BÀI TẬP THI GIỮU KỲ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Giáo viên HD:PGS.TS.

Nguyễn Ngọc Hùng


Họ và tên sinh viên: Hoàng Thị Hằng Môn học: Hệ thống thuế Việt Nam
Khóa học: K2023 VB2 Đợt 3
Mã số sinh viên: 89233020024

BÀI TẬP THUẾ


---------
BÀI 6 : Một công ty cổ phần sản xuất bia, trong năm có tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
như sau :
I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ :
1. Sản phẩm tồn kho đầu năm 72.000 lít bia hộp. Công ty đã bán toàn bộ số sản phẩm này cho một
doanh nghiệp trong khu chế xuất, với giá bán chưa thuế GTGT là 12.000đ/ lít bia hộp.
2. Trong năm công ty sản xuất được 4.900.000 lít bia hộp, trong đó :
- Bán cho các công ty thương mại 960.000 lít bia hộp, với giá bán chưa thuế GTGT tại nơi sản
xuất là 14.260đ/ lít bia hộp. Công ty đã dùng 240.000 lít bia hộp để thanh toán công nợ, với giá
thanh toán là 9.000đ/lít bia hộp và đã biếu, tặng 3.600 lít bia hộp.
- Giao cho các đại lý 1.460.000 lít bia hộp, giá đại lý bán ra chưa thuế GTGT là 15.500đ/lít bia
hộp, tiền hoa hồng cho đại lý là 5% trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT.
- Xuất cho các cửa hàng trực thuộc công ty 2.160.000 lít bia hộp, giá bán ra chưa thuế GTGT của
các cửa hàng này là 15.500đ/lít bia hộp.
II. CHI PHÍ SXKD PHÁT SINH TRONG NĂM (Chưa tính thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế
GTGT và tiền hoa hồng trả cho đại lý ):
1. Giá thực tế xuất kho sản phẩm sản xuất trong năm và tồn kho đầu năm như nhau, chiếm 40%
giá bán chưa thuế GTGT tại nơi sản xuất.
2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý công ty chiếm 15% doanh thu bán hàng để tính thu nhập
chịu thuế
YÊU CẦU : Căn cứ vào các số liệu trên, hãy xác định các loại thuế liên quan mà công ty phải nộp
trong năm. Biết rằng :
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với bia hộp là 55%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu bia hộp là 5%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng bia hộp là 10%
. - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Các chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong năm có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp
pháp và thanh toán qua ngân hàng.
. - Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tổng hợp các hóa đơn của hàng hóa, dịch
vụ mua vào trong năm (chưa kể tiền hoa hồng trả cho đại lý) dùng cho sản xuất kinh doanh, thanh
toán qua ngân hàng, tính theo giá thanh toán là 9.800 triệu đồng, trong đó: theo hóa đơn GTGT là
9.500 triệu đồng, theo hóa đơn thông thường là 300 triệu đồng.
- Các đại lý đã tiêu thụ được 90% số lít bia hộp đã giao, các cửa hàng trực thuộc công ty đã tiêu
thụ được 95% số lít bia hộp đã nhận và đã bán đúng giá công ty quy định. Công ty và đại lý đều
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty đã thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý bằng
chuyển khoản, có hóa đơn GTGT

BÀI LÀM
I. Thuế Xuất khẩu
1. Bán cho Doanh nghiệp Khu chế xuất
Thuế Xuất khẩu: 12.000 x 72.000 x 5% = 43.200.000 đồng
II.Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1. Sản phẩm tồn kho đầu năm
Không thuộc diện chịu thuế TTĐB
2. Sản phẩm sản xuất trong năm
 Bán cho công ty thương mại
14.260
x 960.000 x 55 %=4.857 .600 .000 đồng
1+ 55 %
 Thanh toán công nợ
14.260
x 240.000 x 55 %=1.214 .400 .000 đồng
1+ 55 %
 Biếu, tặng
14.260
x 3.600 x 55 %=18.216 .000 đồng
1+ 55 %
 Tiêu thụ qua các đại lý
15.500
x 1.460 .000 x 90 % x 55 %=7.227 .000 .000 đồng
1+ 55 %
 Tiêu thụ qua các cửa hàng trực thuộc
15.500
x 2.160 .000 x 95 % x 55 %=11.286 .000 .000 đồng
1+ 55 %
Tổng thuế TTĐB:
4.857.600.000 + 1.214.400.000 + 18.216.000 +7.227.000.000 + 11.286.000.000
= 24.603.216.000 đồng
III. Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu ra
1. Sản phẩm tồn kho đầu năm
12.000 x 7.200 x 0% = 0 đồng
2. Sản phẩm sản xuất trong năm
 Bán cho công ty thương mại
14.260 x 960.000 x 10% = 1.368.960.000 đồng
 Thanh toán công nợ
14.260 x 240.000 x 10% = 342.240.000 đồng
 Biếu, tặng
14.260 x 3.600 x 10% = 5.133.600 đồng
 Thanh toán qua các đại lý
15.500 x 1.460.000 x 90% x 10% = 2.036.700.000 đồng
 Thanh toán qua các cửa hàng trực thuộc
15.500 x 2.160.000 x 95% x 10% = 3.180.600.000 đồng
Tổng Thuế GTGT đầu ra:
0 + 1.368.960.000 + 342.240.000 + 5.133.600 + 2.036.700.000 + 3.180.600.000
= 6.933.633.600 đồng
Thuế GTGT đầu vào
 Thuế GTGT mua hàng hóa, dịch vụ
9.500 .000.000
x 10 %=863.636 .364 đồng
1+10 %
 Thuế GTGT hoa hồng đại lý
15.500 x 1.460.000 x 90% x 10% x 5% = 101.835.000 đồng
Tổng Thuế GTGT được khấu trừ:
863.636.364 + 101.835.000 = 965.471.364 đồng
Thuế GTGT phải nộp:
6.933.633.600 - 965.471.364 = 5.968.162.236 đồng
IV. Thuế TNDN
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
1. Sản phẩm tồn kho đầu năm
12.000 x 72.000 = 864.000.000 đồng
2. Sản phẩm sản xuất trong năm
 Bán cho công ty thương mại
14.260 x 960.000 = 13.689.600.000 đồng
 Thanh toán công nợ
14.260 x 240.000 = 3.422.400.000 đồng
 Biếu , tặng : Không tính
 Thanh toán qua đại lý
15.500 x 1.460.000 x 90% = 20.367.000.000 đồng
 Thanh toán qua các cửa hàng trực thuộc
15.500 x 2.160.000 x 95% = 31.806.000.000 đồng
Tổng doanh thu
864.000.000 + 13.689.600.000 + 3.422.400.000 + 20.367.000.000 + 31.806.000.000
= 70.149.000.000 đồng
Chi phí được trừ
 Giá thực tế xuất khẩu 1 sản phẩm tiêu thụ
14.260 x 40% = 5.704 đồng
 Tổng sản phẩm tiêu thụ
72.000 + 960.000 + 240.000 + 3.600 + 90% x 1.460.000 + 95% x 2.160.000 = 4.641.600 sản
phẩm
 Giá vốn hàng bán
5.704 x 4.641.600 = 26.475.686.400 đồng
 Chi phí bán hàng và quản lý công ty
70.149.000.000 x 15% = 10.522.350.000 đồng
 Thuế xuất khẩu : 43.200.000 đồng
 Thuế TTĐB: 24.603.216.000 đồng
 Hoa hồng đại lý:
15.500 x 1.460.000 x 90% x 5% = 1.018.350.000 đồng
Tổng chi phí được trừ
26.475.686.400 + 10.522.350.000 + 43.200.000 + 24.603.216.000 + 1.018.350.000
= 62.662.802.400 đồng
Thu nhập chịu thuế
70.149.000.000 – 62.662.802.400 = 7.486.197.600 đồng
Thuế thu nhập doamh nghiệp:
7.486.197.600 x 20% = 1.497.239.520 đồng

You might also like