Professional Documents
Culture Documents
279 QĐ Ban Hành Dieu Le HKPĐ Huyen 2020
279 QĐ Ban Hành Dieu Le HKPĐ Huyen 2020
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng huyện Hưóng Hóa
Năm 2020
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của ủy ban nhân dân huyện Hướng
Hóa về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Phòng GD&ĐT
huyện;
Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-SGDĐT ngày 07/10/2019 của Sở GD&ĐT Quảng Trị về việc ban
hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng lần thứ VI năm 2020;
Xét đề nghị của Tổ CNH Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng huyện Hướng Hóa năm
2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Tổ công tác của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Hiệu trưởng các trường Phổ thông có liên
quan, Ban Tổ chức Hội Khỏe Phù Đổng các cấp huyện Hướng Hóa năm 2020 và các Thành viên tham gia
Hội khỏe Phù Đổng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này././^=—
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Phạm Trọng Hổ - PCT ƯBND huyện;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- TP, các PTP;
- TCNH;
- Lưu: VT.
UBND HUYỆN HƯỚNG HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐIỀU LỆ
HỘI KHỎE PHÙ ĐỎNG HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-PGDĐT ngàyfâ tháng 10/2020
của Phòng Giáo dục và Đào tạo)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1
Điều 2. TỎ CHỨC, CHỈ ĐẠO
1. HKPĐ cấp trường: Hiệu trưởng thành lập Ban Tổ chức HKPĐ cấp trường, trong đó Hiệu
trưởng là Trưởng Ban Tổ chức, các ủy viên gồm các giáo viên bộ môn Thể dục, Giáo viên chủ nhiệm và
cán bộ phụ trách Đoàn, Đội...
2. HKPĐ cấp huyện: Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và
Ban Tổ chức cấp huyện, gồm:
- Trưởng Ban Chỉ đạo là lãnh đạo UBND cấp huyện;
- Trưởng Ban Tổ chức là lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện;
- ủy viên là lãnh đạo, chuyên viên của phòng GD&ĐT, các cơ quan ban ngành liên quan.
Điều 3. CÁC MÔN THẺ THAO THI ĐẤU CẤP HUYỆN
1. Các môn thể thao thi đấu HKPĐ cấp huyện gồm 8 môn thể thao
1.1. Môn Điền kinh: Tiểu học (TH), (nam, nữ); Trung học cơ sở (THCS), (nam, nữ);
1.2. Môn Boi: TH, THCS, (nam, nữ);
1.3. Môn Bóng bàn: TH (nam, nữ), THCS (nam, nữ);
1.4. Môn Đá cầu: TH (nam, nữ), THCS (nam, nữ);
1.5. Môn Cầu lông: THCS (nam, nữ);
1.6. Môn Đẩy gậy: THCS (nam, nữ);
1.7. Môn Bóng đá: TH nam UI 1 5 người, THCS 7 người (nam);
1.8. Môn Bóng chuyền: THCS (nam, nữ).
' Các môn: Cờ Vua TH, THCS; Thể dục Aerobic TH; Võ cổ truyền THCS, khuyến khích các Trường
có tiềm năng tổ chức thi đấu HKPĐ cấp trường, Ban tổ chức huyện sẽ có Kế hoạch thành lập đội tuyển
tham gia cấp tỉnh (không tổ chức cấp huyện).
2. Các môn thể thao thi đấu cấp trường
Căn cứ số môn thể thao quy định tại HKPĐ cấp huyện và phong trào thể thao, điều kiện cụ thể của
địa phương, Điều lệ, để quy định các môn thi đấu tại HKPĐ cấp trường cho phù hợp nhằm thu hút đông
đảo học sinh tham gia tập luyện và thi đấu.
Điều 4. ĐƠN VỊ VÀ ĐÓI TƯỢNG THAM GIA
1. Đon vị tham gia
Mỗi Trường Phổ thông trực thuộc huyện là một đơn vị dự thi.
2. Đối tượng tham gia
2.1. Đối tượng được tham gia HKPĐ:
a) Những học sinh (trong năm học 2019 - 2020) đang học tại loại hình trường theo chương trình
phổ thông, bao gồm: trường TH, THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Học sinh có đủ sức khỏe thi đấu môn thể thao mà học sinh đó đăng ký tham gia;
c) Học sinh THCS có kết quả xếp loại học lực từ trung bình trở lên và hạnh kiểm từ khá trở lên
(không áp dụng đối với học sinh TH).
2.2. Đối tượng không được tham gia HKPĐ
Học sinh đã tham gia các giải vô địch quốc gia về các môn thể thao; các học sinh đã doạt huy
chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng tại các giải trẻ quốc gia của các môn thể thao do Tổng
cục TDTT và các liên đoàn thể thao quốc gia tổ chức.
2
2.3. Đối tượng học sinh chuyển trường
Đối với những học sinh được chuyển từ trường năng khiếu TD,TT hoặc là VĐV thuộc các Trung
tâm HL&TĐ TDTT cấp tỉnh được chuyển về học tại các loại hình trường theo quy định tại điểm a, khoản
2.1, Điều 4 của Điều lệ này, phải được chuyển trước tháng 9 năm 2018.
2.4. Quy định về độ tuổi:
- Học sinh Tiểu học: 11 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2008)
+ Độ tuổi 6 - 9 (sinh từ 01/01/2014 đen 31/12/2011);
+ Độ tuổi 10- 1 l(sinh từ 01/01/2011 đến 31/12/2009).
- Học sinh THCS:
+ 15 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2004);
+ Độ tuổi 12 - 13 (sinh từ 01/01/2007 đen 31/12/2008);
+ Độ tuổi 14 - 15 (sinh từ 01/01/2006 đến 31/12/2005).
2.5. Học sinh ở cấp học dưới quá tuổi theo quy định thì được phép thi đấu ở cấp học trên liền kề,
nhưng không được vượt quá tuổi quy định của cấp học đó. Mỗi học sinh chỉ được đăng ký thi đấu cho 01
đơn vị, ở 01 cấp học và thi đấu không quá 02 môn thể thao, mỗi môn thi chỉ được thi đấu tối đa 02 nội
dung (không kể nội dung tiếp sức trong môn Điền kinh).
Điều 5: ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐÁU
1. Hồ sơ tham gia thi đấu
1.1. Danh sách học sinh đăng ký tham gia HKPĐ cấp huyện năm 2020 do Hiệu trưởng các đơn vị
trực thuộc ký tên và đóng dấu gồm:
- 01 bản đăng ký sơ bộ số lượng VĐV tham gia thi đấu các môn thể thao (theo mẫu số 2);
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh sách chính thức tham gia HKPĐ (theo mẫu 3);
- 02 bản đăng ký chi tiết từng môn thi đấu (nam riêng, nữ riêng cho từng cấp học) (theo mẫu số
4);
- 02 ảnh (3x4cm) của mỗi thành viên trong đoàn tham gia HKPĐ (theo mẫu 5).
1.2. Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh theo quy định hiện hành, thời gian sao Giấy khai sinh
phải trước tháng 8/2019;
1.3. Bản photo học bạ trang 1 (có trích ngang: họ, tên, ngày tháng năm sinh, lớp, trường... của
học sình) và trang có ghi kết quả học tập, rèn luyện học kì I năm học 2019 - 2020 của học sinh, có xác
nhận, đóng dấu của Hiệu trưởng nhà trường và giáo viên chủ nhiệm lớp;
1.4. Giấy khám sức khoẻ học sinh do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp và xác
nhận có đủ sức khoẻ tham gia nội dung mà học sinh sẽ thi đấu;
1.5. Phiếu thi đấu của VĐV theo mẫu (Mầu 1);
Ghi chú:
- Hồ sơ theo (mẫu số 2) nộp về BTC trước ngày 25/12/2019, các loại hố sơ còn lại nộp về BTC
trước ngày 15/01/2020;
- Giây khám sức khỏe, phiếu thi đấu và học bạ photo Ban Tổ chức sẽ lưu giữ, Giấy khai sinh (bản
gốc) sẽ trả lại sau khi kết thúc HKPĐ toàn tỉnh.
2. Thời hạn đăng ký dự thi các môn tại HKPĐ cấp huyện
2.1. Thời hạn đăng ký sơ bộ các nội dung thi tại HKPĐ cấp huyện trước ngày 25/12/2019;
2.2. Thời hạn đăng ký chính thức các nội dung thi tại HKPĐ cấp huyện trước ngày 15/01/2020.
3
Đăng ký gửi về theo địa chỉ sau: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện (qua bộ phận phụ trách
TDTT), đồng thời gửi bản mềm qua hộp thư điện tử nguyentrinh@quangtri.gov.vn (các mẫu 1,2,3 lả bản
mềm bằng file Excel).
3. Các quy định khác
3.1. Trang phục:
- Trang phục trình diễn đồng phục theo đoàn và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục;
- Trang phục thi đấu theo quy định của Điều lệ, Luật của môn thi và phải in rõ tên đơn vị lên
trang phục (các nội dung thi đôi và đội phải có số áo).
3.2. Trưởng đoàn là Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc, phụ trách từng môn thi phải là các cán bộ,
giáo viên của đơn vị đó (do lãnh đạo đơn vị đó cử đi).
3.3. Hiệu trưởng chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Trưởng phòng GD&ĐT về nhân sự của đơn vị
mình.
Điều 6. ĐỊA ĐIẺM VÀ THỜI GIAN THI ĐẤU
1. Địa điểm: Thi đấu tại huyện Hướng Hóa (Các địa điểm thi sẽ thông báo sau).
2. Thời gian: Dự kiến từ ngày 07/02/2020 đến ngày 16/02/2020.
2.1. Thời gian thi đấu đợt 1: Dự kiến từ ngày 07/02/2020 - 09/02/2020.
Gồm các môn thi đấu: Bóng bàn TH, THCS; Đá cầu TH, THCS; Bóng đá nam UI 1; Đẩy gậy
THCS; Bóng chuyền nam THCS; cầu lông THCS.
2.2. Thời gian thi đấu đợt 2: Dự kiến từ ngày 14/02/2020 - 16/02/2020.
Gồm các môn thi đấu sau: Điền kinh TH, THCS; Bơi TH, THCS; Bóng đá 7 người nam THCS;
Bóng chuyền nữ THCS.
2.3. Khai mạc HKPĐ cấp huyện: Dự kiến ngày 14/02/2020;
2.4. Bố mạc HKPĐ: Dự kiến ngày 16/02/2020.
Điều 7. TÍNH ĐIẺM VÀ XẾP HẠNG
1. Điểm từng nội dung thi
- Điểm từng nội dung thi (cá nhân, đôi, đồng đội, tập thể) của từng môn thi chỉ tính theo xếp hạng
từ thứ 1 đến thứ 10, cách tính như sau: xếp giải nhất = 11 điểm; xếp hạng nhì = 9 điểm; xếp hạng ba = 8
điểm; xếp hạng 4 = 7 điểm; xếp hạng 5 = 6 điểm; xếp hạng 6 = 5 điểm; xếp hạng 7 = 4 điểm; xếp hạng 8 =
3 điểm; xếp hạng 9 = 2 điểm; xếp hạng 10=1 điểm;
- Đối với các nội dung được chia bảng thi đấu vòng tròn để chọn 2 đội vào thi đấu vòng sau, được
tính điểm như sau:
+ Hai bảng, ba bảng: xếp hạng 3 = 6 điểm; xếp hạng 4 = 4 điểm; xếp hạng 5 = 2 điểm.
+ Bốn bảng: xếp hạng 3 = 2 điểm
2. Điểm tùng môn thi
- Môn Điền kinh, Đá cầu, cầu lông, Đẩy gậy, Bóng bàn, Bơi căn cứ vào tổng diêm đạt được của
từng nội dung thi (cá nhân, đôi) của mồn đó;
- Điểm môn Bóng đá: Được tính như điểm từng nội dung thi nhân hệ số 5;
- Điểm môn Bóng chuyền: Được tính như điểm từng nội dung thi nhân hệ số 4.
3. Điểm toàn đoàn
- Điểm đồng đội từng môn thi: Căn cứ vào tổng điểm đạt được của các nội dung thi môn đó, được
tính theo thứ tự từ cao đến thấp. Nếu điểm bằng nhau thì xét theo tổng số giải theo thứ tự Nhất, Nhì, Ba,
4
nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm chọn thứ hạng;
- Điểm toàn đoàn: Căn cứ vào tổng điểm đạt được của các môn thi cộng lại, được tính theo thứ tự
từ cao đến thấp. Nếu điểm bằng nhau thì xét theo tổng số giải theo thứ tự Nhất, Nhì, Ba, nếu vẫn bằng
nhau thì căn cứ vào kết quả của môn Bóng đá.
- Điều kiện để xếp Giải toàn đoàn:
+ Cấp Tiểu học phải tham gia từ 3 môn trở lên trong đó có môn Bóng đá nam ưll.
+ Cấp THCS có tham gia từ 5 môn trở lên, trong đó phải tham gia môn Bóng đá hoặc Bóng
chuyền nữ THCS.
CHƯƠNG II
ĐIÈƯ LỆ TỪNG MÔN
5
- THCS:
+ Độ tuổi 12 - 13: Bơi tự do 50m (nam, nữ); Bơi ếch 50m (nam, nữ);
+ Độ tuổi 14 - 15: Bơi tự do 50m, (nam, nữ); Bơi ếch 50m (nam, nữ).
3. Thể thức thi đấu: Cá nhân
4. Số lượng tham gia
- Trong mỗi cự ly từng lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử tối đa 01 VĐV theo từng đối tượng;
- Mỗi VĐV được thi đấu tối đa 02 cự ly.
5. Luật thi đấu
Áp dụng Luật Bơi hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH&TT&DL.
6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 - Chương I của Điều lệ này.
7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi (đối với 2 VĐV cùng đoạt
giải 3 nhưng điểm thì sẽ được tính theo thứ hạng, hạng 3 = 8 điểm, hạng 4 = 7 điểm) và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 10: MÔN BÓNG BÀN
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Cấp tiểu học: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ.
- Cấp THCS
+ Độ tuổi 12 - 13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Độ tuổi 14 - 15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.
3. Thể thức thi đấu: Thi đấu vòng tròn hay loại trực tiếp tùy theo số VĐV, đội đăng ký tham
gia.
4. Số lượng tham gia:
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị đăng ký không quá 01 VĐV cho nội dung đơn và 02 VĐV cho nội
dung đôi theo từng đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 02 nội dung.
5. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng bàn hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT&DL;
- Bóng thi đấu: Bóng 3 sao tiêu chuẩn thi đấu;
- Quy định mỗi trận đấu: Thi đấu 5 hiệp (thắng 3), điểm thắng mỗi hiệp 11;
- VĐV phải mặc trang phục thể thao, nội dung đôi các VĐV phải mặc trang phục giống nhau.
7. Cách tính điểm
+ Trận thắng 3-0 được tính 3 điểm;
+ Trận thua: 2-3 được tính 2 điểm;
+ Trận thua 1 - 3 được tính 1 điểm;
+ Trận thua: 0-3 được tính 0 điểm;
+ Nếu một VĐV hoặc 1 đôi VĐV bỏ cuộc từ đầu trận đấu thì đối phương thắng với tỷ số 3- 0 và
tính điểm trong hiệp đấu là 11 - 0.
6
6. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 11. MÔN ĐÁ CẦU
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4, Chương I của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Cap TH: Đơn nam, đơn nữ; đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
- Cấp THCS: Đơn nam, đơn nữ; đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.
3. Thể thức thi đấu: Thi đấu vòng tròn hay loại trực tiếp tùy theo số VĐV, đội đăng ký tham gia.
4. Số lượng tham gia
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị đăng ký không quá 01 VĐV cho nội dung đơn và 02 VĐV cho nội
dung đôi theo từng đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 02 nội dung.
5. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Đá cầu hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT&DL.
- Cầu thi đấu: Sử dụng quả cầu đá ĐLS (do công ty cổ phần thể thao ĐLS sản xuất).
- Trang phục thi đấu: VĐV phải mặc trang phục thể thao, các nội dung đôi và đồng đội các VĐV
phải mang trang phục giống nhau.
7. Cách tính điểm và xếp hạng
+ Neu thi đấu vòng tròn thì cách tính điểm như sau:
- Trận thắng được tính 2 điểm;
- Trận thua 0 điểm;
- Nếu một VĐV hoặc 1 đôi VĐV bỏ cuộc từ đầu trận đấu thì đối phương thắng với tỷ số 2- 0 và
tính điểm trong hiệp đấu là 21 - 0.
+ Thứ tự xếp hạng:
- xếp hạng cá nhân, đôi: Là thành tích đạt được ở nội dung thi đấu của VĐV, đôi VĐV đó;
- Thứ tự xếp hạng cá nhân: VĐV, đôi VĐV nào có số điểm nhiều hơn thì xếp trên. Trong trường
hợp có 02 VĐV, 02 đôi VĐV, đội tuyển có tổng số điểm bằng nhau thì tính đến trận đối kháng trực tiếp;
- Nếu có 03 hoặc 04 VĐV, đồi VĐV bàng nhau thì tính đến tổng số hiệp thắng trên tổng số hiệp
thua. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến tổng số quả thắng trên tổng số quả thua và nếu vẫn bàng nhau thì tiến
hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
8. xếp giải
- 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba
đồng đội.
Điều 12. MÔN CẦU LÔNG
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4, Chương I của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
- Cấp THCS:
+ Độ tuổi 12 - 13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp.
+ Độ tuổi 14 - 15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp.
7
3. Thể thức thi đấu
- Thi đấu vòng tròn hay loại trực tiếp tùy theo số VĐV, đội đăng ký tham gia.
- Các trận thi đấu trong 3 ván, thắng 2.
4. Số lượng VĐV dự thi
- Mỗi đơn vị đăng ký không quá 01 VĐV cho nội dung đơn và 02 VĐV cho nội dung đôi theo
từng đối tượng;
- Mỗi VĐV tham gia thi đấu không quá 2 nội dung.
5. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật cầu lông hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT&DL.
- Cầu thi đấu: Cầu Thành công
- VĐV phải mặc trang phục thể thao, nội dung đồi các VĐV phải mặc trang phục giống nhau.
6. Số lượng tham gia
- Mỗi cấp học, mỗi đơn vị đăng ký không quá 1 VĐV cho nội dung đơn và 2 VĐV cho nội dung
đôi.
- VĐV Năng khiếu cầu lông đang tập luyện tại trung tâm HL&TĐTT Tỉnh chỉ được tham gia 1
nội dung theo đối tượng.
7. Cách tính điểm và xếp hạng
+ Nếu thi đấu vòng tròn thì cách tính điểm như sau:
- Trận thắng được tính 2 điểm;
- Trận thua: 1- 2 được tính 1 điểm;
- Trận thua: 0-2 được tính 0 điểm;
- Neu một VĐV hoặc 1 đôi VĐV bỏ cuộc từ đầu trận đấu thì đối phương thắng với tỷ số 2- 0 và
tính điểm trong hiệp đấu là 21 - 0.
+ Thứ tự xếp hạng:
- xếp hạng cá nhân, đôi: Là thành tích đạt được ở nội dung thi đấu của VĐV, đôi VĐV đo;
- Thứ tự xếp hạng cá nhân: VĐV, đôi VĐV nào có số điểm nhiều hơn thì xếp trên. Trong trường
hợp có 02 VĐV, 02 đôi VĐV có tổng số điểm bằng nhau thì tính đến trận đối kháng trực tiếp;
- Nếu có 03 hoặc 04 VĐV, đôi VĐV bàng nhau thì tính đến tổng số hiệp thắng trên tổng số hiệp
thua. Neu vẫn bằng nhau thì xét đến tổng số quả thắng trên tổng số quả thua và nêu vẫn bằng nhau thì tiến
hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
8. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 13. MÔN ĐẢY GẬY
1. Đối tượng: Theo quy định tại Mục 2, Điều 4, Chương I của Điều lệ này.
2. Nội dung thi
+ Nam cấp THCS: Thi đấu 6 hạng cân: Đến 41kg, trên 41 đến 44kg, trên 44kg đến 47kg, trên 47kg
đến 50kg, trên 50kg đến 53kg, trên 53kg đến 56kg;
+ Nữ cấp THCS: Thi đấu 6 hạng cân: Đến 35kg, trên 35kg đến 38kg, trên 38kg đến 41kg, trên 41kg
đến 44kg, trên 41kg đến 47kg, trên 47kg đến 50kg.
8
3. Tính chất: Thi đấu cá nhân, đoàn.
4. Thể thức thi đấu: Tùy theo số lượng VĐV tham dự Ban Tổ chức sẽ quy định thể thức thi đấu
phù hợp.
5. Luật thi đấu: Áp dụng Luật Đẩy gậy hiện hành
6. Số lưọng tham gia: Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 01 VĐV trên một hạng cân theo từng đối
tượng.
7. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo Điều 7 - Chương I của Điều lệ này.
8. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba cho mỗi nội dung thi và 1 giải nhất, 1 giải
nhì, 1 giải ba đồng đội.
Điều 14. MÔN BÓNG ĐÁ
1. Bóng đá nam THCS
1.1. Tính chất: Thi đấu đồng đội.
1.2. Thể thức thi đấu.
- Thi đấu vòng tròn hoặc loại trực tiếp tùy theo số đội đăng ký tham gia.
1.3. Nội dung: Nam THCS.
1.4. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng đá mini 7 nguời hiện hành của LĐBĐ Việt Nam;
- Bóng thi đấu: Bóng số 4;
- Giày thi đấu: dùng giày bata đế cao su thường, có thể dùng giày đế mềm có núm chống trơn;
- Trang phục thi đấu phải có tên đơn vị và có số áo theo quy định của môn Bóng đá;
- Phải có bọc ống quyển theo quy định của Luật bóng đá hiện hành;
- Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 25 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10
phút).
1.5. Số lượng tham gia: Mỗi đơn vị đăng ký số lượng tối đa 14 VĐV;
1.6. Cách tính điểm và xếp hạng
- Được tính điểm theo Mục 2 Điều 7 của Điều lệ này.
- Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm;
- Đội nào nhiều điểm thì xếp trên, nhiều đội có số điểm bằng nhau thì tính tỷ số bàn thăng, thua
trong các trận đấu chính thức, nếu vẫn bằng nhau thì tính tỷ số đối kháng trực tiêp giữa các đội đó, nếu vẫn
bằng nhau thì tiến hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
1.7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba đồng đội.
2. Bóng đá Nam tiểu học
1.1. Tính chất: Thi đấu đồng đội.
1.2. Thể thức thi đấu.
- Thi đấu vòng tròn hoặc loại trực tiếp tùy theo số đội đăng ký tham gia.
1.3. Nội dung: Nam TH.
1.4. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng đá mini 5 người hiện hành của LĐBĐ Việt Nam;
- Bóng thi đấu: Bóng số 4;
9
- Giày thi đấu: dùng giày bata đế cao su thường, có thể dùng giày đế mềm có núm chống trơn;
- Trang phục thi đấu phải có tên đơn vị và có số áo theo quy định của môn Bóng đá;
- Phải có bọc ống quyển theo quy định của Luật bóng đá hiện hành;
- Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 20 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10
phút).
1.5. Số lượng tham gia: Mỗi đơn vị đăng ký số lượng không quá 12 người kể cả Trưởng đoàn,
HLV và VĐvT
1.6. Cách tính điểm và xếp hạng
- Được tính điểm theo Mục 2 Điều 7 của Điều lệ này.
- Thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm;
- Đội nào nhiều điểm thì xếp trên, nhiều đội có số điểm bằng nhau thì tính tỷ số bàn thăng, thua
trong các trận đấu chính thức, nếu vẫn bằng nhau thì tính tỷ số đối kháng trực tiêp giữa các đội đó, nếu
vẫn bằng nhau thì tiến hành bốc thăm để xếp thứ hạng.
1.7. xếp giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba đồng đội.
Điều 15. MÔN BÓNG CHUYÊN
1. Đối tượng:
- Theo quy định tại mục 2, Điều 4, Chương I. Của Điều lệ này;
- Mỗi đội bóng được đăng ký tối đa 12 VĐV.
2. Nội dung thi đấu: Bóng chuyền nam, nữ THCS (6 - 6);
3. Thể thức thi đấu
- Thể thức thi đấu 3 hiệp nhưng cách tính điểm là 5 hiệp.
- Đối với Nam, Nữ THCS: Thi đấu theo thể thức 3 hiệp thắng 2; mỗi hiệp 25 điểm, riêng hiệp
quyết thắng (hiệp 3) thi đấu 15 điểm;
- Ban Tổ chức căn cứ vào số đội đăng kí dự thi để chọn thể thức thi đấu cho phù hợp (chia bảng
đấu vòng, loại trực tiếp....).
4. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật Bóng chuyền hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH,TT&DL;
- Đối với Bóng chuyền nữ THCS thi đấu sân lớn 9m X 18m, lưới cao 2m;
- Đối với Bóng chuyền Nam THCS thi đấu sân lớn 9m X 18m, lưới cao 2m24.
5. Bóng và trang phục thi đấu
- Thi đấu bóng Hunter;
- Trang phục và giày thi đấu thể thao, áo thi đấu phải có số.
6. Cách tính điểm và xếp hạng
+ Nếu thi đấu vòng tròn thì cách tính điểm như sau:
- Đội thắng với tỷ số 2 - 0 được 3 điểm, đội thua 0 điểm;
- Đội thắng với tỷ số 2 -1 được 2 điểm, đội thua được 1 điểm.
+ Thứ tự xếp hạng:
- Theo Điều 7 của Điều lệ này.
1
0
- Cách tính điểm trong đấu vòng tròn: Theo luật Bóng chuyền hiện hành.
- xếp hạng: Theo luật Bóng chuyền hiện hành.
7. xếp giải
01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 đồng giải ba đồng đội cho mỗi nội dung thi.
CHƯƠNG III
TRỌNG TÀI, KHIẾU NẠI, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
1
1
- Ban Tổ chức HKPĐ sẽ kiến nghị Phòng GD&ĐT không xếp loại thi đua theo tiêu chí đánh
giá công tác thi đua của Phòng GD&ĐT; đồng thời đề nghị Trưởng phòng GD&ĐT xử lý kỷ luật
đối với các cán bộ phụ trách đơn vị có vi phạm theo tinh thần của Chỉ thị 15/2002/CT-TTg ngày
26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về “Chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao”.
Điều lệ có hiệu lực kể từ ngày ký. Chỉ có Ban Tổ chức mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều
lệ./.
1
2
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM ĐIỀU LỆ HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020
MẪU 1
Đơn vị:...............................
ĐĂNG KÝ Sơ Bộ THAM GIA HỘI KHOẺ PHÙ ĐÓNG
HUYỆN HƯÓNG HÓA NĂM 2020
Nam Nữ Nam Nữ
1 Điên kinh
2 Bơi lội
3 Bóng bàn
4 B.chuyền nữ
5 Bóng đá nữ
7 Cầu lông
... ...
10
ngày..........tháng.......năm 20
Thủ trưởng đon vị
( ký tên và đóng dấu )
1
3
MẲU 2
Đon vị......................................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MÔN THI:.......................................................
....................., ngày.......tháng.....năm 20
Thủ trưởng đon vị
( ký tên và đóng dấu )
Lưu ỷ: Các đơn vị đăng kỷ cụ thể tất cả các nội dung mà VĐV dự thì.
1
4
MẲU 3
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN Bộ, VẬN ĐỘNG VIÊN THAM GIA
HỘI KHOẺ PHÙ ĐỎNG HUYỆN HƯỚNG HÓA NĂM 2020
Tổng số:
....................... ngày......tháng........năm 20
Thủ trưởng đon vị
( ký tên và đóng dấu)
1
5
MẪU 4
Đơn vi'.
3x4
Họ và tên: Họ và tên:
Ngày,tháng, năm sinh: Ngày,tháng, năm sinh:
Họ và tên: Họ và tên:
Ngày,tháng, năm sinh: Ngày,tháng, năm sinh:
1
6
Đơn vị:.................................................................................................................... MẢU5
PHIÉU Dự THI HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA LẦN THỨ VI NÃM 2020
- Môn thi: Bậc học:....................................
Anh cỡ -........Họ và tên học sinh : Nam: I I Nữ:
3x4 có
-.....................................................................Ngày tháng năm sinh :
dấu giáp
- Lóp :...........................................................Trưòng :
lai của
-.....................................................................Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú :
trường
...........................................................................
- xếp loại học lực :...............................Hạnh kiểm:...........................
Lưu ý: Đối với HS tiều học không phải ghi phần xếp loại học lực và hạnh kiểm
1
7
MÃU 6:
Đon vị:....................................
DANH SÁCH GIỚI THIỆU TRỌNG TÀI HKPĐ HUYỆN HƯỚNG HÓA
NĂM 2020
1
8