Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

UBND HUYỆN HƯỚNG HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


/QĐ-PGDĐT Hướng Hóa, ngàyA\ thảng 10 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng huyện Hưóng Hóa
Năm 2020

TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của ủy ban nhân dân huyện Hướng
Hóa về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Phòng GD&ĐT
huyện;
Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-SGDĐT ngày 07/10/2019 của Sở GD&ĐT Quảng Trị về việc ban
hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng lần thứ VI năm 2020;
Xét đề nghị của Tổ CNH Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng huyện Hướng Hóa năm
2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Tổ công tác của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Hiệu trưởng các trường Phổ thông có liên
quan, Ban Tổ chức Hội Khỏe Phù Đổng các cấp huyện Hướng Hóa năm 2020 và các Thành viên tham gia
Hội khỏe Phù Đổng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này././^=—

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Phạm Trọng Hổ - PCT ƯBND huyện;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- TP, các PTP;
- TCNH;
- Lưu: VT.
UBND HUYỆN HƯỚNG HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐIỀU LỆ
HỘI KHỎE PHÙ ĐỎNG HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-PGDĐT ngàyfâ tháng 10/2020
của Phòng Giáo dục và Đào tạo)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: MỤC ĐÍCH, YÊU CÀU


1. Mục đích
- Hội khỏe Phù Đổng (HKPĐ) là Đại hội Thể dục thể thao (TD,TT) học sinh phổ thông nhằm
duy trì và đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, thường
xuyên tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong học sinh phổ thông để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể
chất góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh;
- Thực hiện mục tiêu Nghị quyết 29 - NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc te”;
- Tổng kết, đánh giá công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường phổ thông;
- Phát hiện bồi dưỡng và đào tạo tài năng thể thao cho huyện nhà.
2. Yêu cầu
- Hiệu trưởng các trường phổ thông tuyên truyền, phổ biến, quán triệt mục đích, ý nghĩa của
HKPĐ đến toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn huyện và chỉ đạo tổ chức HKPĐ theo quy định
của Điều lệ, nhằm khuyến khích, động viên học sinh tham gia rèn luyện thể lực, nâng cao sức khỏe đáp
ứng nhiệm vụ học tập và giáo dục toàn diện trong các cơ sở giáo dục;
- Tăng cường cơ sở vật chất và các trang thiết bị dụng cụ để phục vụ cho việc dạy học môn
GDTC; tổ chức các hoạt động thể dục thể thao và thi đấu thể thao trong trường học;
- Tổ chức HKPĐ cấp trường theo chu kỳ 1 năm/lần; cấp huyện theo chu kỳ 2 nãm/lần. Trên cơ
sở các môn thi của HKPĐ toàn quốc, tăng cường các mồn thi thể thao dân tộc và các nội dung thi đấu đơn
giản phù hợp với đặc thù của từng trường, từng địa phương với mục đích chủ yếu là nâng cao sức khỏe,
rèn luyện thể chất cho học sinh;
- HKPĐ các cấp phải được tổ chức tuyệt đối an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, tránh phô trương hình
thức, lãng phí;
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị 15/2002/CT-TTg ngày 26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống
tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao và Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục;
- Các Trường phổ thông sau khi tổ chức HKPĐ báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo
trước ngày 25/12/2019.

1
Điều 2. TỎ CHỨC, CHỈ ĐẠO
1. HKPĐ cấp trường: Hiệu trưởng thành lập Ban Tổ chức HKPĐ cấp trường, trong đó Hiệu
trưởng là Trưởng Ban Tổ chức, các ủy viên gồm các giáo viên bộ môn Thể dục, Giáo viên chủ nhiệm và
cán bộ phụ trách Đoàn, Đội...
2. HKPĐ cấp huyện: Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và
Ban Tổ chức cấp huyện, gồm:
- Trưởng Ban Chỉ đạo là lãnh đạo UBND cấp huyện;
- Trưởng Ban Tổ chức là lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện;
- ủy viên là lãnh đạo, chuyên viên của phòng GD&ĐT, các cơ quan ban ngành liên quan.
Điều 3. CÁC MÔN THẺ THAO THI ĐẤU CẤP HUYỆN
1. Các môn thể thao thi đấu HKPĐ cấp huyện gồm 8 môn thể thao
1.1. Môn Điền kinh: Tiểu học (TH), (nam, nữ); Trung học cơ sở (THCS), (nam, nữ);
1.2. Môn Boi: TH, THCS, (nam, nữ);
1.3. Môn Bóng bàn: TH (nam, nữ), THCS (nam, nữ);
1.4. Môn Đá cầu: TH (nam, nữ), THCS (nam, nữ);
1.5. Môn Cầu lông: THCS (nam, nữ);
1.6. Môn Đẩy gậy: THCS (nam, nữ);
1.7. Môn Bóng đá: TH nam UI 1 5 người, THCS 7 người (nam);
1.8. Môn Bóng chuyền: THCS (nam, nữ).
' Các môn: Cờ Vua TH, THCS; Thể dục Aerobic TH; Võ cổ truyền THCS, khuyến khích các Trường
có tiềm năng tổ chức thi đấu HKPĐ cấp trường, Ban tổ chức huyện sẽ có Kế hoạch thành lập đội tuyển
tham gia cấp tỉnh (không tổ chức cấp huyện).
2. Các môn thể thao thi đấu cấp trường
Căn cứ số môn thể thao quy định tại HKPĐ cấp huyện và phong trào thể thao, điều kiện cụ thể của
địa phương, Điều lệ, để quy định các môn thi đấu tại HKPĐ cấp trường cho phù hợp nhằm thu hút đông
đảo học sinh tham gia tập luyện và thi đấu.
Điều 4. ĐƠN VỊ VÀ ĐÓI TƯỢNG THAM GIA
1. Đon vị tham gia
Mỗi Trường Phổ thông trực thuộc huyện là một đơn vị dự thi.
2. Đối tượng tham gia
2.1. Đối tượng được tham gia HKPĐ:
a) Những học sinh (trong năm học 2019 - 2020) đang học tại loại hình trường theo chương trình
phổ thông, bao gồm: trường TH, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Học sinh có đủ sức khỏe thi đấu môn thể thao mà học sinh đó đăng ký tham gia;
c) Học sinh THCS có kết quả xếp loại học lực từ trung bình trở lên và hạnh kiểm từ khá trở lên
(không áp dụng đối với học sinh TH).
2.2. Đối tượng không được tham gia HKPĐ
Học sinh đã tham gia các giải vô địch quốc gia về các môn thể thao; các học sinh đã doạt huy
chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng tại các giải trẻ quốc gia của các môn thể thao do Tổng
cục TDTT và các liên đoàn thể thao quốc gia tổ chức.

2
2.3. Đối tượng học sinh chuyển trường
Đối với những học sinh được chuyển từ trường năng khiếu TD,TT hoặc là VĐV thuộc các Trung
tâm HL&TĐ TDTT cấp tỉnh được chuyển về học tại các loại hình trường theo quy định tại điểm a, khoản
2.1, Điều 4 của Điều lệ này, phải được chuyển trước tháng 9 năm 2018.
2.4. Quy định về độ tuổi:
- Học sinh Tiểu học: 11 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2008)
+ Độ tuổi 6 - 9 (sinh từ 01/01/2014 đen 31/12/2011);
+ Độ tuổi 10- 1 l(sinh từ 01/01/2011 đến 31/12/2009).
- Học sinh THCS:
+ 15 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2004);
+ Độ tuổi 12 - 13 (sinh từ 01/01/2007 đen 31/12/2008);
+ Độ tuổi 14 - 15 (sinh từ 01/01/2006 đến 31/12/2005).
2.5. Học sinh ở cấp học dưới quá tuổi theo quy định thì được phép thi đấu ở cấp học trên liền kề,
nhưng không được vượt quá tuổi quy định của cấp học đó. Mỗi học sinh chỉ được đăng ký thi đấu cho 01
đơn vị, ở 01 cấp học và thi đấu không quá 02 môn thể thao, mỗi môn thi chỉ được thi đấu tối đa 02 nội
dung (không kể nội dung tiếp sức trong môn Điền kinh).
Điều 5: ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐÁU
1. Hồ sơ tham gia thi đấu
1.1. Danh sách học sinh đăng ký tham gia HKPĐ cấp huyện năm 2020 do Hiệu trưởng các đơn vị
trực thuộc ký tên và đóng dấu gồm:
- 01 bản đăng ký sơ bộ số lượng VĐV tham gia thi đấu các môn thể thao (theo mẫu số 2);
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh sách chính thức tham gia HKPĐ (theo mẫu 3);
- 02 bản đăng ký chi tiết từng môn thi đấu (nam riêng, nữ riêng cho từng cấp học) (theo mẫu số
4);
- 02 ảnh (3x4cm) của mỗi thành viên trong đoàn tham gia HKPĐ (theo mẫu 5).
1.2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh theo quy định hiện hành, thời gian sao Giấy khai sinh
phải trước tháng 8/2019;
1.3. Bản photo học bạ trang 1 (có trích ngang: họ, tên, ngày tháng năm sinh, lớp, trường... của
học sình) và trang có ghi kết quả học tập, rèn luyện học kì I năm học 2019 - 2020 của học sinh, có xác
nhận, đóng dấu của Hiệu trưởng nhà trường và giáo viên chủ nhiệm lớp;
1.4. Giấy khám sức khoẻ học sinh do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp và xác
nhận có đủ sức khoẻ tham gia nội dung mà học sinh sẽ thi đấu;
1.5. Phiếu thi đấu của VĐV theo mẫu (Mầu 1);
Ghi chú:
- Hồ sơ theo (mẫu số 2) nộp về BTC trước ngày 25/12/2019, các loại hố sơ còn lại nộp về BTC
trước ngày 15/01/2020;
- Giây khám sức khỏe, phiếu thi đấu và học bạ photo Ban Tổ chức sẽ lưu giữ, Giấy khai sinh (bản
gốc) sẽ trả lại sau khi kết thúc HKPĐ toàn tỉnh.
2. Thời hạn đăng ký dự thi các môn tại HKPĐ cấp huyện
2.1. Thời hạn đăng ký sơ bộ các nội dung thi tại HKPĐ cấp huyện trước ngày 25/12/2019;
2.2. Thời hạn đăng ký chính thức các nội dung thi tại HKPĐ cấp huyện trước ngày 15/01/2020.

3
Đăng ký gửi về theo địa chỉ sau: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện (qua bộ phận phụ trách
TDTT), đồng thời gửi bản mềm qua hộp thư điện tử nguyentrinh@quangtri.gov.vn (các mẫu 1,2,3 lả bản
mềm bằng file Excel).
3. Các quy định khác
3.1. Trang phục:
- Trang phục trình diễn đồng phục theo đoàn và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục;
- Trang phục thi đấu theo quy định của Điều lệ, Luật của môn thi và phải in rõ tên đơn vị lên
trang phục (các nội dung thi đôi và đội phải có số áo).
3.2. Trưởng đoàn là Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc, phụ trách từng môn thi phải là các cán bộ,
giáo viên của đơn vị đó (do lãnh đạo đơn vị đó cử đi).
3.3. Hiệu trưởng chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Trưởng phòng GD&ĐT về nhân sự của đơn vị
mình.
Điều 6. ĐỊA ĐIẺM VÀ THỜI GIAN THI ĐẤU
1. Địa điểm: Thi đấu tại huyện Hướng Hóa (Các địa điểm thi sẽ thông báo sau).
2. Thời gian: Dự kiến từ ngày 07/02/2020 đến ngày 16/02/2020.
2.1. Thời gian thi đấu đợt 1: Dự kiến từ ngày 07/02/2020 - 09/02/2020.
Gồm các môn thi đấu: Bóng bàn TH, THCS; Đá cầu TH, THCS; Bóng đá nam UI 1; Đẩy gậy
THCS; Bóng chuyền nam THCS; cầu lông THCS.
2.2. Thời gian thi đấu đợt 2: Dự kiến từ ngày 14/02/2020 - 16/02/2020.
Gồm các môn thi đấu sau: Điền kinh TH, THCS; Bơi TH, THCS; Bóng đá 7 người nam THCS;
Bóng chuyền nữ THCS.
2.3. Khai mạc HKPĐ cấp huyện: Dự kiến ngày 14/02/2020;
2.4. Bố mạc HKPĐ: Dự kiến ngày 16/02/2020.
Điều 7. TÍNH ĐIẺM VÀ XẾP HẠNG
1. Điểm từng nội dung thi
- Điểm từng nội dung thi (cá nhân, đôi, đồng đội, tập thể) của từng môn thi chỉ tính theo xếp hạng
từ thứ 1 đến thứ 10, cách tính như sau: xếp giải nhất = 11 điểm; xếp hạng nhì = 9 điểm; xếp hạng ba = 8
điểm; xếp hạng 4 = 7 điểm; xếp hạng 5 = 6 điểm; xếp hạng 6 = 5 điểm; xếp hạng 7 = 4 điểm; xếp hạng 8 =
3 điểm; xếp hạng 9 = 2 điểm; xếp hạng 10=1 điểm;
- Đối với các nội dung được chia bảng thi đấu vòng tròn để chọn 2 đội vào thi đấu vòng sau, được
tính điểm như sau:
+ Hai bảng, ba bảng: xếp hạng 3 = 6 điểm; xếp hạng 4 = 4 điểm; xếp hạng 5 = 2 điểm.
+ Bốn bảng: xếp hạng 3 = 2 điểm
2. Điểm tùng môn thi
- Môn Điền kinh, Đá cầu, cầu lông, Đẩy gậy, Bóng bàn, Bơi căn cứ vào tổng diêm đạt được của
từng nội dung thi (cá nhân, đôi) của mồn đó;
- Điểm môn Bóng đá: Được tính như điểm từng nội dung thi nhân hệ số 5;
- Điểm môn Bóng chuyền: Được tính như điểm từng nội dung thi nhân hệ số 4.
3. Điểm toàn đoàn
- Điểm đồng đội từng môn thi: Căn cứ vào tổng điểm đạt được của các nội dung thi môn đó, được
tính theo thứ tự từ cao đến thấp. Nếu điểm bằng nhau thì xét theo tổng số giải theo thứ tự Nhất, Nhì, Ba,

4
nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm chọn thứ hạng;
- Điểm toàn đoàn: Căn cứ vào tổng điểm đạt được của các môn thi cộng lại, được tính theo thứ tự
từ cao đến thấp. Nếu điểm bằng nhau thì xét theo tổng số giải theo thứ tự Nhất, Nhì, Ba, nếu vẫn bằng
nhau thì căn cứ vào kết quả của môn Bóng đá.
- Điều kiện để xếp Giải toàn đoàn:
+ Cấp Tiểu học phải tham gia từ 3 môn trở lên trong đó có môn Bóng đá nam ưll.
+ Cấp THCS có tham gia từ 5 môn trở lên, trong đó phải tham gia môn Bóng đá hoặc Bóng
chuyền nữ THCS.

CHƯƠNG II
ĐIÈƯ LỆ TỪNG MÔN

Điều 8. MÔN ĐIÈN KINH


1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung Thi đấu HKPĐ cấp huyện
- Tiểu học: Chạy 60m, bật xa tại chổ (nam, nữ), tiếp sức 4 X 50m (nam, nữ);
- Nam cấp THCS: Chạy 1001Ĩ1, 200m, 400m, 1500m, tiếp sức 4 xlOOm, tiếp sức 4 X 100m hỗn
hợp (2 nam và 2 nữ) nhảy cao, nhảy xa;
- Nữ cấp THCS: ChạylOOm, 200m, 400m, 800m, tiếp sức 4 xlOOm, nhảy cao, nhảy xa.
3. Thể thửc thi đấu: Thi đấu cá nhân, đồng đội.
4. Số lượng tham gia
- Học sinh học cấp nào thì thi đấu cấp học đó, không được phép thi ở cấp học khác (trừ trường
hợp học sinh học ở cấp học dưới quá tuổi theo quy định thì được phép thi đấu ở cấp học trên liền kề, nếu
đạt giải thì vẫn được tính điểm cho đơn vị mà học sinh đó đang học tập).
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị được đăng ký ở mỗi nội dung không quá 01 VĐV và
1 đội tiếp sức 4 X 100m trên một đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 2 nội dung (không kể nội dung thi tiếp sức 4 X 5 Om; 4 X
100m).
5. Luật thi đấu: Áp dụng Luật Điền kinh hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ VH,
TT&DL.
6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo quy định tại Điều 7 - Chương I của Điều lệ này.
7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi (đối với
2 VĐV cùng đoạt giải 3 nhưng điểm thì được tính theo thứ hạng, hạng 3 = 8 điểm, hạng 4 = 7 điểm) và 1
giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 9. MÔN BƠI
1. Đối tưọug: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Tiểu học:
+ Độ tuổi 6-9: Bơi tự do 50m (nam, nữ); Bơi ếch 50m (nam, nữ).
+ Độ tuổi 10 - 11: Bơi tự do 50m (nam, nữ); Bơi ếch 50m (nam, nữ).

5
- THCS:
+ Độ tuổi 12 - 13: Bơi tự do 50m (nam, nữ); Bơi ếch 50m (nam, nữ);
+ Độ tuổi 14 - 15: Bơi tự do 50m, (nam, nữ); Bơi ếch 50m (nam, nữ).
3. Thể thức thi đấu: Cá nhân
4. Số lượng tham gia
- Trong mỗi cự ly từng lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử tối đa 01 VĐV theo từng đối tượng;
- Mỗi VĐV được thi đấu tối đa 02 cự ly.
5. Luật thi đấu
Áp dụng Luật Bơi hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH&TT&DL.
6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 - Chương I của Điều lệ này.
7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi (đối với 2 VĐV cùng đoạt
giải 3 nhưng điểm thì sẽ được tính theo thứ hạng, hạng 3 = 8 điểm, hạng 4 = 7 điểm) và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 10: MÔN BÓNG BÀN
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Cấp tiểu học: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ.
- Cấp THCS
+ Độ tuổi 12 - 13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Độ tuổi 14 - 15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.
3. Thể thức thi đấu: Thi đấu vòng tròn hay loại trực tiếp tùy theo số VĐV, đội đăng ký tham
gia.
4. Số lượng tham gia:
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị đăng ký không quá 01 VĐV cho nội dung đơn và 02 VĐV cho nội
dung đôi theo từng đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 02 nội dung.
5. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng bàn hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT&DL;
- Bóng thi đấu: Bóng 3 sao tiêu chuẩn thi đấu;
- Quy định mỗi trận đấu: Thi đấu 5 hiệp (thắng 3), điểm thắng mỗi hiệp 11;
- VĐV phải mặc trang phục thể thao, nội dung đôi các VĐV phải mặc trang phục giống nhau.
7. Cách tính điểm
+ Trận thắng 3-0 được tính 3 điểm;
+ Trận thua: 2-3 được tính 2 điểm;
+ Trận thua 1 - 3 được tính 1 điểm;
+ Trận thua: 0-3 được tính 0 điểm;
+ Nếu một VĐV hoặc 1 đôi VĐV bỏ cuộc từ đầu trận đấu thì đối phương thắng với tỷ số 3- 0 và
tính điểm trong hiệp đấu là 11 - 0.

6
6. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 11. MÔN ĐÁ CẦU
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4, Chương I của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Cap TH: Đơn nam, đơn nữ; đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
- Cấp THCS: Đơn nam, đơn nữ; đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.
3. Thể thức thi đấu: Thi đấu vòng tròn hay loại trực tiếp tùy theo số VĐV, đội đăng ký tham gia.
4. Số lượng tham gia
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị đăng ký không quá 01 VĐV cho nội dung đơn và 02 VĐV cho nội
dung đôi theo từng đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 02 nội dung.
5. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Đá cầu hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT&DL.
- Cầu thi đấu: Sử dụng quả cầu đá ĐLS (do công ty cổ phần thể thao ĐLS sản xuất).
- Trang phục thi đấu: VĐV phải mặc trang phục thể thao, các nội dung đôi và đồng đội các VĐV
phải mang trang phục giống nhau.
7. Cách tính điểm và xếp hạng
+ Neu thi đấu vòng tròn thì cách tính điểm như sau:
- Trận thắng được tính 2 điểm;
- Trận thua 0 điểm;
- Nếu một VĐV hoặc 1 đôi VĐV bỏ cuộc từ đầu trận đấu thì đối phương thắng với tỷ số 2- 0 và
tính điểm trong hiệp đấu là 21 - 0.
+ Thứ tự xếp hạng:
- xếp hạng cá nhân, đôi: Là thành tích đạt được ở nội dung thi đấu của VĐV, đôi VĐV đó;
- Thứ tự xếp hạng cá nhân: VĐV, đôi VĐV nào có số điểm nhiều hơn thì xếp trên. Trong trường
hợp có 02 VĐV, 02 đôi VĐV, đội tuyển có tổng số điểm bằng nhau thì tính đến trận đối kháng trực tiếp;
- Nếu có 03 hoặc 04 VĐV, đồi VĐV bàng nhau thì tính đến tổng số hiệp thắng trên tổng số hiệp
thua. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến tổng số quả thắng trên tổng số quả thua và nếu vẫn bàng nhau thì tiến
hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
8. xếp giải
- 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba
đồng đội.
Điều 12. MÔN CẦU LÔNG
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4, Chương I của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Cấp THCS:
+ Độ tuổi 12 - 13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp.
+ Độ tuổi 14 - 15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp.

7
3. Thể thức thi đấu
- Thi đấu vòng tròn hay loại trực tiếp tùy theo số VĐV, đội đăng ký tham gia.
- Các trận thi đấu trong 3 ván, thắng 2.
4. Số lượng VĐV dự thi
- Mỗi đơn vị đăng ký không quá 01 VĐV cho nội dung đơn và 02 VĐV cho nội dung đôi theo
từng đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 2 nội dung.
5. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật cầu lông hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT&DL.
- Cầu thi đấu: Cầu Thành công
- VĐV phải mặc trang phục thể thao, nội dung đồi các VĐV phải mặc trang phục giống nhau.
6. Số lượng tham gia
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị đăng ký không quá 1 VĐV cho nội dung đơn và 2 VĐV cho nội dung
đôi.
- VĐV Năng khiếu cầu lông đang tập luyện tại trung tâm HL&TĐTT Tỉnh chỉ được tham gia 1
nội dung theo đối tượng.
7. Cách tính điểm và xếp hạng
+ Nếu thi đấu vòng tròn thì cách tính điểm như sau:
- Trận thắng được tính 2 điểm;
- Trận thua: 1- 2 được tính 1 điểm;
- Trận thua: 0-2 được tính 0 điểm;
- Neu một VĐV hoặc 1 đôi VĐV bỏ cuộc từ đầu trận đấu thì đối phương thắng với tỷ số 2- 0 và
tính điểm trong hiệp đấu là 21 - 0.
+ Thứ tự xếp hạng:
- xếp hạng cá nhân, đôi: Là thành tích đạt được ở nội dung thi đấu của VĐV, đôi VĐV đo;
- Thứ tự xếp hạng cá nhân: VĐV, đôi VĐV nào có số điểm nhiều hơn thì xếp trên. Trong trường
hợp có 02 VĐV, 02 đôi VĐV có tổng số điểm bằng nhau thì tính đến trận đối kháng trực tiếp;
- Nếu có 03 hoặc 04 VĐV, đôi VĐV bàng nhau thì tính đến tổng số hiệp thắng trên tổng số hiệp
thua. Neu vẫn bằng nhau thì xét đến tổng số quả thắng trên tổng số quả thua và nêu vẫn bằng nhau thì tiến
hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
8. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 13. MÔN ĐẢY GẬY
1. Đối tượng: Theo quy định tại Mục 2, Điều 4, Chương I của Điều lệ này.
2. Nội dung thi
+ Nam cấp THCS: Thi đấu 6 hạng cân: Đến 41kg, trên 41 đến 44kg, trên 44kg đến 47kg, trên 47kg
đến 50kg, trên 50kg đến 53kg, trên 53kg đến 56kg;
+ Nữ cấp THCS: Thi đấu 6 hạng cân: Đến 35kg, trên 35kg đến 38kg, trên 38kg đến 41kg, trên 41kg
đến 44kg, trên 41kg đến 47kg, trên 47kg đến 50kg.

8
3. Tính chất: Thi đấu cá nhân, đoàn.
4. Thể thức thi đấu: Tùy theo số lượng VĐV tham dự Ban Tổ chức sẽ quy định thể thức thi đấu
phù hợp.
5. Luật thi đấu: Áp dụng Luật Đẩy gậy hiện hành
6. Số lưọng tham gia: Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 01 VĐV trên một hạng cân theo từng đối
tượng.
7. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 - Chương I của Điều lệ này.
8. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 14. MÔN BÓNG ĐÁ
1. Bóng đá nam THCS
1.1. Tính chất: Thi đấu đồng đội.
1.2. Thể thức thi đấu.
- Thi đấu vòng tròn hoặc loại trực tiếp tùy theo số đội đăng ký tham gia.
1.3. Nội dung: Nam THCS.
1.4. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng đá mini 7 nguời hiện hành của LĐBĐ Việt Nam;
- Bóng thi đấu: Bóng số 4;
- Giày thi đấu: dùng giày bata đế cao su thường, có thể dùng giày đế mềm có núm chống trơn;
- Trang phục thi đấu phải có tên đơn vị và có số áo theo quy định của môn Bóng đá;
- Phải có bọc ống quyển theo quy định của Luật bóng đá hiện hành;
- Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 25 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10
phút).
1.5. Số lượng tham gia: Mỗi đơn vị đăng ký số lượng tối đa 14 VĐV;
1.6. Cách tính điểm và xếp hạng
- Được tính điểm theo Mục 2 Điều 7 của Điều lệ này.
- Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm;
- Đội nào nhiều điểm thì xếp trên, nhiều đội có số điểm bằng nhau thì tính tỷ số bàn thăng, thua
trong các trận đấu chính thức, nếu vẫn bằng nhau thì tính tỷ số đối kháng trực tiêp giữa các đội đó, nếu vẫn
bằng nhau thì tiến hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
1.7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba đồng đội.
2. Bóng đá Nam tiểu học
1.1. Tính chất: Thi đấu đồng đội.
1.2. Thể thức thi đấu.
- Thi đấu vòng tròn hoặc loại trực tiếp tùy theo số đội đăng ký tham gia.
1.3. Nội dung: Nam TH.
1.4. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng đá mini 5 người hiện hành của LĐBĐ Việt Nam;
- Bóng thi đấu: Bóng số 4;

9
- Giày thi đấu: dùng giày bata đế cao su thường, có thể dùng giày đế mềm có núm chống trơn;
- Trang phục thi đấu phải có tên đơn vị và có số áo theo quy định của môn Bóng đá;
- Phải có bọc ống quyển theo quy định của Luật bóng đá hiện hành;
- Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 20 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10
phút).
1.5. Số lượng tham gia: Mỗi đơn vị đăng ký số lượng không quá 12 người kể cả Trưởng đoàn,
HLV và VĐvT
1.6. Cách tính điểm và xếp hạng
- Được tính điểm theo Mục 2 Điều 7 của Điều lệ này.
- Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm;
- Đội nào nhiều điểm thì xếp trên, nhiều đội có số điểm bằng nhau thì tính tỷ số bàn thăng, thua
trong các trận đấu chính thức, nếu vẫn bằng nhau thì tính tỷ số đối kháng trực tiêp giữa các đội đó, nếu
vẫn bằng nhau thì tiến hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
1.7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba đồng đội.
Điều 15. MÔN BÓNG CHUYÊN
1. Đối tượng:
- Theo quy định tại mục 2, Điều 4, Chương I. Của Điều lệ này;
- Mỗi đội bóng được đăng ký tối đa 12 VĐV.
2. Nội dung thi đấu: Bóng chuyền nam, nữ THCS (6 - 6);
3. Thể thức thi đấu
- Thể thức thi đấu 3 hiệp nhưng cách tính điểm là 5 hiệp.
- Đối với Nam, Nữ THCS: Thi đấu theo thể thức 3 hiệp thắng 2; mỗi hiệp 25 điểm, riêng hiệp
quyết thắng (hiệp 3) thi đấu 15 điểm;
- Ban Tổ chức căn cứ vào số đội đăng kí dự thi để chọn thể thức thi đấu cho phù hợp (chia bảng
đấu vòng, loại trực tiếp....).
4. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng chuyền hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH,TT&DL;
- Đối với Bóng chuyền nữ THCS thi đấu sân lớn 9m X 18m, lưới cao 2m;
- Đối với Bóng chuyền Nam THCS thi đấu sân lớn 9m X 18m, lưới cao 2m24.
5. Bóng và trang phục thi đấu
- Thi đấu bóng Hunter;
- Trang phục và giày thi đấu thể thao, áo thi đấu phải có số.
6. Cách tính điểm và xếp hạng
+ Nếu thi đấu vòng tròn thì cách tính điểm như sau:
- Đội thắng với tỷ số 2 - 0 được 3 điểm, đội thua 0 điểm;
- Đội thắng với tỷ số 2 -1 được 2 điểm, đội thua được 1 điểm.
+ Thứ tự xếp hạng:
- Theo Điều 7 của Điều lệ này.

1
0
- Cách tính điểm trong đấu vòng tròn: Theo luật Bóng chuyền hiện hành.
- xếp hạng: Theo luật Bóng chuyền hiện hành.
7. xếp giải
01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba đồng đội cho mỗi nội dung thi.
CHƯƠNG III
TRỌNG TÀI, KHIẾU NẠI, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 16. TRỌNG TÀI


Mỗi đơn vị giới thiệu cho BTC từ 01- 02 trọng tài là những giáo viên có chuyên môn về TDTT và
gửi danh sách về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện (qua bộ phận phụ trách TDTT), đồng thời gửi bản
mềm qua hộp thư điện tử nguyentrinh@quangtri.gov. vn.
Điều 17. KHIẾU NẠI
1. Các khiếu nại về chuyên môn, kỹ thuật: Lãnh đạo đoàn, Huấn luyện viên mới có quyền
khiếu nại. Khiếu nại phải có văn bản nộp cho Ban Trọng tài cuộc thi khi xảy ra sự cố. Các khiếu nại về
chuyên môn, kỹ thuật, Luật do Ban Trọng tài cuộc thi xử lý, giải quyết tại chỗ. Ban trọng tài cuộc thi phải
giải quyết trước khi buổi thi kết thúc. Mọi cá nhân, đơn vị có liên quan phải phục tùng các quyết định của
Ban Trọng tài cuộc thi vê những vân đê khiêu nại. Nếu thấy chưa thoả đáng có quyền khiếu nại lên Ban
Tổ chức Hội thi HKPĐ, nhưng không được cố tình kéo dài cuộc thi hoặc bỏ cuộc.
2. Các khiếu nại về nhân sự:
- Trưởng đoàn mới có quyền khiếu nại và phải có văn bản và nộp cho Ban Tổ chức HKPĐ. Ban
Tổ chức sẽ giải quyết tại chỗ, trường họp chưa có đủ điều kiện xử lý ngay sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý
sau (chậm nhất là 15 ngày sau khi HKPĐ kết thúc) và thông báo lại với đơn vị có đơn khiếu nại bằng văn
bản;
- Lệ phí khiếu nại là 500.000đ/trường hợp. Nếu khiếu nại đúng thì BTC sẽ trả lại cho đơn vị khiếu
nại và đơn vị bị khiếu nại phải chịu tiền lệ phí.
Điều 21. QUY ĐỊNH VÈ GIẢI
Căn cứ vào kết quả thi đấu của từng cá nhân và tập thể các đơn vị, Ban tổ chức HKPĐ cấp Giấy
chứng nhận, tặng cờ và phần thưởng cho các giải sau:
- BTC sẽ trao giải Nhất, Nhì, Ba kèm phần thưởng tương ứng với các giải Nhất, Nhì, Ba và cấp
Giấy chứng nhận học sinh đạt giải TDTT đối với các giải Nhất, Nhì, Ba cho các cá nhân, đôi và từng cá
nhân trong các nội dung đồng đội đạt giải ở các nội dung thi đấu (theo danh sách đăng ký được quy đinh
tại Điều lệ này);
- Tặng cờ Nhất, Nhì, Ba đồng đội cho tất cả các Môn thi đấu;
- Tặng 01 cờ Nhất, 01 cờ Nhì, 02 cờ Ba, 02 cờ Khuyến khích toàn đoàn kèm phần thưởng cho các
đơn vị theo từng cấp học.
Điều 22. KỶ LUẬT
- Cá nhân, đơn vị nào vi phạm Điều lệ, những quy định của Ban Tổ chức HKPĐ, có hành vi bỏ
cuộc, kích động bỏ cuộc, tự ý kéo dài thời gian trong mọi tình huống tùy theo mức độ vi phạm sẽ áp dụng
hình thức kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến truất quyền thi đấu của VĐV; quyền chỉ đạo, huỷ bỏ thành tích
thi đấu của cá nhân vi phạm và thành tích của đồng đội có cá nhân vi phạm;
- Khiếu nại sai sự thật sẽ bị cảnh cáo, bị trừ 30 điểm trong tổng số điểm HKPĐ của đơn vị
đó và mất tiền lệ phí khiếu nại;

1
1
- Ban Tổ chức HKPĐ sẽ kiến nghị Phòng GD&ĐT không xếp loại thi đua theo tiêu chí đánh
giá công tác thi đua của Phòng GD&ĐT; đồng thời đề nghị Trưởng phòng GD&ĐT xử lý kỷ luật
đối với các cán bộ phụ trách đơn vị có vi phạm theo tinh thần của Chỉ thị 15/2002/CT-TTg ngày
26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về “Chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao”.
Điều lệ có hiệu lực kể từ ngày ký. Chỉ có Ban Tổ chức mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều
lệ./.

Nguyễn Văn Đức

1
2
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM ĐIỀU LỆ HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020

MẪU 1
Đơn vị:...............................
ĐĂNG KÝ Sơ Bộ THAM GIA HỘI KHOẺ PHÙ ĐÓNG
HUYỆN HƯÓNG HÓA NĂM 2020

Số lượng thành viên:........................................................người


Tổng số cán bộ, Huấn luyện viên:.........................................người
Tổng số VĐV, .......................................................................................................
Họ và tên Trưởng đoàn:......................................................DĐ:............................
Đăng ký môn thi và số lượng vận động viên tùng môn:
TT Môn TH THCS Tổng số VĐV
Ghi chú

Nam Nữ Nam Nữ
1 Điên kinh
2 Bơi lội
3 Bóng bàn
4 B.chuyền nữ
5 Bóng đá nữ
7 Cầu lông
... ...
10
ngày..........tháng.......năm 20
Thủ trưởng đon vị
( ký tên và đóng dấu )

1
3
MẲU 2
Đon vị......................................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020

BẢN ĐẤNG KÝ MÔN THI

MÔN THI:.......................................................

Cán bộ phụ trách:..........................điện thoạị DĐ:...........................

Danh sách VĐV tham dự


Ngày GHI
TT HỌ VÀ TÊN Lóp Giới tính NỘI DUNG
sinh CHÚ
1
2
3
4
•••••
Tổng số

....................., ngày.......tháng.....năm 20
Thủ trưởng đon vị
( ký tên và đóng dấu )

Lưu ỷ: Các đơn vị đăng kỷ cụ thể tất cả các nội dung mà VĐV dự thì.

1
4
MẲU 3

ĐƠN VỊ............................................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN Bộ, VẬN ĐỘNG VIÊN THAM GIA
HỘI KHOẺ PHÙ ĐỎNG HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020

- Tổng số cán bộ:.........................................người (Nam:.................Nữ:.................)


- Tổng số Huấn luyện viên:.........................người (Nam:.................Nữ:.................)
- Tổng số VĐV: ..........................................người ( Nam:...................Nữ:................)
- Tổng số các thành viên của đoàn:.............người (Nam:...............Nữ:.....................)
- Họ và tên Trưởng đoàn:............................................................điện thoạị
DĐ:...........................

Danh dách VĐV của đoàn:


Lớp Giói tính
TT HỌ VÀ TÊN VĐV Ngày sinh Môn thi
Dân tộc Ghi chú
1
2
3

Tổng số:

....................... ngày......tháng........năm 20
Thủ trưởng đon vị
( ký tên và đóng dấu)

1
5
MẪU 4

ĐĂNG KÝ ẢNH CÁC THÀNH VIÊN


THAM Dự HỘI KHỎE PHÙ ĐỎNG HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020
(Để làm thẻ VĐV, HLV, Trưởng đoàn)

Đơn vi'.

3x4

Họ và tên: Họ và tên:
Ngày,tháng, năm sinh: Ngày,tháng, năm sinh:

Họ và tên: Họ và tên:
Ngày,tháng, năm sinh: Ngày,tháng, năm sinh:

1
6
Đơn vị:.................................................................................................................... MẢU5
PHIÉU Dự THI HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA LẦN THỨ VI NÃM 2020
- Môn thi: Bậc học:....................................
Anh cỡ -........Họ và tên học sinh : Nam: I I Nữ:
3x4 có
-.....................................................................Ngày tháng năm sinh :
dấu giáp
- Lóp :...........................................................Trưòng :
lai của
-.....................................................................Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú :
trường
...........................................................................
- xếp loại học lực :...............................Hạnh kiểm:...........................

Chữ ký của học sinh:


(Trưởng phòng GD&ĐT, Lãnh đạo đơn
vị trực thuộc ký, đóng dấu)

Lưu ý: Đối với HS tiều học không phải ghi phần xếp loại học lực và hạnh kiểm

1
7
MÃU 6:
Đon vị:....................................
DANH SÁCH GIỚI THIỆU TRỌNG TÀI HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA
NĂM 2020

TT Họ và tên GV Đơn vị trường Môn chuyên sâu Ghi chú


được đào tạo

Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu

1
8

You might also like