Professional Documents
Culture Documents
MXD-4 - Máy Nâng
MXD-4 - Máy Nâng
c/.Cần trục (máy nâng phức tạp vì có nhiều cơ cấu công tác).
+Cần trục nhỏ : Cần trục kẹp tường , cần trục thiếu nhi ,...
+Cần trục cố định kiểu cần : Cần trục cột, Cần trục cột buồm, ...
+Cần trục tháp : Cố định , di động , loại tháp quay, đầu tháp
quay ,...
+Cần trục vạn năng :Cần trục ô tô , bánh lốp , xích ,...
+Cần trục kiểu cầu : Cầu trục , cổng trục , bán cổng trục...
+Cần trục dây cáp (cáp treo) .
Q
9 8
P
D
1
l2
o
l1
P’
2
s
c. Tính lực đẩy tay kích
3 4 5 6 7
P= Q.d2.l 1 /D2.l 2. , N Q P’ Q.d2 MO=0
= P’=
d.Tính vận tốc kích π.D2 π.d2 D2
4 4 P.l2 = P’.l1
vk = d2.s..n / D2 , [cm/ph]
d2.s = D2.H
π.d2 π.D2 V1=V2
Course instructor: Lê Hồng Quân at V1= s V2= H H = d2.s / D2
lehquandhxd@yahoo.com 4 4
Hình ảnh sử dụng nhiều Kích thuỷ lực làm việc đồng thời
+ Chính vì vậy kích thủy lực chỉ cần lực tác dụng lên tay đòn nhỏ nhưng
có thể nâng được tải trọng lớn (Lực P phụ thuộc vào (d/D)2 ).
+ Kích thủy lực được dùng để nâng tải trọng từ Q = 200....500 tấn, chiều
cao nâng H = 0,15.....0,2 m và trọng lượng kích từ 180 …330kg.
Dt
8
vnv
Q
4 3 2 1
Khớp nối Course instructor: Lê Hồng Quân at Tang cuốn cáp (7)
lehquandhxd@yahoo.com
2.4.MÁY NÂNG TRONG XÂY DỰNG
a/.Công dụng và phân loại .
+Công dụng :
Vận chuyển vật liệu và người phục vụ xây dựng công trình cao tầng .
+Phân loại :
Theo công dụng :
-Thang nâng chở vật liệu ( thăng tải ) : 5
Thăng tải giá , thăng tải 1 trụ , 2 trụ 4
thăng tải giếng ,...
3
-Thang nâng chở hàng và người đi kèm
b/.Thăng tải 1 trụ (single mast)
1.Đế 6
2.Trụ (tháp dẫn hướng)
3.Bàn nâng
4.Hệ thống con lăn dẫn hướng
5.Pu ly đổi hướng 7 2
6.Dây cáp
7.Tời nâng Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com 1
HÌNH ẢNH MÔ TẢ VẬN THĂNG
XÂY DỰNG CHỞ HÀNG
C/.THANG MÁY CÔNG TRƢỜNG (CLIMBING WORK PLATFORM)
Có hai loại : -Dẫn động bằng bánh răng – thanh răng
-Dẫn động bằng cáp 5
- Sơ đồ cấu tạo :
1.Khung thép dẫn hướng
2.Thanh răng ;
3.Ca bin
6
4.Cơ cấu nâng hạ ca bin
5.Bánh tỳ;
6.Cơ cấu an toàn 4
7.Bao che an toàn 3 600.Q
; [t/h] 5
-Năng suất : Nkt = 3
tck
Q-Tải trọng nâng, [tấn]
tck-Thời gian một chu kỳ làm việc, [s]2
h + h +t 7
tck = d
vn v 1
h-Chiều cao nâng, [m]
vn ; vh -Tốc độ nâng hạ bàn nâng
h ; [m/s]
6
t -Thời gian dừng máy để bốc dỡ hàng ; [s]
HÌNH ẢNH THANG MÁY CÔNG TRƢỜNG LOẠI 1 THÁP (SINGLE MAST)
Dùng để vận chuyển ngườivà hàng hóa lên các sàn tầng của công trình
BỐ TRÍ GIẰNG THÁP VỚI CÔNG TRÌNH
CẤU TẠO CÁC ĐOẠN THÁP CƠ BẢN (CÓ GẮN THANH RĂNG)
HÌNH ẢNH CỤM CƠ CẤU DẪN
ĐỘNG CABIN
Ă
LOẠI SÀN NÂNG THI CÔNG
MẶT NGOÀI CÔNG TRÌNH
(MAST CLIMBING WORK
PLATFORM) DÙNG HAI
THÁP DẪN HƢỚNG (TWIN
MAST):
VẪN DÙNG TRUYỀN ĐỘNG
BÁNH RĂNG- THANH RĂNG ĐỂ
DẪN ĐỘNG CHO SÀN NÂNG
HÌNH ẢNH MÔ TẢ THIẾT BỊ SÀN TREO XÂY DỰNG (SUSPENDED
ACCESS EQUIPMENT OR WINDOW CLEANING EQUIPMENT OR
CRADLE SYSTEM OR SUSPENDED PLATFORM)
HÌNH ẢNH MÔ TẢ SÀN TREO (WORK PLATFORM)
§3. CẦN TRỤC (CONSTRUCTION CRANES)
3.1.Các thông số cơ bản và đường đặc tính kỹ thuật của cần trục
a/.Các thông số cơ bản b/.Đường đặc tính kỹ thuật
H
R là khoảng cách theo phương ngang từ trục quay của máy đến trọng tâm móc treo Q
H là kc từ mặt bằng nâng đến trọng tâm móc treo
Q
1 3
H
0 R
R
1.Tải trọng nâng : Q[ t ]
6. Khẩu độ : L(m) là khoảng 2.Bán kính (tầm với) : R[ m ]
cách tâm giữa hai đường ray 3.Chiều cao nâng : H[ m ]
mà máy di chuyển. 4.Tốc độ của các cơ cấu công tác
5.Mô men tải trọng : M=QixRi, [ tm ]
3.2 CẦN TRỤC THÁP (TOWER CRANES)
a. Công dụng:
Là cần trục kiểu cần, có khoảng không gian phục vụ lớn, là thiết bị nâng chủ lực
dùng để vận chuyển vật liệu và lắp ráp trong xây dựng dân dụng và công nghiệp
Dùng để bốc dỡ vật liệu trên các kho bãi ví dụ tại các trạm trộn bê tông, các xưởng
sản xuất kết cấu thép …
b. Phân loại: Cần trục tháp có nhiều loại khác nhau
- Theo dạng tháp: + Cần trục tháp loại tháp quay;
+ Cần trục tháp loại đầu quay (tháp không quay);
- Theo phƣơng pháp thay đổi tầm với:
tời điện
+ Cần trục tháp loại thay đổi tầm với bằng cách nâng hạ cần;
+ Cần trục tháp loại thay đổi tầm với bằng cách di chuyển xe con dọc theo cần
nằm ngang;
- Theo phƣơng pháp lắp đặt tại hiện trƣờng:
+ Cần trục tháp loại chạy trên ray; + Cần trục tháp loại cố định trên móng bê tông;
+ Cần trục tháp loại tự nâng theo chiều cao công trình;
Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
- Theo công dụng:
+ Cần trục tháp có công dụng chung dùng trong XDDD và Công
nghiệp
+ Cần trục tháp chuyển dùng để xây nhà cao tầng
+ Cần trục tháp chuyên dùng cho các công trình xây dựng công
nghiệp
c/. Đặc điểm :
+ Chiều cao nâng lớn H = 150 m
+ Tầm với lớn : R = 60 m
+ Chi phí lớn để làm đường ray hoặc làm móng
+ Sử dụng trong công tác cẩu lắp với khối lượng lớn, thời gian thi
công dài .
10 11 4.Tủ điện
5.Cơ cấu nâng hạ cần
9 6.Cơ cấu nâng hạ vật
7.Khớp chân tháp
8
17 8.Tháp
9.Ca bin
18 10.Khớp chân cần
11.Cần
12.Cụm pu ly móc cẩu
13.Cụm pu ly đầu cần
7 16.Các pu ly đổi hướng 14.Cáp nâng hạ cần
17.Hệ thống thanh giằng 15.Cáp nâng hạ vật
18. Đối trọng
khi nâng vật bởi tời nâng số 6 thì tời nâng hạ cần cũng phải nhả 1 lượng cáp như nâng vật để vật ko thay đổi
1 2 3 4 5 6 độ cao
- Đặc điểm cấu tạo :
+ Thay đổi tầm với bằng cách nâng hạ cần là chủ yếu, một số
trường hợp thay đổi tầm với bằng cách di chuyển xe con trên cần nằm
ngang
+ Đảm bảo vật nâng không bị thay đổi độ cao khi nâng hạ cần để
thay đổi tầm với, vì vậy trên cần trục sử dụng sơ đồ mắc cáp liên hợp
+ Trọng lượng phần quay lớn, tiêu hao nhiều công suất cho cơ cấu
nâng hạ cần và cơ cấu quay
+ Trọng tâm máy thấp nên ổn đinh hơn, tạo được tầm với min
+ Chiều cao nâng bị hạn chế (dùng cho nhà <10 tầng) nên ít sử
dụng hơn so với cần trục tháp loại đầu quay
càng co độ mảnh càng lớn=> thân tháp ko ổn định dễ bị biến dạng
Sơ đồ cấu tạo: 1. Móng bê tông; 2. Thân tháp (không quay); 3. Lồng lắp dựng;
4. Thiết bị tựa quay; 6. Cabin điều khiển; 7. Tay cần nằm ngang; 8. Xe con;
9. Thanh neo cần; 10. Tời kéo xe con; 11. Đoạn đỉnh tháp; 12. Neo cần đối trọng;
13. Cáp nâng vật; 14. Tời nâng vật; 15. Đối trọng; 16. Cần mang đối trọng;
17. Cơ cấu quay; 18. giằng tháp với công trình; Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
CẤU TẠO ĐOẠN THÁP CƠ BẢN (MAST SECTION)
Các đoạn tháp được nối với nhau Các vấu bám
bằng các gờ dương âm và chốt để tạo
nên thân tháp
Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
CẤU TẠO LỒNG LẮP DỰNG (CLIMBING SEGMENT)
-Lồng lắp dựng bao quanh thân tháp và có các bánh xe để trượt dọc
theo thân tháp khi nối dài tháp
-Đầu trên được liên kết chốt với phần quay (đoạn tháp gắn cabin)
Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
CẤU TẠO ĐOẠN THÁP GẮN CABIN (CRANE CAB SEGMENT)
Tai liên kết với đoạn đỉnh tháp
-Đầu trên được liên kết với đoạn đỉnh tháp bằng chốt
-Đầu dưới liên kết với phần tháp không quay thông qua thiết bị tựa
quay (slewing ring) Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
CẤU TẠO ĐOẠN ĐỈNH THÁP (TOP TOWER SECTION)
Vòng Bi
cầu hai dãy
- Vòng trong của thiết bị tựa quay được bắt chặt với phần quay bằng bu lông chốt
- Thiết bị tựa quay kiểu bi chịu được Muốn, lực thẳng đứng V và lực ngang H
CẤU TẠO THIẾT BỊ TỰA QUAY ĂN KHỚP TRONG (CÓ THỂ
DÙNG CHO CÁC MÁY XÚC 1 GẦU)
- Xe con có các bánh xe di chuyển trên hai thanh biên dưới của tay cần
-Xe con được di chuyển bằng cáp kéo Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
- QUI TRÌNH LẮP DỰNG CẦN TRỤC THÁP LOẠI TỰ NÂNG ĐỨNG NGOÀI CÔNG
TRÌNH (ASSEMBLING WORK)
1. Đổ móng bê tông cốt thép
2. Tổ hợp các bộ phận của cần trục tháp ở dưới đất bằng cần trục tự hành: lắp các đoạn cần với
nhau, lắp xe con vào cần, lắp cabin, lắp tời nâng, tời kéo xe con
3. Lắp phần đế tháp (chân tháp) vào móng bê tông
4. Dùng cần trục tự hành lắp một số đoạn tháp với nhau
5. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp lồng lắp dựng để nối dài tháp vào thân tháp
6. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp đoạn tháp gắn cabin
7. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp đoạn đỉnh tháp
8. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp cần mang đối trọng
9. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp 1 quả đổi trọng và lắp vào cần mang đối trọng
10. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp tay cần liên kết với tháp
11. Dùng cần trục tự hành cẩu lắp các quả đối trọng còn lại
12. Lắp hoàn chỉnh các cơ cấu công tác, luồn cáp và lắp trang thiết bị điện điều khiển
13. Đưa cần trục vào trạng thái sẵn sàng làm việc và tiến hành nâng đẩy nối dài tháp
h1
2 4
4- Cần trục tháp loại đầu quay 1 PHa
có chiều dài tháp không đổi;
Đặc điểm cấu tạo: Gth
h
- Cần trục được nâng lên từ tầng
3
thấp lên tầng cao nhờ xy lanh PHu
thủy lực
- Tải trọng thẳng đứng, nằm
ngang và mô men uốn M truyền
xuống công trình thông qua các
gối tựa. Để giảm lực ngang thì
tăng khoảng cách giữa các gối h
- Cho chiều cao nâng là vô hạn
nếu tời có đủ cáp nâng. Dùng
để xây nhà có độ cao >120m
3.3/.CẦN TRỤC BÁNH LỐP
Q = 25....650 tấn
H = 55 m
R = 51 m
Q = 160 T
1. Dầm cuối 2
2. Dầm chính(single girder)
3. Cơ cấu di 5
chuyển cầu trục
4. Palăng điện 4
5. Giảm chấn(buffer)
6. Hộp nút bấm 3
điều khiển cầu trục 6
1. Bánh xe bị động
2
2. Bản mã liên kết bu lông
giữa dầm chính và dầm cuối 1
3. Hộp bánh xe chủ động
4. Lỗ để xiết bu lông
Động cơ điện
2. Dầm chính
(double girder) 4
3. Cơ cấu di
chuyển cầu trục 5
4. Xe con
5. Ray di chuyển
xe con
6. Giảm chấn
3
6
Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
HÌNH ẢNH THÊM VỀ CẤU TẠO CẦU TRỤC LOẠI 2 DẦM HỘP
Bánh
xe con
XE CON CẦU TRỤC 2 DẦM 20 TẤN (TROLLEY)
LIÊN KẾT GIỮA DẦM CHÍNH VÀ DẦM BIÊN (LOẠI 2 DẦM)
Dầm biên
+ Cổng trục dầm hộp tổ hợp từ thép tấm; + Cổng trục dầm dạng dàn;
- CẤU TẠO CỔNG TRỤC LOẠI 1 DẦM (SINGLE BEAM)
1
1. Dầm chính
2. Chân cổng
4
Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
- CẤU TẠO CỔNG TRỤC LOẠI 2 DẦM (DOUBLE BEAM GANTRY CRANE)
4 1
1. Dầm chính
2. Chân cổng
Xe con
Chân
- Trên cổng trục cũng có ba chuyển động: Nâng hạ vật, cổng
di chuyển ngang của xe con mang tời nâng và di chuyển
dọc của toàn bộ cổng trục trên đường ray
- Khác cầu trục: Dầm cổng được đặt trên các chân cổng Giằng
ngang
di chuyển trên ray đặt ở dưới nền.
§4/. KHAI THÁC CẦN TRỤC hay thi nè
4.1.Năng suất sử dụng của cần trục : Ntt = Q.kq.ktg.n , [tấn / h]
Q - Tải trọng nâng , [tấn]
kq -Hệ số sử dụng tải trọng, thường kq = 0,8 ... 0,9
ktg - Hệ số sử dụng thời gian làm việc của cần trục
n - Số chu kỳ làm việc của cần trục trong một giờ n = 3 600
Tck
Tck- Thời gian chu kỳ làm việc của cần trục, [s]
Trong trường hợp tổng quát Tck được xác định như sau:
Tck= tn+th+2tdc +2ttv +2tq +t1 +t2 +t3 , [s]
Trong đó: tn- thời gian nâng vật; th- thời gian hạ vật;
tdc- thời gian di chuyển cần trục (nếu cần trục di chuyển trên ray);
ttv- thời gian thay đổi tầm với; tq- thời gian quay cần trục;
t1- thời gian hạ vật xuống vị trí cần lắp ráp;
t2- thời gian nâng móc treo lên vị trí lắp ráp; t3- thời gian làm việc phụ khác;
Khi thợ vận hành kết hợp các chuyển động để tăng năng suất thì:
T’ck= (tn+th+2tdc +2ttv +2tq)k +t1 +t2 +t3 , [s] k- hệ số kể đến sự kết hợp đồng
thời một số chuyển động
4.2.Tính ổn định cần trục kiểu cần .
a./Khi làm việc :
+ Ổn định động :
Trường hợp :
Cần vuông góc với trục dọc của
Fgió
máy , Rmax , , Qdn ,Fgió ,Fqt .
Qdn
Fqt
A
MG –Mgió - Mqt Rmax
K01 = 1,15
MQ Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
+ Ổn định tĩnh :
Trường hợp : MG
Cần vuông góc với trục dọc K02 = 1,4
của máy , Rmax , Qdn . MQ
Trường hợp :
Cần vuông góc với trục dọc
của máy , Rmin , Fgió , .
MG A
K03 = 1,15 Rmin
Mgió
Course instructor: Lê Hồng Quân at
lehquandhxd@yahoo.com
4.3. Những qui định an toàn khi sử dụng máy và thiết bị nâng
a) Điều kiện để đƣa máy nâng ra sử dụng:
-Phải có đủ các tài liệu kỹ thuật (lý lịch máy, hướng dẫn lắp dựng …)
- Thợ vận hành phải đủ tuổi trưởng thành và được đào tạo
- Cần trục mới hoặc mới qua sửa chữa, cải tạo phải được thử tải.
b) Mục đích và nội dung của việc thử tải:
- Thử tải tĩnh: để kiểm tra sức bền và độ ổn định của cần trục. Qthủ tải =
125% Q được nâng lên độ cao 200mm trong 10 phút.
- Thử tải động: để kiểm tra độ an toàn và tin cậy của các cơ cấu và
phanh. Qthử tải =110% Q và thử ít nhất 3 lần
c) Những qui phạm an toàn khi sử dụng cần trục: (tự đọc sgk)