Professional Documents
Culture Documents
c1 Tong Quan
c1 Tong Quan
c1 Tong Quan
1
16:02
Dữ liệu: Data
Là con số, ký tự… phản ánh bản chất sự việc
LOGO
LOGO
2
16:02
LOGO
LOGO
3
16:02
Lyù do ra ñôøi
2.1 Ñaûm baûo (beân thöù ba)
10
11
12
4
16:02
13
14
5
16:02
16
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về
những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về
mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn
mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”- A. A.
Arens & J. K. Loebbecke
18
6
16:02
LOGO
Thông tin được kiểm tra có thể là BCTC của DN, tờ khai nộp thuế, BCTC để
quyết toán với ngân sách nhà nước-> kết quả kiểm toán sẽ giúp nâng cao
độ tin cậy của các thông tin này.
Các chuẩn mực được thiết lập là cơ sở để đánh giá các thông tin được kiểm
tra. Ví dụ: đối với việc lập và trình bày bctc của đơn vị, KTV dựa trên các
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đối với tờ khai nộp thuế thì chuẩn
mực để đánh giá là luật thuế.
Bằng chứng kiểm toán là các thông tin để chứng minh cho ý kiến nhận xét
của kiểm toán viên. Ví dụ như thư xác nhận nợ phải thu, biên bản kiểm kê
hàng tồn kho.
Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày ý kiến chính thức ktv về sự phù
hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực đã được thiết lập. Ví dụ
ktv kiểm toán bctc dn thì sẽ xem BCTC có được trình bày phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành , có phản ánh trung thực hợp lý
về tình hình tài chính, kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ.
Kiểm toán viên phải có đủ năng lực và độc lập có thể thực hiện cuộc kiểm
toán đảm bảo chất lượng. Năng lực: Ktv phải được đào tạo và có kinh
nghiệm tích lũy để có khả năng xét đoán trong trường hợp cụ thể. Độc lập:
yêu cầu tối thiểu cân thiết để duy trì sự khách quan của ktv và tạo được
niềm tin ở người sử dụng kết quả kiểm toán
19
www.themegallery.com Company Logo
20
www.themegallery.com Company Logo
21
7
16:02
LOGO
22
www.themegallery.com Company Logo
23
24
8
16:02
25
www.themegallery.com Company Logo
26
Laø vieäc kieåm tra vaø trình baøy yù kieán nhaän xeùt
veà caùc BCTC cuûa ñôn vò ñöôïc kieåm toaùn.
Tieâu chuaån ñaùnh giaù laø nhöõng chuaån möïc vaø
cheá ñoä keá toaùn hieän haønh.
27
9
16:02
Nội dung Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán BCTC
X - Kiểm tra và đánh giá về sự - Kiểm tra nhằm đánh giá - Kiểm tra để LOGO
đưa ra ý
hữu hiệu và tính hiệu quả đối mức độ chấp hành luật pháp kiến nhận xét về sự
với hoạt động của một bộ một văn bản hay một quy trình bày trung thực
Mục đích phận hay toàn bộ tổ chức để định nào đó của đơn vị. và hợp lý của BCTC
đề xuất các biện pháp cải của một đơn vị.
- Mang tính lịch sử.
tiến.
- Mang tính lịch sử
- Mang tính tương lai
- Rất đa dạng, có thể là một - Các thủ tục thực hiện cùa - Báo cáo tài chính
Đối tượng hoạt đông hay nghiệp vụ cụ đơn vị.
kiểm toán thể diễn ra của một bộ phận
hay toàn bộ tổ chức.
- Đây là đối tượng thường - Thường là do kiểm toán - Thường do kiểm
xuyên của kiểm toán viên nhà nước thực hiện toán viên độc lập
nội bộ, còn kiểm toán viên thực hiện.
nhà nước và kiểm toán
Chủ thể viên độc lập thực hiện khi
có yêu cầu của ban giám
đốc.
28
www.themegallery.com Company Logo
- Một chức năng, một bộ phận - Đa dạng tuỳ theo từng cuộc - Các đơn vị có BCTC.
Phạm vi kiểm hoặc kiện toàn đơn vị... kiểm toán. LOGO
toán
- Thường là Ban quản trị của đơn - Thường là các cơ quan nhà - Thường là các đối tượng
Người sử vị được kiểm toán. nước. bên ngoài như ngân
dụng thông hàng, nhà cung cấp...
tin
- Không thể xác định những - Các văn bản có liên quan, ví dụ: - Chuẩn mực và chế độ kế
chuẩn mực chung để đánh giá. Luật thuế, văn bản pháp quy... toán hiện hành (hoặc
Trước khi tiến hành thực hiện được chấp nhận).
Tiêu chuẩn kiểm toán phải thiết lập hoặc xác
đánh giá định các chuẩn mực đánh giá phù
hợp.
Không có khuôn mẫu chung, Các báo cáo có hình thức đa Là các báo cáo kiểm toán
dùng từ ngữ linh hoạt nhằm dạng, nhưng được quy định theo hình thức, từ ngữ
mục đích cung cấp thông tin theo từng cơ quan thực hiện chung được quy định
Sản phẩm
nhanh, kịp thời, dễ hiểu. kiểm toán. theo chuẩn mực kiểm
kiểm toán
toán.
29
www.themegallery.com Company Logo
30
10
16:02
31
LOGO
Kiểm Kiểm
toán • Người thực hiện? toán
của • Trực thuộc ai?
• Khi nào kiểm toán? độc
Nhà lập
• Kiểm toán gì?
nước
33
11
16:02
34
PHAÂN LOAÏI THEO NGÖÔØI NGÖÔØI SÖÛ DUÏNG PHAÂN LOAÏI THEO
THÖÏC HIEÄN THOÂNG TIN CHUÛ YEÁU MUÏC ÑÍCH
KIEÅM TOAÙN NOÄI BOÄ NHAØ QUAÛN LYÙ KIEÅM TOAÙN HOAÏT ÑOÄNG
Kieåm toaùn vieân noäi boä Ñieàu haønh hoaït Ñaùnh giaù hoaït ñoäng
ñoäng kinh doanh Ñeà xuaát bieän phaùp
KIEÅM TOAÙN CUÛA NHAØ NÖÔÙC NHAØ NÖÔÙC KIEÅM TOAÙN TUAÂN THUÛ
Thu thueá
Kieåm soaùt vieân thueá vuï Tình hìnhchaáp haønh Xem xeùt vieäc chaáp haønh
Kieåm toaùn vieân nhaø nöôùc luaät phaùp quy ñònh
Thanh tra vieân Hoaïch ñònh chính
saùch kinh teá
LOGO
36
www.themegallery.com Company Logo
12
16:02
LOGO
Sau khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đi đến kết luận rằng:
a. Báo cáo tài chính của công ty được trình bày một cách trung thực và
hợp lý.
b. Bộ phận nhận hàng của công ty hoạt động không hữu hiệu.
c. Hồ sơ hoàn thuế của công ty không phù hợp với những quy định về
thuế.
d. Quản đốc của phân xưởng đã không thực hiện nhiệm vụ được giao.
e. Công ty đã tuân thủ những điều khoản trong hợp đồng với chính phủ.
f. Báo cáo tài chính của một tổ chức hành chính cấp thành phố đã trình
bày đúng đắn các khoản thu chi tiền thực tế.
g. Dịch vụ bưu chính ở vùng ngoại thành hoạt động không hữu hiệu.
Yêu cầu:
Trong từng trường hợp trên, bạn hãy:
Xác định mục đích kiểm toán và chủ thể kiểm toán.
Xác định người sử dụng chủ yếu báo cáo kiểm toán.
37
www.themegallery.com Company Logo
Ñoái töôïng Chuû nhaân Caùc coå ñoâng, nhaø ñaàu tö,
38
phuïc vuï : chuû nôï…
39
13
16:02
40
42
14
16:02
43
Kieåm toaùn vieân- Theo Luật Kiểm toán độc lập LOGO
số 67/2011/QH12 (Khoản 2 và 3 Điều 5)
Công việc kiểm toán độc lập do các KTV (KTV), KTV hành
nghề và cá nhân khác có liên quan thực hiện. Luật Kiểm
toán độc lập số 67/2011/QH12 (Khoản 2 và 3 Điều 5)
quy định rõ về KTV và KTV hành nghề:
Kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ KTV theo
quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của
nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát
hạch về pháp luật Việt Nam.
Kiểm toán viên hành nghề là KTV đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
44
Tiêu chuẩn kiểm toán viên: (Điều 14 Luật Kiểm toán độc
lập số 67/2011/QH12)
a) Kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
(1) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có phẩm
chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan;
(2) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc
chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
(3) Có Chứng chỉ KTV theo quy định của Bộ Tài
chính.
b) Trường hợp người có chứng chỉ của nước ngoài
được Bộ Tài chính công nhận, đạt kỳ thi sát hạch bằng
tiếng Việt về pháp luật Việt Nam và có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức
trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan thì
45
được công nhận là KTV.
15
16:02
46
(3) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ
có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm
toàn bộ thời gian cho một DNKT, chi nhánh DNKT nước
ngoài tại Việt Nam.
(4) Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày Luật kiểm toán
độc lập có hiệu lực, người đã được cấp chứng chỉ KTV
trước ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực được
đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Luật
kiểm toán độc lập mà không cần bảo đảm điều kiện về
thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu
tháng trở lên.
47
16
16:02
49
Công tác kiểm toán độc lập do các KTV độc lập thực hiện. Theo
thông lệ quốc tế, KTV có thể hành nghề theo công ty hoặc
hành nghề cá nhân. Tuy nhiên ở Việt Nam luật pháp chưa cho
phép hành nghề kiểm toán cá nhân. KTV muốn hành nghề phải
đăng ký và được chấp nhận vào làm việc tại một DNKT được
thành lập hợp pháp.
- Theo quy định tại Điều 20 Luật Kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12 ngày 29/03/2011 thì các loại doanh nghiệp
sau đây được kinh doanh dịch vụ kiểm toán: Công ty TNHH 2
thành viên trở lên; công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
DNKT phải công khai hình thức này trong quá trình giao dịch
và hoạt động.
- Chi nhánh DNKT nước ngoài tại Việt Nam được kinh doanh
dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật.
50
51
17
16:02
Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài (Điều 36 Luật Kiểm toán độc
lập số 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011)
DNKT nước ngoài thực hiện hoạt động kiểm toán tại Việt Nam
dưới các hình thức sau:
- Góp vốn với DNKT đã được thành lập và hoạt động tại Việt
Nam để thành lập DNKT;
- Thành lập chi nhánh DNKT nước ngoài;
- Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới theo quy định của
Chính phủ.
52
53
d) Bảo đảm vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;
đ) Phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt
quá mức do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên
là tổ chức phải là KTV hành nghề.
* Nghị định số 17/2012/NĐ-CP (Điều 5, Điều 6 và Điều 7)
quy định về vốn pháp định, thành viên là tổ chức và mức vốn
góp của KTV hành nghề đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên như sau:
- Vốn pháp định đối với Công ty TNHH hai thành viên trở
lên:
+ Vốn pháp định đối với Công ty TNHH là 3 (ba) tỷ đồng Việt
Nam; từ ngày 01/01/2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng
Việt Nam.
+ Trong quá trình hoạt động, công ty TNHH phải luôn duy trì
vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn mức
vốn pháp định là 3 tỷ đồng và 5 tỷ đồng từ ngày 01/01/2015.
DNKT phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối
kế toán thấp hơn mức vốn pháp định trong thời gian 3 tháng
54 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
18
16:02
55
19
16:02
1 12
59
60
20
16:02
LOGO
LOGO
62
www.themegallery.com Company Logo
63
21
16:02
64
65
22
16:02
67
68
23
16:02
70
72
24
16:02
74
75
25
16:02
listening
26