Professional Documents
Culture Documents
Lưu Ý Khi N P H Sơ Xin Visa 9.1.2023
Lưu Ý Khi N P H Sơ Xin Visa 9.1.2023
Lưu Ý Khi N P H Sơ Xin Visa 9.1.2023
- Giấy xác nhận số dư tài khoản, chủ tài khoản phải là người xin visa.
※ Nếu giấy chứng nhận số dư tài khoản không đứng tên bản thân học sinh, thì giấy chứng nhận đó sẽ
vẫn có hiệu lực cho đến thời điểm như sau.
** Đối với trường hợp xin nhập học lại hay trường hợp xin cấp lại visa đều phải chuẩn bị hồ sơ như ban
đầu.
- Trường hợp sinh viên đang bảo lưu và muốn đăng ký lại visa, tất cả hồ sơ vẫn phải chuẩn bị lại từ đầu,
không có hồ sơ nào được miễn giảm. Với trường hợp nhập học lại cần phải nộp thêm bảng điểm, và giấy
xác nhận đang theo học tại trường hoặc giấy xác nhận bảo lưu, với trường hợp nhập học mới nộp thêm
bảng điểm.
** Về bằng cấp, giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hay giấy chứng nhận dự kiến tốt nghiệp sẽ không
được công nhận, chỉ công nhận "Bằng tốt nghiệp" (áp dụng từ ngày 31 tháng 10 năm 2022)
** Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá
lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)
+ Đối tượng bị từ chối visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.
(D-2-1~5, D-2-7) O X X
Trường
CÓ TỶ LỆ BẤT HỢP PHÁP DƯỚI 1% (D-4-1)/DU HỌC TIẾNG NƯỚC NGOÀI (D-4-7)
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)
Người mời (phía Hàn Quốc) Người được mời (phía Việt Nam)
1. Giấy mời nhập học của trường (tên trường và thư mời 1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)
nhập học phải giống nhau)
3. Thời khóa biểu của trường 2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp
trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang
web www.visaforkorea-vt.com)
5. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng
gần nhất)
6. Giấy tờ học lực cao nhất bản gốc và bản công
chứng( phải có dấu của bộ ngoại giao và phải hợp pháp
hóa lãnh sự):
- Xin tem và dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự -
Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch
7. Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay
tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
9. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc và
bản dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng
trong vòng 3 tháng gần nhất
11. Sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tiền gửi bản gốc
tiếng anh do ngân hàng cấp gần nhất đến ngày nộp hồ
sơ bản gốc và bản photo (chỉ thu bản xác nhận số dư
tiền gửi được cấp trong vòng 10 ngày trước ngày nộp hồ
sơ) hoặc giấy chứng nhận sổ tiết kiệm đảm bảo phí du
học.
12. Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ có chứng
thực của địa phương (dịch thuật tiếng Anh/ tiếng Hàn
trong vòng 3 tháng gần nhất)
Trường hợp học tiếng nước ngoài hoặc tiếng Hàn: yêu cấu sổ tiết kiệm trên 10.000 USD và đã mở được tối thiểu
6 tháng
Trường hợp xin visa học tiếng (D-4-1) nếu thay đổi địa chỉ sau khi tốt nghiệp thì phải nộp kèm sổ tạm trú ở các
tỉnh phía Bắc (từ Đà Nẵng đổ lên)
4. Danh sách bệnh viện chỉ định khám lao phổi (Hàn-Việt)
7. [서식 2]결핵 치료결과 확인서-Chứng nhận kết quả điều trị Lao phổi
Thời gian xử lý hồ sơ : 20 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)
Người mời (phía Hàn Quốc) Người được mời (phía Việt Nam)
1. Giấy xác nhận kinh doanh của trường 1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nên trắng 3.5*4.5 chụp
trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, bản tải từ trang web
www.visaforkorea-vt.com)
3. Giấy khám lao phổi cấp phát bởi các bệnh viện được
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ định (cấp 3 tháng
gần nhất)
4. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải
có bằng thạc sĩ trở lên) phải có dấu của bộ ngoại giao và
phải hợp pháp hóa lãnh sự:
Thời hạn lưu trú cho visa D-2: tối đa là 1 năm