Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Thi Truong Tai Chinh1
Chuong 2 Thi Truong Tai Chinh1
Chuong 2 Thi Truong Tai Chinh1
Nội dung
1. Khái niệm
2. Các thị trường tài chính
3. Chức năng của thị trường tài chính
4. Công cụ của thị trường tài chính
1
1.1. Khái niệm Thị trường tài chính
Trả lãi 9%
Tài chính
Phát hành trực tiếp
cổ phiếu
Thu lãi 9%
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán
quyền sử dụng các khoản vốn (ngắn hoặc dài hạn) thông qua các
công cụ tài chính nhất định. Công cụ tài chính là các chứng
khoán.
2
1.1. Khái niệm Thị trường tài chính
Chứng khoán là gì?
Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trong hệ thống
điện tử xác nhận số vốn góp vào tổ chức phát hành (công ty, chính phủ)
và lợi ích của người sở hữu chứng khoán.
Thị trường
tài chính Thị trường liên Cho vay ngắn hạn giữa các NH trong hệ
thống NH, NHTM với NHTW dưới thình
ngân hàng
(interbank market) thức chiết khấu và tái chiết khấu.
Thị trường sơ cấp tạo hàng hóa mua bán trên thị trường thứ cấp.
Thị trường thứ cấp: tạo tính lỏng cho chứng khoán, tăng tính
hấp dẫn của chứng khoán, tạo đk thuận lợi cho việc phát hành.
Thị trường thứ cấp: định giá chứng khoán
1.2. Các thị trường tài chính
- Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch của thị trường
Thị trường chứng khoán
Giao dịch mua bán tổ chức tại 1 địa Hoạt động mua bán Ck không có trung
điểm nhất định: sở giao dịch. tâm giao dịch tập trung, các giao dịch
được thực hiện thông qua mạng lưới
- Niêm yết chứng khoán. ngân hàng và các công ty chứng
- Cung cấp các phương tiện thanh khoán.
toán: mạng máy tính, bảng yết giá… - Nguyên tắc giao dịch: trực tiếp
- Giao dịch theo phương thức đấu - Xác lập giá cả: thỏa thuận.
giá; Thông qua nhà môi giới
- Chứng khoán: không niêm yết
- Giao nhận, thanh toán CK theo
nguyên tắc bù trừ; Khớp lệnh tự - Lưu ký: tự do
động; lưu ký CK tại sàn giao dịch. - Thanh toán giao nhận: thỏa thuận
1.3. Chức năng của thị trường tài chính
1. Tích lũy và tập trung vốn:
Tích lũy
và tập - Chính phủ huy động nguồn vốn thông qua thị
trung vốn trường tài chính để xây dựng các công trình cơ
sở hạ tầng phát triển kinh tế, phúc lợi XH.
- Doanh nghiệp huy động được lượng vốn cần
thiết, kịp thời mở rộng, phát triển sản xuất.
Chức năng
thị trường 2. Tăng hiệu quả sử dụng vốn:
tài chính - Cung cấp một kênh hiệu quả cho các nhà
Tăng đầu tư.
Thực hiện hiệu quả
các chính - DN, người vay tiền có thể vay vốn với lãi
sử dụng
sách vĩ mô
vốn suất thấp hơn so với vay các tổ chức tín
dụng khác.
3. Giúp nhà nước thực thiện các chính sách kinh tế vĩ mô:
- Thông qua thị trường tài chính, chính phủ có thể thực hiện các chính
sách tiền tệ để điều tiết nên kinh tế.
- Chính phủ có thể phát hành trái phiếu ra nước ngoài nhằm thu hút
nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
1.4. Các công cụ của thị trường tài chính
Trái phiếu là chứng nhận nợ do
Trái chính phủ hoặc công ty phát
phiếu hành để huy động vốn.
Mệnh giá trái phiếu (Face value)
Thời hạn của trái phiếu (Maturity): 2-10 năm
Lãi suất (interest): cố định hoặc thả nổi
Người sở hữu trái phiếu (Bondholder)
Công cụ
trên thị
trường vốn
Cổ CK cầm
phiếu cố BĐS CK cầm cố BĐS là loại chứng nhận nợ dài
hạn được tạo ra nhằm tài trợ cho việc
mua bất động sản.
Thương phiếu được chiết khấu trước hạn, có 2 loại: hối phiếu và lệnh phiếu.
Hối phiếu do người bán chịu lập, yêu cầu người mua chịu trả một số tiền xác
định vào một thời gian và ở một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng.
Lệnh phiếu do người mua chịu lập, cam kết trả một số tiền xác định trong một
thời gian và ở một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng.
1.4. Các công cụ của thị trường tài chính
Công cụ trên thị trường tiền tệ