Đề cương nội cơ sở

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 85

ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ



1
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 1: Cơ chế đau bụng
Kích thích các thụ cảm thể đau ở lá thành và lá tạng ở trong ổ bụng
 Kích thích các thụ cảm thể đau ở lá tạng
- Các receptor này bị kích thíc khi bị căng dãn, do tăng áp lực
tạng rỗng
- Các kích thích đau được dẫn truyền theo thần kinh giao cảm
về não -> cảm giác đau tạng có đặc điểm
+ Đau mơ hồ k rõ rệt
+ Đau k liên tục , thành cơn
+ Đau ít lan, ít lan
+ Thường là đau nội khoa hoặc giai đoạn đầu cảu ngoại khoa
 Kích thích các thụ cảm thể ở lá thành
- Các receptor này bị kích thích khi thay đổi T, pH, hay do
căng dãn thành bụng
- Dẫn truyền theo dây thân thể ( các dây tk liên sườn ) về não
cho cảm giác đau đã hình
- Hay gặp như Viêm phúc mạc, tràn máu ổ bụng
- Có tính chất : đau rõ rang định khu, đau liên tục, thường là
đau ngoại khoa
 kích thíc các thụ cảm thể ở bao gan, bao tụy, bao lách
- Bị khíc thích khi có sự căng dãn bao : to gan, to lách to tụy
 Đau quy chiếu
2
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tổn thương vị trí này, đau ở vị trí khác
- V ruột thừa cấp : gia đoạn đầu đau thượng vị, quanh rốn, sau
12-24 đau khu trú tại hố chậu P
- Đau tinh hoàn: đau ở Hố chậu phải trong viêm ,xoắn tinh
hoàn
- Bệnh lý túi mật đau ở vai phải

Câu 2. Cách nguyên nhân và triệu trứng đau bụng cấp


vùng bụng trên
a. Đau bụng của bệnh ngoại khoa
 Thủng dạ dày
- xảy ra đột ngột như dao đâ
- bụng cứng nhưu dỗ, mất vùng đục trước gan
- Sốc, bí trung tiện
- X quang có liềm hoei
 Viêm tụy cấp chảy máu
- Đau đột ngột vùng thượng vij sau bữa ăn
- Sốc nặng
- Trướng bụng, mayo- robson đau
- Amylase máu tăng cao hoặc rất cao
b. Đau bụng của các bệnh nội khoa
 Cơn đau dạ dày ( do loét / viêm dạ dày )
- Đau nhiều ở vùng thượng vị, có thể có nôn
- K co cứng thành bụng, k mất diện đục trước gan
- Tiền sử đau bụng theo chu kỳ

3
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đau tăng sau khi ăn
 Rối loạn vận động túi mật
- Cơn đau quặn gan
- Không sốt , không vàng da
- Hay gặp ở nữ trẻ tuổi
c. Đau bụng nội khoa chuyển thành ngoại khoa
 Abces gan
- Đau vùng hạ sườn phải
- HC nhiễm trùng nhiễm độc : sốt dao động, môi khô lưỡi bẩn,
bạch cầu tăng, ct bạch cầu chuyển trái
- Gan to rất đau
- Rung gan +
- Khi vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc phải mổ cấp cứu
 Sỏi mật
- Tam chứng chaco tái phát nhiều lần :
+ Cơn đau quặn gan
+ Sốt ( nóng, rét)
+ Vàng da
- Viêm lan rộng
- Thẩm mật vào phúc mạc túi mật căng to dạo vỡ phải mổ cấp
cứu

4
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 3: Nguyên nhân và triệu chứng của đâu bụng cấp
vùng bụng dưới ?

 Viêm ruột thừa cấp


- Ban đầu đau vùng thượng vị, sau chuyển sang đau khu trú ở
hố chậu phải
- HC nhiễm trùng nhiễm độc : Sốt , môi kho lưỡi bẩn, Bc tăng
- Buồn nôn bí trung tiên
- Điểm Mac- Burney đau
- Thăm túi cùng Dougla đau
 U nang buồng trứng xoắn
- Đau hố chậu dữ dội đột ngột
- Có biểu hiện sốc
- Sờ thấy khối u , theo dõi thấy u to nhanh
 Chửa ngoài tử cung vỡ
Có dấu hiệu thai nghén, đột ngột đau vùng hố chậu và hạ vị
Sốc: mạch nhanh Ha tụt
Thăm âm đạo: máu theo tay, túi cùng Duoglas căng phồng và đau

5
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 4: Chẩn đoán và Chẩn đoán phân biệt gan to .

a. Giải phẫu gan


 Cao 10-12 cm, dày 8 cm, rộng 24cm
 Nặng 1,2-1,5 kg
 Giới hạn trên thành ngực bụng
- Trên : Nách trước - ls 6, vú đòn – ls 5, cạnh ức phải ls 5
- Dưới : Nách trước – bờ sường p, vú đòn – bờ sườn phải , nằm
trong 1/3 trên đường nối rốn vs mỏn ức
b. Chẩn đoán xác định gan to
LÂM SÀNG
 Nhìn : Thấy khối gồ vùng hạ sườn phải
 Sờ:
- Xác định bờ dưới gan tc của bờ gan ( sắc hay tù )
- Xác định tính gan : mật độ( mềm – chắc – cứng ) , bề mặt (
nhẵn nhụi- xù xì ) , tính chất đau : Ludlow , phản hồi gan –
TM cổ
 Gõ :
- Xác định diện đục gan
- Xác định bờ trên gan :Gõ theo 3 đường từ trên xuống : nách
trước , vú đòn p, cạnh ức phải
- XÁc định lại bờ dưới gan: gõ theo 3 đường: nách trước p, vú
đòn p, trắng giữa
- Nghiệm pháp rung gan
 Nghe: ít có giá trị trong chẩn đoán gan to

6
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Kết luận: Bờ trên gan cao hơn Gian sườn 5, bờ dưới vượt quá bờ sườn p
hoặc 1/3 đường mũi ức rốn là , đo chiều cao gan tại đường vú đòn , nếu
> 12 cm là gan to
CẬN LÂM SÀNG
 X Quang xa: đo chiều cao của bong gan
- Bt 10-12 cm, cao hơn 12 cm là gan to
 Bơm hơi ổ bụng chụp cản quang đo bóng gan
 Soi ổ bụng: thấy bờ gan quá bờ sườn P, dây chằng tron thu vào
trong
 Siêu âm: có giá trị trong chẩn đáon gan to: đánh giá được kích
thước gan, nhu mô gan
c. Chẩn đoán phân biệt
 Gan sa : Bờ dưới gan vượt quá bờ sườn phải nhưng vờ trên gan
cũng xuống dưới khoang gian sườn 6, đo chiều cao gan < 12 cm
 U dạ dày: gõ trong, di động, nội soi dạ dày thấy hình ảnh khối u
 U Đại tràng góc gan:
- U không liên tục vs diện đục sinh lí của gan
- Có dấu hiệu bán tắc ruột
- Nội soi đại tràng thấy khối U góc gan
 U thận, thượng thận P
- Chạm thận , bập bềnh thận +
- K di động theo nhịp thở
- Rối loạn đại tiểu tiện
- Cơn tăng huyết áp đối vs u thượng thận
 U thành bụng : sờ, nắn được khối u

7
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Lách to: Liên tục vs diện đục sinh lý của lách k liên tục vs gan
trái

Câu 5: Các xét nghiệm thăm dò chức năng gan


 Hội chứng suy tế bào gan
Xét nghiệm Thay đổi Bình thường Đơn vị
Albumin máu Giảm 35- 50 g/l
Tỉ lệ Albumin/globulin máu <1 1,2- 1,5
Cholesterol TP Tăng 3.9 – 5.2 mcmol/l
Cholesterol Ester Giảm
Tỉ lệ ChoEster/ Cho TP Giảm 0,6- 0,7
Bilirubin TP Tăng <17 mcmol/l
Bilirubin tự do ( gián tiếp ) Tăng <12 mcmol/l
Tỉ lệ Bili Tự do/ Bili TP >0.7
Galactose kéo dài >2h <2h
BSP( Hồng Bengal) +

 Hội chứng hủy hoại tế bào gan

Xét nghiệm Thay đổi Bình thường Đơn vị

GOT ( AST ) Tăng <40 u/l


GPT ( ALT ) Tăng <40 u/l
SẮt huyết thanh tăng 13-25 mcmol/l

8
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Hội chức tắc mật
Xét nghiệm Thay đổi Bình thường Đơn vị
Bilirubin TP Tăng <17 mcmol/l
Bilirubin Liên hợp ( Trực tiếp) Tăng <5 mcmol/l
Bilirubin niệu +
Stecbilin Phân Giảm/ -
Urobilin Niệu -
Phosphatase kiềm Tăng 98 – 279 u/l
Tỉ lệ Prothrombin Giảm
Test Kohler +

 Các Xét nghiệm miễn dịch


- AFP ( bt 3,4 – 10 ng/ml)
+ Tăng cáo trong K Gan nguyên phát: độ nạy 70 %, đặc hiệu tại
500ng/ml = 100%
+ Tăng nhẹ trong xơ gan mất bù, VGM do virus. K phổi
- Tìm các kn, kt vi rus
B: HBsAg – Anti HBsAg
HBeAg – Anti HBeAg
HBV – AND
C: Anti- HCV
HCV – RT- ARN
- Định lượng Globulin miễn dịch IgG IgM
9
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tìm kháng thể trong bệnh tự miễn
ANA ( antinuclear antibody ) – kháng thể kháng nhân
SMA ( smooth muscle antibody ) kháng thể kháng cơ trơn
LHM ( liver kidney microsome) kháng thể kháng
Micromse gan thận
AMA( anti mitochondrial antibody ) kháng thể kháng
mitochommdrial

Câu 6: Lâm sàng, cận lâm sàng XHTH do loét dạ dày tá


tràng
a. Lâm sàng
 Tiền triệu
- Đau vùng thượng vị đột ngột, dữ dội hơn mọi ngày
- Cồn cào nóng rát, mệt lả, sau dùng Thuốc giảm đau, hay
corticoid
- Khi thay đổi thời tiết, hay sau gắng sức: Chóng mặt, hoa mắt,
mệt mỏi , choáng váng
 Cơ năng
- Nôn ra máu : ( Số lượng vài ml- lít )
Cục to nhỏ khác nhau
Gợn đen lấm tấm
Lẫn thức ăn hoặc dịch nhày hoặc mật
- Đi ngoài phân đen : Xuất hiện khi mất >60ml trong ống tiêu
hóa
Phân bóng , nhão, khắm như nhựa đường hay

10
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Bã cà phê
Đói/phân vàng : máu đã cầm
- Khác: Hoa mắt chóng mặt , ù tai, mệt mỏi, vật vã kích thích
Thở nhanh, vã mồ hôi, tiểu ít, vô niệu
 Thực thể
- Da xanh niêm mạc nhợt, chân tay lạnh nổi da gà
- Mạch nhanh khó bắt, huyết áp tụt / k đo đk
- Sốt nhẹ
- Sốc: Lơ mơ, lạnh đầu chi, vã mồ hôi mạch nhanh nhỏ khó
bắt, HA tụt < 80 mmHg
b. Cận Lâm sàng
Hồng cầu Giảm 3,8 – 4,5 T/l
Huyết sắc tố Giảm 140 -160 g/l
Hematocrit Giảm 0.39- 0,5 l/l
Hồng cầu lưới Tăng 0,5-1,5 %

Nội soi dạ dày – tá tràng : có máu tươi hoặc máu cũ hoặc có tổn thương
đang chảy máu hoặc đã cầm
- Chụp cản quang Dm thân tạng thấy vị trí chảy máu
- Đánh dấu đồng vị phóng xạ

Câu 7: Các nguyên nhân chảy máu tiêu hóa cao


a. Các nguyên nhân tại ống tiêu hóa
 Thực quản :
11
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
- Viêm , loét thực quản
- K thực quản
 Tại dạ dày
- Viêm loét dạ dày
- K
- Polyp
- Vỡ giãn tm phình vị bé
 Đường mật
- Do sỏi
b. Nguyên nhân ngoài ống tiêu hóa
- Thuốc NSAIDs , corticoid
- Bệnh máu: giảm tiểu cầu, K máu
- Bỏng nặng
- Sốc đau , sốc sau chấn thương ( hc cuslinh loét do stress)
- Nhiễm độc : Hg. Pb
- Tăng Ure máu ( Toan máu -> tăng tính thấm thành mạch ->
xuất huyết + tràn dịch đa màng )

Câu 8: Tăng áp lực TM cửa, Lâm sàng và cận lâm sàng

12
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Là hội chứng do nhiêu nguyên nhân gây ra, làm tăng áp lực tĩnh mạch cửa
> 10mmHg ( bt 5-10 mmHg) > 12 cmH2O . Được biểu hiện bởi các TC
Lâm sàng cận lâm sàng sau
a. Lâm Sàng
 Lách to
- Có thể to mấp mé bờ sườn T , có thể tới rốn
- Xuất hiện đầu tiên
 Tuần hoàn bàng hệ
- Lờ mờ -> rõ ràng
- Tuần hoàn bàng hệ quanh rốn hoặc trên rốn
 Cổ trướng :
- Cổ trướng tự do, dịch thấm
- Từ ít đến nhiều
 Xuất huyết tiêu hóa
- Vỡ giãn TM thực quản
- Vỡ giãn tm phình vị bé
- Trĩ nội, chảy máu trĩ nội
 Các triệu chứng Não – Gan
- do rẽ dòng cửa chủ, các chất độc k đk lọc gây độc não
- Rl ý thức ( ngủ gà, lú lẫn, u ám cho đến hôn mê ) chính là
hôn mê gan
b. Cận Lâm Sàng
 Nội soi Thực quản dạ dày thấy búi giãn tm thực quản, dạ dày
 Nội soi ổ bụng : thấy lách to , dây chằng tròn, dây chằng liềm
xung huyết
 Siêu Âm :
13
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Thấy giãn TM cửa, đo được đường kính TM cửa
- Dopple đo đượng lưu dòng chảy của máu trong tm cửa
 Đo áp lực TM cửa qua da , catheter có giá trị chẩn đoán xác

định TAL TMC


 XQ cản quang thấy hình ảnh niêm mạc cong queo ít có giá trị

Câu 9: HC Vàng da tắc mật, Triệu chứng và Chẩn đoán

a. Lâm Sàng
 Cơ năng: Chán ăn, ăn không ngon, sợ mỡ, ăn k tiêu, phân bóng
mỡ, Ngứa dùng thuốc trị ngứa thông thường k hết
 Thực thế
- Da niêm mạch Vàng nhạt  vàng đậm
- Có thể có đốm xanh do bilirubin bị thoái hóa thành biliverdin
- Vàng da tại :
+ Niêm mạc, củng mạc mắt
+ Niêm mạc hãm lưỡi
+ Da lòng bàn tay, mặt trong cánh tay
+ Vùng đùi non
- Nước tiểu vàng nhẹ  đậm ( do bilirubin liên hợp )
- Phân nhạt màu,bạc màu, ( phân trắng cứt cò )
- Mạch chậm, nhịp tim chận do Muối mật vào máu kích thích
nhân dây X , và dây X , giảm dẫn truyền trong cơ tim
b. Cận lâm sàng
Xét Nghiệm Thay đổi Bình thường Đơn vị

14
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Bilirubin TP Tăng 17 mcmol/l
Bilirubin Liên hợp ( trực tiếp ) Tăng cao 5 mcmol/l
GGT Tăng 40 u/l
Prothrombin Giảm 70 %
Test kohler +
Stecobilin phân Giảm/-
Urobilin niệu Giảm/-
Bilirubin niệu +

 X quang thấy hình ảnh chỗ tắc mật, có thể thấy hình ảnh của sỏi
 CT phát hiện bất thường về đường mật

Câu 10: Phân biệt vàng da do Huyết tán, VG VR và Tắc mật


Tiêu chí Huyết tán Viêm gan virus Tắc mật
LS Da niêm Vàng nhẹ Vàng đậm Vàng đậm
Nước tiểu Vàng nhẹ Vàng đậm Vàng đậm

15
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Phân Vàng Vàng đậm Bạc màu
Mạch Bt/nhanh bt Chậm
Thổi tâm thu CN

H Hồng cầu Giảm bt bt


Học Hemoglobin Giảm bt Bt
Hematocrit Giảm bt Bt
Hóa Bilirubin TP Tăng Tăng cao Tăng cao
Sinh Bilirubin Tự do Tăng cao Tăng cao Tăng nhẹ /bt
máu Bilirubin Liên hợp Tăng nhẹ/bt Tăng cao Tăng rất cao
GOT (AST ) bt Tăng cao Tăng nhẹ
GPT (ALT) bt Tăng cao Tăng nhẹ
GGT bt Tăng nhẹ/ bt Tăng cao
Phosphatase kiềm bt Bt Tăng
HS Stecobilin Tăng nhẹ Tăng Giảm/-
Phân Bilirubin niệu - -/+ +
Niệu Urobilin niệu Bt/tăng Bt/tăng Giảm/-
Miễn dich Kt kháng HC+ Maker VR +
SA/CT BT Nhu mô tăng Bất thường
âm nhẹ đường mât/sỏi

Câu 11: Cơ chế, triệu chứng, nguyên nhân Táo bón


a. Cơ chế
- Cản trở lưu thông trong ruột
- Tăng tái hấp thu nước trong ống ruột
16
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Giảm nhu động ruột
- Rối loạn phản xạ đi ngoài : Giảm tính nhạy cảm
- Dị dạng đại tràng: đại tràng to và dài
b. Triệu chứng
- Đại tiện khó , phân khô cứng, lẫn nhầy máu
- Tóa bón lâu ngày : nhức đầu, khó tính, chán ăn
- Khám thấy cực phân ở đại tràng, đại tràng zigma
- Thăm túi cùng: phân cứng, thụt tháo khó
c. Nguyên nhân
 Các nguyên nhân cơ năng
Cấp
- Sốt, hậu phẫu do mất nước
- Dùng thuốc phiên, thuốc an thần chủ yếu, sắt lâu ngày
- Phản xạ đau quặn gan, quặn thận
Mạn
- Ăn thiếu rau, thiếu vitamin
- Tiếp xúc vs chì, ngồi nhiều, nhịn đại tiện
- Rối loạn tinh thần, quá buồn chán lo âu
 Nguyên nhân thực tổn:
Tổn thương ống tiêu hóa
- Cản trở lưu thông: u
- Dị dạng đại tràng : to dài
- Viêm đại tràng mạn tính thể co thắt
- Trĩ hẹp trực tràng
Tổn thương ngoài ống tiêu hóa
- Có thai tháng cuối
17
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- U tử cung, u tuyến tiền liệt, dính sau mổ
- Hc màng não, tăng áp lực nội sọ , tổn thương tủy song
Câu 12: Ỉa lỏng, cơ chế , triệu chứng, nguyên nhân
a. Cơ chế, nguyên nhân
 Tăng vận động thành ống tiêu hóa : tăng lưu chuyển thức ăn
- Thức ăn chưa kịp tiêu hóa , hấp thu
- Viêm ruột, nk ruột, vô toan dạ dày
- U ruột
- KST : amip lỵ, trùng roi, giun  kích thích nhu động ruột
 Giảm hấp thu
- Tổn thương thành ruột, viêm ruột, lao ruột, loạn khuẩn ruột
- Trùng roi thìa, giun đũa móc
- Cắt đoạn ruột ,
 Tăng tiết dịch : Dịch nước từ ruột tiết ra nhiều hơn bt
- Viêm ruột
- Ngộ độc độc tố vk, thức ăn ôi thiu nhiễm độc, hóa chất
 Giảm thời gian tiêu hóa
- Tăng co bóp cắt đoạn ruột

b. Nguyên nhân cụ thể :


Cấp
- Nhiễm trùng

18
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Kst : giun đũa, sán, amip lỵ , trùng roi thìa, cúm, virus, vk lao,
tụ cầu
- Độc : Ag, Hg, nấm, ure
- Dị ứng, quá liều thuốc
Mạn
- Lao giun mỏ, trùng roi thìa
- Rối loạn hấp thu: Hcl giảm, dịch tụy, dịch mật giảm
- Thực tổn: lao , k viêm , amip, polyp
- Khác : nội tiết, strees tâm lý
c. Triệu chứng
 Lâm sàng :
- Toàn thân : HC rối loạn nước và điện giải: da nhăn nheo, mắt
trũng, chuột rút, tiểu ít
- HC Nhiễm trùng, nhiễm độc
- Suy dinh dinh dưỡng : thiếu máu, gầy mòn, da khô, hốc hác,
lông tóc rụng
 CLS
- Xn phân , tế bào
- Thăm dò dịch mật, ruột, tịu
- Soi sinh thiết đại tràng
- X Quang cản quang đại tràng
Câu 13: Nôn, Cơ chế, nguyên nhân triệu chứng
a. Cơ chế

19
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Kích thích nôn Trung tâm nôn
ở hành tủy

Dây hoành
TK liên sườn X

Cơ liên sườn , cơ Cơ nắp thanh môn,


Cơ hoành co thành bụng co cuống họng dạ dày
co

Tăng Áp lực ổ
bụng

Tống thức ăn ra
ngoài

b, Nguyên nhân
 Bệnh ống tiêu hóa
- Viêm , loét dạ dày tá tràng, hẹp môn vị
- Lồng ruột, tắc ruột
- Sỏi mật, tụy
 Nhiễm trùng , nhiêm độ
- Cúm , sởi, viêm phổi
- Nấm, ure
 khác
- say nắng, say tầu xe, tia xạ, hóa chất, tâm thần
b. Triệu chứng :
 Chất nôn

20
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- thức ăn cũ, mới
- Nôn ra phân : tắc ruột cao
- Mật : màu xanh hoặc vàng
- Nhầy, trắng, quánh
- Máu: đỏ ( thực quản , nâu ( dạ dày )
 Số lượng :
- Nhiều : hẹp môn vị
- Ít : viêm dạ dày
 Thời điểm nôn
- Ăn vào nôn ngày : Viêm dạ dày
- Ăn tới bữa sau mới nôn: hẹp môn vị

Câu 14. Các nguyên nhân gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa
P=QxR
a. Các nguyên làm tăng lực ( tăng R)
 Tăng lực cản trước xoang, ngoài gan
- Bẩm sinh : xơ hóa Tm rốn, ống Arantius quá dài
- Mắc phải : VTM rốn, mủ, u cuống gan, xơ gan, huyết khối
TMC
 Tăng lực cản, trước xoang, trong gan
- Xơ gan do sán máng ( kla aza)
- Bệnh cuveihier – baumgarten: còn tm rốn k xơ gan
 Tăng áp lực tm cửa tại xoang
- Xơ gan khoảng cửa
- HC cuiveihier – baumgarten ( xơ gan còn tm rốn
21
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Tăng lực cản sau xoang, trong gan
- Viêm tắc tĩnh mạch trên gan lớn ( budd chiaria )
- Viêm tắc tm trên gan nhỏ
 Tăng lực cản sau xoang ngoài gan
- Suy tim ( p, toàn bộ ) , viêm màng ngoài tim co thắt
- Màng chắn trong tm chủ dưới
b. Các nguyên nhân tăng cung lượng máu :
 Tăng áp lực tm cửa tiên phát krnn
 Tăng áp lực tm cửa cục bộ
- Tại lách
- Tại mạc treo tràng

22
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 1: Các triệu chứng cơ năng bệnh lý tim mạch
1. Khó thở:
 Là triệu chứng chủ yếu của suy tim ( trái ) -> ứ máu dật lùi TMP -
> mao mạch phổi -> tăng áp lực trong mao mạch phổi -> ngăn cản
trao đổi khí giữa phế nang và mao mạch
 Tính chất: khó thở nhanh nông, thấy ngột ngạt thiếu khí, vải vùng
dậy để thở, có liên quan đến gắng sức , kèm theo tím môi, chi đáp
ứng vs thuốc cường tim lợi tiểu
 Dựa vào mức độ khó thở và khả năng lao động NYHA 1964 phân
độ suy tim như sau
- Độ I : Có tổn thương thực thể ở tim, nhưng k khó thở
ngay cả khi gắng sức , k anh hưởng đến khả năng lao
động
- Độ II: Khó thở nhẹ khi gắng sức nặng, ảnh hưởng tới
khả năng lao động
- Độ III: Khó thở khi gắng sức nhẹ, chỉ làm được cá hoạt
động đơn giản phục vụ bản thân
- Độ IV :Khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi mất khả năng lao
động hoàn toàn
 Khó thở do các bệnh tim mạch như: Suy tim ( trái, toàn bộ ) , bệnh
tim thiếu máu cục bộ mạn tính, nhồi máu cơ tim , tràn dịch ngoại
tâm mạc
 Ngoài ra còn gặp trong các bệnh hô hấp: hen phế quản, viêm phế
quản, COPD, thiếu máu, tổn thương thần kinh khu trú
2. Đau ngực
- Vị trí đau trước xương ức, diện tim, đau thường lan
xuống mặt trong cánh tay, ngón 4,5 tay trái hoặc vai trái,
thượng vị
- Đau thắt như bóp nghẹt đôi khi bỏng rát cơn vài phút tối
đa 15 p , đáp ứng vs thuốc giãn vành là đau doc bệnh lý
mạch vành
23
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đau âm itsr , tức nặng ở lồng ngực, do thiếu máu nuôi
tim, do tim suy phì đại, k đáp ứng vs thuốc giãn vành
- Phân biệt vs đau ngực do bệnh lý thành ngực, thần kinh,
phổi
3. Hồi hộp đánh trống ngực
- Là cảm giác tim đập nhanh , tức nhẹ ở ngực trái có liên
quan đến gắng sức hoặc loạn nhịp
- Là một trong 3 cơ chế bù trừ của cơ tim khi cơ thể thiếu
o2
- Có thể gặp do: Tâm lý hồi hộp căng thẳng, tăng động
trong nhiễm độc giáp, suy tim, rối loạn nhịp tim, nhịp
nhanh kịch phát
4. Ho khan và ho ra máu
- Ho là phản xạ của cơ thể tống dị vật , dịch trong đường
hô hấp dưới ra ngoài
- Ho thường ho về đêm hoặc sau gắng sức kèm theo rên ứ
đọng thường là do suy tim trái, ứ trệ tiểu tuần hoàn ,
thấp một dịch ra ngoài phế nang
- Ho ra bọt hông : trong phù phổi cấp do suy tim trái
- Đáp ứng tốt vs thuốc lợi tiểu và cường tim
- Phân biệt ho lao

5. Tím da niêm mạc


- Do suy tim phải ứ máu tĩnh mạch chứa nhiều CO2
thường kèm theo phù chi dưới, gan to, tm cổ nôi, khó
thở
- Hoặc do bệnh lý thông liên nhĩ, thông liên thất, máu tim
trái bị pha lẫn máu tim phải chứa CO2
- Vị trí tím thường ở môi, dái tai, móng tay
- Thường gặp trong:
o Suy tim phải, suy tim toàn bộ
o Thông liên nhĩ, thông liên thất
o Tứ chứng fallot. Hẹp đm phổi
o Viêm ngoại tâm mạc co thắt mạn
6. Phù
- Do suy tim phải -> ứ trệ đại tuần hoàn -> tăng áp lực
thủy tĩnh -> thoát dịch ra ngoài khoang gian bào
- Thường phù về chiều, phù chi dưới sau là phù toàn thân,
kèm theo tím, gan to, tm cổ nôi
24
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đáp ứng tốt vs thuốc cường tim lợi tiểu
- Na+ góp phần giữ nước lại trong máu -> tăng khối lượng
tuần hoàn
- Cường aldosterol thứ phát -> tăng tái hấp thu nước và
Na, -> phù
- Phân biệt vs phù thận, phù gan, phù dị ứng

7. Ngất
- Là hiện tượng giảm đột ngột lượng O2 lên não, khi lưu
lượng máu não giảm tới 50 % thì ngất
- Là trạng thái mất ý thức tạm thời khoảng 1 phút, thường
tự tỉnh, kèm theo mạch nhanh nhỏ khó bắt, da xanh, ha
tụt vã mồ hôi
- Thường gặp trong
o Hẹp van 2 lá, hở van đm chủ
o Suy tim độ III, IV ( NYHA)
o Block AV độ III
o Nhanh thất rung thất
- Phân biệt vs hôn mê do tăng đường huyết, động kinh,
choáng xỉu ( bn vẫn còn ý thức )
8. Đau tức vùng gan
- Suy tim P -> ứ máu giật lùi tời gan -> gan to-> căng tức
bao glitson -> cảm giác đau tức nặng vùng HSP
- Gan to thường kèm theo phù, tím, tm cổ nôi
- Có thể có phản hồi Gan TM cổ +
- Đáp ứng tốt vs thuốc cường tim, lợi tiểu, gan bé lại ( gan
đàn xêp)
- Thường gặp trong suy tim độ 3,4 ( suy tim P, toàn bộ )
9. Nuốt nghen
- Do Tim trái bị phì đại trèn ép vào thực quản , tâm nhĩ trái là 1/3
giữu, thất trái 1/3 dưới thực quản
- Bn có cảm giác khó nuốt, nuốt k trôi, đặc nghẹn, lỏng sặc

10. Nói khan


- Do nhĩ trái to trèn ép vào dây thanh quản quặt ngược -> nói rè, nói
khan
11. Vàng da
25
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Gan to lâu ngày -> xơ gan -> tắc mật + suy chức năng gan ->
tăng bilirubin tp / tự do/ liên hợp -> vàng da
12. Đau cách hồi
- Đi được một đoạn lại thấy đau nhức vùng cơ bắp chân, nghỉ lại
đỡ lại đi đk
- Thường gặp trong viêm tắc đm chi, xơ vữa đm

Câu 2 : Mô ta cả vùng nghe tim trên thành ngực, kể một


số tiếng nghe đk trong bệnh van 2 lá, van đm chủ
a. Huyệt nghe tim
 Van 2 lá: mỏm tim , thưởng ở khoang gian sườn 5 dường giữa
đòn trái, có thể xuống dưới sang trái trong suy tim hoặc xuống
dưới sang phải trong khí phế thũng
 Van 3 lá: sụn sườn 6 cạnh ức trái
 Van ĐMP: Khoang gian sườn 2 đường cạnh ức trái
 Van ĐMC: Khoang gian sườn 2 cạnh ức p, khoang gian sườn 3
cạnh ức T
b. Các tiếng tim trong hẹp van 2 lá
 Tiếng click mở van 2 lá : tại mỏm tim, trước t1, ngay sau T2 ( do
van bị xơ, vôi )
 Tiếng rung tâm trương, do ¾ lượng máu từ nhĩ xuống qua khe hẹp
làm rung các yếu tố cầu cơ, dây chằng van 2 lá : nghe đk ở mỏm
tim, sau T2
 Tiếng thổi tiền tâm thu: ngay trước T1, do nhĩ trái co tống nốt ¼
lượng máu xuống thất trái, qua khe hẹp va mạnh vào thành thất
trái tạo nên tiếng thổi
 T1 Đanh nghe đk ở mỏm tim do va bị xơ vôi
 T2 tách đôi nghe tại van ĐMP do ứ máu giật lùi tới thất phải, tăng
áp thất phải, van ĐMP đóng muộn hơn -> t2 tách đôi

c. Các tiếng tim trong hở van 2 lá


 T1 : nghe tại mỏm tim, tiếng T1 có khi mất do van 2 lá bị hở đóng
k kín
 Tiếng thổi toàn tâm thu tại mỏn tim, thô ráp, cường độ 3/6
thường lan ra nách . Do máu phụt ngược từ thất T lên nhĩ T ( tiếng
thôi tâm thu phụt ngược )
26
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 T2 tách đôi tại van ĐMC do ứ máu giật lùi, tăng áp thất p, van
ĐMC đóng chậm, hở van 2 lá, áp lực thất trái giảm nhanh van đm
chủ đóng nhanh hơn
 Rùng tâm trương cơ năng do hẹp cơ năng van 2 lá

d. Các tiếng tim trong hở van ĐMC


 Tiếng thôi tâm trương êm diu, cường độ nhẹ, lan dọc ức trái tới
mỏm tim (do máu phụt ngược trong thì tâm trương từ đm về thất
trái)
 Tiếng thôi tâm thu cơ năng ở van đm chủ: do tăng thể tích tâm
trương thất trái, khiếm van ĐMC như hẹp cơ năng, k đủ vs lưu
lượng của thất trái - > thổi tâm thu lan theo lên cổ theo đm cảnh
 Rung Flint ở mỏm tim: ( rùng tâm trương cơ năng )
- Do Dòng máu phụt ngược từ đm chủ về kết hợp dòng máu từ
nhĩ trái xuống tạo thành dòng xoáy, rung các thành phần cột
cơ, dây chằng van 2 lá -> rung
 Clack mở van ĐMC : tại ổ van đm chủ do tăng thể tích tâm
trương thất trái, lượng máu tống ra nhiều mạnh tạo nên tiếng clack
 T2 vang cũng do van ĐMC mở nhanh mạnh

d. Các tiếng tim trong hẹp van ĐMC


 Thổi tâm thu ở ổ van ĐMC,
- Thổi toàn tâm thu
- Cường độ mạnh 5/6, 6/6
- Lan theo đm cảnh hoặc vai phải, sờ thấy rung miu
 Thổi tâm trương nhẹ
 T2 mờ

Câu 3: Cơ chế phát sinh tiếng thổi tâm thu, các nguyên
nhân thường gặp tiếng thổi tâm thu tại các vùng tim
a. Tiếng thổi tâm thu tống máu
27
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Cơ chế : do dòng máu phụt từ thất qua van ĐM ( ĐMC , ĐMP ) bị
hẹp tạo nên tiếng thổi
 Tiếng thổi ở giữa thì tâm thu âm sắc trung bình,
 Nguyên nhân:
- Hẹp van ĐMC nghe được ở van đm chủ lan ra vai p, đm cảnh
- Hẹp van DDMP nghe đk ở van đm phổi
b. Tiếng thổi tâm thu phụt ngược
 Cơ chế : do máu chảy từ nơi áp lực cao ( thất ) về nơi áp lực thấp
(nhĩ ) do hở van nhĩ thất trong toàn thì tâm thu hoặc từ thất trái
qua thất phải do thông liên thất bẩm sinh
 Tiếng thổi đều kéo dài toàn thì tâm thu không thay đổi

 Nguyên nhân :

- Hở van 2 lá : tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim


- Hở van 3 lá: tiếng thôi tâm thu nghe rõ ở ổ van 3 lá, lớn hơn
khi hít sâu
- Thông liên thất : tiếng thổi lớn thô giáp nghe đk ở khoang gian
sương 3-4 ức trái lan tỏa hình nan hoa, có thể có rung miu
c. Tiếng thổi tâm thu cơ năng
Cơ chế : k có tổn thương thực thể ở van tim, xuất hiện khi có dòng máu
xoáy . gặp trong thiếu máu, sốt cao nghe đk ở mỏm tim và nền tim

Câu 4: Suy tim trái, Cơ năng, thực thể, XQ


Suy tim là trạng thái chức năng tim k cung cấp đủ lượng máu theo nhu
cầu của cơ thể
a. Cơ năng
 Khó thở
- Khó thở tăng dần, liên quan đến gắng sức,
- Thở nhanh nông, cảm giác thiếu khí, phải ngồi dậy để thở, khó
thở tăng khi nằm
- Có thể có cơn khó thở kịch phát do phù phổi cấp
- Khó thở giảm khi dung thuốc cường tim, lợi tiểu,
 Ho : ho khan, ho về đêm hoặc khi gắng sức, đáp ứng vs thuốc
cường tim , lợi tiểu,
- Có thể ho ra bọt hông trong phù phổi cấp
 Đau ngực: đau kiểu tức nặng cơn kéo dài, k đáp ứng vs thuốc giãn
mạch vành
28
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Ngất
 Hổi hộp đánh trống ngực
 Nói khan nuốt nghẹn

b. Thực thể
 Toàn thân:
- Da niêm mạc xanh tái
 Tim mạch
- Mỏm tim đập xuống dưới sang trái so vs bt
- Tiếng thổi tâm thu cơ năng ở mỏm tim do hở cơ năng van 2 lá
- Huyết áp kẹt do giảm HATT, HATTr bt hoặc tăng
 Phổi:
- Ran nổ, ran ẩm
- Tràn dịch màng phổi

c. Xq có hình ảnh :
 Tim trái to
- Bóng tim to
- Mỏm tim chúc xuống
- Tỉ lệ tim/lồng ngực >50%
- Có hình ảnh chèn ép thực quản trên XQ cản quang, mất khoảng
sáng sau tim trên phim nghiêng
 ứ máu ở phổi
- Đm phổi cao vồng. giãn
- Rốn phổi đậm
- Tái phân bố mạch máu phổi
- Có thể có đường kerley B

Câu 5: Suy tim phải: Lâm sàng XQ


a. Cơ Năng
 Phù :
- Phù chân trước, sau phù toàn thân, phù tím
29
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Phù mềm ấn lõm
- Phù giảm khi dùng cường tim , lợi tiểu
 Đau tức vùng hạ sườn phải
- Đau có liên quan đến gắng sức. đau tăng dần
- Đáp ứng vs cường tim lợi tiểu
 khó thở
- Khó thở tăng dần, liên quan đến gắng sức,
- Thở nhanh nông, cảm giác thiếu khí, phải ngồi dậy để thở, khó
thở tăng khi nằm
- Đáp ứng vs cường tim lợi tiểu
 Tím
 Đau tức ngực
b. Thực thể
 Toàn thân : Tím, phù có thể có vàng da do xơ gan tim
 Tim mạch :
- Nhịp tim nhanh
- Tiếng thôi tâm thu do hở van 3 lá cơ năng
- Dấu hiệu Harzer +
- Các tiếng tim là nguyên nhân của suy tim : Tiếng thổi tâm thu
ở ổ van 3 lá, thôi tâm thu ở van đm p, T2 tách đôi
 Khác
- Gan to, tm cổ nổi , phản hồi gan tm cổ +, gan đàn xếp, có thể
gan xơ do to lâu ngày
c. XQ
 tim to
- bóng tim to
- thất phải to mỏn tim hướng lên ( tim hình hia)
- mất khoảng sáng trước tim trên XQ nghiêng
 phổi mờ nếu ứ huyết

Câu 6: Các nguyên nhân thường gặp gây suy tim T, P ,


Toàn bộ
1. Suy Tim trái
a. Tăng gánh thất trái
 Tăng gánh tâm thu ( hậu gánh )
- Tăng huyết áp
30
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Hẹp van ĐMC
- Hẹp eo ĐMC
 Tăng gánh tâm trương ( tiền gánh )
- Hở van ĐMC
- Hở van 2 lá
- Còn ống botal
- Thông liên thất
b. Tổn thương cơ tim
- Nhồi máu cơ tim
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
- Viêm cơ tim
- Phì đại cơ tim, giãn cơ tim

2. Suy Tim P
a. Tăng gánh tâm thu thất Phải
 Tăng áp lực ĐMP nguyên phát
 Tăng áp ĐMP thứ phát
o Tại tim :Hẹp van 2 lá
o Tại Phổi:
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Hen phế quản
- Khí phế thũng, xơ phổi
- VPQ , giãn phế quản
o Khác :Xơ cứng bì, nhươc cơ, béo bệu

 Hẹp lỗ ĐMP
 Hẹp van ĐMP
 Suy tim trai kéo dài
 RL nhịp tim
b. Tăng gánh tâm trương thất phải
- Hở van 3 lá
- Hở van đm phổi
- Thông động tĩnh mạch
- Thông liên nhĩ, thất
c. Khác
- Cơ tim thể giãn
- Giãn thất phải bẩm sinh
- Nhổi máu cơ tim nhánh phải
31
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Thiếu máu cục bộ mạn tính
- Viêm màng ngoài tim co thắt

3. Suy tim toàn bộ


- Suy tim trái nặng, kéo dài
- Các nguyên nhân gây suy tim trái và phải
- Viêm cơ tim toàn bộ
- Bệnh cơ tim thể giãn
- Suy tim tăng cung lượng ( basedow )

Câu 7: Triệu chứng cơ năng của bệnh khớp


a. Đau
Hay gặp trong bn khớp, là nguyên nhân thường gặp và khó chịu nhất
khiến bn phải đi khám
 Vị trí đau :
- Sâu k rõ chỗ nào là đau khớp
- Nông chỉ đk chỗ đau là đau gân, dây chằng
 Tính chất đau :Đau bỏng rát hay đau căng cứng
 Mức độ đau : dùng thước đo
 Diễn biến : xuất hiện đột ngột, hay từ từ, tiến triển cấp <6 tuần,
mạn >6 tuần
 Bước nhảy khớp : <1 tuần trong bệnh vk do thấp tim, lậu, nhảy
châm :VKDT

 Đau kiểu viêm : đau liên tục trong ngày, đau nhiều về nửa đêm
và sáng, nghỉ ngơi không bớt:
- Thường gặp trong : Viêm khớp dạng thấp, viễm cột sống
dính khớp, viêm khớp nhiễm khuẩn, đợt cấp của gout
 Đau kiểu cơ học: đau tăng khi cử động, đau nhiều về chiều tối,
bớt đau khi nghỉ ngơi: thường gặp trong thoái hóa khớp, dị tật
khớp bẩm sinh
b. Sưng khớp
- xác định rõ vị trí, các khởi phát ( từ từ , hay đột ngột )
tiến triển nhanh hay chậm, các yếu tố làm tăng/giảm
sưng
- Sưng khớp có thể do viêm bao hoạt dich, sưng mô mềm
cạnh khớp, hoặc tràn dịch ổ khớp
32
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Có thể có xơ hóa, tăng sinh gây biến dạng khớp
- Sưng khớp có kèm theo, nóng đỏ đau hay k
- Có tính chất đối xứng k
c. Hạn chế vận động khớp
- Khó khăn trong vận động sinh hoạt bình thường
- Hạn chế vận đông đột ngột : đứt gân, dần dần trong các
bệnh mạn tính
- Cứng khớp buổi sáng > 1h trong viêm khớp dạng thấp,
<1 h trng thoái hóa khớp
d. Khác
- Mệt mỏi uể oải
- Đã dùng thuốc gì chưa, đáp ứng như thế nào

Câu 8: Triệu chứng thực thế bệnh khớp


a. Toàn thân

 Khám mạch,nhiệt độ,huyết áp,cân nặng, thần kinh

+ Sút cân thường là dấu hiệu của viêm mạn

+ Tim mạch: Thấp khớp cấp có viêm tim: nhịp nhanh, tiếng tim mờ,
tràn dịch màng ngoài tim

+ Thần kinh: HC chèn ép tuỷ trong VCSDK, biểu hiện biến dạng cột
sống mức độ nặng

+ Tổn thương các bộ phận khác: viêm mống mắt và viêm mống mắt
thể mi trong VCSDK

 Da,lông tóc móng: phát hiện các hạt dưới da

+ Hạt thấp dưới da:thường thấy ở khớp khủy, to nhỏ khác nhau, ít di
đông -> viêm khớp dạng thấp

+ Hạt Tophi -> Goutte: ở vành tai,cạnh các khớp khuỷu,khớp đốt
bàn ngón cái,mắt cá ngoài, đợt cấp thì mềm

33
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
+ Hạt Maynett có tc như hạt thấp nhưng xuất hiện và mất đi trong 2
tuần đầu của VKDT

+ Ban đỏ hình cánh bướm ở gò má,hình đĩa trên má, môi trên hoặc
rải rác toàn thân gặp trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

+ Ban đỏ ngực bụng trong thấp tim

c. Tại khớp

- Sưng khớp : nhìn so sánh 2 bên hoặc người lành cùng


thể tạng
- Nóng: sờ bằng mu tay so vs vùng da đối diện, vùng da
trên tổn thương
- Đỏ : thấy vùng da quanh khớp hồng, đỏ
- Tăng cảm: sờ ấn nhẹ nhàng tại vùng tổn thương -> đau
- Lạo xạo khớp : khi sờ tay và vận động thụ động khớp
- Hạn chế cử động khớp : hạn chế chủ động, hạn chế thụ
động
- Biến dạng khớp : bàn tay hình đĩa, bàn tay gió thổi,mất
đường cong sinh lý cột sống
- Tràn dịch ổ khớp : bập bềnh xương bánh chè +
- Lỏng lẻo khớp
- Teo cơ

Câu 9: Các xét nghiệm: huyết học, sinh hóa,miễn dich,


xq trong bệnh khớp
a. Công thức máu

- cho biết số lượng các tế bào HC, BC, TC kích thước của
chúng
- Để đánh giá có thiếu máu không, mức độ thiếu máu
trong chẩn đoán và điều trị .Thiếu máu đẳng sắc hay gặp
trong các bệnh tự miễn, viêm mạn

34
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đánh giá có viêm k, viêm cấp hay mạn, cho chẩn đoán
và theo dõi điều trị

b. XN nước tiểu

- Định lượng protein, đếm tế bào có giá trị trong chẩn


đoán lupus ban đỏ
- Theo dõi các tác dụng phụ của thuốc

c. Hóa sinh máu

 Các xét nghiệm chức năng gan : Albumin, A/G, Cholesterol , cho
ester
 Các xét nghiệm hủy hoại tế bào gan : AST, ALT tăng t. chẩn đoán và
sử dụng thuốc hợp ly
 Các xn chức năng thận : ure, creatin, uric

d. Xn huyết thanh thường dùng

 các yếu tố thấp

- Phát hiện các tự kháng thể IgG,IgM

- Yếu tố thấp có độ nhạy k cao, đặc hiệu k cao 80 %,


nhưng vẫn đk dùng làm tiêu chuẩn chẩn đoán vkdt

 ANA ( antinuclear antibody ) kháng thể kháng nhân : nhạy cao vs


lupus ban đỏ hệ thống
 Bổ thể

- Bổ thể là các protein miễn dịch không đặc hiệu có vài


trò quan trọng trong miễn dịch. Có khả năng kêt hợp vs
nhiều kháng nguyên trong giai đoạn đầu của quá trình
viêm khi chưa có kháng thể, kích hoạt quá trình viêm
- Trong các bệnh tự miễn như lupusban đỏ, viêm mạch dị
ứng, bổ thể có vai trò trong các rối loạn miễn dịch này
- Định lượng nồng nộ C3, C4 , C50 có ý nghĩa trong lupus
ban đỏ, khi nồng độ bổ thể giảm báo hiệu đợt bùng phát
của bệnh
35
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Kháng nguyên HLA

- Kháng nguyên HLA B27 có giá trị định hướng chẩn


đoán VCS dính khớp vì nhạy cao nhưng k dùng để sàng
lọc vì độ đặc hiệu k cao có cả ở người bt
- HLA-DR3 HLA-DR4 có giá trị trong chẩn đoán viêm
khớp dạng thấp

 Xét nghiệm dịch khớp

Dịch k viêm Dịch viêm Dịch mủ Dịch máu


Độ trong Trong Hơi đục Đục Đỏ
suốt
Nguồn K do viêm Viêm Nhiễm khuẩn Chấn thương
gốc
Tế bào <2000. mono 2000-2000 20k-200k Hồng cầu, bc
mono, đa tiểu cầu
nhân Mono đa nhân
Bệnh T.Hóa khớp VKDT, lupus Nhiễm khuẩn Chấn thương

Hoại tử vô Viêm khớp do Viêm khớp do RL Đông


khuẩn tinh thể tinh thể ,chảy máu

 Các xét nghiệm phản ứng viêm

- CRP hs tăng cao trong các phản ứng viêm , xuất hiện
sơm hơn tăng tốc độ máu lắng
- Tốc độ máu lắng tăng cũng thể hiện cơ thể đang có viêm

 XQ

- XQ là tiêu chuẩn chẩn đoán VCS dính khớp,


- Biến đổi bàn tay trên XQ là tiêu chuẩn chẩn đoán VKDT
- Khi các tc lâm sàng cận lâm sàng nghèo nàn thì Xq rất
có giá trị trong chẩn đoán bệnh khớp
36
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Trong VKDT : xương thưa cạnh khớp, ổ khuyết xương,
hẹp khe khớp

 siêu âm

- thường chẩn đoán u nang hoạt dịch đánh giá chức năng
tim , nhu mô thận trong bệnh hệ thống

 xạ hình : có giá trị trong chuẩn đoán viêm khớp, tại các khớp sâu
 CT , MRI

- Cho phép thấy các hình ảnh tổn thương chi tiết ở các
khớp sâu và chẩn đoán

Câu 10: Cường chức năng tuyến giáp. LS CL


a. Lâm sàng
 Rối loạn điều hòa thân nhiệt

- Do tăng chuyển hóa cơ sở gây cảm giác nóng, có thể sốt


nhẹ, thích lanh nước lanh, da tay ấm ẩm

 Rối loạn chuyển hóa

- Ăn nhiều uống nhiều , khát nhiều đói nhanh. Tiểu nhiều.


Đa số gày sút cân nhanh

37
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Rối loạn tiêu hóa : tiêu chảy do tăng tiết dịch vị và dịch
ruột
- Nặng hơn có thể giảm pro huyết, phân hủy cholesterol -
> loạn dưỡng xơ gan

 tim mạch

 Do 3 tác động : T3,T4 tác dụng trực tiếp lên tế bào cơ tim,
lên hệ giao cảm, tương tác qua tuần hoàn và tiêu thụ o2
ngoại vi biểu hiện:

 HC tim tăng động :

- hồi hộp đánh trống ngực, tức ngực, nhịp tim nhanh ,
nhịp nhanh xoang, trên thất, rối loạn nhịp, ngoại tâm thu
- Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp doãng
- T1 đanh ở mỏm, T2 tách đôi ở mỏm tim, có thể có tiếng
thổi tâm thu cơ năng
- TRên điện tim: tăng biên độ các song P R T , đoạn PQ
ngắn, sokolop lyon trái tăng

 HC suy tim , rung nhĩ

- suy tim tăng cung lượng


- thường xuất hiện trên bệnh nhân đã có bệnh tim trước đó
- Cơ tim tăng động lâu ngày bị phì đại-> thiếu máu cơ tim
do dự trữ o2 ít, -> cơn đau thắt ngực
- Rung nhĩ xuất hiện ngắn sau thường xuyên và kéo dài
- Có thể gây huyết khối và tăng mạch

 Thần kinh cơ, tâm thần

- bn bồn chồn lo lắng, dễ nổi nóng kích thích, dễ xúc động


- Đau đầu chóng mặt, sợ ánh sáng, rối loạn giấc ngủ, tăn
fx gân xương
38
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Mêt mỏi cả tinh thần lần thể lực
- Run tay tần số cao, đầu tri
- Teo cơ gốc chi, liệt cơ vận nhãn, nhai nói nuốt, hô hấp
- Đặc biệt liệt cơ chu kì

 Bướu giáp

- tuyến giáp to ở các mức độ khác nhau, mật độ mềm, lan


tỏa hoặc hỗn hợp. to quá có thể chèn ép gây kho thở
- thông thường thùy phải to hơn
- có thể có rung miu , thổi do : tăng cung lượng tim, tăng
sinh tân hoàn giáp, các shunt

 Mắt

- Lồi mắt
- Phù mi mắt, phù gai thị, xung huyết giác mạc
- Các dấu hiệu của rối loạn trương lực cơ vận nhãn

 Song thị, mất đông vận


 Lồi mắt giả
 Mất đồng vận giữa nhãn cầu mi mắt
 Mất động tác giưa mi mắt và cơ trán

b. CLS
- Chuyển hóa cơ sở tăng >20 %
- Phản xạ đồ gân gót : giảm thời gian đáp ứng
- Giảm cholesterol , tăng glucose huyết
- Định lượng hormone tuyến giáp T3 T4 đặc biệt FT3 FT4
- Độ tập chung phóng xạ
- Mất điều chỉnh trục dưới đổi - yên – giáp
- Wener - , TRH –
39
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Xạ hình tuyến giáp

Câu 11: Hội chứng suy giáp . LS. CLS


a. Lâm sàng
 bẩm sinh:

- sống mũi lỗ mũi rộng,lưỡi dày


- cơ kém phát triển, trương lực giảm
- cột sống cong ra trước, bụng gồ
- có thoát vị, thường là thoát vị rốn
- da khô bong vẩy, hơi vàng, có phù niêm
- lông tóc móng kém phát triển
- Chậm lớn cả chiều cao lẫn cân nặng
- Mạch chậm, huyết áp thâp,nhiệt độ cơ thể thấp
- Chậm dạy thì, tiếp thu chậm

 Suy chức năng giáp tiên phát

 Giảm chuyển hóa


 Rối loạn tâm thần kinh : ủ rũ, lo âu, mệt mỏi, vô cảm, thờ ơ,
suy giảm mọi hoạt độn tinh thần thể lực

 Tiêu hóa: táo bón kéo dài, giảm nhu động ruột
 RL điều nhiệt : sợ lanh, giảm thân nhiêt, chân tay lạnh , khô

- Ít uống nước, ăn ít, tiểu ít

 Tổn thương da niêm

- Mặt tròn như trăng, nhiều nếp nhăn, mặt già, ít biểu cảm
- Mi mắt phù, mọng nước
- Gò má hơi tím, môi dày
- Bàn chân tay dày, ngón to, khó gập da lạnh

40
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Lưỡi to , nói khan
- Lông tóc móng cứng khô dễ gãy rụng

 Tim mạch

- mạch chậm <60 ck/phút


- cơn đau thắt ngực
- suy tim ,tim to, tràn dịch màng ngoài tim

 Thay đổi nội tiết

- Tuyến giáp có thể to hoặc,


- Rong kinh, rl kinh nguyệt, mất kinh, tiết sữa, suy giảm
chức năng tình dục
b. Cận lâm sàng
- giảm chuyển hóa cơ sở
- T3. T4 , FT3. FT4 giảm
- Điện tim : P R T thấp, PQ dài,
- Tăng : CPK , GOT, GPT, LDH
- Thiếu mắc đẳng hoặc nhược săc
- FX đồ gót : thời gian tăng

Câu 12: HC Cushing. LS. CLS


a. Lâm sàng
 Tái phân bố mỡ

- tăng cân nhanh ( cung có thể k), mặt tròn như trăng rằm
- Gáy cổ có bờm mỡ
- Tích mỡ ở ngực bụng
- Chân tay nhỏ, khẳng khiu

 mụn: mụn trứng cá ở mặt, toàn thân

41
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 lông lách, lông mu, lông mặt phát triển, tóc rậm
 Da khô từng mảng , dễ xuất huyết khi va chạm, ran da mầu hồng
tím, các vết xước trên da lâu liền
 Sạm da do tăng tiết hắc tố
 Tăng HA: thường xuyên liên tục, k đk điều trị dẫn đến biến
chứng tim thận não
 Cơ xương khớp

- Teo cơ gốc chi,


- Đau xương loãng xương, dễ gãy xương dẹt

 Tiêu hóa : tăng tiết HCL, pepsin -> loét dạ dày tá trang
 Hô hấp: giảm sức đề kháng dễ bị lao, VP
 Thận: dễ sỏi do canxi niệu
 Tâm thần kinh: hay cáu gắt dễ xúc động, bồn chồn lo lắng. trầm
cảm. rối loạn giấc ngủ, giảm trí nhớ
 RL sinh dục : liệt dương. Thiểu năng tinh dục, rl kinh nguỵet

b. CLS
- Tăng đường huyết , Đường niệu +
- Đa hồng cầu, HC,HST, HCT , MCV tăng
- Canxi máu bt, canxi niệu tăn
- 17 hydrocorticoid 24 tăng

 XN phân biệt hc/bệnh

- Đinh lượng ACTH đển chẩn đoán bệnh hay HC cushinh

+ ACTH giảm <5pg : là bệnh u tuyến thượng thận, tăng


>10 pg/ml nghĩ do bệnh lý tuyến yên

- nghiêm pháp ức chế dexanmethason liều cao: nếu giảm


là bệnh, k giảm là hc

 XQ thượng thận bơm hơi sau phúc mạc


42
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 CT thượng thận
 MRI thấy khối u
 Siêu âm thận thấy khối u
 Điện tim thyas T thấp dẹt do hạ kali máu

Câu 13: Trình bày đặc điểm phù ở bệnh nhân thận .
Phân biệt phù do thận và phù do suy tim .
a. Đặc điểm phù do thận:
 Vị trí phù : hai mi mắt , trước xương chày , quanh mắt cá , mu bàn
chân ,vùng cùng cụt, sau phù toàn thân
 Tính chất: phù mềm ấn lõm
 Thời gian:Phù nhiều về sáng ,giảm về chiều
 Tràn dịch đa màng dịch thấm
Thận Suy tim
Vị trí Mặt-> toàn thân Chân -> toàn thân
Thời gian Sáng, chiều giảm Tăng dần về chiều
tc Trắng tím
Tc khác Tràn dịch đa màng dịch thấm Khó thở, tím, gan to tm cổ
nổi

Có liên quan tới gắng sức

Giảm khi dùng thuốc cường


tim lợi tiểu
Cơ chế Giảm áp lực keo Tăng áp lực thủy tĩnh trong
tĩnh mạch và mao mạch do ứ
Cường aldosterol máu giật lùi
Giảm mức lọc -> giữ muối

43
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
nước

Câu 14: HC Thận hư. Tiêu chuẩn LS , CLS


Là hội chứng tập hợp các tc ls, cls đặc trưng bởi: Protein niệu cao, protein
máu giảm, phù và rl lipid máu

a. Lâm sàng :

 Phù ( phù thận )

- Vị trí phù : hai mi mắt , trước xương chày , quanh mắt cá


, mu bàn chân ,vùng cùng cụt, sau phù toàn thân
- Tính chất: phù mềm ấn lõm
- thời gian:Phù nhiều về sáng ,giảm về chiều
- Tràn dịch đa màng dịch thấm
b. CẬn lâm sàng

 Protein niệu 24h > 3,5 g


 Protein máu < 60g/l
 Cholesterol máu tăng > 5.2 mmol. TG >2.26 mmol/l, LDL
tăng>3,4 mmol/l

Câu 15: Các xét nghiệm máu nước tiểu trong bệnh thận
tiết niệu

a. XN sinh hóa máu


 Ure:
- Là sản phẩm chuyển hóa : NH3 qua gan -> Ure thải qua
thận .
44
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- BT1,7-8,3 mmol/l.
- K độc nhưng chỉ thị cho các chất nito khác độc
- Bị ảnh hưởng nhiều bởi chế độ ăn
 Creatinin
- Là một nito phi pro nguồn gốc tạo ra từ gan : creatin ->
sử dụng dụng ở cơ thải trừ ở thận, k tái hấp thu
- BT 44-106 mcmol/l
- Chỉ bị ảnh hưởng bởi khối lượng cơ, ít biến động theo
chế độ ăn
- Thường được dùng để tính mức lọc cầu thận
 Protein
- Bt 60-80 g/l
- Bao gồm : 45-55 g/l albumin còn lại là globulin,
fibrinogen
- Có thể giảm do bệnh mạn tính , chế độ ăn
- Là tiêu chuẩn chẩn đoán HC thận hư
 các thành phần mỡ
- Cholesterol tăng >6,5 ,TG >2.3 gặp trong HC Thận hư
 Axit uric :
- Là sản phẩm giáng hóa của Nuclearoprotid
- Bt nam <420 nữ<360 mcmol/l
 Điện giải
- Na bt 135-145mmol/l giảm trong viêm kẽ thận, suy thận
gd đái nhiều, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài
- Na tăng trong Viêm thận có phù
- Kali BT 3,5- 5 mmol /l Tăng trong thiểu niệu vô niệu,
toan máu, xuất huyết tiêu hóa kali >6,5 mmol/l có thẻ
gây ngừng tim rung thật -> tử vong ở bn suy thận mạn
- Kali máu cũng có thể tăng do kĩ thuật lấy máu k đúng

b. Huyết học
 Hồng cầu, HST, HCT giảm trong suy thận độ 3 trở đi, giảm tỉ
lệ thuận vs mức độ suy thận
 Bc tăng, N tăng , công thức bạch cầu chuyển trái gặp trong
viêm thận bể thận cấp, mạn
45
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
b. Miễn dịch huỳnh quang
- Là dùng chất phát quang đánh dấu các globulin miễn
dịch (kháng thế, tự kháng thể)
- Soi dưới kính hiển vi xem có lắng đọng ở cầu thận k
- Đặc trưng cho bệnh kháng thể kháng màng nền cầu thận
cho bn mắc phải tiên phát

 XN kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt ( prostate specific


antigen )
- để sàng lọc K tuyến tiền liệt chon nam >50 tuổi
- theo dõi điều trị K tuyến tiền liệt, theo dõi bn phì đại
tuyến tiền liệt lành tính
- Nguyên tắc dựa trên phản ứng kháng nguyên – kháng
thể
- Dùng 2 kháng thể để bắt giữ kháng nguyên
- Hay dùng ELISA và RIA
- Kết quá <4ng/dl bt, <10ng/dl phì đại lành tính, >10ng
nghĩ tới K tuyến tiền liệt
 các xn trong gép thận
- Nhóm máu
- Đọ chéo Huyết thanh và tế bào limpho T, B giữa người
cho và người nhận
- Tiền mẫn cảm
- HLA để tính toán mức độ hòa hợp miễn dịch, >50 mới
ghép đk
c. XN nước tiểu
 Protein niệu
- có giá trị trong chẩn đoán HCTH, VCT< VCTM
- BT <30mg/24h
 cặn nước tiểu
- tìm các thành phần hữu hình như, HC, BC, biểu mô
- Các loại trụ trụ hình và tinh thể
- Có 2 cách
+ Soi tươi lấy nước tiểu giữa dòng buổi sáng, hoặc bất
kì, lấy 1 giọt k ti tâm soi X10
+ căn addis
- Đái máu đại thể : nhìn đk bằng mắt thường thấy mầu
hồng, soi thấy hc dày đặc
46
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
-Đái ra bạc cầu , thấy trụ bc trong viêm đường tiết niệu
-Trụ keo là tế bào thoái hóa
-Trụ sáp : protein đã thoái hóa
-Trụ mỡ: HCTH
-Trụ hạt : VCTM<, suy thận cấp
-Trụ hc trong viêm cầu thận cấp
-Trụ bC trong Viêm thận bể thận cấp mạn, viêm đường
tiết niệu
- Còn có thể thấy các tinh thể các tế bào ung thư
 XN tìm vk niệu
- Tìm vk niệu, nuôi cấy làm KSD
 khác
- Ure, creatinin giảm trong suy thận
- TRong bệnh giun chỉ có thể lẫn dưỡng chấp
- PH 5,8 -6,2
- Tỉ trọng nước tiểu bt 1,015- 1,025 , giảm thể hiện giảm
chắc năng cô trong bệnh kẽ thận, viêm bể thận mạn, thận
đa nang, viêm kẽ thận

Câu 16. Biểu hiện lâm sàng của suy thận mạn
a. Toàn thân
 Thiếu máu
- là triệu chứng rât thường gặp ,nhạy cao nhưng k đặc hiệu
- Cơ chế là do thiếu Erythropoentin kích thích tủy xương
tạo máu, đồng thời ức chế đời sống hc
- Gây ra triệu chứng mệt mỏi, ù tai, hoa mắt chóng mặt,
có khi là xỉu
- Hồi hộp đánh trống ngực, giảm khả năng tập trung và
lao động, tình dục
- Thiếu máu kéo dài còn gây tăng cung lượng tim dẫn đến
suy tim
- Số lượng tiểu cầu giảm gây rl đông, cầm máu
- Giảm chất lượng bạch cầu -> dễ nhiễm khuẩn
Giai đoạn Số lượng HST
I >3,5 T/l >90 g/l
II 2,5-3,1 T/l 70-90g/l
III 2-2.5 T/l 60-70 g/l
47
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
IV <2 T/l <60 g/l
 Tim mạch
 Tăng huyết áp
- Là biến chứng hay gặp , có độ nhạy cao tăng cả HA tối
đa lẫn tối thiểu, thường kèm theo cơn tăng kịch phát
- Những trường hợp k THA thường là suy thận do viêm
kẽ thận mất tái hấp thu nước và điện giải
- Điều trị THA trong STM rất khó khăn
- THA để lại nhiều biến chứng như : Đột quỵ , nhồi máu
cơ tim, suy tim
 Viêm màng ngoài tim
- Thường gặp trong giai đoạn cuối của bệnh
- Do tác động của ure thấm qua thanh mạc , gây hoạt hóa
quá trình viêm, do dùng heparin trong chạy thận
- Trên lâm sàng : có tiếng cọ màng ngoài tim, đau vùng
trước tim âm ỉ, khó thở
- Có thể có tràn dịch màng ngoài tim dẫn đến khí thở, trèn
ép tm, ngừng tim
 suy tim
- Do tăng ure máu mạn tính
- rlch tế bào cơ tim, thiếu hụt năng lượng, ứ nước và sp
chuyển hóa nội bào -> giảm sức bóp cơ tim
- Do tăng huyết áp -> tăng gánh tâm thu -> tăng công ->
dãn, phì đại cơ tim -> thiếu máu cơ tim -> suy tim
- Thiếu máu -> tăng nhịp tim- > phì đại, thiếu máu cơ tim
-> suy
- Viêm màng ngoài tim -> hạn chế dãn nở tim -> ứ máu
- Ứ muối nước -> tăng lưu lượng tuần hoàn -> tăng gánh
tâm trương -> suy
- VS các biểu hiện như : khó thở, đau ngực , ho khan ho ra
máu, phù, tím, ngất, gan to …
 RL nhịp tim do tăng kali máu, suy tim
- Tăng Kali máu thấy hình ảnh T nhọn cân đối QT ngắn
- Tăng Kali có thể gây đột tử trên bn suy thận mạn
 Tiêu hóa
 Nôn mửa : nôn sau ăn uông, k có thuốc cầm nôn, cần chạy thận
nhân tao để giảm ure máu
 Đi lỏng
48
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- đi như tháo cống, đau quặn bụng
- ure phân hủy -> tạo NH3 tăng kích thích nhu động ruột
 Viêm loét ống tiêu hóa
- Viêm loét niêm mạc miện, chảy máu chân răng, loet mép
- Viêm tuyến nước bọt
- Viêm thực quản gây nóng ra sau sương ức, nuốt nghen
- Viêm dạ dày – ruột : đau rát thượng vị, đau bụng
- Tăng tiết dịch tiêu hóa nói chung
 xuất huyết tiêu hóa
- Nôn ra máu, đi ngoài phân đen khắm
- Thiếu máu trong xn ct máu,
- Bn dễ đi vào hôn mê do tăng ure máu
 Hô hấp
 Viêm màng phổi
- cọ màng phổi, đau ngực
- K điều trị gây xuất tiết - > tràn dịch dịch tiết màng phổi
 Viêm xuất tiết phế nang -> phù phổi cấp, k do rl huyết động
 Bội nhiễm ở phổi: Chức năng thận suy -> cơ thể yếu kém, giảm
miễn dich -> dễ mắc lao, viêm phồi
 Thiếu oxy mạn: ngột ngạt , mệt mỏi : do phù tổ chức kẽ phổi,
giảm trao đổi khí. STM có thể có ngừng hô hấp -> tử vong
 Tâm thần kinh
 Sa sút trí tuệ, tư duy, kém tập trung, thờ ơ, ngủ gà, lú lẫn
 Có thể có kích thích vật vã, lo lắng, co giật co cứng do hạ canxi
máu
- Viêm đã dây than kinh, giảm fx gân xương, liệt 2 chi
dưới
 RL đông cầm máu
- Xuất huyết dưới da hay gặp
- Chảy máu cam, chân răng
- Xuất huyết nội tạng, tiêu hóa,
- Tràn máu màng ngoài tim, phổi
- Xuất huyết não, võng mạc
- Cơ chết là do giảm tiều cầu, giảm sức bền thành mạch,
giảm anti prothrombin
 Cơ xương khớp nội tiết
- Viêm khớp do gout do tăng acid uric máu

49
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Thưa xương, gãy xương tự phát , xẹp xương, hoại tử
xương vô khuẩn
- Vôi hóa gân co cứng cơ
- Xương mất can xi do cường cận giáp -> tăng photphat
hạ canxi máu, tăng huy động Ca từ xương
- Suy giảm tình dục , vô kinh, liệt dương

Câu 17. Mức lọc cầu thận, phân chia suy thận mạn

 Mức lọc cầu thận là lược dịch lọc ( nước tiểu đầu ) được lọc qua
màng lọc cầu thận trong một khoảng thời gian. Thường tính là
ml/phút
 Phân chia mức độ suy thận mạn dựa trên MLCT theo Nguyễn
Văn Xang
Giai đoạn suy thận Mức lọc cầu Creatinin
thận( ml/phút) Mcmol/lit Mg/l

Bình thường 120 44-106 0,8-1,2


I 60-41 <130 <1,5
II 40-21 130-299 1,5-3,4
IIIA 20-11 300-499 3,5-5,9
IIIB 10-6 500-900 6-10
IV <5 >900 >10
 Theo hội thận học hoa kì
Giai đoạn Mức lọc
(mml/p/1,73m2)
1 90-130
2 60-90
3 30-60
4 15-30
5 <15

Câu 18. CLS HC Suy thận mạn


 Huyết học
- Thiếu máu: HC,HST, HCT giảm
- Thiếu máu trong suy thận thường là thiếu máu đẳng sắc
- Mức độ thiếu máu có tỉ lệ thuận vs mức độ suy thận
50
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tiểu cầu giảm
 Hóa sinh máu
- Creatinin thường được dùng để tính mức lọc cầu thận ,và
phân chia giai đoạn suy thận mạn
- Creatinin ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài
- Creatinin tăng 130 -> 1200-1500 mcmol/l

- Ure máu tăng: ure máu tăng do giảm mức lọc cầu thận,
ure ít độc nhưng lại là chất chỉ thi cho các nito phi pro
khác độc tính cao -> hc tăng ure huyết
- Bt < 7 mmol/l có thể tăng tới 30-40 mmol/l trong STM
- Tăng axit uric máu, bt nam <420, nữ < 360, tăng uric
máu gây ra guot thứ phát
- Na, Ca máu giảm
- Kali máu tăng, >6,5 mmol/l thường là nguyên nhân
ngừng tim ở bn STM
- pH máu < 7,35 nhiễm toan chuyển hóa

Câu 1.1 Đặc điểm của đờm trong Hen phế quản, Giãn
phế quản, VP do phế cầu. Abces phổi

Hen phế quản Giãn phế quản


Khạc vào cuối cơn khó thở Thường vào buổi sáng thức dậy
Đờm dính trắng,trong như bột lọc Đờm nhiểu, để lâu lắng thành 3 lớp ,

51
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
chin, có hình ảnh ngọc trai bọt nhầy, dịch nhầy và mủ
(Laennec) Số lượng nhiều , có thể > 300
ml/24h

Viêm phổi do phế cầu Abces phổi


Xuất hiện từ ngày thứ 3 của bênh : Giai đoạn đầu: ho khan , khạc ít
đờm dính khó khạc, lẫn ít máu màu đờm nhầy
rỉ sắt, Giai đoạn ộc mủ: thường từ ngày
Đến ngày thứ 9 loãng, dễ khạc hơn, thứu 5 tới ngày thứ 10, kèm theo hơi
hết dần sau khoảng 15 ngày thở thối, có khi có đuôi khái huyết.
Ộc mủ số lượng lớn có thể ngất.
Đờm thối gợi ý abces phổi vk yếm
khí, đờm socola abces do amip,

Câu 2.1 : Đặc điểm , điều kiện của tiếng thổi hang
Là tiếng thở Thanh khí phế quản được khuếch đại bởi hang có nhu mô
đông đặc và dẫn truyền bất thường ra ngoài thành ngực
 Đặc điểm
- Cường độ : trung bình đến mạnh
- Âm độ : Trầm
- Âm sắc: Nghe rỗng , xoáy giống tiếng thổi qua chai thủy tinh
rỗng
- Thời điểm : Nghe thấy ở cả 2 thì, rõ ở thì hít vào
- Khu trú ở một vùng
 Điều kiện
52
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Có hang, hang đủ lớn , đường kính khoảng từ 3-6 cm
- Xung quanh hang có nhu mô đông đặc
- Hang phải được thông vs phế quản có luồng khí lưu thông đủ
mạnh
- Hang k quá xa thành ngực
 Nếu gặp tiếng ngực thầm , tiếng ran hang , tiếng thổi hang tạo thành
3 chứng laennec : thường gặp trong lao hang phá hủy, abces phổi
giai đoạn ộc mủ, giãn phế quản
Câu 4.1 Phân biệt Ho ra máu và nôn ra máu
Ho ra máu Nôn ra máu
Đau ngực Đau vùng thượng vị
Ngứa họng, muốn ho Buồn nôn và nôn
Máu đỏ tươi lẫn bọt đờm Máu đỏ thẫm lẫn thức ăn
pH kiềm nhẹ pH toan
Phân bình thường/ có thể đen nếu Đi ngoài phân đen
nuốt đờm máu

Câu 7.1 Ran nổ , ran ẩm, ran hang


a. Ran ẩm
Xuất hiện khi không khí làm dịch chuyển chất dịch trong phế nang hoặc
tiểu phế quản tận khi trong lòng phế nang và tiểu phế quản tận có dịch
 Đặc điểm
- Cường độ : to nhỏ không đều
- Âm độ cao
- Âm sắc: nghe như tiếng lóc sóc chai nước lẫn khí

53
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Xuất hiện ở cuối thì hít vào đầu thì thở ra
- Có thể giảm hoặc mất sau ho
 Ý nghĩa
Bệnh phế quản
- Nghe thấy trong viêm phế quản
- Giãn phế quản
Bệnh ngoài phế quản
- Phù phổi cấp ( suy tim trái,nhiễm độc AgNO3 ), lao xơ, vỡ mủ
- Ứ trệ tiểu tuần hoàn Suy tim
b. Ran nổ
Do dòng khí bóc tách các tiểu phế quản tận và phế nang bị viêm, tiết dịch dính lại

 Đặc Điểm
- Cường độ : To nhỏ k đều, phụ thuộc vào lưu lượng hô hấp
- Âm độ : Cao
- Âm sắc: khô, lép bép như tiếng muối rang nổ
- Nghe rõ ở cuối thì hít vào, sau ho nghe rõ hơn
 Ý nghĩa
- Nếu có ran nổ: là xác định có đông đặc
- Thường gặp trong VP thùy, thùy viêm lao, nhồi máu phổi
=/ vs gian nổ sinh lý do nằm lâu, sau phải nhịp thở gắng sức sẽ hết

c. Ran hang
Bản chất là tiếng ran ẩm, do luồng khí làm dao động dịch trong hang,
hoặc tiếng ran nổ do bóc tách thành hang. Hang khuếch đại và nhu mô
đông đặc dẫn truyền ra thành ngực
 Đặc điểm
- Cường độ: to nhỏ k đều
54
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Âm độ : cao
- Âm sắc nghe như tiếng nổ nhỏ hoặc tiếng lọc xọc
- Xuất hiện ở cả thì hít vào và thở ra
- Có thể giảm hoặc tăng sau ho
- Thường khu trú ở một vị trí
 Ý nghĩa
Thường gặp trong : Lao phổi, abces phổi phá hủy, giãn phế quản

Câu 8.1 Tiếng thổi ống


 Cơ chế: là tiếng thở thanh khi quản được dẫn truyền bất thường ra
ngoài thành ngực qua tổn thương đông đặc của nhu mô phổi
 Điều kiện
- Có tổn thương đông đặc nhu mô ở gần thành ngực
- Phế quản trong nhu mô phải được thông khi, và k quá nhỏ
- Lưu lượng phải đủ lớn ( thông khí đủ mạnh )
 Đặc điểm
- Cường độ : mạnh
- Âm độ : cao
- Âm sắc : Thô, nghe như tiếng thôi qua ống nhỏ
- Nghe thấy ở cả 2 thì nhưng mạnh hơn ở thì hít vào
- Khu trú ở 1 vùng, thường kèm theo ran nổ
 ý nghĩa
- Tiếng thổi + gõ đục + rung thanh tăng = HC đông đặc điển hình,
thường gặp trong VP thùy, thùy viêm lao

55
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
CÂu 9.1 Ran rít, ran ngáy
 Ran rít ran ngáy xuất hiện khi có luôn khí lưu thông vị trí khí quản bị
hẹp lại, co thắt, hoặc bị chèn ép do u, dị vật trong phòng phế quản
 Đặc điểm
Đặc điểm Ran rít Ran ngáy
Cường độ Trung bình hoặc mạnh tùy Phụ thuộc vào mức độ tắc
thuộc vào mức độ tắc nghẽ và nghẽn của phế quản
tốc độ dòng khi thông qua
Âm độ Cao Trầm
Âm sắc Như tiếng rít qua khe cửa Nghe như tiếng ngáy ngủ
Thời điểm Cuối thì hít vào , thì thở ra Cuối thở ra đầu hít vào
Cơ chế Chit hẹp phế quản nhỏ vừa Chit hẹp phế quản lớn

 ý nghĩa
- Ran rít cục bộ : tiếng ran khu trú : tiếng snoozing vùng
hầu họng, tiếng Tridor vùng trên phế quản, tiếng
wheezing là các tiếng ran rít khu trú tại các phế quản nhỏ
và vừa, gặp trong u phế quản hoặc lao phế quản, dị vật
- Ran rít ran ngáy lan tỏa: HC phế quản co thắt gặp trong
hen phế quản. Viêm phế quản cấp và mạn, hen tim

Câu 10.1 : Phân biệt ran nổ - ran ẩm


56
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Đặc điểm Ran nổ Ran ẩm
Cường độ Mạnh yếu phụ thuộc vào lưu lượng hô hấp
Âm độ Cao
Âm sắc Lép bép như tiếng rang muối Lọc xọc như xóc trai nước có
lẫn khí
Thời điểm Cuối thì hít vào Cuối thì hít vào đầu thì thở ra
Cơ chế Luồng không khí bóc tác tiểu Luồng không khí xáo động
phế quản tận và phế nang bị dịch và khí trong tiểu phế
dính do viêm, xuất tiết quản tận và phế nang
Sau ho Nghe tăng Nghe giảm hoặc mất
Đặc trưng Hc đông đặc Hc phế quản ùn tắc

Câu 1.2 +5.2 Tràn khí màng phổi : Lâm sàng, xq , và nguyên nhân
a. Lâm sàng
 Toàn thân : có thể có sốc, suy hô hấp, trụy mạch
 Cơ năng
- Đau ngực : đâu đột ngột dữ dội, đau như xé ngực , đau ở mặt
bên, bả vai, dưới vú
- Ho khan có thể có cơn ho kịch phát
- Khó thở cả thì thở ra lẫn hít vào, thở nhanh nông, đột ngột
Đau ngực + ho khan + khó thở có liên quan tới tư thế
 Thực thể

57
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Lồng ngực bên tràn khí căng vồng, các khoảng gian sườn, giảm
cử động thở. có thể có biểu hiện của khó thở ( co rút cơ hô hấp
phụ , rút lõm hố thượng đòn, môi tím )
- Tam chứng Gaillard : Rung thanh giảm/mất, gõ vang trống, mất
rrpn
- Hc bình kim khí : tiếng thổi bình kim khí + tiếng lanh tanh kim
khí
- Gõ vang trước gan ( bên p) trước tim ( bên t)
- Đo áp lực khoang màng phổi bằng bơm tiêm thủy tinh
+ pít tông di chuyển theo nhịp thở : tràn khí thể hở
+ pít tong bị đẩy ra : thể van
+ pít tong bị hút vao: thể kén

b. Xq:
- Vùng sáng thuẩn nhất ở vùng cao của phổi
- Khoang gian sườn giãn
- Có thể có trèn ép và tim và trung thất sang bên đối diện
c. Nguyên nhân
 Nội khoa
- Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát : Gặp ở thể tạng thanh
niên cao gầy, áp lực đỉnh phổi cao, vỡ bóng khí ở đỉnh phổi
- Tràn khi màng phổi tự phát thứ phát : gặp ở người đã có tiền sử
TKMP , do
+ VK : Lao, tụ cẩu vàng, vk gram –
+ COPD: vỡ bóng khí thũng
+ Hen phế quản: có thể gây tràn khí trung thất
58
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
+ K tắc nghẽn khí phế quản
+ Xơ phổi thể lan tỏa, bụi phổi, AIDS
 Ngoại khoa
- Chấn thương vùng ngực
- Vết thương lồng ngực
- Thủ thuật: sinh thiết phổi, màng phổi, chọc dịch mp

Câu 2.2 + 4.2 : Tràn dịch màng phổi, Lâm sàng, cận lâm
sàng, nguyên nhân
a. Lâm sàng
 Toàn thân:
- HC nhiễm trùng nhiễm độc
- HC suy mòn suy kiệt
- Suy hô hấp cấp
 Cơ năng
- Đau ngực kiểu màng phổi : đau tức âm ỉ, mặt bên và mặt đáy,
đau tăng khi ho và hít sâu.
- Khó thở : thở nhanh nông, khó thở cả 2 thì, thì hít vào khó hơn
- Ho khan
- Khó thở, đau ngực, ho khan có liên quan đên thay đổi tư thế
 Thực thể
- Lồng ngực căng vồng , giảm cử động thở bên tràn dịch, có thể
thấy biểu hiện của khó thở
- Hc 3 giảm: Gõ đục + rung thanh giảm + RRPN giảm
- Gan bị đẩy xuống qua bờ sườn P

59
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Có thể có tiếng cọ màng phổi: nếu đang giai đoạn đầu, hoặc hấp
thu, viêm
b. Cận lâm sàng
 XQ điển hình sẽ thấy
- Mờ đậm thuần nhất 2 đáy phổi
- Mất góc sườn hoành
- Khoang gian sườn giãn, sương sườn nằm ngang
- Đẩy tim và trung thất sang bên đôi diện
- Tăng sáng vùng phổi còn lại ( do bù trừ )
 Phân độ trên xq
- Mức độ ít :Mức trên dịch ngang vòm hoành
- Mức độ vừa: mức trên dịch đến khoang gian sườn 3, có thế có
đường cong damoiseau
- Mức độ nhiều : mức dịch cao hơn x sườn 3
 Siêu âm có giá trị chẩn đoán xác định tràn dich
 Chọc dịch mp cũng có giá trị chẩn đoán xác định tràn dịch, làm sx
hóa sinh, tế bào dịch mp có thể phân loại đk dịch thấm hay dịch tiêt
c. Tiêu chuẩn phân biệt dịch thấm – dịch tiết
Tiêu chuẩn Dịch thấm Dịch tiết
Tính chất vật lý : màu sắc Trong Nhiều màu
Tỉ lệ ProDMP/ Pro Huyết thanh <0.5 >0,5
Protein dịch <30g/l ≥30g/l
LDH <200u/l ≥ 200u/l
Tỉ lệ LDH dịch/ LDH huyết thanh <0,6 >0,6
glucose >80mg/dl <40mg/dl

60
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
pH >7,3 <7.2
Số lượng tế bào <1000tb/ml ≥1000tb/ml
d. Nguyên nhân
 Tràn dịch mp dịch thấm
- Giảm áp lực keo : Đói ăn, suy dinh dưỡng, suy mòn suy kiệt,
viêm ruột, cắt đoạn ruột, cắt dạ dày, rối loạn tiêu hóa, Suy gan,
Hội chứng thận hư
- Tăng áp lực thẩm thấu: cường Aldosterol : suy gan , suy thận
- Tăng áp lực thủy tĩnh : Suy tim không hồi phục, tắc ĐMphổi,
viêm màng ngoài tim co thắt
 Dịch tiết :
- Nhiễm trùng :
+ Lao
+ VK , kst, viêm phổi , viêm màng phổi
- K: K phổi, K màng phổi, K phế quản
- Bệnh hệ thống : lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, hội chứng
Thận – Phổi
 Máu :
- Chấn thương lồng ngực
- K phổi
- Tai biến thủ thuật chọc dò, sinh thiết
 Dưỡng chấp
- Chấn thương vỡ ống ngực, chèn ép ống ngực
- Viêm bạch mach do lao, giun chỉ
- K bạch huyết,

61
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 7.2 + 10.2 Hội chứng Đông đặc
a. Hội chứng đông đặc điển hình
 Lâm sàng
- Rung thanh tăng ( dẫn truyền trong tổ chức đông đặc )
- Gõ đục ( gõ vào tổ chức đặc, k có khí để vang )
- Rì rào phế nang giảm ( nhu mô đông đặc k có co giãn )
- Thổi ống ( tiếng thở thanh khí phế quản dẫn truyền bất thường ra
ngoài thành ngực )
- Ran nổ ( dòng khí bóc tách tiểu phế quản tận và phế nang )
 XQ
- Mờ đậm thuần nhất 1 thùy hoặc tiểu thùy phổi, có hình anh phế quản
hơi, hoặc có cả hang trong lao
 Nguyên nhân
- Thường gặp trong viêm phổi thùy, thùy viêm lao
b. Hội chứng đông đặc diện rộng
 Hội chứng 3 giảm : rung thanh giảm, gõ đục, rrpn giảm + ran nổ
 XQ: mờ đậm thuần nhất cả thùy k có hình ảnh co kéo
 Gặp trong viêm phổi thùy, thùy viêm lao, kèm theo viêm mp ,phù
mp làm tăng bề dày thành ngực -> rung thanh giảm
c. Hội chứng đông đặc co kéo
 Lâm sàng
- Hội chứng 3 giảm: rung thanh giảm, rrpn giảm, gõ đục
- Lồng ngực bị co kéo : co kéo khoang gian sườn co kéo 1 bên
ngực

62
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
* Xq: mờ đậm thuần nhất, khu trú, co kéo : trung thất, cơ hoành,
khoang gian sươn
 Nguyên nhân : xẹp phổi, xơ phổi
d. Đông đặc khu trú
Khu trú ở rốn phối, xa thành ngực, chỉ khám thấy
- Ran nổ
- RRPN giảm
- XQ mờ k thuần nhất
 Gặp trong :
- ở định phổi thường là lao
- Giữa phổi, rốn phổi : hc loeffler
e. Đông đặc rải rác
- Chỉ nghe thấy ran nổ + rrpn giảm rải rác
- Xq đám mở rải rác
 Gặp trong
- Phế quản phế viêm
- Lao lan tràn
- K phổi di căn
- Phù phổi cấp

Câu 7. 2 + 10.2 Hội chứng Hang


a. Hội chứng hang điển hình
 Lâm sang
- HC Đông đặc: Gõ đục, rung thanh tăng, rrpn giảm

63
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tam chứng laennec : Tiếng thổi hang , tiếng ran hang , tiêng
ngực thầm
 X quang : hình ảnh nhu mô đông đặc, có hang
 Nguyên nhân: Lao hang phá hủy , apceb phổi giai đoạn ộc mủ, k phá
hủy
 Các điều kiện có tiếng thổi hang
- Hang to 3-6 cm
- Xung quanh hang có nhu mô đông đặc
- Hang phải thông với phế quản
- Hang k quá xa thành ngực
b. Các hội chứng hang k điển hỉnh
- Hang bé <3cm, hoặc xung quanh k có nhu mô đông đặc :  hc
hang tối thiểu
- Hang không thông vs khí quản: Hc Hang câm
- Hang xa thành ngực : Hc hang tối thiểu
c. Hội chứng giả hang
- Nghe thấy tiếng thổi hang mà xq k có hang
- Do co kéo phế quản, giãn phế quản
d. Hội chứng bình kim khí
- Tiếng thổi bình kim khí + tiếng lanh tanh kim khí
- Có thể có tiếng nói, tiếng ho kim khí
- Điều kiện :
Hang to >6 cm, xung quanh đông đặc, thông vs khí quản, hang ở
gần thành ngực
Hoặc gặp trong tràn dịch màng phổi thế van, khoang mp thông vs
phế quản
64
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Gặp trong, tràn khí mp thể hở, thể van, hang khổng lồ

Câu 5: Phân biệt tràn dịch mp, dày dính màng phổi, trên
lâm sàng và cận lâm sàng
Tràn dich Dày dính
Lâm Toàn Thường kèm theo sốt K kèm theo sốt
sàng thân
Cơ năng Đau ngực, khó thở, ho khan Đau ngực k liên quan đến tư
liên quan đến tư thế thế
Thực thể Lồng ngực giãn, căng phình, Lồng ngực co kéo bên đối
giãn khoang gian sương diên, co kéo khoang gian sườn
Gõ đục vùng thấp theo tư thế ( Gõ đục khu trú k thay đổi theo
tràn dich tự do ) tư thế
CLS XQ Mờ đậm thuần nhất đáy phổi Co kéo tim , trung thất, vòm
Giãn khoang gian sườn hoành, khoang gian sườn
Mất góc sườn hoành
Đấy tim trung thất sang bên
đối diện
Tăng sáng vùng phổi còn lại
Siêu âm Có dịch K có dich
Chọc dich Có dịch K có dịch

65
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 1. Ý thức là gì các trạng thái của ý thức thường gặp
trên ls ?
a. Ý thức
 ý thức là sự nhận biết của một cá thể về bản thân và môi trường xung
quanh
 gồm 2 hoạt động quan trọng
- sự thức tỉnh và đáp ứng ( hoạt động của cấu trúc dưới vỏ )
- Sự tiếp nhận và nhận thức ( hoạt động của vỏ não )
b. Các trạng thái ý thức hay gặp trên lâm sàng
- Tỉnh táo : là trạng thái ý thức bình thường trong đó các hoạt
động thức tỉnh và nhận thức còn nguyên vẹn
66
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Ngủ gà : là trạng thái luôn buồn ngủ và ngủ, giảm khả năng
thức tỉnh và thời gian tỉnh, nhưng chức năng nhận thức vẫn còn
nguyên vẹn . Đánh thức vẫn tỉnh và nhận thức bt ( rối loạn thức
tỉnh
- Lú lẫn là trạng thái hoạt động thức tỉnh vẫn còn nguyên vẹn ,
nhưng giảm khả năng nhận thức bản thân, không gian và thời
gian. ( rối loạn nhận thức )
- U ám là trạng thái GIẢM cả khả năng thức tỉnh và nhận thức
gần như hôn mê. Giảm ý thức nặng nề, giảm đáp ứng với bên
ngoài, chỉ còn lại vài hoạt động vận động đơn giản ( giảm thức
tỉnh và nhận thức )
- Hôn mê là trạng thái mất ý thức ( mất cả khả năng thức tỉnh và
nhận thức ) kèm theo các rối loạn về thực vật như rl tuần hoàn,
hô hấp
- Trạng thái thực vật : là còn khả năng thức tỉnh nhưng mất
hoàn toàn khả năng nhận thức :
+ mất khả năng vận động chủ động
+ k tự ăn được, lời nói vô nghĩa, k nhận thức
- Chết não : Tổn thương nặng nề k phục hồi chức năng của nào
kể cả thân não, thức tỉnh và nhận thức mất hoàn toàn, diễn tiến
tất yếu là tử von

67
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
TỈNH TÁO
(Thức tỉnh và nhận thức tốt

NGỦ GÀ LÚ LẪN
Giảm thức tỉnh Giảm nhận thức

UÁM
Giảm thức tỉnh và nhận thức

HÔN MÊ THỰC VẬT


Mất cả thức tỉnh và nhận thức Còn thức tỉnh – mất nhận thức

CHẾT NÃO
Mất chức năng não k phục hồi

Câu 2. Liệt dây 7 ngoại vi biện luận chẩn đoán


 Liệt dây 7 ngoại vi + Liệt ½ người bên đối diện kiểu TW

68
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Hôi chứng Milard – Gulder : do tổn thương cầu não trên cùng bên
vs bên dây 7 liệt
 Liệt dây 7 ngoại vi + mắt liếc về cùng bên vs dây 7, liệt ½ người bên
đối diện kiểu TW : HC foville tổn thương cầu não dưới bên dây 7
liệt
 Liệt dây 7 ngoại vi + tổn thương cá dấy 5,6,8 + rl tiểu não cùng bên
+ liệt ½ người bên đối diện kiểu TW  tổn thương góc cầu thiểu
não

 tổn thương dây 7 trước hạch gối có đầy đủ các triệu trứng sau :
Tổn thương từ ngoài cầu não
tới hạch gối

Rối loạn tuyến lệ


Từ sau hạch gối tới dây bàn
đạp
Nghe vang đau
Từ sau tk bàn đạp tới thừng nhĩ
Rối loạn tiết nước bọt
Từ sau tk thừng nhĩ
Rối loạn cảm giác ống tai ngoài và
vành tai

Rối loạn vị giác

Dưới thừng nhĩ Liệt ½ mặt cùng bên

Câu 3.Hội chứng tiểu não, ls và các nguyên thường gặp


 chức năng tiểu não :
- Nguyên tiểu não – tiểu não tiền đình : chức năng thăng bằng
69
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tiểu não cũ : Duy trì trương lực cơ, điều chỉnh vận động vai,
hông
- Tiểu não mới : phối hợp các vận động có ý thức
a. Lâm sàng
 RL chức năng thăng bằng
Rối loạn dáng đi : dáng đi lảo đảo chân dang rộng, nghiêng
người về bên tổn thương ( mất thăng bằng – chức năng tiền đình )
 RL chức năng duy trì trương lực cơ
Giảm trương lực cơ : + cơ nhẽo
+ dấu hiệu ve vẩy ngón tay +
+ phản xạ gân xương giảm
+ biên độ vẫn động khớp tăng
( rối loạn duy trì trương lực cơ )

 Rối loạn chức năng phối hợp vận động có y thức

- Run : run khi vận động, tăng khi chạm đích càng gần càng run
( rl chức năng vận động có ý thức )

- Sai tầm, quá tầm, sai đích : + ngón tay trỏ mũi +
+ nghiệm pháp gót gối +
- Rối loạn tiếng nói : nói ngập ngừng, nói rè, dằng dọng, chậm
chạp ( do rl phối hợp các cơ thanh quản )

- Rối loạn chữ viết : chữ to không đều nét

rich r c
- Mất liên động : ngiệm pháp con rối + sấp ngửa bàn tay +
- Triệu chứng đẩy trở lại _ stuart – holme +
b. Nguyên nhân hay gặp
 Nội khoa :
- Thoái hóa : teo tram – cầu – tiểu não
- Đột quỵ tiểu não
- Abces tiểu não
70
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- U tiểu não
- U góc cầu tiểu não
- RL phân ly
 ngoại khoa :chấn thương tiểu não

Câu 4: Đặc điểm lâm sang của Hội chứng thắt lưng hông
các nguyên nhân thường gặp
a.Lâm sàng : Được biểu hiện bởi 2 hội chứng
 Hội chứng Cột sống thắt lưng
- Đau: + đột ngột cấp tính sau chấn thương
+ Từ từ âm ỉ
+ Đau khư trú ở đốt sống nhất định
- Điểm đau cột sống : ấn vào mỏm gai đốt sống - đau nhói
- Biến dạng cột sống : + cong sinh lí đảo ngược
+ Quá ưỡn, mất ưỡn, giảm ưỡn
+ lệch vẹo cột sống
- Giảm biên độ hoạt động cột sống :
+ Giảm quay , cúi gập ngửa
+ Nghiệm pháp ngón tay mặt đất >0 cm
+ Chỉ số schober <14/10
 hội chứng rễ thân kinh hông to
- các dấu hiệu căng rễ :
+ Điểm đau cạnh sống
+ Hệ thống các điểm valex đau
+ Lasegue’ + ( < 90 độ )
+ Dejerine + ( đau tăng khi ho hay hắt hơi )
+ Sircar + ( gấp chân về mu khi chân duỗi thẳng thì đau )
+ Bonnet + ( gấp cẳng vào đùi, đùi vào bụng )
- Rối loạn chức năng rễ
+ Rối loạn cảm giác : tê bình, giảm cảm giác vùng da chi phối
L5: da mặt ngoài đùi, mặt ngoài cẳng chân, mu chân, giữa
ngón 1-2
S1: mặt sau đùi, sau cẳng chân, gan bàn chân, mặt ngoài
bàn chân
+ Rối loạn vận động : K đi lại được xa, sức cơ chi phối bị giảm
L5 khó gấp về mu, đứng gót –
71
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
S1 khó gấp vể gan, đứng mũi –
+ Rối loạn phản xạ : S1: giảm fx gân gót
+ Rối loạn thực vật : lạnh, toát mồ hôi, teo cơ vùng da chi phối

b. Các nguyên nhân thường gặp


- Thoát vị đĩa đệm
- Lao cột sống
- Chấn thương cột sống
- Viêm cột sống dính khớp
- U rễ thần kinh
- U cột sống
- Thoái hóa cột sống

Câu 5: Các vị trí tổn thương trên hệ thần kinh gây Hạ Liệt
 Hạ liệt do tổn thương vùng xuất chiếu điều khiển 2 chi dưới tại hồi
trán lên  liệt 2 chi dưới kiểu TW đơn thuần , FX bệnh lý bó tháp
chi dưới +
 Hạ liệt do tổn thương đốt sống D1-> D8
- Liệt 2 chi dưới kiểu TW
- RL cơ vòng kiểu TW
- fx da bụng , da bìu –
- fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rối loạn cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
 Hạ liệt do tổn thương D9 D10
- Liệt 2 chi dưới kiểu TW
- Rl cơ vòng kiểu TW
- Fx da bụng trên , fx da bụng giữ dưới , da bìu –
- Fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rối loạn cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
 Hạ Liệt do tổn thương D11 D12
- Liệt 2 chi dưới kiểu TW
- RL cơ vòng kiểu TW
- Fx da bụng trên +, da bụng giữa dưới da bìu –
- Fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rối loạn cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
 Hạ liệt do tổn thương L1 – L5
- Liệt 2 chi dưới kiểu +
- Rl cơ vòng kiểu TW
72
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Fx da bụng +, da bìu –
- Fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rl cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
 Hạ liệt do tổn thương đuôi ngựa cao
- Liệt 2 chi dưới kiểu ngoại vi
- RL cơ vòng kiểu ngoại vi
- RL cảm giác da 2 chi dưới
- Fx bệnh lý bó tháp 2 chi dưới –
- Fx da bụng da bìu +
Câu 6: Triệu chứng thần kinh khu trú là gì, 5 ví dụ cụ thể
Triệu chứng thần kinh khu trú là những rối loạn vân động, cảm giác xác
định do tổn thương phần thần kinh tương ứng chi phối
Ví dụ cụ thể
 Tổn thương cầu não trên bên T
- Liệt dây 7 kiểu ngoại vi bên T
- Liệt ½ người bên P kiểu TW
 Tổn thương hồi trán lên bên T
- Liệt mặt bên phải kiểu TW
- Liệt ½ người P kiểu TW
 Tổn thương bao trong P
- Liệt ½ người T kiểu TW
- Liệt mặt T kiểu TW
 Tổn thương chân cuống đại não T
- Liệt dây 3 T kiểu ngoại vi
- Liệt ½ người P kiểu TW
( HC webe)
 Tổn thương ½ tủy cổ cao T
- Liệt ½ người T kiểu ngoại vi
- Rối loạn cảm giác sâu + xúc giác tinh tế ½ người T
- Rối loạn cảm giác đau nóng lạnh ½ người P
( HC brow sequa )

Câu 7: Đặc điểm lâm sàng của tổn thương dây tk 3


 Tổn thương dây 3 hoàn toàn

73
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Sụp mí
- Lác ngoài xuống dưới
- Nhìn đôi
- Dãn đồng tử
- Liệt điều tiết bên tổn thương
- RL hội tụ nhãn cầu
- Nhãn cầu hơi lồi
 Tổn thương dây 3 không hoàn : có 1 hoặc 1 vài tc trên

Câu 8: HC Tăng áp lực nội sọ, Lâm sàng, nguyên nhân,


các biến chứng
a. Lâm sàng

 Đau đầu :
- Đau như vỡ đầu, đau nhiều về đêm và sáng
- Đau hốc mắt và trán ( vùng chi phối màng não của dây V1 quặt
ngược )
 Buồn nôn, nôn : Nôn Vọt, nôn k liên quan tới thức ăn, nôn khi đói
vào buổi sáng
 Phù nề gai thị: có độ nhạy thấp, đặc hiệu cao, dễ có biến chứng teo
gai thị, giảm thị lực
 Khác:
- Rối loạn thần kinh vận nhãn 3,4,6
- Tổn thương các dây thần kinh sọ khác 5 7 8 11
- Rối loạn ý thức, ngủ ga
- Rối loạn chức năng sống
+ Rl nhịp thở : do tổn thương hành cầu não, phù phổi do tk
+ Rl tim mạch : do tổn thương hành cầu não, THA giai đoạn
đầu, HHA giai đoạn sau
+ Rl điều nhiệt
+ Rl loạn tiêu hóa
+ Rl tiểu tiện
 Tam chứng cushing

THA + mạch chậm + RL nhịp thở


b. Biến chứng
 Dịch chuyển tổ chức não xoắn vặn thân não -> tử vong
74
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Thoát vị não- > tổn thương não thứ phát -> biến chứng nặng nề
- Thoát vị hồi lưỡi vào rãnh liên bán cầu
- Thoát vị qua lều hay thoát vị trung tâm
- Thoát vị hạnh nhân tiểu não vào hố chẩm
c. Nguyên nhân
 Tổn thương lan tỏa trong hộp sọ và ống sống
- Ổ máu tụ
- Khối tăng sản
- Abces
- Phù não
 Thiếu oxy não kéo dài gây phù não
 Nhiễm trùng TKTW : Viêm não, viêm màng não -> phù não
 Tắc các đường dẫn truyền dịch não tủy
- Lỗ monro
- Cống synvius
- Não thất 4 khoang dưới nhiện
- Hạt nhện pacchioni

Câu 9: HC Màng não. Lâm sàng và Nguyên nhân


a. Lâm sàng
 Cơ năng :
- Đau đầu: + có khi đau dọc cột sống
+Đau triền mien liên tục, có khi lên cơn
+Đau dữ dội như muốn vỡ đầu
- Buồn nôn, nôn: + Nôn vọt k viên quan đến thức ăn
+ Đột ngột k báo trước
- Táo bón : Hậu quả của co cứng bụng
- Tăng cảm đau toàn thân
 Thực thể
 Các dấu hiệu màng não
- Co cứng cơ, tăng trương lực cơ
- Tư thế cò sung ( ngửa cổ, cong lưng, gập người, chân co sát
vào bụng, tay co )
- Dấu hiệu cứng gáy +
- Brudzinly trên , mu , đối bên +
- Kernig +
- Vạch màng não +
75
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
 Kèm theo tăng fx gân xương
 Triệu chứng thần kinh khu trú
- Co giật toàn thân hay cục bộ
- Liệt k hoàn toàn, k bền vững
- Tổn thương dây thần kinh sọ 3 4 6 78
- RL ý thức , tâm thần
- TL tk thực vật và cơ vòng
b. Nguyên nhân
 Viêm màng não do vk
 Chảy máu dưỡi nhện do :
- Vỡ phình động mạch não gần khoang dưới nhện
- Dị dạng động tĩnh mạch
- Xơ vữa đm, THA
- Chấn thương sọ não
- RL đông máu
- Tre sinh non
 U não, u hố sọ sau
 Abces não
 Sốt cao
 Tăng ure huyết

Câu 10: Các loại phản xạ bệnh lý bó tháp thước gặp và


nguyên nhân:
a. Phản xạ bệnh lý bó tháp
 Cơ duỗi
- Babinski : vạch từ gót lên mũi chân từ ngoài vòa trong ở gan
chân
- Openheim : bóp mạnh gót chân asin
- Schadock: vạch kim xung quanh mắt cá chân ngoài
- Gordon: bóp mạnh vào khối cơ dép:
Hiện tượng: Ngón gấp về mu , các ngón khác xòe ra là +
Cơ chế do tổn thương sự toàn vẹn của bó tháp ở não hay tủy
sống trên khoanh đoạn tủy của cung fx L5 S1
VD: tổn thương tủy sống cổ, ngực, tổn thương bao trong

 cơ gấp
- Rossolimo : tay bn thả lỏng, gõ nhẹ vào đầu các ngon 345
- Hoffmann : gập mạnh đốt 3 ngón 3 rồi thả nhanh
76
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Đáp ứng ngón cái và ngón trỏ gấp lại như càng cua
Nguyên nhân do tổn thương đường tháp ở não hoặc tủy sống trêm khoang
tủy cổ 4 trở lên: ví dụ tổn thương bao trong, tổn thương cầu não …

 Các phản xạ tự động tủy :fx 3 co , fx 3 duỗi

- Nguyên nhân dó tổn thương bó tháp và các đường ngoại tháp


từ não đi xuống, tủy sống thoát khỏi sự ức chế của vỏ não và
các trung khu dưới vỏ , các fx đó là đáp ứng quá mức của tủy
sống
- Fx 3 co: kích thích đau chân có 3 mức cổ vào cẳng, cẳng vào
đùi, đùi vào bụng
- Co mà k duỗi tổn thương hoàn toàn
- Co mà duỗi trở lại tổn thương không hoàn toàn
 fx nắm: vuốt qua gan bàn tay năm lại do tổn thương thùy trán
 FX bệnh lý ở miệng
Gặp biểu hiện của liệt giả hành não và hc Parkinson
- fx mũi môi: gõ nhẹ vào sống mũi -> môi chu
- fx vòi: gõ nhẹ vào môi -> môi chu
- fx tự động miệng từ xa -> gõ hờ vào môi -> môi chu
- fx mút : vạch nhẹ vào môi -> mút
- fx da gan tay cằm : vạch nhẹ vào gan bàn tay – cơ cằm cùng
bên co

Câu 1: Thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt


77
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
I. LÂM SÀNG
1.Cơ năng:
 Ù tai hoa mắt, chóng mặt, thường xuyên, khi thay đổi tư thế,
hay khi gắng sức
 Nhức đầu , giảm trí nhớ, mất ngủ, ngủ gà
 Thay đổi tính tình, hay cáu gắt giảm lao động trí tuệ và chân
tay.
 Hồi hộp đánh trống ngực, khó thở đau tức ngực
 Chán ăn, đầy bụng, ỉa lòng hoặc táo bón
2.Thực thể.
 Da xanh niêm mạc nhợt
 Lưỡi nhợt nhạt, mòn mất gai lưỡi có nếp ấn răng.
 Lông tóc móng dễ gãy rụng, móng tay đục , có khía, dễ gãy
 Mạch nhanh, tiếng thổi tâm thu cơ năng
II. CẬN LÂM SÀNG
1.Thiếu máu
 Huyết sắc tố giảm : <130 nam
<120 nữ
<110 nữ mang thai
 Hồng cầu giảm : <3,8 T/l
 Hematocrit giảm : <0,45 nam
<0,38 nữ
2.Nhược sắc
 MCV giảm <85 Femtolit
 MCH giảm < 27pg
 MCHC giảm < 290 g/l
3.Thiếu săt
 Sắt huyết thanh giảm : Nam <15 mcmol/l
Nữ < 11 mcmol/l

Câu 2: Phân loại thiếu máu theo nguyên nhân và cơ chế


bệnh sinh.
1.Thiếu máu do chảy máu
 Cấp tính : sau chấn thương, chảy máu tiêu hóa, sau phẫu thuật
 Mạn tính : giun móc, trĩ chảy máu, chảy máu tiêu hóa mạn tính
78
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
2. Thiếu máu do thiếu yếu tố tạo máu
 Thiếu máu do thiếu sắt
 Thiếu vitamin b12, C và acid folic
 Thiểu dưỡng : gầy mòn, ăn uống kém, suy kiệt
3. Thiếu máu do rối loạn tạo máu
 Suy tủy
 Rối loạn sinh tủy
 tủy xương bị chèn ép lấn án do các tổ chức ác tính
4. Thiếu máu do tan máu
a. Tại hồng câù: Màng : thiếu men chuyển G6PD
rl cấu trúc màng : HC hình bi
HST : Thalasemia, HC hình liềm
b. Ngoài hồng cầu :Miễn dịch
Nhiễm độc : rắn, rết
Nhiễm trùng: Kst sốt rét

Câu 3: 3 chỉ số hồng cầu: cách tính và ý nghĩa


1. MCV - Mean corpusular volume – Thể tích trung bình hồng cầu

MCV= Hematocrit (l/l)/ Hồng cầu (T/l) x 10^3 (femtolit)


Bình thường: 90+- 5 femtolit
MCV > 100femtolit → thiếu máu hồng cầu lớn
Hay gặp trong : Thiếu máu do thiếu vitamin B12, acidfolic,
Thiếu máu do K
MCV< 80femtolit → thiếu máu hồng cầu bé
Hay gặp trong : Thiếu máu do thiếu sắt
Thiếu máu huyết tán HC bi
2. MCH -Mean corpuscular hemoglobin – Lượng huyết sắc tố trung bình
một hồng cầu:

MCH=Hemoglobin(g/l)/Hồng cầu (T/l) (pg)

Bình thường : 30+- 3 pg


MCH>33 pg → thiếu máu ưu sắc: Thiếu b12, acid folic
MCH<27 pg → thiếu máu nhược sắc : thiếu sắt , huyết tán hồng cầu hình
bi
3. MCHC – Mean corpuscular hemoglobin concentration - Nồng độ huyết
sắc tố trung bình 1 hồng cầu
79
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
MCHC = MCH/MCV = HST/HCT (g/l)

Bình thường : 290 – 360 g/l


360 g/l là nồng độ bão hòa của hemoglobin trong 1 hc
<290 g/l thiếu máu nhược sắc
Nhược sắc Đẳng sắc Ưu săc
MCV giảm bt tăng
MVH giảm bt tăng
MCHC giảm bt bt
Câu 4 : Phân biết xuất huyết

Viêm thành mạch Giảm tiểu cầu Rối loạn yếu tố


dị ứng đông máu
Điều kiện xuất Tự nhiên, thay đổi Tự nhiên tăng khi Sau chấn thương
huyết tiết, thức ăn lạ, chấn thương
viêm
Hình thái Nốt ( đám nhiều Nốt hoặc mảng Ổ máu tụ
nốt) Đa hình thái
Vị trí Mạch máu trong Mao mạch trong Dưới các mạch
da da, dưới da máu lớn
Đầu chi, đối xứng Đa vị trí
2 bên, kiểu bít tất
Ngiệm pháp +++ + -
dây thắt
Nghiệm pháp + - -
giác hút

Câu 6 Phân biệt đặc điểm lâm sang hạch ác tính , lao , viêm
Đặc điểm Hạch ác tính Hạch viêm Hạch Lao
1.Vị trí Đầu mặt cổ , Gần các vị trí có Hay gặp vùng cổ
thượng đòn tổn thương viêm Xung quanh cơ ức đòn
chũm
2.Số lượng Ít sau nhiều dần Ít Thay đổi, Chuỗi nhiều
hạch
3.Kích To Nhỏ Không đều nhau lớn
80
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
thước dần
4.Mật độ Chắc hoặc rắn Mềm Mềm, chắc, cứng,
nhũn tùy giai đoạn
hạch
5.Da trên Bt, tím đỏ Có thể hồng , đỏ, K nóng , k tấy đỏ
bề mặt nóng Có thể có xẹo ,lỗ dò
6.Tính chất K hoặc ít đau, Đau tăng khi sờ Thường k đau
đau tức do trèn ép nắn
7 Tính di Kém Di động Di đông, sau có thể
động dính vào mô xùng
quanh
8.Sự phát Nhanh Chậm Chậm
triển

b. Hạch đồ và mô bênh học của Hokgin và non Hokgkin


Hokgkin Non Hokgkin
Mô Tổ chức Sternberg: đặc trưng Tăng sinh mạnh các tế bào
bệnh là các tế bào Sternberg , các tế dòng limpho, hình thái biến
học bào bt : lymphocyte. dạng màn đặc điểm của tế bào
Eosinophile, Neutrophile, ung thư, tăng sinh đảo lộn, phá
plasmocyte, tế bào xơ, tăng vỡ cấu trúc hạch , vỏ bao hạch
sinh tế bào bán lien, đảo lộn bị phá vỡ
cấu trúc hạch
Hạch Đa dạng các tế bào chủ yếu là Chủ yếu là các tế bào dòng
đồ Sternberg: kích thước to 30-60 limpho, cùng tuổi, hoặc
mcm, nhân to, xù xì nhiều múi, lymphoblast, lymphocyte, hình
nguyên sinh chất bắt màu kiềm ảnh nhân quoái nhân chia, hình
nhẹ, các tế bào đứng riêng thù quái dị
Các bc đa nhân ưa axit, trung
tính, tương bào, tế bào xơ
Câu 7. Giải Phẫu và sinh lý của lách
a. Giải phẫu
- là mộ tạng rỗng nằm dưới vòm hoành trái
- 120-150 g . bt không sờ thấy đk lách
- Trục theo xương sường X trái
- Giới hạn :
+ trên: sx IX
+ Dưới xs XI
81
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
+ Sau cách đường gai sống 3-4 cm
+ Trước : sát đường nách sau
- Cuống lách: ( động tĩnh mạch, lách. Baocj mạch )
- Vỏ lách mô liên kết có ít cơ trơn
- Liên quan :+ sau : thận, thượng thận trái
+ trước : thùy trái gan
+ trong bờ cong lớn dạ dày, đuôi tụy
+ dưới : đại tràng góc lách
b. Mô phôi

- Tủy trắng cấu trúc giống hạch lympho, tĩnh mạch trung tâm
chay xuyên qua tủy trắng rồi đổ vào các xong tĩnh mạch ở tủy
đỏ
- Tủy đỏ : cấu tạo từ thừng lách ( dây billroth gồm tb hc,
lympho đại thực bào ) các dây tạo thành các xong tm mạch
máu đk đổ vào
c. Sinh lý
- Tham gia sản xuất tế bào lympho, bào thai sx hồng cầu bạch
cầu tiều cầu
- Phá hủy các tế bào máu già giữ lại sắt, protein và các chất cần
thiết cho tạo máu khác.
- Dự trữ máu cho cơ thể, điều phối khối lượng máu tuần hoàn
- Chống nhiễm trùng thanh lọc các vk, vật lạ trong máu

Câu 8. Phân biệt khối ở hạ sườn trái là lạch vs các bệnh lý cơ quan khác.
Là lách thì có
- Gõ đục liên tục vs diện đục của lách,
- Bờ răng cưa
- Di động thèo nhịp thở
- Dấu hiệu chạm thắt lưng âm tính

82
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
# u đại tràng góc lách : u tròn, di động các phía, k dị động theo phịp
thở, gõ vang
# thận trái to: khối nằm ở sau, chạm thắt lưng +, k dị động theo nhịp thở
# u thượng thận : kèm theo THA thành cơn,
# u dạ dày : k dị động theo nhịp thở
# u thùy trái gan : diện đục liên tục vs diện đục gan,

Câu 9: Những căn cứ xác định tính chất mức độ thiếu máu :
a. Mức độ thiếu máu
 Theo Huyết sắc tố:
- Mức độ Nặng <60 g/l
- Mức độ trung bình 60 tới dưới 90 g/l
- Mức độ nhẹ, lớn hơn 90 g/l , nhỏ hơn giới hạn bình thường
 Theo Hồng cầu
- Nặng <2 T/;
- Trung bình 2 đến dưới 3 T/l
- Nhẹ Dưới mức tb trên 3 T/l
b. Tính chất thiếu máu
Nhược sắc Đẳng sắc Ưu săc
MCV giảm bt tăng
MVH giảm bt tăng
MCHC giảm bt bt
Sắt huyết thanh Giảm bt tăng
Giá trị hồng cầu <0.8 0.8 – 1.1 >1,1

 Kích thước hồng cầu


- Thiếu máu hồng cầu lớn : MCV > 100 femtolit
- Thiếu máu hồng cầu bé : MCV < 80 femtolit

Câu 10: Định nghĩa xuất huyết và các hình thái xuất huyết dưới da :
Xuất huyết là hiện tượng hồng cầu thoát ra khỏi lòng mạch do mạch bị
vỡ, đứt, hoặc do tăng tính thấm thành mạch.

 Nốt Xuất huyết : đường kính k quá 1 cm


 Mảng xuất huyết : đường kính lớn hơn 1cm
 Ổ máu tụ làm căng phồng thành cục rắn chắc và đau
83
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 11: Nghiệm pháp dây thắt
 Nguyên tắc :
Làm tăng áp lực đột ngột trong lòng mạch chủ yếu là mao mạch bằng
cách chặn dòng máu về . Nếu thành mạch yếu hồng cầu bị đẩy ra ngoài
gây xuất huyết dưới hình thái nốt.
 Phương pháp
Dùng huyết áp kế đặt áp lực bằng huyết áp trung bình trong vòng 10-15
p đánh giá số lượng nốt xuất hiện : +++, ++, +, _
 Ý nghĩa
+++ trong viêm thành mạch dịch ứng
+ xuất huyết giảm tiểu cầu
- Xuất huyết do rối loạn yếu tố đông máu

Câu 12: Lách to gặp trong các bệnh lý nào ?


 Lách to trong các bệnh lý về máu
- Bạch cầu tủy mạn : lách rất to, thường to quá rốn
- Bạch cầu limpho mạn
- Bạch cầu cấp dòng lympho
- Thiếu máu huyết tán : bẩm sinh lách khá to, cấp tính lách to ít
kèm đau
- Đa hồng cầu : lách to vừa
 Lách to trong bệnh lý hệ thống tĩnh mạch cửa
- Xơ Gan : Lách to vừa
- Bệnh banti : lách to đơn độc + cường lách
- Tăng áp lực tm cửa : viêm màng ngoài tim, suy tim phải,
HC budd chiaria
Tắc tm cửa do chèn ép, huyết khối
 U, nang lách
- u lành, u máu sau chấn thương hoặc vỡ lách trong bao
- u ác tính: đâu nhiều, lách to cứng
 các bệnh lý nhiễm trùng
- Sốt rét : sốt rét tiên phát lách to vừa, sốt rét tái phát dai dẳng :
lách rất to .
- Bệnh Kala azar : lách rất to do kí sinh trùng leshmania
- Nhiễm khuẩn huyết , thương hàn , osler : lách to ít, mềm ít đau
,
84
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Bệnh do nhiễm virus
- Bệnh tự miền : lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp
 bệnh rối loạn chuyển hóa
- bệnh gaucher
- bệnh nieman pick thường có lách to và rất to
Câu 12B: Hạch to gặp trong những bệnh nào ?
 Hạch viêm cấp do nhiễm trùng vùng lân cận
- Nhiễm trùng vùng đầu -> hạch to vùng chẩm
- Viêm họng, răng miệng -> hạc dưới hàm , dưới cằm
- Nhọt, viêm cấp chân -> hạch bẹn
- Nhọt, viêm cấp vùng cánh tay, ngực , vú -> hạch nách
 hạch viêm cấp trong bệnh truyền nhiễm
- Bạch hầu : hạch to dưới hàm đau chắc , kém di động
- Sởi : hạch to toàn than
- Dịch hạch thể hạch: hạch khu trú chủ yếu ở vũng bẹn, hạch to
nhanh chắc, di động kém, vùng da nóng đỏ, có thể mềm nhũn
do hóa mủ
- Xoắn khuản lepto , toxoplasma gondii
 Hạch to trong bệnh hoa liễu
- Giang mai : giai đoạn 1 hạch bẹn, chắc k đau k mủ
- Hạ Cam : hạch lung nhùng có mủ
- Nicolas favre hạch bẹn , hạch viêm dính nhau
 Hạch Lao : thường xung quanh cơ ức đòn chũm, to nhỏ k đều, dính
xung quanh, viêm quanh hạch, k đau , mật độ khác nhau
 Hạch ác tính
- Hogkin : lúc đầu ở vùng đầu mặt cổ, có đủ tính chất của hạch
ác tính
- Non Hodgkin: bất cứ nơi nào
- Hạch to do di căn K
- Hạch to do bệnh bạch cầu

85
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®

You might also like