Professional Documents
Culture Documents
Đề cương nội cơ sở
Đề cương nội cơ sở
Đề cương nội cơ sở
1
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 1: Cơ chế đau bụng
Kích thích các thụ cảm thể đau ở lá thành và lá tạng ở trong ổ bụng
Kích thích các thụ cảm thể đau ở lá tạng
- Các receptor này bị kích thíc khi bị căng dãn, do tăng áp lực
tạng rỗng
- Các kích thích đau được dẫn truyền theo thần kinh giao cảm
về não -> cảm giác đau tạng có đặc điểm
+ Đau mơ hồ k rõ rệt
+ Đau k liên tục , thành cơn
+ Đau ít lan, ít lan
+ Thường là đau nội khoa hoặc giai đoạn đầu cảu ngoại khoa
Kích thích các thụ cảm thể ở lá thành
- Các receptor này bị kích thích khi thay đổi T, pH, hay do
căng dãn thành bụng
- Dẫn truyền theo dây thân thể ( các dây tk liên sườn ) về não
cho cảm giác đau đã hình
- Hay gặp như Viêm phúc mạc, tràn máu ổ bụng
- Có tính chất : đau rõ rang định khu, đau liên tục, thường là
đau ngoại khoa
kích thíc các thụ cảm thể ở bao gan, bao tụy, bao lách
- Bị khíc thích khi có sự căng dãn bao : to gan, to lách to tụy
Đau quy chiếu
2
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tổn thương vị trí này, đau ở vị trí khác
- V ruột thừa cấp : gia đoạn đầu đau thượng vị, quanh rốn, sau
12-24 đau khu trú tại hố chậu P
- Đau tinh hoàn: đau ở Hố chậu phải trong viêm ,xoắn tinh
hoàn
- Bệnh lý túi mật đau ở vai phải
3
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đau tăng sau khi ăn
Rối loạn vận động túi mật
- Cơn đau quặn gan
- Không sốt , không vàng da
- Hay gặp ở nữ trẻ tuổi
c. Đau bụng nội khoa chuyển thành ngoại khoa
Abces gan
- Đau vùng hạ sườn phải
- HC nhiễm trùng nhiễm độc : sốt dao động, môi khô lưỡi bẩn,
bạch cầu tăng, ct bạch cầu chuyển trái
- Gan to rất đau
- Rung gan +
- Khi vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc phải mổ cấp cứu
Sỏi mật
- Tam chứng chaco tái phát nhiều lần :
+ Cơn đau quặn gan
+ Sốt ( nóng, rét)
+ Vàng da
- Viêm lan rộng
- Thẩm mật vào phúc mạc túi mật căng to dạo vỡ phải mổ cấp
cứu
4
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 3: Nguyên nhân và triệu chứng của đâu bụng cấp
vùng bụng dưới ?
5
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 4: Chẩn đoán và Chẩn đoán phân biệt gan to .
6
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Kết luận: Bờ trên gan cao hơn Gian sườn 5, bờ dưới vượt quá bờ sườn p
hoặc 1/3 đường mũi ức rốn là , đo chiều cao gan tại đường vú đòn , nếu
> 12 cm là gan to
CẬN LÂM SÀNG
X Quang xa: đo chiều cao của bong gan
- Bt 10-12 cm, cao hơn 12 cm là gan to
Bơm hơi ổ bụng chụp cản quang đo bóng gan
Soi ổ bụng: thấy bờ gan quá bờ sườn P, dây chằng tron thu vào
trong
Siêu âm: có giá trị trong chẩn đáon gan to: đánh giá được kích
thước gan, nhu mô gan
c. Chẩn đoán phân biệt
Gan sa : Bờ dưới gan vượt quá bờ sườn phải nhưng vờ trên gan
cũng xuống dưới khoang gian sườn 6, đo chiều cao gan < 12 cm
U dạ dày: gõ trong, di động, nội soi dạ dày thấy hình ảnh khối u
U Đại tràng góc gan:
- U không liên tục vs diện đục sinh lí của gan
- Có dấu hiệu bán tắc ruột
- Nội soi đại tràng thấy khối U góc gan
U thận, thượng thận P
- Chạm thận , bập bềnh thận +
- K di động theo nhịp thở
- Rối loạn đại tiểu tiện
- Cơn tăng huyết áp đối vs u thượng thận
U thành bụng : sờ, nắn được khối u
7
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Lách to: Liên tục vs diện đục sinh lý của lách k liên tục vs gan
trái
8
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Hội chức tắc mật
Xét nghiệm Thay đổi Bình thường Đơn vị
Bilirubin TP Tăng <17 mcmol/l
Bilirubin Liên hợp ( Trực tiếp) Tăng <5 mcmol/l
Bilirubin niệu +
Stecbilin Phân Giảm/ -
Urobilin Niệu -
Phosphatase kiềm Tăng 98 – 279 u/l
Tỉ lệ Prothrombin Giảm
Test Kohler +
10
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Bã cà phê
Đói/phân vàng : máu đã cầm
- Khác: Hoa mắt chóng mặt , ù tai, mệt mỏi, vật vã kích thích
Thở nhanh, vã mồ hôi, tiểu ít, vô niệu
Thực thể
- Da xanh niêm mạc nhợt, chân tay lạnh nổi da gà
- Mạch nhanh khó bắt, huyết áp tụt / k đo đk
- Sốt nhẹ
- Sốc: Lơ mơ, lạnh đầu chi, vã mồ hôi mạch nhanh nhỏ khó
bắt, HA tụt < 80 mmHg
b. Cận Lâm sàng
Hồng cầu Giảm 3,8 – 4,5 T/l
Huyết sắc tố Giảm 140 -160 g/l
Hematocrit Giảm 0.39- 0,5 l/l
Hồng cầu lưới Tăng 0,5-1,5 %
Nội soi dạ dày – tá tràng : có máu tươi hoặc máu cũ hoặc có tổn thương
đang chảy máu hoặc đã cầm
- Chụp cản quang Dm thân tạng thấy vị trí chảy máu
- Đánh dấu đồng vị phóng xạ
12
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Là hội chứng do nhiêu nguyên nhân gây ra, làm tăng áp lực tĩnh mạch cửa
> 10mmHg ( bt 5-10 mmHg) > 12 cmH2O . Được biểu hiện bởi các TC
Lâm sàng cận lâm sàng sau
a. Lâm Sàng
Lách to
- Có thể to mấp mé bờ sườn T , có thể tới rốn
- Xuất hiện đầu tiên
Tuần hoàn bàng hệ
- Lờ mờ -> rõ ràng
- Tuần hoàn bàng hệ quanh rốn hoặc trên rốn
Cổ trướng :
- Cổ trướng tự do, dịch thấm
- Từ ít đến nhiều
Xuất huyết tiêu hóa
- Vỡ giãn TM thực quản
- Vỡ giãn tm phình vị bé
- Trĩ nội, chảy máu trĩ nội
Các triệu chứng Não – Gan
- do rẽ dòng cửa chủ, các chất độc k đk lọc gây độc não
- Rl ý thức ( ngủ gà, lú lẫn, u ám cho đến hôn mê ) chính là
hôn mê gan
b. Cận Lâm Sàng
Nội soi Thực quản dạ dày thấy búi giãn tm thực quản, dạ dày
Nội soi ổ bụng : thấy lách to , dây chằng tròn, dây chằng liềm
xung huyết
Siêu Âm :
13
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Thấy giãn TM cửa, đo được đường kính TM cửa
- Dopple đo đượng lưu dòng chảy của máu trong tm cửa
Đo áp lực TM cửa qua da , catheter có giá trị chẩn đoán xác
a. Lâm Sàng
Cơ năng: Chán ăn, ăn không ngon, sợ mỡ, ăn k tiêu, phân bóng
mỡ, Ngứa dùng thuốc trị ngứa thông thường k hết
Thực thế
- Da niêm mạch Vàng nhạt vàng đậm
- Có thể có đốm xanh do bilirubin bị thoái hóa thành biliverdin
- Vàng da tại :
+ Niêm mạc, củng mạc mắt
+ Niêm mạc hãm lưỡi
+ Da lòng bàn tay, mặt trong cánh tay
+ Vùng đùi non
- Nước tiểu vàng nhẹ đậm ( do bilirubin liên hợp )
- Phân nhạt màu,bạc màu, ( phân trắng cứt cò )
- Mạch chậm, nhịp tim chận do Muối mật vào máu kích thích
nhân dây X , và dây X , giảm dẫn truyền trong cơ tim
b. Cận lâm sàng
Xét Nghiệm Thay đổi Bình thường Đơn vị
14
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Bilirubin TP Tăng 17 mcmol/l
Bilirubin Liên hợp ( trực tiếp ) Tăng cao 5 mcmol/l
GGT Tăng 40 u/l
Prothrombin Giảm 70 %
Test kohler +
Stecobilin phân Giảm/-
Urobilin niệu Giảm/-
Bilirubin niệu +
X quang thấy hình ảnh chỗ tắc mật, có thể thấy hình ảnh của sỏi
CT phát hiện bất thường về đường mật
15
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Phân Vàng Vàng đậm Bạc màu
Mạch Bt/nhanh bt Chậm
Thổi tâm thu CN
18
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Kst : giun đũa, sán, amip lỵ , trùng roi thìa, cúm, virus, vk lao,
tụ cầu
- Độc : Ag, Hg, nấm, ure
- Dị ứng, quá liều thuốc
Mạn
- Lao giun mỏ, trùng roi thìa
- Rối loạn hấp thu: Hcl giảm, dịch tụy, dịch mật giảm
- Thực tổn: lao , k viêm , amip, polyp
- Khác : nội tiết, strees tâm lý
c. Triệu chứng
Lâm sàng :
- Toàn thân : HC rối loạn nước và điện giải: da nhăn nheo, mắt
trũng, chuột rút, tiểu ít
- HC Nhiễm trùng, nhiễm độc
- Suy dinh dinh dưỡng : thiếu máu, gầy mòn, da khô, hốc hác,
lông tóc rụng
CLS
- Xn phân , tế bào
- Thăm dò dịch mật, ruột, tịu
- Soi sinh thiết đại tràng
- X Quang cản quang đại tràng
Câu 13: Nôn, Cơ chế, nguyên nhân triệu chứng
a. Cơ chế
19
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Kích thích nôn Trung tâm nôn
ở hành tủy
Dây hoành
TK liên sườn X
Tăng Áp lực ổ
bụng
Tống thức ăn ra
ngoài
b, Nguyên nhân
Bệnh ống tiêu hóa
- Viêm , loét dạ dày tá tràng, hẹp môn vị
- Lồng ruột, tắc ruột
- Sỏi mật, tụy
Nhiễm trùng , nhiêm độ
- Cúm , sởi, viêm phổi
- Nấm, ure
khác
- say nắng, say tầu xe, tia xạ, hóa chất, tâm thần
b. Triệu chứng :
Chất nôn
20
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- thức ăn cũ, mới
- Nôn ra phân : tắc ruột cao
- Mật : màu xanh hoặc vàng
- Nhầy, trắng, quánh
- Máu: đỏ ( thực quản , nâu ( dạ dày )
Số lượng :
- Nhiều : hẹp môn vị
- Ít : viêm dạ dày
Thời điểm nôn
- Ăn vào nôn ngày : Viêm dạ dày
- Ăn tới bữa sau mới nôn: hẹp môn vị
Câu 14. Các nguyên nhân gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa
P=QxR
a. Các nguyên làm tăng lực ( tăng R)
Tăng lực cản trước xoang, ngoài gan
- Bẩm sinh : xơ hóa Tm rốn, ống Arantius quá dài
- Mắc phải : VTM rốn, mủ, u cuống gan, xơ gan, huyết khối
TMC
Tăng lực cản, trước xoang, trong gan
- Xơ gan do sán máng ( kla aza)
- Bệnh cuveihier – baumgarten: còn tm rốn k xơ gan
Tăng áp lực tm cửa tại xoang
- Xơ gan khoảng cửa
- HC cuiveihier – baumgarten ( xơ gan còn tm rốn
21
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Tăng lực cản sau xoang, trong gan
- Viêm tắc tĩnh mạch trên gan lớn ( budd chiaria )
- Viêm tắc tm trên gan nhỏ
Tăng lực cản sau xoang ngoài gan
- Suy tim ( p, toàn bộ ) , viêm màng ngoài tim co thắt
- Màng chắn trong tm chủ dưới
b. Các nguyên nhân tăng cung lượng máu :
Tăng áp lực tm cửa tiên phát krnn
Tăng áp lực tm cửa cục bộ
- Tại lách
- Tại mạc treo tràng
22
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 1: Các triệu chứng cơ năng bệnh lý tim mạch
1. Khó thở:
Là triệu chứng chủ yếu của suy tim ( trái ) -> ứ máu dật lùi TMP -
> mao mạch phổi -> tăng áp lực trong mao mạch phổi -> ngăn cản
trao đổi khí giữa phế nang và mao mạch
Tính chất: khó thở nhanh nông, thấy ngột ngạt thiếu khí, vải vùng
dậy để thở, có liên quan đến gắng sức , kèm theo tím môi, chi đáp
ứng vs thuốc cường tim lợi tiểu
Dựa vào mức độ khó thở và khả năng lao động NYHA 1964 phân
độ suy tim như sau
- Độ I : Có tổn thương thực thể ở tim, nhưng k khó thở
ngay cả khi gắng sức , k anh hưởng đến khả năng lao
động
- Độ II: Khó thở nhẹ khi gắng sức nặng, ảnh hưởng tới
khả năng lao động
- Độ III: Khó thở khi gắng sức nhẹ, chỉ làm được cá hoạt
động đơn giản phục vụ bản thân
- Độ IV :Khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi mất khả năng lao
động hoàn toàn
Khó thở do các bệnh tim mạch như: Suy tim ( trái, toàn bộ ) , bệnh
tim thiếu máu cục bộ mạn tính, nhồi máu cơ tim , tràn dịch ngoại
tâm mạc
Ngoài ra còn gặp trong các bệnh hô hấp: hen phế quản, viêm phế
quản, COPD, thiếu máu, tổn thương thần kinh khu trú
2. Đau ngực
- Vị trí đau trước xương ức, diện tim, đau thường lan
xuống mặt trong cánh tay, ngón 4,5 tay trái hoặc vai trái,
thượng vị
- Đau thắt như bóp nghẹt đôi khi bỏng rát cơn vài phút tối
đa 15 p , đáp ứng vs thuốc giãn vành là đau doc bệnh lý
mạch vành
23
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đau âm itsr , tức nặng ở lồng ngực, do thiếu máu nuôi
tim, do tim suy phì đại, k đáp ứng vs thuốc giãn vành
- Phân biệt vs đau ngực do bệnh lý thành ngực, thần kinh,
phổi
3. Hồi hộp đánh trống ngực
- Là cảm giác tim đập nhanh , tức nhẹ ở ngực trái có liên
quan đến gắng sức hoặc loạn nhịp
- Là một trong 3 cơ chế bù trừ của cơ tim khi cơ thể thiếu
o2
- Có thể gặp do: Tâm lý hồi hộp căng thẳng, tăng động
trong nhiễm độc giáp, suy tim, rối loạn nhịp tim, nhịp
nhanh kịch phát
4. Ho khan và ho ra máu
- Ho là phản xạ của cơ thể tống dị vật , dịch trong đường
hô hấp dưới ra ngoài
- Ho thường ho về đêm hoặc sau gắng sức kèm theo rên ứ
đọng thường là do suy tim trái, ứ trệ tiểu tuần hoàn ,
thấp một dịch ra ngoài phế nang
- Ho ra bọt hông : trong phù phổi cấp do suy tim trái
- Đáp ứng tốt vs thuốc lợi tiểu và cường tim
- Phân biệt ho lao
7. Ngất
- Là hiện tượng giảm đột ngột lượng O2 lên não, khi lưu
lượng máu não giảm tới 50 % thì ngất
- Là trạng thái mất ý thức tạm thời khoảng 1 phút, thường
tự tỉnh, kèm theo mạch nhanh nhỏ khó bắt, da xanh, ha
tụt vã mồ hôi
- Thường gặp trong
o Hẹp van 2 lá, hở van đm chủ
o Suy tim độ III, IV ( NYHA)
o Block AV độ III
o Nhanh thất rung thất
- Phân biệt vs hôn mê do tăng đường huyết, động kinh,
choáng xỉu ( bn vẫn còn ý thức )
8. Đau tức vùng gan
- Suy tim P -> ứ máu giật lùi tời gan -> gan to-> căng tức
bao glitson -> cảm giác đau tức nặng vùng HSP
- Gan to thường kèm theo phù, tím, tm cổ nôi
- Có thể có phản hồi Gan TM cổ +
- Đáp ứng tốt vs thuốc cường tim, lợi tiểu, gan bé lại ( gan
đàn xêp)
- Thường gặp trong suy tim độ 3,4 ( suy tim P, toàn bộ )
9. Nuốt nghen
- Do Tim trái bị phì đại trèn ép vào thực quản , tâm nhĩ trái là 1/3
giữu, thất trái 1/3 dưới thực quản
- Bn có cảm giác khó nuốt, nuốt k trôi, đặc nghẹn, lỏng sặc
Câu 3: Cơ chế phát sinh tiếng thổi tâm thu, các nguyên
nhân thường gặp tiếng thổi tâm thu tại các vùng tim
a. Tiếng thổi tâm thu tống máu
27
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Cơ chế : do dòng máu phụt từ thất qua van ĐM ( ĐMC , ĐMP ) bị
hẹp tạo nên tiếng thổi
Tiếng thổi ở giữa thì tâm thu âm sắc trung bình,
Nguyên nhân:
- Hẹp van ĐMC nghe được ở van đm chủ lan ra vai p, đm cảnh
- Hẹp van DDMP nghe đk ở van đm phổi
b. Tiếng thổi tâm thu phụt ngược
Cơ chế : do máu chảy từ nơi áp lực cao ( thất ) về nơi áp lực thấp
(nhĩ ) do hở van nhĩ thất trong toàn thì tâm thu hoặc từ thất trái
qua thất phải do thông liên thất bẩm sinh
Tiếng thổi đều kéo dài toàn thì tâm thu không thay đổi
Nguyên nhân :
b. Thực thể
Toàn thân:
- Da niêm mạc xanh tái
Tim mạch
- Mỏm tim đập xuống dưới sang trái so vs bt
- Tiếng thổi tâm thu cơ năng ở mỏm tim do hở cơ năng van 2 lá
- Huyết áp kẹt do giảm HATT, HATTr bt hoặc tăng
Phổi:
- Ran nổ, ran ẩm
- Tràn dịch màng phổi
c. Xq có hình ảnh :
Tim trái to
- Bóng tim to
- Mỏm tim chúc xuống
- Tỉ lệ tim/lồng ngực >50%
- Có hình ảnh chèn ép thực quản trên XQ cản quang, mất khoảng
sáng sau tim trên phim nghiêng
ứ máu ở phổi
- Đm phổi cao vồng. giãn
- Rốn phổi đậm
- Tái phân bố mạch máu phổi
- Có thể có đường kerley B
2. Suy Tim P
a. Tăng gánh tâm thu thất Phải
Tăng áp lực ĐMP nguyên phát
Tăng áp ĐMP thứ phát
o Tại tim :Hẹp van 2 lá
o Tại Phổi:
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Hen phế quản
- Khí phế thũng, xơ phổi
- VPQ , giãn phế quản
o Khác :Xơ cứng bì, nhươc cơ, béo bệu
Hẹp lỗ ĐMP
Hẹp van ĐMP
Suy tim trai kéo dài
RL nhịp tim
b. Tăng gánh tâm trương thất phải
- Hở van 3 lá
- Hở van đm phổi
- Thông động tĩnh mạch
- Thông liên nhĩ, thất
c. Khác
- Cơ tim thể giãn
- Giãn thất phải bẩm sinh
- Nhổi máu cơ tim nhánh phải
31
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Thiếu máu cục bộ mạn tính
- Viêm màng ngoài tim co thắt
Đau kiểu viêm : đau liên tục trong ngày, đau nhiều về nửa đêm
và sáng, nghỉ ngơi không bớt:
- Thường gặp trong : Viêm khớp dạng thấp, viễm cột sống
dính khớp, viêm khớp nhiễm khuẩn, đợt cấp của gout
Đau kiểu cơ học: đau tăng khi cử động, đau nhiều về chiều tối,
bớt đau khi nghỉ ngơi: thường gặp trong thoái hóa khớp, dị tật
khớp bẩm sinh
b. Sưng khớp
- xác định rõ vị trí, các khởi phát ( từ từ , hay đột ngột )
tiến triển nhanh hay chậm, các yếu tố làm tăng/giảm
sưng
- Sưng khớp có thể do viêm bao hoạt dich, sưng mô mềm
cạnh khớp, hoặc tràn dịch ổ khớp
32
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Có thể có xơ hóa, tăng sinh gây biến dạng khớp
- Sưng khớp có kèm theo, nóng đỏ đau hay k
- Có tính chất đối xứng k
c. Hạn chế vận động khớp
- Khó khăn trong vận động sinh hoạt bình thường
- Hạn chế vận đông đột ngột : đứt gân, dần dần trong các
bệnh mạn tính
- Cứng khớp buổi sáng > 1h trong viêm khớp dạng thấp,
<1 h trng thoái hóa khớp
d. Khác
- Mệt mỏi uể oải
- Đã dùng thuốc gì chưa, đáp ứng như thế nào
+ Tim mạch: Thấp khớp cấp có viêm tim: nhịp nhanh, tiếng tim mờ,
tràn dịch màng ngoài tim
+ Thần kinh: HC chèn ép tuỷ trong VCSDK, biểu hiện biến dạng cột
sống mức độ nặng
+ Tổn thương các bộ phận khác: viêm mống mắt và viêm mống mắt
thể mi trong VCSDK
+ Hạt thấp dưới da:thường thấy ở khớp khủy, to nhỏ khác nhau, ít di
đông -> viêm khớp dạng thấp
+ Hạt Tophi -> Goutte: ở vành tai,cạnh các khớp khuỷu,khớp đốt
bàn ngón cái,mắt cá ngoài, đợt cấp thì mềm
33
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
+ Hạt Maynett có tc như hạt thấp nhưng xuất hiện và mất đi trong 2
tuần đầu của VKDT
+ Ban đỏ hình cánh bướm ở gò má,hình đĩa trên má, môi trên hoặc
rải rác toàn thân gặp trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
c. Tại khớp
- cho biết số lượng các tế bào HC, BC, TC kích thước của
chúng
- Để đánh giá có thiếu máu không, mức độ thiếu máu
trong chẩn đoán và điều trị .Thiếu máu đẳng sắc hay gặp
trong các bệnh tự miễn, viêm mạn
34
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Đánh giá có viêm k, viêm cấp hay mạn, cho chẩn đoán
và theo dõi điều trị
b. XN nước tiểu
Các xét nghiệm chức năng gan : Albumin, A/G, Cholesterol , cho
ester
Các xét nghiệm hủy hoại tế bào gan : AST, ALT tăng t. chẩn đoán và
sử dụng thuốc hợp ly
Các xn chức năng thận : ure, creatin, uric
- CRP hs tăng cao trong các phản ứng viêm , xuất hiện
sơm hơn tăng tốc độ máu lắng
- Tốc độ máu lắng tăng cũng thể hiện cơ thể đang có viêm
XQ
siêu âm
- thường chẩn đoán u nang hoạt dịch đánh giá chức năng
tim , nhu mô thận trong bệnh hệ thống
xạ hình : có giá trị trong chuẩn đoán viêm khớp, tại các khớp sâu
CT , MRI
- Cho phép thấy các hình ảnh tổn thương chi tiết ở các
khớp sâu và chẩn đoán
37
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Rối loạn tiêu hóa : tiêu chảy do tăng tiết dịch vị và dịch
ruột
- Nặng hơn có thể giảm pro huyết, phân hủy cholesterol -
> loạn dưỡng xơ gan
tim mạch
Do 3 tác động : T3,T4 tác dụng trực tiếp lên tế bào cơ tim,
lên hệ giao cảm, tương tác qua tuần hoàn và tiêu thụ o2
ngoại vi biểu hiện:
- hồi hộp đánh trống ngực, tức ngực, nhịp tim nhanh ,
nhịp nhanh xoang, trên thất, rối loạn nhịp, ngoại tâm thu
- Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp doãng
- T1 đanh ở mỏm, T2 tách đôi ở mỏm tim, có thể có tiếng
thổi tâm thu cơ năng
- TRên điện tim: tăng biên độ các song P R T , đoạn PQ
ngắn, sokolop lyon trái tăng
Bướu giáp
Mắt
- Lồi mắt
- Phù mi mắt, phù gai thị, xung huyết giác mạc
- Các dấu hiệu của rối loạn trương lực cơ vận nhãn
b. CLS
- Chuyển hóa cơ sở tăng >20 %
- Phản xạ đồ gân gót : giảm thời gian đáp ứng
- Giảm cholesterol , tăng glucose huyết
- Định lượng hormone tuyến giáp T3 T4 đặc biệt FT3 FT4
- Độ tập chung phóng xạ
- Mất điều chỉnh trục dưới đổi - yên – giáp
- Wener - , TRH –
39
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Xạ hình tuyến giáp
Tiêu hóa: táo bón kéo dài, giảm nhu động ruột
RL điều nhiệt : sợ lanh, giảm thân nhiêt, chân tay lạnh , khô
- Mặt tròn như trăng, nhiều nếp nhăn, mặt già, ít biểu cảm
- Mi mắt phù, mọng nước
- Gò má hơi tím, môi dày
- Bàn chân tay dày, ngón to, khó gập da lạnh
40
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Lưỡi to , nói khan
- Lông tóc móng cứng khô dễ gãy rụng
Tim mạch
- tăng cân nhanh ( cung có thể k), mặt tròn như trăng rằm
- Gáy cổ có bờm mỡ
- Tích mỡ ở ngực bụng
- Chân tay nhỏ, khẳng khiu
41
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
lông lách, lông mu, lông mặt phát triển, tóc rậm
Da khô từng mảng , dễ xuất huyết khi va chạm, ran da mầu hồng
tím, các vết xước trên da lâu liền
Sạm da do tăng tiết hắc tố
Tăng HA: thường xuyên liên tục, k đk điều trị dẫn đến biến
chứng tim thận não
Cơ xương khớp
Tiêu hóa : tăng tiết HCL, pepsin -> loét dạ dày tá trang
Hô hấp: giảm sức đề kháng dễ bị lao, VP
Thận: dễ sỏi do canxi niệu
Tâm thần kinh: hay cáu gắt dễ xúc động, bồn chồn lo lắng. trầm
cảm. rối loạn giấc ngủ, giảm trí nhớ
RL sinh dục : liệt dương. Thiểu năng tinh dục, rl kinh nguỵet
b. CLS
- Tăng đường huyết , Đường niệu +
- Đa hồng cầu, HC,HST, HCT , MCV tăng
- Canxi máu bt, canxi niệu tăn
- 17 hydrocorticoid 24 tăng
Câu 13: Trình bày đặc điểm phù ở bệnh nhân thận .
Phân biệt phù do thận và phù do suy tim .
a. Đặc điểm phù do thận:
Vị trí phù : hai mi mắt , trước xương chày , quanh mắt cá , mu bàn
chân ,vùng cùng cụt, sau phù toàn thân
Tính chất: phù mềm ấn lõm
Thời gian:Phù nhiều về sáng ,giảm về chiều
Tràn dịch đa màng dịch thấm
Thận Suy tim
Vị trí Mặt-> toàn thân Chân -> toàn thân
Thời gian Sáng, chiều giảm Tăng dần về chiều
tc Trắng tím
Tc khác Tràn dịch đa màng dịch thấm Khó thở, tím, gan to tm cổ
nổi
43
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
nước
a. Lâm sàng :
Câu 15: Các xét nghiệm máu nước tiểu trong bệnh thận
tiết niệu
b. Huyết học
Hồng cầu, HST, HCT giảm trong suy thận độ 3 trở đi, giảm tỉ
lệ thuận vs mức độ suy thận
Bc tăng, N tăng , công thức bạch cầu chuyển trái gặp trong
viêm thận bể thận cấp, mạn
45
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
b. Miễn dịch huỳnh quang
- Là dùng chất phát quang đánh dấu các globulin miễn
dịch (kháng thế, tự kháng thể)
- Soi dưới kính hiển vi xem có lắng đọng ở cầu thận k
- Đặc trưng cho bệnh kháng thể kháng màng nền cầu thận
cho bn mắc phải tiên phát
Câu 16. Biểu hiện lâm sàng của suy thận mạn
a. Toàn thân
Thiếu máu
- là triệu chứng rât thường gặp ,nhạy cao nhưng k đặc hiệu
- Cơ chế là do thiếu Erythropoentin kích thích tủy xương
tạo máu, đồng thời ức chế đời sống hc
- Gây ra triệu chứng mệt mỏi, ù tai, hoa mắt chóng mặt,
có khi là xỉu
- Hồi hộp đánh trống ngực, giảm khả năng tập trung và
lao động, tình dục
- Thiếu máu kéo dài còn gây tăng cung lượng tim dẫn đến
suy tim
- Số lượng tiểu cầu giảm gây rl đông, cầm máu
- Giảm chất lượng bạch cầu -> dễ nhiễm khuẩn
Giai đoạn Số lượng HST
I >3,5 T/l >90 g/l
II 2,5-3,1 T/l 70-90g/l
III 2-2.5 T/l 60-70 g/l
47
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
IV <2 T/l <60 g/l
Tim mạch
Tăng huyết áp
- Là biến chứng hay gặp , có độ nhạy cao tăng cả HA tối
đa lẫn tối thiểu, thường kèm theo cơn tăng kịch phát
- Những trường hợp k THA thường là suy thận do viêm
kẽ thận mất tái hấp thu nước và điện giải
- Điều trị THA trong STM rất khó khăn
- THA để lại nhiều biến chứng như : Đột quỵ , nhồi máu
cơ tim, suy tim
Viêm màng ngoài tim
- Thường gặp trong giai đoạn cuối của bệnh
- Do tác động của ure thấm qua thanh mạc , gây hoạt hóa
quá trình viêm, do dùng heparin trong chạy thận
- Trên lâm sàng : có tiếng cọ màng ngoài tim, đau vùng
trước tim âm ỉ, khó thở
- Có thể có tràn dịch màng ngoài tim dẫn đến khí thở, trèn
ép tm, ngừng tim
suy tim
- Do tăng ure máu mạn tính
- rlch tế bào cơ tim, thiếu hụt năng lượng, ứ nước và sp
chuyển hóa nội bào -> giảm sức bóp cơ tim
- Do tăng huyết áp -> tăng gánh tâm thu -> tăng công ->
dãn, phì đại cơ tim -> thiếu máu cơ tim -> suy tim
- Thiếu máu -> tăng nhịp tim- > phì đại, thiếu máu cơ tim
-> suy
- Viêm màng ngoài tim -> hạn chế dãn nở tim -> ứ máu
- Ứ muối nước -> tăng lưu lượng tuần hoàn -> tăng gánh
tâm trương -> suy
- VS các biểu hiện như : khó thở, đau ngực , ho khan ho ra
máu, phù, tím, ngất, gan to …
RL nhịp tim do tăng kali máu, suy tim
- Tăng Kali máu thấy hình ảnh T nhọn cân đối QT ngắn
- Tăng Kali có thể gây đột tử trên bn suy thận mạn
Tiêu hóa
Nôn mửa : nôn sau ăn uông, k có thuốc cầm nôn, cần chạy thận
nhân tao để giảm ure máu
Đi lỏng
48
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- đi như tháo cống, đau quặn bụng
- ure phân hủy -> tạo NH3 tăng kích thích nhu động ruột
Viêm loét ống tiêu hóa
- Viêm loét niêm mạc miện, chảy máu chân răng, loet mép
- Viêm tuyến nước bọt
- Viêm thực quản gây nóng ra sau sương ức, nuốt nghen
- Viêm dạ dày – ruột : đau rát thượng vị, đau bụng
- Tăng tiết dịch tiêu hóa nói chung
xuất huyết tiêu hóa
- Nôn ra máu, đi ngoài phân đen khắm
- Thiếu máu trong xn ct máu,
- Bn dễ đi vào hôn mê do tăng ure máu
Hô hấp
Viêm màng phổi
- cọ màng phổi, đau ngực
- K điều trị gây xuất tiết - > tràn dịch dịch tiết màng phổi
Viêm xuất tiết phế nang -> phù phổi cấp, k do rl huyết động
Bội nhiễm ở phổi: Chức năng thận suy -> cơ thể yếu kém, giảm
miễn dich -> dễ mắc lao, viêm phồi
Thiếu oxy mạn: ngột ngạt , mệt mỏi : do phù tổ chức kẽ phổi,
giảm trao đổi khí. STM có thể có ngừng hô hấp -> tử vong
Tâm thần kinh
Sa sút trí tuệ, tư duy, kém tập trung, thờ ơ, ngủ gà, lú lẫn
Có thể có kích thích vật vã, lo lắng, co giật co cứng do hạ canxi
máu
- Viêm đã dây than kinh, giảm fx gân xương, liệt 2 chi
dưới
RL đông cầm máu
- Xuất huyết dưới da hay gặp
- Chảy máu cam, chân răng
- Xuất huyết nội tạng, tiêu hóa,
- Tràn máu màng ngoài tim, phổi
- Xuất huyết não, võng mạc
- Cơ chết là do giảm tiều cầu, giảm sức bền thành mạch,
giảm anti prothrombin
Cơ xương khớp nội tiết
- Viêm khớp do gout do tăng acid uric máu
49
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Thưa xương, gãy xương tự phát , xẹp xương, hoại tử
xương vô khuẩn
- Vôi hóa gân co cứng cơ
- Xương mất can xi do cường cận giáp -> tăng photphat
hạ canxi máu, tăng huy động Ca từ xương
- Suy giảm tình dục , vô kinh, liệt dương
Câu 17. Mức lọc cầu thận, phân chia suy thận mạn
Mức lọc cầu thận là lược dịch lọc ( nước tiểu đầu ) được lọc qua
màng lọc cầu thận trong một khoảng thời gian. Thường tính là
ml/phút
Phân chia mức độ suy thận mạn dựa trên MLCT theo Nguyễn
Văn Xang
Giai đoạn suy thận Mức lọc cầu Creatinin
thận( ml/phút) Mcmol/lit Mg/l
- Ure máu tăng: ure máu tăng do giảm mức lọc cầu thận,
ure ít độc nhưng lại là chất chỉ thi cho các nito phi pro
khác độc tính cao -> hc tăng ure huyết
- Bt < 7 mmol/l có thể tăng tới 30-40 mmol/l trong STM
- Tăng axit uric máu, bt nam <420, nữ < 360, tăng uric
máu gây ra guot thứ phát
- Na, Ca máu giảm
- Kali máu tăng, >6,5 mmol/l thường là nguyên nhân
ngừng tim ở bn STM
- pH máu < 7,35 nhiễm toan chuyển hóa
Câu 1.1 Đặc điểm của đờm trong Hen phế quản, Giãn
phế quản, VP do phế cầu. Abces phổi
51
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
chin, có hình ảnh ngọc trai bọt nhầy, dịch nhầy và mủ
(Laennec) Số lượng nhiều , có thể > 300
ml/24h
Câu 2.1 : Đặc điểm , điều kiện của tiếng thổi hang
Là tiếng thở Thanh khí phế quản được khuếch đại bởi hang có nhu mô
đông đặc và dẫn truyền bất thường ra ngoài thành ngực
Đặc điểm
- Cường độ : trung bình đến mạnh
- Âm độ : Trầm
- Âm sắc: Nghe rỗng , xoáy giống tiếng thổi qua chai thủy tinh
rỗng
- Thời điểm : Nghe thấy ở cả 2 thì, rõ ở thì hít vào
- Khu trú ở một vùng
Điều kiện
52
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Có hang, hang đủ lớn , đường kính khoảng từ 3-6 cm
- Xung quanh hang có nhu mô đông đặc
- Hang phải được thông vs phế quản có luồng khí lưu thông đủ
mạnh
- Hang k quá xa thành ngực
Nếu gặp tiếng ngực thầm , tiếng ran hang , tiếng thổi hang tạo thành
3 chứng laennec : thường gặp trong lao hang phá hủy, abces phổi
giai đoạn ộc mủ, giãn phế quản
Câu 4.1 Phân biệt Ho ra máu và nôn ra máu
Ho ra máu Nôn ra máu
Đau ngực Đau vùng thượng vị
Ngứa họng, muốn ho Buồn nôn và nôn
Máu đỏ tươi lẫn bọt đờm Máu đỏ thẫm lẫn thức ăn
pH kiềm nhẹ pH toan
Phân bình thường/ có thể đen nếu Đi ngoài phân đen
nuốt đờm máu
53
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Xuất hiện ở cuối thì hít vào đầu thì thở ra
- Có thể giảm hoặc mất sau ho
Ý nghĩa
Bệnh phế quản
- Nghe thấy trong viêm phế quản
- Giãn phế quản
Bệnh ngoài phế quản
- Phù phổi cấp ( suy tim trái,nhiễm độc AgNO3 ), lao xơ, vỡ mủ
- Ứ trệ tiểu tuần hoàn Suy tim
b. Ran nổ
Do dòng khí bóc tách các tiểu phế quản tận và phế nang bị viêm, tiết dịch dính lại
Đặc Điểm
- Cường độ : To nhỏ k đều, phụ thuộc vào lưu lượng hô hấp
- Âm độ : Cao
- Âm sắc: khô, lép bép như tiếng muối rang nổ
- Nghe rõ ở cuối thì hít vào, sau ho nghe rõ hơn
Ý nghĩa
- Nếu có ran nổ: là xác định có đông đặc
- Thường gặp trong VP thùy, thùy viêm lao, nhồi máu phổi
=/ vs gian nổ sinh lý do nằm lâu, sau phải nhịp thở gắng sức sẽ hết
c. Ran hang
Bản chất là tiếng ran ẩm, do luồng khí làm dao động dịch trong hang,
hoặc tiếng ran nổ do bóc tách thành hang. Hang khuếch đại và nhu mô
đông đặc dẫn truyền ra thành ngực
Đặc điểm
- Cường độ: to nhỏ k đều
54
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Âm độ : cao
- Âm sắc nghe như tiếng nổ nhỏ hoặc tiếng lọc xọc
- Xuất hiện ở cả thì hít vào và thở ra
- Có thể giảm hoặc tăng sau ho
- Thường khu trú ở một vị trí
Ý nghĩa
Thường gặp trong : Lao phổi, abces phổi phá hủy, giãn phế quản
55
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
CÂu 9.1 Ran rít, ran ngáy
Ran rít ran ngáy xuất hiện khi có luôn khí lưu thông vị trí khí quản bị
hẹp lại, co thắt, hoặc bị chèn ép do u, dị vật trong phòng phế quản
Đặc điểm
Đặc điểm Ran rít Ran ngáy
Cường độ Trung bình hoặc mạnh tùy Phụ thuộc vào mức độ tắc
thuộc vào mức độ tắc nghẽ và nghẽn của phế quản
tốc độ dòng khi thông qua
Âm độ Cao Trầm
Âm sắc Như tiếng rít qua khe cửa Nghe như tiếng ngáy ngủ
Thời điểm Cuối thì hít vào , thì thở ra Cuối thở ra đầu hít vào
Cơ chế Chit hẹp phế quản nhỏ vừa Chit hẹp phế quản lớn
ý nghĩa
- Ran rít cục bộ : tiếng ran khu trú : tiếng snoozing vùng
hầu họng, tiếng Tridor vùng trên phế quản, tiếng
wheezing là các tiếng ran rít khu trú tại các phế quản nhỏ
và vừa, gặp trong u phế quản hoặc lao phế quản, dị vật
- Ran rít ran ngáy lan tỏa: HC phế quản co thắt gặp trong
hen phế quản. Viêm phế quản cấp và mạn, hen tim
Câu 1.2 +5.2 Tràn khí màng phổi : Lâm sàng, xq , và nguyên nhân
a. Lâm sàng
Toàn thân : có thể có sốc, suy hô hấp, trụy mạch
Cơ năng
- Đau ngực : đâu đột ngột dữ dội, đau như xé ngực , đau ở mặt
bên, bả vai, dưới vú
- Ho khan có thể có cơn ho kịch phát
- Khó thở cả thì thở ra lẫn hít vào, thở nhanh nông, đột ngột
Đau ngực + ho khan + khó thở có liên quan tới tư thế
Thực thể
57
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Lồng ngực bên tràn khí căng vồng, các khoảng gian sườn, giảm
cử động thở. có thể có biểu hiện của khó thở ( co rút cơ hô hấp
phụ , rút lõm hố thượng đòn, môi tím )
- Tam chứng Gaillard : Rung thanh giảm/mất, gõ vang trống, mất
rrpn
- Hc bình kim khí : tiếng thổi bình kim khí + tiếng lanh tanh kim
khí
- Gõ vang trước gan ( bên p) trước tim ( bên t)
- Đo áp lực khoang màng phổi bằng bơm tiêm thủy tinh
+ pít tông di chuyển theo nhịp thở : tràn khí thể hở
+ pít tong bị đẩy ra : thể van
+ pít tong bị hút vao: thể kén
b. Xq:
- Vùng sáng thuẩn nhất ở vùng cao của phổi
- Khoang gian sườn giãn
- Có thể có trèn ép và tim và trung thất sang bên đối diện
c. Nguyên nhân
Nội khoa
- Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát : Gặp ở thể tạng thanh
niên cao gầy, áp lực đỉnh phổi cao, vỡ bóng khí ở đỉnh phổi
- Tràn khi màng phổi tự phát thứ phát : gặp ở người đã có tiền sử
TKMP , do
+ VK : Lao, tụ cẩu vàng, vk gram –
+ COPD: vỡ bóng khí thũng
+ Hen phế quản: có thể gây tràn khí trung thất
58
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
+ K tắc nghẽn khí phế quản
+ Xơ phổi thể lan tỏa, bụi phổi, AIDS
Ngoại khoa
- Chấn thương vùng ngực
- Vết thương lồng ngực
- Thủ thuật: sinh thiết phổi, màng phổi, chọc dịch mp
Câu 2.2 + 4.2 : Tràn dịch màng phổi, Lâm sàng, cận lâm
sàng, nguyên nhân
a. Lâm sàng
Toàn thân:
- HC nhiễm trùng nhiễm độc
- HC suy mòn suy kiệt
- Suy hô hấp cấp
Cơ năng
- Đau ngực kiểu màng phổi : đau tức âm ỉ, mặt bên và mặt đáy,
đau tăng khi ho và hít sâu.
- Khó thở : thở nhanh nông, khó thở cả 2 thì, thì hít vào khó hơn
- Ho khan
- Khó thở, đau ngực, ho khan có liên quan đên thay đổi tư thế
Thực thể
- Lồng ngực căng vồng , giảm cử động thở bên tràn dịch, có thể
thấy biểu hiện của khó thở
- Hc 3 giảm: Gõ đục + rung thanh giảm + RRPN giảm
- Gan bị đẩy xuống qua bờ sườn P
59
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Có thể có tiếng cọ màng phổi: nếu đang giai đoạn đầu, hoặc hấp
thu, viêm
b. Cận lâm sàng
XQ điển hình sẽ thấy
- Mờ đậm thuần nhất 2 đáy phổi
- Mất góc sườn hoành
- Khoang gian sườn giãn, sương sườn nằm ngang
- Đẩy tim và trung thất sang bên đôi diện
- Tăng sáng vùng phổi còn lại ( do bù trừ )
Phân độ trên xq
- Mức độ ít :Mức trên dịch ngang vòm hoành
- Mức độ vừa: mức trên dịch đến khoang gian sườn 3, có thế có
đường cong damoiseau
- Mức độ nhiều : mức dịch cao hơn x sườn 3
Siêu âm có giá trị chẩn đoán xác định tràn dich
Chọc dịch mp cũng có giá trị chẩn đoán xác định tràn dịch, làm sx
hóa sinh, tế bào dịch mp có thể phân loại đk dịch thấm hay dịch tiêt
c. Tiêu chuẩn phân biệt dịch thấm – dịch tiết
Tiêu chuẩn Dịch thấm Dịch tiết
Tính chất vật lý : màu sắc Trong Nhiều màu
Tỉ lệ ProDMP/ Pro Huyết thanh <0.5 >0,5
Protein dịch <30g/l ≥30g/l
LDH <200u/l ≥ 200u/l
Tỉ lệ LDH dịch/ LDH huyết thanh <0,6 >0,6
glucose >80mg/dl <40mg/dl
60
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
pH >7,3 <7.2
Số lượng tế bào <1000tb/ml ≥1000tb/ml
d. Nguyên nhân
Tràn dịch mp dịch thấm
- Giảm áp lực keo : Đói ăn, suy dinh dưỡng, suy mòn suy kiệt,
viêm ruột, cắt đoạn ruột, cắt dạ dày, rối loạn tiêu hóa, Suy gan,
Hội chứng thận hư
- Tăng áp lực thẩm thấu: cường Aldosterol : suy gan , suy thận
- Tăng áp lực thủy tĩnh : Suy tim không hồi phục, tắc ĐMphổi,
viêm màng ngoài tim co thắt
Dịch tiết :
- Nhiễm trùng :
+ Lao
+ VK , kst, viêm phổi , viêm màng phổi
- K: K phổi, K màng phổi, K phế quản
- Bệnh hệ thống : lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, hội chứng
Thận – Phổi
Máu :
- Chấn thương lồng ngực
- K phổi
- Tai biến thủ thuật chọc dò, sinh thiết
Dưỡng chấp
- Chấn thương vỡ ống ngực, chèn ép ống ngực
- Viêm bạch mach do lao, giun chỉ
- K bạch huyết,
61
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 7.2 + 10.2 Hội chứng Đông đặc
a. Hội chứng đông đặc điển hình
Lâm sàng
- Rung thanh tăng ( dẫn truyền trong tổ chức đông đặc )
- Gõ đục ( gõ vào tổ chức đặc, k có khí để vang )
- Rì rào phế nang giảm ( nhu mô đông đặc k có co giãn )
- Thổi ống ( tiếng thở thanh khí phế quản dẫn truyền bất thường ra
ngoài thành ngực )
- Ran nổ ( dòng khí bóc tách tiểu phế quản tận và phế nang )
XQ
- Mờ đậm thuần nhất 1 thùy hoặc tiểu thùy phổi, có hình anh phế quản
hơi, hoặc có cả hang trong lao
Nguyên nhân
- Thường gặp trong viêm phổi thùy, thùy viêm lao
b. Hội chứng đông đặc diện rộng
Hội chứng 3 giảm : rung thanh giảm, gõ đục, rrpn giảm + ran nổ
XQ: mờ đậm thuần nhất cả thùy k có hình ảnh co kéo
Gặp trong viêm phổi thùy, thùy viêm lao, kèm theo viêm mp ,phù
mp làm tăng bề dày thành ngực -> rung thanh giảm
c. Hội chứng đông đặc co kéo
Lâm sàng
- Hội chứng 3 giảm: rung thanh giảm, rrpn giảm, gõ đục
- Lồng ngực bị co kéo : co kéo khoang gian sườn co kéo 1 bên
ngực
62
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
* Xq: mờ đậm thuần nhất, khu trú, co kéo : trung thất, cơ hoành,
khoang gian sươn
Nguyên nhân : xẹp phổi, xơ phổi
d. Đông đặc khu trú
Khu trú ở rốn phối, xa thành ngực, chỉ khám thấy
- Ran nổ
- RRPN giảm
- XQ mờ k thuần nhất
Gặp trong :
- ở định phổi thường là lao
- Giữa phổi, rốn phổi : hc loeffler
e. Đông đặc rải rác
- Chỉ nghe thấy ran nổ + rrpn giảm rải rác
- Xq đám mở rải rác
Gặp trong
- Phế quản phế viêm
- Lao lan tràn
- K phổi di căn
- Phù phổi cấp
63
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Tam chứng laennec : Tiếng thổi hang , tiếng ran hang , tiêng
ngực thầm
X quang : hình ảnh nhu mô đông đặc, có hang
Nguyên nhân: Lao hang phá hủy , apceb phổi giai đoạn ộc mủ, k phá
hủy
Các điều kiện có tiếng thổi hang
- Hang to 3-6 cm
- Xung quanh hang có nhu mô đông đặc
- Hang phải thông với phế quản
- Hang k quá xa thành ngực
b. Các hội chứng hang k điển hỉnh
- Hang bé <3cm, hoặc xung quanh k có nhu mô đông đặc : hc
hang tối thiểu
- Hang không thông vs khí quản: Hc Hang câm
- Hang xa thành ngực : Hc hang tối thiểu
c. Hội chứng giả hang
- Nghe thấy tiếng thổi hang mà xq k có hang
- Do co kéo phế quản, giãn phế quản
d. Hội chứng bình kim khí
- Tiếng thổi bình kim khí + tiếng lanh tanh kim khí
- Có thể có tiếng nói, tiếng ho kim khí
- Điều kiện :
Hang to >6 cm, xung quanh đông đặc, thông vs khí quản, hang ở
gần thành ngực
Hoặc gặp trong tràn dịch màng phổi thế van, khoang mp thông vs
phế quản
64
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Gặp trong, tràn khí mp thể hở, thể van, hang khổng lồ
Câu 5: Phân biệt tràn dịch mp, dày dính màng phổi, trên
lâm sàng và cận lâm sàng
Tràn dich Dày dính
Lâm Toàn Thường kèm theo sốt K kèm theo sốt
sàng thân
Cơ năng Đau ngực, khó thở, ho khan Đau ngực k liên quan đến tư
liên quan đến tư thế thế
Thực thể Lồng ngực giãn, căng phình, Lồng ngực co kéo bên đối
giãn khoang gian sương diên, co kéo khoang gian sườn
Gõ đục vùng thấp theo tư thế ( Gõ đục khu trú k thay đổi theo
tràn dich tự do ) tư thế
CLS XQ Mờ đậm thuần nhất đáy phổi Co kéo tim , trung thất, vòm
Giãn khoang gian sườn hoành, khoang gian sườn
Mất góc sườn hoành
Đấy tim trung thất sang bên
đối diện
Tăng sáng vùng phổi còn lại
Siêu âm Có dịch K có dich
Chọc dich Có dịch K có dịch
65
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Câu 1. Ý thức là gì các trạng thái của ý thức thường gặp
trên ls ?
a. Ý thức
ý thức là sự nhận biết của một cá thể về bản thân và môi trường xung
quanh
gồm 2 hoạt động quan trọng
- sự thức tỉnh và đáp ứng ( hoạt động của cấu trúc dưới vỏ )
- Sự tiếp nhận và nhận thức ( hoạt động của vỏ não )
b. Các trạng thái ý thức hay gặp trên lâm sàng
- Tỉnh táo : là trạng thái ý thức bình thường trong đó các hoạt
động thức tỉnh và nhận thức còn nguyên vẹn
66
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Ngủ gà : là trạng thái luôn buồn ngủ và ngủ, giảm khả năng
thức tỉnh và thời gian tỉnh, nhưng chức năng nhận thức vẫn còn
nguyên vẹn . Đánh thức vẫn tỉnh và nhận thức bt ( rối loạn thức
tỉnh
- Lú lẫn là trạng thái hoạt động thức tỉnh vẫn còn nguyên vẹn ,
nhưng giảm khả năng nhận thức bản thân, không gian và thời
gian. ( rối loạn nhận thức )
- U ám là trạng thái GIẢM cả khả năng thức tỉnh và nhận thức
gần như hôn mê. Giảm ý thức nặng nề, giảm đáp ứng với bên
ngoài, chỉ còn lại vài hoạt động vận động đơn giản ( giảm thức
tỉnh và nhận thức )
- Hôn mê là trạng thái mất ý thức ( mất cả khả năng thức tỉnh và
nhận thức ) kèm theo các rối loạn về thực vật như rl tuần hoàn,
hô hấp
- Trạng thái thực vật : là còn khả năng thức tỉnh nhưng mất
hoàn toàn khả năng nhận thức :
+ mất khả năng vận động chủ động
+ k tự ăn được, lời nói vô nghĩa, k nhận thức
- Chết não : Tổn thương nặng nề k phục hồi chức năng của nào
kể cả thân não, thức tỉnh và nhận thức mất hoàn toàn, diễn tiến
tất yếu là tử von
67
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
TỈNH TÁO
(Thức tỉnh và nhận thức tốt
NGỦ GÀ LÚ LẪN
Giảm thức tỉnh Giảm nhận thức
UÁM
Giảm thức tỉnh và nhận thức
CHẾT NÃO
Mất chức năng não k phục hồi
68
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Hôi chứng Milard – Gulder : do tổn thương cầu não trên cùng bên
vs bên dây 7 liệt
Liệt dây 7 ngoại vi + mắt liếc về cùng bên vs dây 7, liệt ½ người bên
đối diện kiểu TW : HC foville tổn thương cầu não dưới bên dây 7
liệt
Liệt dây 7 ngoại vi + tổn thương cá dấy 5,6,8 + rl tiểu não cùng bên
+ liệt ½ người bên đối diện kiểu TW tổn thương góc cầu thiểu
não
tổn thương dây 7 trước hạch gối có đầy đủ các triệu trứng sau :
Tổn thương từ ngoài cầu não
tới hạch gối
- Run : run khi vận động, tăng khi chạm đích càng gần càng run
( rl chức năng vận động có ý thức )
- Sai tầm, quá tầm, sai đích : + ngón tay trỏ mũi +
+ nghiệm pháp gót gối +
- Rối loạn tiếng nói : nói ngập ngừng, nói rè, dằng dọng, chậm
chạp ( do rl phối hợp các cơ thanh quản )
rich r c
- Mất liên động : ngiệm pháp con rối + sấp ngửa bàn tay +
- Triệu chứng đẩy trở lại _ stuart – holme +
b. Nguyên nhân hay gặp
Nội khoa :
- Thoái hóa : teo tram – cầu – tiểu não
- Đột quỵ tiểu não
- Abces tiểu não
70
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- U tiểu não
- U góc cầu tiểu não
- RL phân ly
ngoại khoa :chấn thương tiểu não
Câu 4: Đặc điểm lâm sang của Hội chứng thắt lưng hông
các nguyên nhân thường gặp
a.Lâm sàng : Được biểu hiện bởi 2 hội chứng
Hội chứng Cột sống thắt lưng
- Đau: + đột ngột cấp tính sau chấn thương
+ Từ từ âm ỉ
+ Đau khư trú ở đốt sống nhất định
- Điểm đau cột sống : ấn vào mỏm gai đốt sống - đau nhói
- Biến dạng cột sống : + cong sinh lí đảo ngược
+ Quá ưỡn, mất ưỡn, giảm ưỡn
+ lệch vẹo cột sống
- Giảm biên độ hoạt động cột sống :
+ Giảm quay , cúi gập ngửa
+ Nghiệm pháp ngón tay mặt đất >0 cm
+ Chỉ số schober <14/10
hội chứng rễ thân kinh hông to
- các dấu hiệu căng rễ :
+ Điểm đau cạnh sống
+ Hệ thống các điểm valex đau
+ Lasegue’ + ( < 90 độ )
+ Dejerine + ( đau tăng khi ho hay hắt hơi )
+ Sircar + ( gấp chân về mu khi chân duỗi thẳng thì đau )
+ Bonnet + ( gấp cẳng vào đùi, đùi vào bụng )
- Rối loạn chức năng rễ
+ Rối loạn cảm giác : tê bình, giảm cảm giác vùng da chi phối
L5: da mặt ngoài đùi, mặt ngoài cẳng chân, mu chân, giữa
ngón 1-2
S1: mặt sau đùi, sau cẳng chân, gan bàn chân, mặt ngoài
bàn chân
+ Rối loạn vận động : K đi lại được xa, sức cơ chi phối bị giảm
L5 khó gấp về mu, đứng gót –
71
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
S1 khó gấp vể gan, đứng mũi –
+ Rối loạn phản xạ : S1: giảm fx gân gót
+ Rối loạn thực vật : lạnh, toát mồ hôi, teo cơ vùng da chi phối
Câu 5: Các vị trí tổn thương trên hệ thần kinh gây Hạ Liệt
Hạ liệt do tổn thương vùng xuất chiếu điều khiển 2 chi dưới tại hồi
trán lên liệt 2 chi dưới kiểu TW đơn thuần , FX bệnh lý bó tháp
chi dưới +
Hạ liệt do tổn thương đốt sống D1-> D8
- Liệt 2 chi dưới kiểu TW
- RL cơ vòng kiểu TW
- fx da bụng , da bìu –
- fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rối loạn cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
Hạ liệt do tổn thương D9 D10
- Liệt 2 chi dưới kiểu TW
- Rl cơ vòng kiểu TW
- Fx da bụng trên , fx da bụng giữ dưới , da bìu –
- Fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rối loạn cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
Hạ Liệt do tổn thương D11 D12
- Liệt 2 chi dưới kiểu TW
- RL cơ vòng kiểu TW
- Fx da bụng trên +, da bụng giữa dưới da bìu –
- Fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rối loạn cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
Hạ liệt do tổn thương L1 – L5
- Liệt 2 chi dưới kiểu +
- Rl cơ vòng kiểu TW
72
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Fx da bụng +, da bìu –
- Fx bệnh lý bó tháp chi dưới +
- Rl cảm giác da từ ngang mức tổn thương trở xuống
Hạ liệt do tổn thương đuôi ngựa cao
- Liệt 2 chi dưới kiểu ngoại vi
- RL cơ vòng kiểu ngoại vi
- RL cảm giác da 2 chi dưới
- Fx bệnh lý bó tháp 2 chi dưới –
- Fx da bụng da bìu +
Câu 6: Triệu chứng thần kinh khu trú là gì, 5 ví dụ cụ thể
Triệu chứng thần kinh khu trú là những rối loạn vân động, cảm giác xác
định do tổn thương phần thần kinh tương ứng chi phối
Ví dụ cụ thể
Tổn thương cầu não trên bên T
- Liệt dây 7 kiểu ngoại vi bên T
- Liệt ½ người bên P kiểu TW
Tổn thương hồi trán lên bên T
- Liệt mặt bên phải kiểu TW
- Liệt ½ người P kiểu TW
Tổn thương bao trong P
- Liệt ½ người T kiểu TW
- Liệt mặt T kiểu TW
Tổn thương chân cuống đại não T
- Liệt dây 3 T kiểu ngoại vi
- Liệt ½ người P kiểu TW
( HC webe)
Tổn thương ½ tủy cổ cao T
- Liệt ½ người T kiểu ngoại vi
- Rối loạn cảm giác sâu + xúc giác tinh tế ½ người T
- Rối loạn cảm giác đau nóng lạnh ½ người P
( HC brow sequa )
73
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
- Sụp mí
- Lác ngoài xuống dưới
- Nhìn đôi
- Dãn đồng tử
- Liệt điều tiết bên tổn thương
- RL hội tụ nhãn cầu
- Nhãn cầu hơi lồi
Tổn thương dây 3 không hoàn : có 1 hoặc 1 vài tc trên
Đau đầu :
- Đau như vỡ đầu, đau nhiều về đêm và sáng
- Đau hốc mắt và trán ( vùng chi phối màng não của dây V1 quặt
ngược )
Buồn nôn, nôn : Nôn Vọt, nôn k liên quan tới thức ăn, nôn khi đói
vào buổi sáng
Phù nề gai thị: có độ nhạy thấp, đặc hiệu cao, dễ có biến chứng teo
gai thị, giảm thị lực
Khác:
- Rối loạn thần kinh vận nhãn 3,4,6
- Tổn thương các dây thần kinh sọ khác 5 7 8 11
- Rối loạn ý thức, ngủ ga
- Rối loạn chức năng sống
+ Rl nhịp thở : do tổn thương hành cầu não, phù phổi do tk
+ Rl tim mạch : do tổn thương hành cầu não, THA giai đoạn
đầu, HHA giai đoạn sau
+ Rl điều nhiệt
+ Rl loạn tiêu hóa
+ Rl tiểu tiện
Tam chứng cushing
cơ gấp
- Rossolimo : tay bn thả lỏng, gõ nhẹ vào đầu các ngon 345
- Hoffmann : gập mạnh đốt 3 ngón 3 rồi thả nhanh
76
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
Đáp ứng ngón cái và ngón trỏ gấp lại như càng cua
Nguyên nhân do tổn thương đường tháp ở não hoặc tủy sống trêm khoang
tủy cổ 4 trở lên: ví dụ tổn thương bao trong, tổn thương cầu não …
Câu 6 Phân biệt đặc điểm lâm sang hạch ác tính , lao , viêm
Đặc điểm Hạch ác tính Hạch viêm Hạch Lao
1.Vị trí Đầu mặt cổ , Gần các vị trí có Hay gặp vùng cổ
thượng đòn tổn thương viêm Xung quanh cơ ức đòn
chũm
2.Số lượng Ít sau nhiều dần Ít Thay đổi, Chuỗi nhiều
hạch
3.Kích To Nhỏ Không đều nhau lớn
80
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
thước dần
4.Mật độ Chắc hoặc rắn Mềm Mềm, chắc, cứng,
nhũn tùy giai đoạn
hạch
5.Da trên Bt, tím đỏ Có thể hồng , đỏ, K nóng , k tấy đỏ
bề mặt nóng Có thể có xẹo ,lỗ dò
6.Tính chất K hoặc ít đau, Đau tăng khi sờ Thường k đau
đau tức do trèn ép nắn
7 Tính di Kém Di động Di đông, sau có thể
động dính vào mô xùng
quanh
8.Sự phát Nhanh Chậm Chậm
triển
- Tủy trắng cấu trúc giống hạch lympho, tĩnh mạch trung tâm
chay xuyên qua tủy trắng rồi đổ vào các xong tĩnh mạch ở tủy
đỏ
- Tủy đỏ : cấu tạo từ thừng lách ( dây billroth gồm tb hc,
lympho đại thực bào ) các dây tạo thành các xong tm mạch
máu đk đổ vào
c. Sinh lý
- Tham gia sản xuất tế bào lympho, bào thai sx hồng cầu bạch
cầu tiều cầu
- Phá hủy các tế bào máu già giữ lại sắt, protein và các chất cần
thiết cho tạo máu khác.
- Dự trữ máu cho cơ thể, điều phối khối lượng máu tuần hoàn
- Chống nhiễm trùng thanh lọc các vk, vật lạ trong máu
Câu 8. Phân biệt khối ở hạ sườn trái là lạch vs các bệnh lý cơ quan khác.
Là lách thì có
- Gõ đục liên tục vs diện đục của lách,
- Bờ răng cưa
- Di động thèo nhịp thở
- Dấu hiệu chạm thắt lưng âm tính
82
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®
# u đại tràng góc lách : u tròn, di động các phía, k dị động theo phịp
thở, gõ vang
# thận trái to: khối nằm ở sau, chạm thắt lưng +, k dị động theo nhịp thở
# u thượng thận : kèm theo THA thành cơn,
# u dạ dày : k dị động theo nhịp thở
# u thùy trái gan : diện đục liên tục vs diện đục gan,
Câu 9: Những căn cứ xác định tính chất mức độ thiếu máu :
a. Mức độ thiếu máu
Theo Huyết sắc tố:
- Mức độ Nặng <60 g/l
- Mức độ trung bình 60 tới dưới 90 g/l
- Mức độ nhẹ, lớn hơn 90 g/l , nhỏ hơn giới hạn bình thường
Theo Hồng cầu
- Nặng <2 T/;
- Trung bình 2 đến dưới 3 T/l
- Nhẹ Dưới mức tb trên 3 T/l
b. Tính chất thiếu máu
Nhược sắc Đẳng sắc Ưu săc
MCV giảm bt tăng
MVH giảm bt tăng
MCHC giảm bt bt
Sắt huyết thanh Giảm bt tăng
Giá trị hồng cầu <0.8 0.8 – 1.1 >1,1
Câu 10: Định nghĩa xuất huyết và các hình thái xuất huyết dưới da :
Xuất huyết là hiện tượng hồng cầu thoát ra khỏi lòng mạch do mạch bị
vỡ, đứt, hoặc do tăng tính thấm thành mạch.
85
ĐỀ CƯƠNG NỘI CƠ SỞ- SONXU ®