Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

BÀI TẬP TUẦN 7 – Phần câu hỏi


 Lạm phát – tính trong thời gian dài – tăng đều, ổn định (VD: hoa trong
ngày rằm tăng giá => ko phải lạm phát)
 Lạm phát – tính dựa trên nhiều mặt hàng

I.Phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích


1. Nếu lượng cung tiền lớn hơn lượng cầu tiền (lạm phát) thì mức giá sẽ giảm
 SAI
 Cung tiền >> cầu tiền – CP in quá nhiều tiền – có nhiều tiền trong tay –
mua hàng hóa và DV nhiều hơn – số lượng sp có sẵn trên thị trường ko đủ
đáp ứng + khả năng sx ko đổi => ko đủ để đáp ứng cầu => tăng giá để
giảm cầu.

2. Mức giá tăng giúp loại bỏ được sự dư thừa cung tiền


 Đúng – cần nhiều tiền hơn để mua cùng 1 lượng hàng hóa như cũ

3. Tăng trong cầu tiền sẽ tạo ra thặng dư tiền tại mức giá trị của tiền ban
đầu
 Sai
 Tăng trong cầu tiền – thiếu hụt tiền

4. Đường cung tiền dịch chuyển sang trái khi NHTW mua trái phiếu chính
phủ
 Sai
 NHTW mua trái phiếu CP – tăng cung tiền => dịch chuyển sang phải

5. Khi giá trị của tiền được biểu diễn trên trục đứng, đường cung tiền dốc
lên vì sự tăng trong giá trị của tiền khiến các ngân hàng tạo ra nhiều tiền
hơn

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

 Khi giá trị của tiền nằm trên trục tung, đường cung tiền sẽ thẳng đứng và
dịch chuyển sang phải nếu Cục Dự trữ Liên bang mua trái phiếu.
6. GDP danh nghĩa đo lường sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bằng
đơn vị vật chất. (đơn vị tiền tệ)
 Sai
 GDP danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng hàng
hoá và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành.

7. Trong dài hạn, biến danh nghĩa bị ảnh hưởng nặng nề bởi sự thay đổi của
hệ thống tiền tệ còn biến thực thì không.
 Biến danh nghĩa – được đo lường bằng đơn vị tiền tệ
 Biến thực – đo lường bằng đơn vị vật chất
 Thay đổi cung tiền – chỉ ảnh hưởng tới biến danh nghĩa chứ ko phải biến
thực – tính trung lập của tiền.

8. Hầu hết các nhà kinh tế học đồng ý rằng tính trung lập của tiền đưa ra
một mô tả rõ rang về cách thức vận hành của nền kinh tế trong dài hạn,
nhưng không phải trong ngắn hạn.
 Đúng

9. Lạm phát khiến công chúng sử dụng nhiều nguồn lực hơn để duy trì việc
nắm giữ ít tiền mặt. Chi phí của việc này được gọi là chi phí mòn giày.
 Đúng – thời gian, công sức, sự thuận tiện.

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

10.Giả sử lãi suất danh nghĩa là 5%, thuế suất đối với thu nhập từ lãi là 30%,
và lãi suất thực tế thu thuế là 0,8%. Như vậy, tỷ lệ lạm phát là 2,7%.
=>
II. Trắc nghiệm
1. Mức giá tăng nếu
a. Cầu tiền dịch chuyển sang phải hoặc cung tiền dịch chuyển sang trái; sự
tăng lên này trong mức giá liên quan đến sự tăng lên trong giá trị tiền
b. Cầu tiền dịch chuyển sang phải hoặc cung tiền dịch chuyển sang trái; sự
tăng lên này trong mức giá liên quan đến sự giảm đi trong giá trị tiền
c. Cầu tiền dịch chuyển sang trái hoặc cung tiền dịch chuyển sang phải; sự
tăng lên này trong mức giá liên quan đến sự tăng lên trong giá trị tiền
d. Cầu tiền dịch chuyển sang trái hoặc cung tiền dịch chuyển sang
phải; sự tăng lên này trong mức giá liên quan đến sự giảm đi trong
giá trị tiền
2. Khi mức giá giảm, giá trị của tiền
a. Tăng, vì vậy mọi người muốn giữ tiền nhiều hơn
Mức giá giảm => giá trị của tiền tăng => mng muốn ít nhiều tiền mặt
hơn.
b. Tăng, vì vậy mọi người muốn giữ tiền ít hơn
c. Giảm, vì vậy mọi người muốn giữ tiền nhiều hơn
d. Giảm, vì vậy mọi người muốn giữ tiền ít hơn
3. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giả hàng hóa điển hình
a. Tăng, vì giá trị của tiền tăng
b. Tăng, vì giá trị của tiền giảm
c. Giảm, vì giá trị của tiền tăng
( cần ít tiền hơn để mua 1 lượng hàng như cũ)
d. Giảm, vì giá trị của tiền giảm
4. Cung tiền tăng khi
a. Giá trị tiền tăng ( cung tiền tăng => giá tăng => giá trị của tiền giảm)

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

b. Lãi suất tăng ( tiền có tính trung lập => sự thay đổi trong tăng trưởng
tiền sẽ ko tác động đến lãi suất thực)
c. NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở
d. Không có câu nào đúng
5. Khi thị trường tiền tệ được thể hiện với giá trị tiền trên trục thẳng, cân
bằng dài hạn có thể đạt được khi lượng cung và lượng cầu bằng nhau nhờ
sự điều chỉnh của
a. Giá trị tiền
b. Lãi suất thực
c. Lãi suất danh nghĩa
d. Cung tiền
6. Khi thị trường tiền tệ được thể hiện với giá trị tiền trên trục thẳng, nếu
NHTW bán trái phiếu thì
a. Cung tiền và mức giá đều tăng
b. Cung tiền và mức giá đều giảm
c. Cung tiền tăng và mức giá tăng
d. Cung tiền tăng và mức giá giảm
7. Mức giá tăng nếu
a. Cầu tiền dịch chuyển sang phải hoặc cung tiền dịch chuyển sang trái;
điều này làm tăng mức giá và tăng giá trị của tiền
b. Cầu tiền dịch chuyển sang phải hoặc cung tiền dịch chuyển sang trái;
điều này làm tăng mức giá và giảm giá trị của tiền
c. Cầu tiền dịch chuyển sang trái hoặc cung tiền dịch chuyển sang phải;
điều này làm tăng mức giá và tăng giá trị của tiền
d. Cầu tiền dịch chuyển sang trái hoặc cung tiền dịch chuyển sang phải;
điều này làm tăng mức giá và giảm giá trị của tiền

8. Giả sử có tình trạng thặng dư trong thị trường tiền tệ


a. Điều này có thể do tăng trong cung tiền. Giá trị của tiền sẽ tăng
b. Điều này có thể do tăng trong cung tiền. Giá trị của tiền sẽ giảm

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

c. Điều này có thể do giảm trong cung tiền. Giá trị của tiền sẽ tăng
d. Điều này có thể do giảm trong cung tiền. Giá trị của tiền sẽ giảm

Giá trị
của tiền

MS

Lượng tiền

9. Dựa vào hình trên, nếu cung tiền là MS2 và giá trị của tiền là 2, thì có lượng dư
a. Cầu tiền và được biểu diễn bằng khoảng cách giữa điểm A và C
b. Cầu tiền và được biểu diễn bằng khoảng cách giữa điểm A và B
c. Cung tiền và được biểu diễn bằng khoảng cách giữa điểm A và C
d. Cung tiền và được biểu diễn bằng khoảng cách giữa điểm A và B

10.Dựa vào hình trên. Khi đường cung tiền dịch chuyển từ MS1 đến MS2 thì
a. Cầu hàng hóa và dịch vụ giảm
b. Khả năng của nền kinh tế trng sản xuất hàng hóa và dịch vụ tăng
c. Mức giá cân bằng tăng
d. Giá trị tiền cân bằng tăng

11.Sự kiện nào sau đây có thể giải thích sự dịch chuyển của cung tiền từ MS 1
đến MS2?
a. Tăng trong giá trị tiền
b. Giảm trong mức giá
c. NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
d. Không có câu nào đúng

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

12.Giả sử trong một giai đoạn nào đó cung tiền tăng gấp 3, vòng quay của
tiền không đổi và GDP thực tế tăng gấp đôi. Theo như phuong trình số
lượng thì mức giá
 M (tăng 3) . V = P . Y (tăng gấp đôi)
a. Bằng 6 lần giá trị cũ
b. Bằng 3 lần giá trị cũ
c. Bằng 1.5 lần giá trị cũ
d. Bằng 0,75 lần giá trị cũ

13.Nếu sản lượng thực tế của nền kinh tế lá 1000 đơn vị hàng hóa/ năm, cung
tiền là $300, và mỗi đô la được sử dụng trung bình 3 lần/ năm, theo
phương trình số lượng, mức giá trung bình là
a. $0.90
b. $1.00
c. $1.11
d. $1.33
14.Lãi suất danh nghĩa là 3% và tỷ lệ lạm phát là 2%. Lãi suất thực tế là
a. 6%
b. 5%
c. 1.5%
d. 1%
15.Tái phân phối của cải giữa chủ nợ và người đi vay sẽ xảy ra khi lạm phát
a. Cao, cho dù nó có được dự kiến hay không
b. Thấp, cho dù nó có được dự kiến hay không
c. Cao ngoài dự kiến
d. Thấp ngoài dự kiện
16.Mai cho vay một số tiền với mức lãi suất cố định. Sau đó, lạm phát lại cao
hơn mức mà cô mong đợi. Lãi suất thực tế mà cô ây nhận được
a. Cao hơn cố ấy dự kiến. và giá trị thực tế của khoản vay cao hơn giá tri
mong đợi

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

b. Cao hơn cố ấy dự kiến. và giá trị thực tế của khoản vay thấp hơn giá tri
mong đợi
c. Thấp hơn cố ấy dự kiến. và giá trị thực tế của khoản vay cao hơn giá tri
mong đợi
d. Thấp hơn cố ấy dự kiến. và giá trị thực tế của khoản vay thấp hơn giá tri
mong đợi

Chương 7 – Tăng trưởng tiền và lạm phát

You might also like