Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 41:(NB) Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaHSO4 trong nước. B. CH3COONa trong nước.
C. HCl trong C6H6 (benzen). D. Ca(OH)2 trong nước.
Câu 42:(NB) Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. NH3 B. H2N-CH 2-COOH C. CH3COOH D. CH3NH2
Câu 43:(NB) Cấu hình electron của nguyên tử Na là
A. [He]2s1. B. [Ne]3s2. C. [Kr]4s1. D. [Ne]3s1.
Câu 44:(NB) Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô
nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là
A. NH3. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 45:(NB) Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã
thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’.
Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến
trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la
mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức
một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
A. (-CH 2-CH=CH-CH2)n B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
C. (-NH-[CH 2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-) n D. (-NH-[CH2]5-CO-)n
Câu 46:(NB) Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là
A. NaCl. B. SO3. C. Na2O. D. CuO.

1
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 47:(NB) Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).
Câu 48:(NB) Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân
A. Mg B. Na C. Al D. Cu
Câu 49:(NB) Quặng nào của sắt có chứa nguyên tố lưu huỳnh?
A. Pirit. B. Xiđerit. C. Manhetit. D. Hematit.
Câu 50:(NB) Phenol và etanol đều phản ứng với
A. Na. B. dung dịch Br2. C. H2 (Ni, t°C). D. dung dịch NaOH.
Câu 51:(NB) Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại
A. có tính dẻo. B. có tính dẫn nhiệt tốt.
C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng. D. có tính khử yếu.
Câu 52:(NB) Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là
A. FeCl3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 53:(NB) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
3s23p1?
A. 19K. B. 12Mg. C. 13Al. D. 26Fe.
Câu 54:(NB) Công thức nào sau đây là công thức của chất béo no?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D.
(C17H31COO)3C3H5.
Câu 55:(NB) Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH tạo dung dịch màu tím ?
A. Glyxylalanylglyxin. B. Glucozơ. C. Glyxylalanin. D. Axit axetic.
Câu 56:(NB) Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?
A. Saccarozơ B. Fructozơ C. Glucozơ D. Amilopectin
Câu 57:(NB) Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng
A. Đá vôi. B. Vôi sống. C. Phèn chua. D. Thạch cao.

2
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 58:(NB) Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 59:(NB) Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. xanh thẫm. B. trắng xanh. C. trắng. D. nâu đỏ.
Câu 60:(TH) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong
dung dịch NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3. B. KCl. C. AlCl3. D. MgCl2.
Câu 61:(TH) Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C4H10O2.
Câu 62:(TH) Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không
tham gia phản ứng tráng gương là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 63:(TH) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung
hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Câu 64:(TH) Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
men
C6 H12O6 
30350 C
 2C 2 H 5OH  2CO 2

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men
là 60%. Giá trị m là
A. 360 B. 108 C. 300 D. 270
Câu 65:(NB) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Fe?
A. Mg. B. Cu. C. K. D. Zn.
Câu 66:(TH) Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli(metyl
metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime được
tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 67:(TH) Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4.

3
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 68:(TH) Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 720. C. 329. D. 320.
Câu 69:(VDC) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2
(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh
và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần
vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 50,31%. B. 58,84%. C. 32,88%. D. 54,18%.
Câu 70:(VD) Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2,
sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào , khối
lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,86. C. 2,02. D. 3,60
Câu 71:(VD) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
0
(a) X + 2NaOH 
t
 X1 + 2X2

(b) X1 + H2SO4 
 X3 + Na2SO4
0
(c) nX3 + nX4 
t , xt
 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + CO 
 X5
0
H SO ,t

(e) X4 + 2X5 2
 X6 + 2H2O

4

Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là
A. 164 và 46. B. 146 và 46. C. 164 và 32. D. 146 và 32.
Câu 72:(VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2(đktc)
thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất
rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 36,80. B. 36,64. C. 33,44. D. 30,64.

4
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 73:(VDC) Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch
chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào
dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496
gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất
tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 88 gam.
Câu 74:(VD) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(4) Nhiệt phân AgNO3
(5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
(6) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
(7) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 75:(VD) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt
là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y
chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.
Câu 76:(VD) Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen
(HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu
được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2
trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,01.

5
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 77:(VD) Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và NaNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc
thu được V lít O2 (đktc) và 0,834m gam chất rắn. Thể tích V lít oxi này có thể đốt cháy vừa đủ
5,64 gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, ancol etylic và vinyl axetat (trong đó số mol của ancol etylic
bằng với số mol của vinyl axetat). Khí sinh ra từ phản ứng cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 0,9m gam kết tủa. Khối lượng KNO3 trong m gam hỗn hợp X gần nhất với
A. 34,0 gam B. 34,5 gam C. 35,0 gam D. 35,5 gam
Câu 78:(VDC) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ
không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu
được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam
bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan
không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6. B. 15,3. C. 8,0. D. 10,8.
Câu 79:(VD) Cho các nhận xét sau đây:
(a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đúng vai trò là chất oxi hóa.
(b) Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit.
(d) Axit axetic có công thức dạng Cn(H2O)m nên axit axetic là một loại monosaccarit.
(e) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị β-glucozơ.
(g) Dung dịch I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

6
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút.
Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để
nguội.

Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
B. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi,
đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra
khỏi hỗn hợp.
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng
đục.

-----------------HẾT------------------

You might also like