Lý Thuyết Bài 5 Giới Thiệu Về Liên Kết Hóa Học - KHTN 7 Cánh Diều SGK Khoa Học Tự Nhiên 7 - Cánh Diều

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Tìm kiếm

Trang chủ Giải khoa học tự nhiên 7, soạn sgk khtn


lớp 7 cánh diều

Lý thuyết bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa


học - KHTN 7 Cánh Diều
Giới thiệu về liên kết hóa học: Liên kết ion, liên kết
cộng hóa trị

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 7 tất cả các


môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - KHTN...

QUẢNG CÁO

! Đọc thêm

Lý thuyết: Giới thiệu về liên kết hóa học

I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm

- Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm là 8


electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững,
vì vậy, các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập ở điều
kiện thường.

Mô hình cấu tạo vỏ nguyên tử của một số khí hiếm


- Nguyên tử của các nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài
cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự
khí hiếm khi liên kết với các nguyên tử khác.

II. Liên kết ion

1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử


sodium chloride

- Nguyên tử Na cho đi 1 electron lớp ngoài cùng để


trở thành ion mang một điện tích dương, kí hiệu là
Na+.

Sơ đồ nguyên tử Na cho electron tạo ra ion Na+


- Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để
trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl-.

Sơ đồ nguyên tử Cl nhận electron tạo ra ion Cl-

- Các ion Na+ và Cl- hút nhau để tạo thành liên kết
trong phân tử sodium chloride.

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử sodium


chloride
2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử
magnesium oxide

- Nguyên tử Mg cho đi 2 electron lớp ngoài cùng để


trở thành ion mang hai điện tích dương, kí hiệu là
Mg2+.

Sơ đồ nguyên tử Mg cho electron tạo ra ion Mg2+


- Nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg để
trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là O2-.

Sơ đồ nguyên tử O nhận electron tạo ra ion O2-

- Các ion Mg2+ và O2- hút nhau để tạo thành liên


kết trong phân tử magnesium oxide.

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử magnesium


oxide
3. Khái niệm liên kết ion

- Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được tạo thành
bởi lực hút giữa ion dương và ion âm. Chất được
tạo thành bởi ion dương và ion âm được gọi là hợp
chất ion

- Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển
hình, nguyên tử kim loại sẽ cho electron để tạo
thành ion dương, nguyên tử phi kim sẽ nhận
electron tạo thành ion âm. Các ion dương và ion
âm hút nhau, tạo ra hợp chất ion.

-50%

-10%

Công Nghệ Hàng Chính Hãng


Shopee

- Tính chất chung của hợp chất ion:

Q
Quuảản
ngg C
Cááoo >>

+ Là chất rắn ở điều kiện thường.

+ Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi


cao.

+ Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được


điện.

Hình ảnh về hợp chất ion sodium chloride


III. Liên kết cộng hóa trị

1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử


hydrogen

- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1


electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Khi hai nguyên tử H liên kết với nhau, mỗi nguyên


tử góp 1 electron để tạo ra đôi electron dùng
chung.

- Hạt nhân của hai nguyên tử H cùng hút đôi


electron dùng chung và liên kết với nhau tạo thành
phân tử hydrogen.

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen


2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử
nước

- Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2 electron,


mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy, giữa
nguyên tử O và nguyên tử H có một đôi electron
dùng chung.

- Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron


dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước.

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nước


3. Sự tạo thành liên kết trong phân tử
carbon dioxide

- Nguyên tử C có 4 electron lớp ngoài cùng, cần


thêm 4 electron để được lớp vỏ bền vững tương tự
khí hiếm Ne.

- Trong phân tử khí carbonic, nguyên tử C góp 4


electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron, giữa
nguyên tử C và O có hai đôi electron dùng chung.

- Hạt nhân nguyên tử C và O cùng hút đôi electron


dùng chung, liên kết với nhau tạo thành phân tử
khí carbonic.

ad

Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử khí carbonic


4. Khái niệm liên kết cộng hoá trị

- Khái niệm: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được
tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng
chung giữa hai nguyên tử. Chất được tạo thành
nhờ liên kết cộng hoá trị được gọi là chất cộng hoá
trị.

- Để có được lớp vỏ electron bền vững tương tự khí


hiếm, các nguyên tử phi kim đã góp các electron để
tạo ra một hoặc nhiều đôi electron dùng chung
giữa các nguyên tử và liên kết với nhau thành phân
tử.

- Tính chất chung của chất cộng hoá trị:

+ Có cả ở ba thể: thể rắn (đường ăn,...), thể lỏng


(ethanol,...), thể khí (oxygen,...).

+ Thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy


thấp.

+ Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện (đường


ăn, ethanol,...).

Hình ảnh về chất cộng hoá trị bromine ở thể lỏng

ad

QUẢNG CÁO

Tìm Kiếm Quảng Cáo


Dấu hiệu tiềm ẩn bạn bị trầm cảm. Làm bài kiểm tra
ngay

Tìm Kiếm Quảng Cáo Tìm Kiếm Quảng Cáo


Hà Nội : Tủ lạnh không Hà Nội : Ghế sofa tồn kho
bán được gần như được được bán với giá như cho
cho không. Xem giá! không. Xem giá!

RTBS Offer Tìm Kiếm Quảng Cáo


Ghế massge tồn kho Hà Nội : Ghế văn phòng
được bán với giá rẻ. Xem tồn kho được bán với giá
giá! gần như miễn phí

Chia sẻ Bình luận Chia sẻ

Bình chọn:

QUẢNG CÁO

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Cánh


diều - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com cam kết


giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu
quả.

Trang chủ Lớp 12 Lớp 11

Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8

Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5

Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2

Lớp 1 Tải app

Liên hệ

Chính sách

Copyright © 2021 loigiaihay.com

Shopee

Lót chuột cỡ lớn, bàn di chuột, mouse pad mẫu


Anime tóc hồng (Nhiều kích thước) NoBrand
54.000₫ 60.000₫ Mua sắm ngay bây giờ

You might also like