Đề Thi Thu 2023 Lop 9 Thcs

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS

HƯNG YÊN Năm học 2022-2023


Môn: TIN HỌC
ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 03 trang) Ngày thi: 01/02/2022

TỔNG QUAN ĐỀ THI


Tên bài Tên file chương trình Tên file dữ liệu vào Tên file kết quả
BÀI 1 THỨ MẤY THU.* THU.INP THU.OUT
BÀI 2 ĐẾM ƯỚC DEMUOC.* DEMUOC.INP DEMUOC.OUT
BÀI 3 SỐ ĐẸP SODEP.* SODEP.INP SODEP.OUT
BÀI 4 THI VẤN ĐÁP VANDAP.* VANDAP.INP VANDAP.OUT
BÀI 5 XÓA SỐ XOASO.* XOASO.INP XOASO.OUT
Dấu * của tệp chương trình là pas hoặc cpp tùy theo ngôn ngữ lập trình sử dụng là Pascal hoặc C++.
Lập chương trình giải các bài toán sau:
Bài 1. (5 điểm) Thứ mấy
Biết ngày đầu tiên (mồng 1) năm âm lịch 2023 là ngày Chủ Nhật. Hỏi ngày thứ K
trong năm là ngày thứ mấy.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản THU.INP gồm một số nguyên dương 𝐾 (𝐾 ≤ 100)
Kết quả: Đưa ra tệp văn bản THU.OUT một số nguyên xác định thứ của ngày thứ 𝐾 trong năm.
Đưa ra 2,3,4,5,6,7 tương ứng với các thứ Hai, Ba, Bốn, Năm, Sáu, Bảy. Đưa ra số 1 trong trường
hợp vào ngày Chủ Nhật.
Ví dụ:
THU.INP THU.OUT
11 4
Giải thích: ngày hôm nay là thứ 11 năm âm lịch là thứ Tư.

Bài 2. (5 điểm) ĐẾM ƯỚC


Nếu số tự nhiên 𝑎 chia hết cho số tự nhiên 𝑏 thì ta nói 𝑏 là ước số của 𝑎. Ví dụ: 20 có
các ước số là 1, 2, 4, 5, 10, 20; số lượng ước của 20 là 6. Như vậy 20 có số lượng ước là chẵn.
Yêu cầu: Cho số tự nhiên 𝑛 và dãy số tự nhiên 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 . Đếm xem có bao nhiêu số có số
lượng các ước là chẵn, bao nhiêu số có số lượng các ước là lẻ.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản DEMUOC.INP gồm:
- Dòng 1: ghi số tự nhiên 𝑛 (1 ≤ 𝑛 ≤ 100).
18
- 𝑛 dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một số tự nhiên 𝑥𝑖 (1 ≤ 𝑥𝑖 ≤ 10 ).
Kết quả: Đưa ra tệp văn bản DEMUOC.OUT gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số lượng các số có số ước là chẵn.
- Dòng 2: ghi số lượng các số có số ước là lẻ.
Ví dụ: DEMUOC.INP DEMUOC.OUT
4 3
2 1
3
4
5 Trang 1/3
(Giải thích: có 3 số có số lượng ước chẵn là 2, 3, 5; và 1 số có số lượng ước lẻ là 4)
Ràng buộc:
- Có 60% số test tương ứng với 60% số điểm có 𝑛 ≤ 100; 𝑥𝑖 ≤ 2000
- Có 20% số test tương ứng với 20% số điểm có 𝑛 ≤ 100, 𝑥𝑖 ≤ 109
- Có 20% số test còn lại tương ứng với 20% số điểm có 𝑛 ≤ 100, 𝑥𝑖 ≤ 1018
Bài 3. (4 điểm) SỐ ĐẸP
Số nguyên dương 𝑵 được gọi là đẹp nếu thỏa mãn hai điều kiện sau:
- N là số lẻ.
𝑵+𝟏
- N và là số nguyên tố.
𝟐
𝑵+𝟏
Ví dụ: N = 5 là số đẹp vì 5 là số lẻ, N = 5 và = 𝟑 là số nguyên tố.
𝟐
Yêu cầu: Cho Q câu hỏi, câu hỏi thư i gồm hai số nguyên Li, Ri, cho biết có bao nhiêu số đẹp
trong các số từ Li đến Ri
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản SODEP.INP
- Dòng đầu chứa số nguyên Q (1≤ Q ≤ 105).
- Q dòng sau: dòng thứ i gồm hai số nguyên Li, Ri (1≤ Li ≤ Ri ≤106)
Kết quả: Đưa ra tệp văn bản SODEP.OUT gồm Q dòng, dòng thứ i là kết quả câu hỏi thứ 𝑖.
Ví dụ:
SODEP.INP SODEP.OUT
2 2
37 0
9 10

Ràng buộc:
- Có 60% số test tương ứng với 60% số điểm có 𝑞 ≤ 100; 1 ≤ 𝐿𝑖 ≤ 𝑅𝑖 ≤ 1000
- Có 20% số test tương ứng với 20% số điểm có 𝑞 ≤ 5, 1 ≤ 𝐿𝑖 ≤ 𝑅𝑖 ≤ 106
- 20% số test còn lại tương ứng với 20% số điểm có 𝑞 ≤ 105 , 1 ≤ 𝐿𝑖 ≤ 𝑅𝑖 ≤ 106

Bài 4. (3 điểm) Thi vấn đáp


Trong kỳ thi vấn đáp học sinh phải trả lời các câu hỏi của thầy giáo. Nếu trả lời đúng,
thầy giáo đánh dấu bằng ký tự ‘C’ (Correct), nếu sai thì đánh dấu ‘N’ (No Correct). Khi học
sinh trả lời đúng, thầy sẽ đưa ra câu hỏi tiếp theo khó hơn câu trước, còn khi trả lời sai thầy sẽ
cho câu hỏi mới dễ hơn. Sau khi thi xong, kết quả của mỗi học sinh là một xâu các ký tự ‘C’
và ‘N’. Điểm số của học sinh sẽ được tính như sau: Với các câu trả lời sai học sinh không
được điểm, với mỗi câu trả lời đúng học sinh nhận được điểm bằng số lần trả lời đúng liên
tiếp từ câu trả lời này trở về trước. Ví dụ, nếu kết quả là ‘CCNNCNNCCC’, thì điểm số sẽ là
1+2+0+0+1+0+0+1+2+3 = 10.
Yêu cầu: Cho xâu kết quả độ dài không quá 80, hãy tính điểm của học sinh.
Dữ liệu: vào từ file VANDAP.INP một xâu ký tự độ dài không quá 80.
Kết quả: ghi ra file VANDAP.OUT một số nguyên duy nhất là số điểm của học sinh.
Ví dụ:
VANDAP.INP VANDAP.OUT
CCNNCNNCCC 10

Trang 2/3
Bài 5. (3 điểm) Xóa số
Cho một dãy số nguyên dương gồm 𝑁 phần tử. Từ dãy số đó, hãy xoá đi ít phần tử nhất để các phần
tử còn lại thoả mãn tính chất sau: với mỗi hai phần tử 𝑥, 𝑦 bất kì trong dãy còn lại, 𝑥 chia hết cho 𝑦
hoặc 𝑦 chia hết cho 𝑥.
Yêu cầu: Cho dãy số nguyên gồm 𝑁 phần tử, đếm số lượng phần tử cần xoá đi ít nhất để thoả mãn
yêu cầu bài toán.
Dữ liệu: Vào từ file XOASO.INP theo khuôn dạng:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương 𝑁;
- Dòng thứ hai chứa 𝑁 số nguyên dương, các số cách nhau bởi dấu cách và có giá trị không
vượt quá 106 .
Kết quả: Ghi ra file XOASO.OUT một số nguyên duy nhất – số lượng phần tử cần xoá đi ít nhất để
thoả mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ:
XOASO.INP XOASO.OUT
5 2
6 16 3 2 4
Ràng buộc:
- 30% số điểm có 𝑛 = 3;
- 30% số điểm khác có 1 ≤ 𝑁 ≤ 20
- 20% số điểm khác có 20 < 𝑁 ≤ 5000
- 20% số điểm còn lại có 5000 < 𝑁 ≤ 106
-------------Hết----------------

Thư mục nộp bài:

https://drive.google.com/drive/folders/1QCikGrP5vnHW3nouzCUdLOSIVEMbttgY?usp=sharing

Thí sinh đặt tên theo cấu trúc: Họ và tên – Trường THCS…
Ví dụ: Nguyen Van A – THCS Nguyen Tat Thanh
Sau đó thí sinh copy bài làm của mình vào thư mục đó, các file PAS hoặc CPP.

Lưu ý: 16h50, bài thi sẽ được lấy xuống để chấm nên thí sinh cần nộp bài trước thời gian này.

Trang 3/3

You might also like