Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

ĐỀ LUYỆN SỐ 26

Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/

Câu 1 [283605]: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?


A. K, Zn, Mo. B. Mn, Cl, Zn. C. C, H, B. D. B, S, Ca.
Câu 2 [283606]: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Tôm. D. Giun đất.
Câu 3 [283607]: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 4 [283608]: Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch
đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là
A. mạch có chiều 5’-->3’. B. một trong hai mạch của gen.
C. mạch có chiều 3’-->5’. D. cả hai mạch của gen.
Câu 5 [283609]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của
cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24. B. 18. C. 14. D. 22.
Câu 6 [283610]: NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
A. mARN và prôtêin histôn. B. mARN và ADN.
C. ADN và prôtêin histôn. D. ADN và rARN.
Câu 7 [283611]: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã?
A. 5’AUG3’. B. 5’AAA3’. C. 5’GGG3’. D. 5’UAG3’.
Câu 8 [283612]: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9 [283613]: Xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường. Từ 2 cặp gen này tạo ra được các
dòng thuần. Tiến hành lai khác dòng thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai khác dòng đơn?
A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 10 [283614]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 11 [283615]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu
trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu
trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 12 [283616]: Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể

A. 0,09. B. 0,49. C. 0,3. D. 0,7.
Câu 13 [283617]: Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển
thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen
A. AABBDD. B. AabbDD. C. AaBbDd. D. aabbdd.
Câu 14 [283618]: Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
A. Chi trước của mèo và tay người. B. Cánh bướm và cánh chim.
C. Mang cá và mang tôm. D. Vây cá chép và vây cá heo.
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 15 [283619]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không bao giờ làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 16 [283620]: Quá trình tiến hóa nào sau đây hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo con
đường hóa học?
A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa lớn.
Câu 17 [283621]: Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
A. Tỉ lệ đực/cái. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Lượng cá thể được sinh ra. D. Tổng số cá thể/diện tích môi trường.
Câu 18 [283622]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm. D. Lượng mưa.
Câu 19 [283623]: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao
hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối
quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài thường càng ít bấy nhiêu.
Câu 20 [283624]: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
A. Tháp năng lượng. B. Tháp khối lượng.
C. Tháp số lượng. D. Tháp năng lượng và khối lượng.
Câu 21 [283625]: Trong quá trình quang hợp ở thực vật C3, nếu môi trường có ánh sáng mạnh, nhiệt độ
cao thì thường xảy ra hô hấp sáng. Quá trình hô hấp sáng có bao nhiêu loại bào quan tham gia?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 22 [283626]: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Động vật đơn bào vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
D. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
Câu 23 [283627]: Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì
nào?
A. Kì đầu của giảm phân I. B. Kì đầu của giảm phân II.
C. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì giữa của giảm phân II.
Câu 24 [283628]: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến nhiễm sắc thể cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 25 [283629]: Một nhóm học sinh đem trồng một giống hoa cẩm tú cầu vào các chậu đất khác nhau.
Ở mỗi chậu thí nghiệm, nhóm học sử dụng nước cốt chanh hoặc nước xà phòng để tạo độ pH đất khác
nhau. Kết quả thí nghiệm được tóm tắt như sau:

MOON.VN – Học để khẳng định mình


Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Biết rằng các cây đem trồng đều có chung kiểu gen, khi nói về kết quả thí nhiệm, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Màu hoa cẩm tú thay đổi tùy thuộc điều kiện môi trường.
C. Sự biến đổi màu sắc hoa do tác động của pH được gọi là đột biến.
D. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen cho kiểu hình khác nhau khi sống ở những loại đất có pH
khác nhau.
Câu 26 [283630]: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá để tạo các dòng lưỡng bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng
là:
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 27 [283631]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới chỉ có thể được hình thành do biến đổi số lượng NST từ loài gốc.
C. Quá trình hình thành loài mới trong tự nhiên có thể không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành quần thể mang những đặc điểm thích nghi mới chính là hình thành loài mới.
Câu 28 [283632]: Kích thước của một quần thể sinh vật tại một thời điểm nào đó được tính theo công
thức: Nt = N0 + B – D + I – E; trong đó N0 là kích thước ban đầu, B, D, I, E lần lượt là tỉ lệ sinh, tử, nhập
cư, xuất cư của quần thể sau quãng thời gian t. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể tăng nhanh chóng khi B và I đạt giá trị tối đa có thể có.
B. Quần thể sẽ giảm số lượng cá thể, nếu B < D và I < E.
C. Sau quãng thời gian t, nếu B = D thì kích thước quần thể ổn định.
D. Quần thể sẽ đạt kích thước tối đa khi D và E đều bằng 0.
Câu 29 [283633]: J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh
học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ
hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí
nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển (thí
nghiệm 1); một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón (thí nghiệm 2); vùng khác chỉ loại bỏ ốc
nón (thí nghiệm 13); và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả của thí nghiệm được
mô tả qua đồ thị ở hình bên.

MOON.VN – Học để khẳng định mình


Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Từ kết quả thí nghiệm, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
II. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi với mức độ khá cao.
III. Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên đã
tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30 [283634]: Để sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh, có bao nhiêu biện pháp
sau là phù hợp?
I. Tăng cường sử dụng xăng sinh học E5 làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
II. Xây dựng các nhà máy điện gió, điện mặt trời, điện sinh học.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nông nghiệp để tăng năng suất sinh học.
IV. Tắt các thiết bị điện không sử dụng khi ra khỏi nhà.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31 [283635]: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 32 [283636]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các
alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có
50% số cá thể lông vàng.
III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời
con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 33 [283637]: Hội chứng Claiphenter ở người là do có 3 NST ở cặp NST giới tính, kí hiệu là XXY.
Xét 3 lôcut gen là A, B và D, các gen liên kết hoàn toàn và đều nằm trên đoạn không tương đồng của
NST giới tính X. Một gia đình có bố mẹ ở thế hệ I, sinh ra 2 người con (ở thế hệ II), trong đó có 1 đứa bị
hội chứng Claiphenter. Kết quả phân tích ADN của những người trong gia đình này thể hiện trên hình
dưới đây. Biết rằng, lôcut A có 2 alen là A1; A2. Lôcut B có 3 alen là B1; B2; B3. Lôcut D có 3 alen là D1;
D2; D3.

MOON.VN – Học để khẳng định mình


Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người con II1 bị hội chứng Claiphenter.
II. Quá trình giảm phân xảy ra sự rối loạn không phân li ở người mẹ.
A1B1D 2
III. Người số II2 có kiểu gen là
A 2 B2 D1
IV. 2 người con của cặp vợ chồng này có giới tính khác nhau.
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 34 [283638]: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm
64%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ thay đổi rất chậm.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ tăng dần qua các
thế hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu
hình lặn sẽ tăng dần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35 [283639]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là
0,4AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb. Cho biết các giao tử có hai alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần
thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 89,6%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36 [283640]: Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển
(P. ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober
Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm
giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả
độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Đường a là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.

MOON.VN – Học để khẳng định mình


Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
II. Khi không có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài giảm mạnh.
III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc đảm bảo độ đa dạng của quần
xã này.
IV. Nếu không có loài sao biển thì số lượng loài có thể giảm 4 lần.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 37 [283641]: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo
Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi
một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Trong
khu vực cỏ chăn nuôi và mía, do vi khuẩn gây bệnh làm chết toàn bộ cóc.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Muốn tăng năng suất của hệ sinh thái thì phải bảo vệ loài cóc.
II. Khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng cánh cứng và sâu sẽ sinh trưởng nhanh.
III. Bậc dinh dưỡng cấp 3 có 2 loài sinh vật.
IV. Khi cây bụi giảm đã làm mật độ chim sáo giảm còn 1/3.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
AB De MN
Câu 38 [283642]: Xét một cơ thể đực có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào
ab dE mn
MN
chỉ xảy ra hoán vị gen ở tối đa 1 cặp NST và có một số tế bào bị đột biến, cặp NST không phân li ở
mn
giảm phân I, giảm phân diễn xảy ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử liên kết.
II. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 92 loại tinh trùng.
III. Cơ thể này có thể sẽ tạo ra tối đa 24 loại giao tử hoán vị và không đột biến.
IV. Giả sử chỉ có 3 tế bào giảm phân thì chỉ tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39 [283643]: Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám,
chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lông đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá
thể lông xám, chân cao : 4% cá thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể
lông trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân
thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
IV. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân
thấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40 [283644]: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng ổn định. Nghiên cứu sinh
khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau:

Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn.
II. Đây là hệ sinh thái dưới nước.
III. Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4.
IV. Hàm lượng chất dinh dưỡng là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của sinh vật sản xuất.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like