Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

12/2/2023

KHOA DƯỢC - TDTU

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHỐI PHỔ

12/2/2023 1
Giảng viên: Ts. Nguyễn Trường Huy

KHOA DƯỢC - TDTU

12/2/2023 2
12/2/2023

KHOA DƯỢC - TDTU

Phổ khối lượng (mass spectrum) của paracetamol

12/2/2023 3

Khối Phổ
Giới Thiệu
Khối phổ (Mass Spectrometry –MS) đo lường khối lượng phân tử
của một ion dựa trên sự phân tách số khối của nó (m/z).
Nó khảo sát:
- Thành phần nguyên tố của vật chất.
- Cấu trúc phân tử vô cơ, hữu cơ và sinh học.
- Khảo sát định tính và định lượng thành phần của các hỗn hợp
phức tạp.
- Tỷ lệ đồng vị của nguyên tử trong mẫu

Một trong những kỹ thuật phân tích được sử dụng thường xuyên nhất
12/2/2023 4
12/2/2023

Khối Phổ

Joseph John Thomson Francis William Aston


Physics 1906 Chemistry 1922
first mass spectrometer mass spectrometry of isotopes

Wolfgang Paul John B. Fenn


Physics 1989 Chemistry 2002
quadrupole and electrospray ionization of
quadrupole ion trap MS biomolecules

Koichi Tanaka
Chemistry 2002
Matrix-assisted laser
Desoprtion/ionization (MALDI)

Tới nay, đã có 5 giải Nobel ở các lĩnh vực khác nhau trao cho các
12/2/2023 5
thành tựu có liên quan đến khối phổ

Khối Phổ
Thông tin về khối phổ
Quantitative Information
(thông tin định lượng)
Abundance
(Lượng)

Qualitative Information
(thông tin định tính)

12/2/2023 6
12/2/2023

Khối Phổ

• Phân tích định tính


- Xác định khối lượng phân tử
- Xác định cấu trúc
• Phân tích định lượng
-Công nghệ sinh học
 Phân tích protein và peptide

 Phân tích oligonucleotide

- Dược
 Khám phá thuốc

 Dược động học, chuyển hóa thuốc


- Lâm sàng
 thử nghiệm thuốc

- Môi trường
 chất lượng nước, thực phẩm, không khí
- Độc chất học
- Pháp Y

12/2/2023 7

Khối Phổ

Đồng vị

+ Hầu hết các nguyên tố đều có hơn một đồng vị bền


Ví dụ, hầu hết các nguyên tử carbon đều có khối lượng là 12 Da, tuy
nhiên trong tự nhiên, 1.1% của các các nguyên tử C có thêm một
neutron, khiến khối lượng của chúng là 13 Da.

+ Tại sao chúng ta quan tâm đến đồng vị phóng xạ ?


Máy khối phổ có thể nhận thấy được các peak đồng vị nếu độ phân giải
của nó đủ cao.
Nếu máy MS có độ phân giải đủ cao để phân giải được các đồng vị, sẽ
đạt được độ chính xác khối cao hơn.

12/2/2023 8
12/2/2023

Khối Phổ

Đồng vị bền của một số nguyên tố phổ biến

Nguyên tố Khối lượng Độ nhiều


H 1.0078 99.985%
2.0141 0.015
C 12.0000 98.89
13.0034 1.11
N 14.0031 99.64
15.0001 0.36
O 15.9949 99.76
16.9991 0.04
17.9992 0.20

12/2/2023 9

Khối Phổ

• Exact Mass (m) : Khối lượng chính xác


- Tổng của các tổ hợp đồng vị trong các hợp chất
 12C1H4: m = 12.00000 x 1 + 1.007825 x 4 = 16.031 Da

 13C1H4: m = 13.00335 x 1 + 1.007825 x 4 = 17.035 Da


12C1H 2H : m = 12.00000 x 1 + 1.007825 x 3 + 2.0140 x 1 =
3 1
17.037 Da
 Sự khác biệt nằm ở 3 cho đến 4 số lẻ

• Nominal Mass (m) : Khối lượng định danh


- Do khối lượng ở mức độ chính xác số chẵn
 12C1H4: m = 12 x 1 + 1 x 4 = 16 Da


13C1H : m = 13 x 1 + 1 x 4 = 17 Da
4

12C1H 2H : m = 12 x 1 + 1 x 3 + 2 x 1 = 17 Da
3 1

12/2/2023 10
12/2/2023

Khối Phổ
Khối lượng nguyên tử trong khối phổ
• Khối lượng nguyên tử trung bình n
A  A1 p1  A2 p2    An pn   An pn
i 1

 A1, A2, An: các nguyên tử khối bằng Da

 p1, p2, pn : tỷ lệ thành phần của mỗi đồng vị

 n : số đồng vị

• Đây là khối lượng hay sử dụng cho hầu hết các trường hợp.

• Tổng các khối lượng nguyên tử trong công thức hóa học

- CH4 (m) =12.01115 + 4 x 1.00797 = 16.0434 Da

- Khối lượng nguyên tử điển hình trong bảng tuần hoàn.

12/2/2023 11

Mass Spectrometry

Boron: 10B 23%


11B 100%

B (m) = (23x10 + 100x11)/123


= 10.81

Zirconium: 90Zr 51.5% 91Zr 11.2%


92Zr 17.1 % 94Zr 17.4% 96Zr 2.8%

Zr (m) = (51.5x90 + 11.2x91 + 17.1x92 + 17.4x 94 +


2.8x96)/100
= 91.22

12/2/2023 12
12/2/2023

Mass Spectrometry

12/2/2023 13

Khối Phổ
Công thức phân tử từ khối lượng phân tử chính xác
• Cần để xác định đỉnh ion phân tử

• Cần phải có khối lượng nguyên tử chính xác.

• Thiết bị đo khối phổ độ phân giải cao:

 Phát hiện được sự khác biệt về khối lượng ở mức độ vài ngàn amu.

- Purine, C5H4N4 (m = 120.044)

- Benzamidine, C7H8N2 (m = 120.069)

- Ethyltolune, C9H12 (m = 120.096)

- Acetophenone, C8H8O (m = 120.058)

 Đỉnh ion phân tử là 120.070 ± 0.005  do vậy C7H8N2 là công thức


khả thi
12/2/2023 14
Độ chính xác một vài phần ngàn là hoàn toàn khả thi.
12/2/2023

Khối Phổ

Thiết kế cơ bản của thiết bị đo khối phổ

Đo khối phổ gồm các bước sau:

- Bay hơi mẫu

- Ion hóa mẫu

- Phân tách ions dựa trên tỷ số khối lượng/điện tích của nó


(m/z)

- Đếm số lượng ion của mỗi loại và đo lường cường độ ion.

12/2/2023 15

Khối Phổ

12/2/2023 16
12/2/2023

Khối Phổ

Các thành phần cơ bản


-Hệ thống chân không  duy trì áp suất thấp (10-5 to 10-8 torr)
-Đầu vào: đưa hàm lượng mẫu cực nhỏ (µ-amount) vào nguồn ion.
-Nguồn ion:
Mẫu được hóa hơi ion bằng cách bắn phá với:
- Electrons - Photons
- Ions - Molecules - Thermal/electric energy
-Các ion tích điện dương/âm được tăng tốc vào bộ phận phân tích
khối.
-Bộ phận phân tích khối: phân tán các ion (m/z)
-Bộ chuyển đổi: chuyển dòng ion thành tín hiệu điện.
12/2/2023 17

Khối Phổ

Quá trình ion hóa mẫu:

Trong quá trình ion hóa mẫu, một chùm tia electron sẽ được dùng để làm
mất đi một electron khỏi phân tử hữu cơ để tạo thành gốc tư do tích điện
dương (radical cation) còn được gọi là ion phân tử (molecular ion). Nếu mà
ion phân tử không bền thì nó có thể bị phân mảnh để trở thành các ion nhỏ
hơn.

Phân tử Ion phân tử Phân mảnh ion

12/2/2023 18
12/2/2023

Khối Phổ

5 bước cơ bản của phân tích khối phổ.

1 - Hóa hơi mẫu (Vaporization)

2 - Ion hóa mẫu (Ionization)

3 - Các ion được gia tốc (Acceleration)

4 - Các ion bị đổi hướng (Deflection)

5 - Các ion bị phát hiện (Detection)

12/2/2023 19

Khối Phổ

12/2/2023 20
12/2/2023

Khối Phổ

Nặng nhất

1 2 3 4

12/2/2023 Nhẹ nhất 21

Khối Phổ

12/2/2023 22
12/2/2023

Khối Phổ

12/2/2023 23

Mass Spectrometry

12/2/2023 24
12/2/2023

Mass Spectrometry – MS Theory

Inlet Systems – Hệ thống đưa mẫu vào:


Đưa mẫu vào nguồn ion và tránh làm mất chân không.
Các máy khối phổ đều được trang bị nhiều hình thức đưa mẫu vào cho
từng loại mẫu.
• Đưa bằng đầu probe trực tiếp
• Sắc ký khí
• Sắc ký lỏng

12/2/2023 25

Mass Spectrometry – MS Theory

Inlet Systems

12/2/2023 26
Đường kính của đầu probe chỉ khoảng 0.6 cm
12/2/2023

Mass Spectrometry
Nguồn ion
• Tạo ra các ion dạng khí.
• Hình thái khối phổ phụ thuộc nhiều vào phương thức ion hóa

Loại Tên và viết tắt Ionizing Process


Gas Phase Electron Impact (EI) Exposure to electron stream
Chemical Ionization (CI) Reagent gaseous ions
Field Ionization (FI) High potential electrode
Desorption Field Desorption (FD) High potential electrode
Electrospray Ionization (ESI) High electric field
Matrix-assisted desorption ionization (MALDI) Laser beam
Plasma Desorption (PD) Fission fragments from 252Cf
Fast Atom Bombardment (FAB) Energetic atomic beam
Secondary Ion Mass Spectrometry (SIMS) Energetic beam of ions
Thermospray Ionization (TS)
12/2/2023 27

Mass Spectrometry
Nguồn ion hóa “cứng”
 Cung cấp đủ năng lượng để chất phân tích bị kích thích mạnh
và dẫn đến việc làm đứt gãy các liên kế
- Tạo ra các phân mảnh ion có m/z nhỏ hơn ion phân tử.
- Cho các thông tin về nhóm chức  thông tin cấu trúc.

Hard ionization

12/2/2023 28
12/2/2023

Mass Spectrometry

Nguồn ion hóa “mềm”


 Tạo ít phân mảnh
 Khối phổ bao gồm đỉnh ion phân tử và chỉ ít các đỉnh khác.

Soft Ionization

12/2/2023 29

Ion Source-EI

Electron-Impact Source (EI) – Phương pháp ion hóa EI


 Mẫu được đun để hóa hơi
 Hơi mẫu được bắn phá bởi chùng tia electrons.
- Electrons được phát ra sợi tungsten hoặc rhenium.
- Electrons được tăng tốc bởi điện thế 70v.

12/2/2023 30
12/2/2023

Ion Source-EI

 Chất phân tích được đưa vào giữa sợi Rheunium và đích, và các
electrons gây ra sự ion hóa như sau:
M + e-  M●+ + 2e-
 Vì năng lượng electrons được sử dụng cao hơn rất nhiều so với năng
lượng của liên kết bên trong chất phân tử (4 – 7 eV), việc phân mảnh
mạnh của chất phân tích sẽ diễn ra.
 Phân tử và các phân mảnh của nó được đẩy ra khỏi nguồn bởi một tấm
đẩy.

12/2/2023 31

Ion Source-EI

Việc phân mảnh mạnh


 Nhiều mảnh tích điện dương với các số khối khác nhau.
 Thông thường sẽ có số khối nhỏ hơn ion phân tử.
 Ion có số khối thấy hơn được gọi là các ion con (daughter ions).
 Đôi khi ion phân tử không hiển thị.

12/2/2023 32
12/2/2023

Ion Source-EI

Base peak -> đỉnh có cường bộ mạnh nhất


Thông thường là một ion con.
Các đỉnh mà có khối lượng phân tử lớn hơn ion phân tử
Cùng một công thức hóa học nhưng tỷ lệ đồng vị khác nhau.
Chiều cao của đỉnh peak phụ thuộc vào độ nhiều tương đối của các đồng
vị.

12/2/2023 33

Ion Source-EI

Collision Product peak – Peak sản phẩm va chạm (M+1)+


Việc va chạm sẽ chuyển một nguyên tử hydro cho ion để tạo ra phân tử
proton hóa.
Ưu tiên thứ hai trong phản ứng xảy ra  phục thuộc vào nồng độ.

12/2/2023 34
12/2/2023

Ion Source-EI

Ưu điểm
- Độ nhạy cao
- Sự phân mảnh  Xác định khác chính xác các chất phân tích.
Nhược điểm
- Cần phải hóa hơi mẫu  Mẫu phải được hóa hơi trước quá trình ion hóa.
- Sự phân mảnh đôi khi làm mất ion phân tử.
- Không xác định được khối lượng phân tử.

12/2/2023 35

Tuy nhiên…..

Nếu như tôi không phải chuyên gia trong việc giải khối phổ EI ?
Bằng cách nào tôi có thể có được vài gợi ý từ khối phổ EI ?
Liệu có thư viện phổ nào đó tương tự như thư viện phổ IR mà giúp
tôi định danh khối phổ của chất ?

Hoàn toàn có thể ! NIST sẽ hỗ trợ bạn.


=> tất nhiên với cái giá “hữu nghị”

12/2/2023 36
12/2/2023

Giới thiệu thư viện phổ EI NIST

• Thư viên phổ NIST phiên bản 2005 chỉ có 190,285 phổ và 163,198 hợp
chất. Nó là phiên bản đầu tiên có chứa phổ MS/MS và hệ số thời gian lưu
của hợp chất, tuy nhiên nó chỉ có hơn 5,000 phổ và có dưới 26,000 hệ số
thời gian lưu của hợp chất.
• Thư viên NIST 2014 có 234,284 phổ MS/MS và 276,248 phổ chuẩn – một
sự nhảy vọt và số lượng !

Vậy cơ chế hoạt động của thư viện này thế


nào ?

12/2/2023 37

Giới thiệu thư viện phổ EI NIST

Bằng cách so sánh khối phổ của chất chưa biết


với khối phổ chất chuẩn.
12/2/2023 38
12/2/2023

II/ Cấu tạo của máy sắc ký khí


4. Hệ thống phát hiện (đầu dò)

4.3/Đầu dò khối phổ (mass spectrometer)


 Đầu dò lý tưởng  nhưng giá thành cao !!
 Rất nhạy và cung cấp phương thức định danh mẫu.
 Phương thức ion hóa là bắn phá ion (EI-electron impact)

02/12/2023 Giới thiệu 2 loại đầu dò phổ biến 29

II/ Cấu tạo của máy sắc ký khí


4. Hệ thống phát hiện (đầu dò)
4.3/Đầu dò khối phổ (mass spectrometer)
 Xem toàn phổ
 Xem một ion chọn lọc (Selected ion monitoring–SIM)
-làm đơn giản hóa độ phức tạp của sắc đồ
-xem một m/z thay vì quét toàn phổ
-Tăng độ nhạy lên từ 100 đến 1000 lần
Quét nhiều mass
và dựng phổ đồ

Quét một mass


và dựng phổ đồ

02/12/2023 Giới thiệu 2 loại đầu dò phổ biến 30


12/2/2023

II/ Cấu tạo của máy sắc ký khí


19.21 20.01 21.33 21.35

Quét nhiều mass

Quét một mass

02/12/2023 Cấu tạo máy sắc ký khí 32

III/ Ứng dụng của GC

3.1/ Phương thức chuẩn bị mẫu


1.) Đưa mẫu về dạng thích hợp để phân tích
 Chiết, cô mẫu, loại tạp hoặc biến đổi hóa học.
 Tham khảo lại chương các phương pháp chiết, tách

2.) Chiết vi pha rắn SPME (Solid-phase microextraction) – lưu ý khác với
chiết pha rắn SPE (Solid-phase extraction)
 Chiết chất cần phân tích từ mẫu phức tạp mà không cần dung môi.
 Sử dụng sợi mỏng silica được tráng bằng pha tĩnh lỏng.
- Pha tĩnh lỏng này phải tương đồng với pha tĩnh lỏng dùng trong
GC.
 Cho sợi mỏng này tiếp xúc với mẫu để chiết các chất và sau đó đựa
thẳng sợi này vào GC để hóa hơi chất.

02/12/2023 Ứng dụng của GC 33


12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

3.1.1 / Cấu tạo cơ bản của ống SPME

Ống đẩy

Giá đỡ

Kim rỗng

Sợi mỏng silica

- Đắt tiền
- Sợi mỏng silica dễ gẫy nên phải cẩn trọng khi sử dụng

02/12/2023 Ứng dụng của GC 34

III/ Ứng dụng của GC

Lấy mẫu Giải hấp phụ


Rút sợi silica và sau Rút sợi silica và sau
Đưa sợi silica đó rút đầu kim ra Đưa sợi silica đó rút đầu kim ra
qua septum bằng qua septum bằng
đầu kim kim loại đầu kim kim loại

Cho sợi silica Cho sợi silica


tiếp xúc với dung đang bị nung
dịch mẫu trong nóng tiếp xúc với
thời gian cố định khí mang trong
thời gian cố định

02/12/2023 Ứng dụng của GC 35


12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 45
Ứng dụng của GC

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 46
Ứng dụng của GC
12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC


Headspace SPME

Sợi silica được cố định


ở khoảng trống đầu lọ
chứa dịch mẫu và hấp
thụ các chất bay hơi
khi lọ mẫu được gia
nhiệt.

02/12/2023 Ứng dụng của GC 36

III/ Ứng dụng của GC

1/Methprylon
2/Bubalbital
3/Amobarbital Một hỗn hợp thuốc hướng tâm thần, được ghi nhãn
4/Meprobamate như trên. Dụng cụ phân tích nào giúp ta đảm bảo
5/Gluthemide định danh được hỗn hợp có chứa đúng các thành
6/Phenolbarbital phần trên ?
7/Methaqualone
8/Primidone

Sắc ký khí kết hợp đầu dò khối phổ (GC-MS) có thể

02/12/2023 Ứng dụng của GC 37


12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

Thông số phân tích:


1/ Cột:

Thông số cột: dài 30 mét, đường kính trong 0.25mm, độ dày film 0.25 µm

2/ Khí mang: Helium (He)

3/ Tiêm mẫu chia dòng (Split injection), tỷ lệ chia 50:1

02/12/2023 Ứng dụng của GC 38

III/ Ứng dụng của GC


Chương trình nhiệt: gradient
- Nhiệt độ bắt đầu: 1000C
- Gia nhiệt đến 2000C, bước nhiệt
150C/phút
- Từ 2000C đến 3000C, bước nhiệt
100C/phút
Đầu dò khối phổ - tứ cực (triple
quadrupole)

02/12/2023 Ứng dụng của GC 39


12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 Ứng dụng của sắc ký 40

III/ Ứng dụng của GC

Dùng GC-MS để khảo sát sự khác biệt về thành phần hóa học và hàm
lượng chất của tinh dầu chiết từ 4 loại Mentha.

=> Kết luận : ?

02/12/2023 52
Ứng dụng của GC
12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

Thu thập mẫu

• Lá của M. longifolia hoang dại được thu hái từ 3 vùng tự nhiên ở thung lũng Gilgit ở
Tây Bắc của Pakistan, trong khi đó mẫu lá của M. arvensis, M. piperita và M.
spicata được thu hái từ vườn dược liệu của đại học Nông Nghiệp tỉnh Faisalabad,
Pakistan.

• Mẫu được thu hái 2 lần: trong mùa hè (tháng 4 đến tháng 5) và mùa đông (tháng
10 đến tháng 11)

• Mỗi loài được thu thập tối thiểu 3 lá trong mùa thu hái tương ứng

02/12/2023 53
Ứng dụng của GC

III/ Ứng dụng của GC


Xử lý mẫu

Các mẫu lá được làm khô trong lò sấy ở 300C cho đến khi khối lượng thay đổi
Chiết tinh dầu

100 g lá được chiết theo phương pháp cất kéo hơi nước trong 3h bằng
dụng cụ chiết kiểu Clevenger.

Tinh dầu chiết ra được làm khô bằng Na2SO4 khan

02/12/2023 54
Ứng dụng của GC
12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC


Phân tích tinh dầu

• Các mẫu tinh dầu được phân tích bằng GC trang bị đầu dò FID và MS.
Cột HP-5MS ( 30m x 0.25 mm, độ dày phim 0.25 µm). Nhiệt độ buồng
tiêm và đầu dò lần lượt là 2200C và 2900C.

• Khí mang: Helium, tốc độ khí mang: 1.5 ml/phút.

• Thể tích bơm mẫu: 1 µL. Tỉ lệ chia dòng 1:100.

• Đầu dò MS: phương pháp ion hóa bắn phá ion (EI), năng lượng bắn phá
70 eV.

• Định danh peak: bằng cách so sánh phổ của peak với phổ của thư viện
NIST, chuẩn và hệ số thời gian lưu.

02/12/2023 55
Ứng dụng của GC

III/ Ứng dụng của GC


Kết quả

Về Hiệu suất chiết


• Hiệu suất chiết của 4 loại Mentha khoảng từ 7.00 đến 17.00 g trên kg. Hiệu suất
thấp nhất khoảng 7 g trên kg là của M. longifolia thu hái trong mùa đông, hiệu suất
cao nhất là của M. arvensis thu hái trong mùa hè.
• Toàn bộ loài Menta trong nghiên cứ này đều cho hiệu suất chiết cao khi thu hái vào
mùa hè ( vì…………..) so thu hái vào mùa động (vì………….).

02/12/2023 56
Ứng dụng của GC
12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

Về thành phần

02/12/2023 57
Ứng dụng của GC

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 58
Ứng dụng của GC
12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 59
Ứng dụng của GC

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 60
Ứng dụng của GC
12/2/2023

III/ Ứng dụng của GC

02/12/2023 61
Ứng dụng của GC

Ion Source-ESI

Electrospray Ionization (ESI)


• Một trong những kỹ thuật quan trọng nhất để phân tích phân tử sinh học.
• Polypeptides, proteins and oligonucleotides
• Các polymer vô cơ tổng hợp.
• Sử dụng áp suất khí quyển và nhiệt độ.

Thiết bị mà Fenn và cộng sự dùng để phát


triển kỹ thuật ESI được trưng bày tại bảo tàng
Chemical Heritage Foundation tại
Phipadelphia.

12/2/2023 62
12/2/2023

Ion Source - ESI

Mẫu được bơm qua một ống kim mao quản làm bằng thép không rỉ.
 Tốc độ vài mls/ phút
 Kim được tích các hiệu điện thế khác nhau.
Tạo ra dòng sương mịn.

12/2/2023 63

Ion Source-ESI

Electrospray Ionization (ESI)


- Mẫu đi qua ống capillary (mao quản)
- Hóa hơi dung môi
- Tích điện lên các phân tử cần phân tích

12/2/2023 64
12/2/2023

Ion Source-ESI

12/2/2023 65

Ion Source-ESI

ESI bắt đầu được phổ biến tầm khoảng 20 năm trở lại đây và đã làm biến đổi nhanh
chóng ứng dụng của MS trong công cụ phân tích. Do vậy, ngày nay ESI được sử
dụng rộng rãi vì tính tương thích của nó với HPLC.

12/2/2023 66
12/2/2023

Ion Source-ESI

12/2/2023 67

MASS ANALYZER – Magnetic sector

Magnetic sector analyzer


Ions được tăng tốc qua khe tập trung vào vùng từ trường cong.
Ions tiến vào vùng từ trường cong
Các ions nhẹ sẽ bị võng xuống nhiều hơn so với các ions nặng.

12/2/2023 68
12/2/2023

MASS ANALYZER – Double focusing

12/2/2023 69

MASS ANALYZER – Double focusing

Quadrupole mass analyzer


• Gọn gàng hơn, ít tốn kém hơn, bền bỉ
• Tần số quét cao

12/2/2023 70
12/2/2023

12/2/2023 71

II/ Cấu tạo của máy sắc ký khí

02/12/2023 72
Cấu tạo máy sắc ký khí
12/2/2023

MASS ANALYZER – Double focusing

 Bốn thanh hình trụ(cực) gắn song song và sát nhau, đóng vai trò

như điện cực. Có khoảng không giữa 4 cực để các ion bay qua.

 Dòng điện một chiều (DC) và điện thế xoay chiều ( AC potential)

cao tần được đặt vào từng cặp đối diệu của tứ cực.

 Cả 2 trường đều không làm tăng tốc dòng ion từ nguồn đi ra

nhưng làm chúng dao động quay trục trung tâm khi chuyển động

và chỉ có các ion có số khối nhất định mới đến bộ phận phát hiện.

12/2/2023 73

MASS ANALYZER – TOF

Time of Flight (TOF) Mass Analyzers


Ions sinh ra bởi sự bắn phá mẫu với tia dao động ngắn:
• Electrons, ions thứ cấp, các photons sinh ra bởi laser
• Tần suất của dao động từ 10 đến 50 kHz, thời gian của
dao động khoảng 0.25 ms.
Ions được gia tốc bởi dao động điện tường 103 đến 104 V.
Các hạt được gia tốc đi vào ống không có điện trường.
• Ions đi vào ống với cùng động năng.
• Vận tốc của ion sẽ thay đổi nghịch với khối lượng ion.

12/2/2023 74
12/2/2023

MASS ANALYZER – TOF

• Ít được sử dụng hơn tứ cực. Thông thường được sử dụng kết nối
với dầu dò tứ cực (QTOF).

12/2/2023 75

THƯỜNG XUÂN (Hedera helix L. Araliaceae)

CÔNG DỤNG:
Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm phế quản, giảm ho: Sirô, viên nén.
Làm dịu da và giảm ngứa: Kem, dầu gội.

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ:


 Kháng viêm
 Viêm phế quản và trị ho
 Chống oxy hóa
 Kháng ung thư
 Kháng khuẩn, Kháng nấm
 Chống co thắt, làm giãn phế quãn

02/12/2023 76
12/2/2023

12/2/2023 77

[M+Na] với m/z  1244,59320

MS-ESI()

Hederacosid C (C59H96O26) có khối lượng phân tử là 1221,37564 g/mol

[M+ Na] với m/z  773,43751

Công thức phân tử của α- hederin (C41H66O12) có khối lượng phẩn tử là 750,95644 g/mol
12/2/2023

APPLICATION

Sample containing stanozolol metabolites at


the Olympic Games in Seoul 1988

12/2/2023 79

APPLICATION

Ion chromatograms for a


clenbuterol confirmation with
GC-HRMS at the Olympic
Games in Athens

From left to right:


Sample from athlete
Negative sample
Standard: 0.2 ng/ml

12/2/2023 80
12/2/2023

APPLICATION

Atlas MAT CH-5 sector mass spectrometer coupled to a gas chromatograph with
packed column via a glass capillary interface. The instrument was installed in Munich
1972.
12/2/2023 81

APPLICATION

Transportation of the magnet of a high resolution mass spectrometer into the new
building of the Turin Olympic Laboratory.

=> With all of these advanced and high resolution instrument, could we rest assured
we12/2/2023
prevent all the athletes from abusing doping. 82
12/2/2023

APPLICATION

Grigory Rodchenkov, who ran the Sochi laboratory, said he developed a three-drug
12/2/2023
cocktail of banned substances that he provided to dozens of Russian athletes 83

APPLICATION

12/2/2023 84

You might also like