nút xóa, người quản lý sẽ có quyền xóa dữ liệu.

 Form Quản lý thông tin sinh viên


• Form quản lý sinh viên gồm các thuộc tính của sinh viên và các chức
năng chính trong một chương trình quản lý như: Thêm, Sửa, Xóa.

28

Sau khi thêm thành công dữ liệu sẽ được hiển thị luôn trên
DataGridView và Message Box sẽ thông báo cho biết rằng quá trình
thêm có được hay lỗi gì không:

29

Chức năng sửa: Khi chọn một mã sinh viên hay kích chuột vào 1 đối
tượng trên dataGridView bất kỳ và nhấn button Sửa, người quản lý
được quyền sửa thông tin cho đối tượng đó.

30

Chức năng xóa: Khi nhấn vào 1 đối tượng trong dataGridView trong
bảng Học Sinh và ấn nút xóa, người quản lý sẽ có quyền xóa dữ liệu.

 Form quản lý đề tài

31

Sau khi thêm thành công dữ liệu sẽ được hiển thị luôn trên
DataGridView, và MessageBox sẽ thông báo cho chúng ta rằng quá
trình thêm có hoàn thiện hay có lỗi gì không.

32

Chức năng sửa: Khi chọn một mã sinh viên hay kích chuột vào 1 đối
tượng trên dataGridView bất kỳ và nhấn button Sửa, người quản lý
được quyền sửa thông tin cho đối tượng đó.

33

Chức năng xóa: Khi nhấn vào 1 đối tượng trong dataGridView trong
bảng Học Sinh và ấn nút xóa, người quản lý sẽ có quyền xóa dữ liệu.

 Form quản lý thông tin giáo viên

34

Sau khi thêm thành công dữ liệu sẽ được hiển thị luôn trên
DataGridView, và MessageBox sẽ thông báo cho chúng ta rằng quá
trình thêm có hoàn thiện hay có lỗi gì không.

35

Chức năng sửa: Khi chọn một mã sinh viên hay kích chuột vào 1 đối
tượng trên dataGridView bất kỳ và nhấn button Sửa, người quản lý
được quyền sửa thông tin cho đối tượng đó.

36

Chức năng xóa: Khi nhấn vào 1 đối tượng trong dataGridView trong
bảng Giảng viên và ấn nút xóa, người quản lý sẽ có quyền xóa dữ
liệu.

 Form thông tin đồ án

37

Sau khi thêm thành công dữ liệu sẽ được hiển thị luôn trên
DataGridView, và MessageBox sẽ thông báo cho chúng ta rằng quá
trình thêm có hoàn thiện hay có lỗi gì không.

38

Chức năng sửa: Khi chọn một mã sinh viên hay kích chuột vào 1 đối
tượng trên dataGridView bất kỳ và nhấn button Sửa, người quản lý
được quyền sửa thông tin cho đối tượng đó.

39

Chức năng xóa: Khi nhấn vào 1 đối tượng trong dataGridView trong
bảng Học Sinh và ấn nút xóa, người quản lý sẽ có quyền xóa dữ liệu.

 Form tìm kiếm thông tin

 Hiện tất cả thông tin sinh viên

 Tìm kiếm theo mã sinh viên

 Tìm kiếm theo tên

 Hiện tất cả thông tin khoa

 Tìm kiếm theo mã khoa

40

 Tìm kiếm theo tên khoa

41
 Hiện tất cả danh sách đề tài

 Tìm kiếm theo mã đề tài

 Tìm kiếm theo tên đề tài

 Hiện tất cả danh sách giảng viên

 Tìm kiếm theo mã giảng viên

 Tìm kiếm theo tên giảng viên

 Hiện tất cả đồ án của sinh viên

42
 Tìm kiếm đồ án theo mã sinh viên

 Tìm kiếm đồ án theo tên sinh viên

43
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện bài tập lớn môn Công nghệ .NET, chúng em đã
tìm hiểu và hiểu rõ hơn về các kiến thức liên quan tới các vấn đề bảo mật thông tin
thông qua quá trình học tập, tích thu kiến thức tại lớp, chủ động tìm học hỏi các
kiến thức mới. Bên cạnh đó, chúng em đã có thêm những khái niệm cơ bản về quy
trình xây dựng một phần mềm, một cái nhìn tổng quan về bài toán quản lý nhà
hàng, khách sạn. Các kiến thức về cơ sở dữ liệu SQL và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQL Sever, không gian làm việc Microsoft .Net tổng hợp bởi bốn bộ ngôn ngữ lập
trình: C#, VB.NET, Managed C++, and J# .NET. ở đó có sự chồng gối lên nhau
của các ngôn ngữ, và được định nghĩa trong FCL (framework class library). Hỗ
trợ cho lập trình viên phát triển các ứng dụng mạng với kích thước nhẹ và mạnh
mẽ trong xử lý. Dựa trên kiến thức lập trình mạng với C#, sự đa dạng của các dịch
vụ mạng với nhiều tính năng và đòi hỏi ngày càng cao.

Đề tài bài tập lớn đã mang lại cho chúng em những kiến thức bổ ích, những
trải nghiệm thật thú vị, những kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên ngành Công nghệ
Thông tin mà chúng em đang theo học tại trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội mặc dù trong quá trình làm bài còn có rất nhiều thiếu sót, hạn chế.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Phương Lan, Lập trình Windows với C#.NET, Nhà xuất bản Lao Động
– Xã Hội, 2002.

[2]. Phạm Hữu Khang, C# 2005 Tập 2 - Lập trình Windows Forms, NXB
Lao động Xã hội, 2006.

44
[3]. Phạm Hữu Khang, C# 2005 Tập 3 - Lập trình hướng đối tượng, NXB
Lao Động Xã hội, 2006.

[4]. Phạm Hữu Khang, C# 2005, Tập 4 - Quyển 1, 2 Lập trình Cơ sở dữ


liệu, NXB Lao Động Xã hội, 2006.

[5]. Giáo trình Lập trình Web ASP.NET C# 4.0, Hồ Hoàn Kiếm, Nguyễn
Nghiệm, Vũ Đình Long, Lương Trần Hy Hiến, Tài liệu giảng dạy tại Trung tâm
Mạng máy tính Nhất Nghệ, 2012.

[6]. MCTS Exam 70-528 MS .NET Framework 2.0 Web-Based Client


Development”, Microsoft, 2005.

[7]. Laps around Silverlight 5, Michael Crump, SilverlightShow, 2012.

45

You might also like