Professional Documents
Culture Documents
Mang May Tinh
Mang May Tinh
Mang May Tinh
vn
Chrome: HTTP-> TCP-> IP-> Ethernet
Các tầng TCP/IP: Application-> Transport -> Internet
- 2 mô hình tham chiếu: TCP/IP và OSI
- Đơn vị dữ liệu:
+ HTTP xử lý dữ liệu ng dùng (data)
+ Transport thêm các thông tin dkhien để gửi đi (TCP Segment)
+ IP packet
+ Ethernet Frame
+ Tín hiệu chuyển đi trên đường truyền(Bit)
- Các tổ chức chuẩn hóa quốc tế quy định cơ chế hoạt động giữa các tầng
giao thức để mỗi tầng có thể giao tiếp vs nhau theo quy chuẩn đã được quy
định.
- Các tổ chức chuẩn hóa quốc tế: IETF, IEEE,…
- Mô hình tham chiếu OSI:
+ Gồm 7 tầng trong đó tầng dưới cung cấp dịch vụ cho tầng trên.
7. Application: cung cấp các ứng dụng, dịch vụ(mail, truyền file) cho phép ng
dùng thực hiện các truyền thương mại (gg chrome, fb,..)
6. Presentation: tầng duy nhất k tham gia quá trình truyền thương mại mà chỉ
thực hiện việc định dạng dữ liệu để ng dùng có thể sdung đc trên các thiết bị
truy cập mạng.
Vd: các định dạng file NT3/4, word, exel,…
5. Session: quản lý các phiên truyền dữ liệu khi 1 yêu cầu kết nối mạng đc tạo
ra thì 1 phiên đc bdau đến khi dữ liệu mạng theo yêu cầu kết nối đó được lấy về
đầy đủ thì phiên đó kết thúc. Các thiết bị phải quản lý phiên để đảm bảo dữ liệu
mạng của phiên nào đc trả về đúng phiên đó.
Vd: lên mạng tải download 1 file về máy-> hết 1 phiên, tải 2 file cùng lúc thông
tin chia nhỏ thành các mảng trả về đúng tệp muốn lưu -> quản lý phiên
4.Transport: (port number)
+ Thực hiện việc phân mảnh dữ liệu để tăng hiệu quả truyền thông
+ Định danh dịch vụ
+ Cung cấp quá trình truyền thông tin cậy hoặc truyền thông vs tốc độ cao
+ Điều khiển lưu lượng
3. Network: cung cấp dvu truyền và tin giữa các mạng vs nhau trên đường đi tốt
nhất (a router,địa chỉ IP)
2. Data Link: cung cấp quá trình truyền thông giữa từng chặng trên đường đi
đến đích, kiểm soát lỗi (địa chỉ MAC)
1. Physical: cung cấp các cơ chế chuyển đổi dữ liệu ng dùng thành đường
truyền và gửi lại.
- Encoding: là quá trình chuyển đổi dữ liệu ng dùng (là nhg dữ liệu mà chúng
ta sdung các giác quan để tiếp nhận đc thành dữ liệu máy hiểu và xử lí đc).
- Signaling: là quá trình chuyển đổi từ dữ liệu của máy thành các tín hiệu trên
đường truyền hoặc ngc lại.
- Bandwidth(băng thông): là năng lực truyền thông tối đa của đường truyền.
- Goodput: Là lưu lượng dữ liệu thực tế truyền qua đường truyền tại 1 thời
điểm nhất định.
- Throughput: Là lưu lượng dữ liệu của ng dùng thực tế đc truyền qua đường
truyền.
Thoughput = Goodput + traffic overhead(Lưu lượng thông tin đkhien)
- UTP Cáp xoắn: lõi gồm 8 dây chia thành 4 cặp mỗi cặp đc xoắn lại vs nhau
bgom 2 màu, màu đậm và màu trắng pha vs màu đậm đó. 4 cặp dây gồm các
màu cam, xanh lá, xanh dương, nâu trg đó việc truyền dẫn tín hiệu mạng chủ
yếu đc thực hiện trg 2 cặp cam, xanh lá. 2 cặp còn lại để dự phòng hoặc để
truyền tín hiệu điện trên đường truyền cáp mạng.
- Cáp quang có 2 cơ chế truyền:
+ Single-Mode: truyền đi ở k/cách rất xa (truyền trg MT quốc tế)
+Multimode: truyền trg đô thị
- Sóng k dây: 4 loại
+ Wifi
+ Bluetooth
+WiMAX: là công nghệ sóng k dây có hệ năng truyền thông cao, thường đc
dùng để truyền tín hiệu mạng trg nhg kvuc địa hình hiểm trở (vd:giữa các
đỉnh núi, đảo...)
+Zigbee
PPP-WAN
TCP/IP-FTP(giao thức truyền file), DNS(tên miền -> địa chỉ IP)
DHCP: giao thức cấp phát địa chỉ di động
ARP(tầng Data Link): giao thức chuyển đổi địa chỉ IP -> MAC
Intranet (cùng kvuc nhg ở 2 vtri khác nhau, thông tin mật)
- MT chỉ ảnh hướng đến sóng k dây
- K/cách, số lượng ảnh hưởng đến đường truyền
- BYOD: cơ chế đồng bộ dữ liệu trên tất cả các thiết bị
- Extranet: mô hình mạng kết hợp giữa nhiều tổ chức khác nhau (bảo mật,
cộng tác)
- SOHO network: work from home, small remote office
- 3 kiểu truyền thông: nch 1-1 unicast, nch vs 1 nhóm multicast, nch đến tất cả
broadcast
- Địa chỉ MAC là địa chỉ vật lý do nhà sx ghi cố định vào mỗi cặp mạng, kích
thước 6byte đc chia lm 2 phần, 3 byte đầu cho bt nhà sx, 3 byte sau là gtri
định danh cho mỗi cặp mạng.
- End devices: ktra địa chỉ mác đích nếu giống vs địa chỉ MAC của nó thì nó
xử lý nếu k nó hủy Frame ngoài ra các thiết bị mặc định sẽ xử lý Frame có
địa chỉ mác đích là multicast hoặc broadcast
- Cơ chế hoạt động của Switch khi 1 Frame đến vs Switch thì Switch sẽ ktra
địa chỉ MAC nguồn của 1 Frame nếu chưa tồn tại trg bảng MAC, Switch sẽ
tạo ra 1 bảng ghi đối vs địa chỉ MAC nguồn đó vs tổng Switch đã nhận đc
Frame quá trình này gọi là Learning
- Switch ktra địa chỉ mác đích của Frame nếu chưa tồn tại trg bảng MAC,
Switch sẽ đẩy Frame ra tất cả các cổng đg hdong còn lại qtrinh này đc gọi là
Floading nếu địa chỉ mặc định đã tồn tại trg bảng MAC, Switch sẽ đẩy
Frame ra đúng cổng tương ứng của nó qtrinh này gọi là Forwarding
- Mỗi bản ghi trg bản MAC sẽ đc tự động cập nhật tình trạng hdong sau 5’
qtrinh này gọi là Aging
- Store and forward switching: Ktra toàn bộ thông tin đkhien trg switch, ktra
lỗi(nhanh hơn), xử lý S-MAC, D-MAC, FCS
- Cut through switching: ktra đến địa chỉ MAC, mác đích (an toàn hơn)
+ Fast-forward: xử lý D-MAC
+ Fragment free: S-MAC, D-MAC
- Tầng Network:
Tầng Application – Transport – Network(địa chỉ IP)– Datalink – Physical
( Data - Segment – Packet – Frame – Bit )
- Địa chỉ MAC: đảm bảo truyền thông trên từng chặng
- Địa chỉ IP:
+ Giao thức IP có 2 địa chỉ đc sdug phổ biến (IP4, IP6)
+ Segment (PDU Transport) + IP Header (Header Network) = Packet
(PDU Network)
+ K ngừng kết nối (connectionless) khi chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến
đích, mỗi thiết bị định tuyến sẽ chỉ qtam đến điểm dừng tiếp theo chứ k cần
bt toàn bộ đường đi
+ Best effort: luôn luôn chọn đường đi tốt đến đích
+ Media Independent: hoàn toàn độc lập về đường truyền
- IPv4:
+ Time to live : là 1 số nguyên trg khoảng từ 0 – 255
+ Khi time to live = 0 thì tin sẽ bị hủy, mỗi khi Packet đi qua 1 thiết bị trung
gian ở tầng 3- Network, time to live sẽ bị trừ 1, trường thông tin này nhằm
giảm thiểu các gói tin bị lỗi chạy vô tận ở trg mạng gây ra tắc nghẽn mạng
+ Flag: cờ cho ta bt gói tin Packet có bị phân mảnh hay k, flag có 3 bit,
bit thứ 2 = 1 nghĩa là Packet bị phân mảnh, bit thứ 3 = 1 nghĩa là mảnh đó là
mảnh cuối cùng
+ Thứ tự của các mảnh đc xdinh = trường Fragment Offset
+ 64byte <= Size of Frame <= 1518 byte
- IPv6:
+ Payload là Segment
+ Nguyên tắc truyền thông mạng nếu 2 thiết bị cùng mạng thì truyền thông
trực tiếp, nếu 2 thiết bị khác mạng thì gói tin sẽ đc gửi đến Default Gateway.
Việc truyền gói tin đến đích ở các mạng ngoài sẽ do Default Gateway thực
hiện tiếp, DG thường là điểm chung của toàn mạng để kết nối ra mạng
ngoài, thông thường sẽ là cổng của Router kết nối vs mạng đó
+ Router là thiết bị chung gian giữa các mạng đc nhà quản trị cài đặt để
xdung bảng định tuyến (là tập hợp tất cả các đường đi tốt nhất đến các mạng
mà router đó bt) để chỉ ra đường đi tốt nhất cho các gói tin đến vs nó.
ARP (giao thức phân giải IP -> MAC) lưu vào ARP Table
/28 8 8 8 4
255 255 255 240
4 11110000
= (2^8 -1 ) – (2^4 – 1) = 240
/30 8 8 8 6
255 255 255
6 111111100
= (2^8 - 1 ) – (2^2 - 1) = 252
- Địa chỉ mạng Network Adress: là đchi IP trg đó tất cả các Bit Host = 0
- Địa chỉ Broadcast : đchi IP trg đó tất cả các Bit Host = 1
- Địa chỉ IP hợp lệ là đchi IP đc sdung cho các thiết bị trg mạng nằm giữa đchi
mạng và đchi Broadcast
192.168.1(mạng).10 (host)/24
8 8 8(mạng) 0(host)
Địa chỉ mạng 192.168.10
Địa chỉ Broadcast 192.168.1.255
Các đchi IP hợp lệ: 192.168.1.1 -> 192.168.1.254
10.8.8.10/30
8 8 8(mạng) 6(host)
10 = 000010(mạng)10(host)
8 = 00001000
Địa chỉ mạng 10.8.8
Địa chỉ broadcast 10.8.8.11
00001011 = 11
Các đchi IP hợp lệ: 10.8.8.9 -> 10.8.8.10
100.200.240.9/21 21 = 8 8 5 0
Địa chỉ mạng: 100.200.240.0
Địa chỉ broadcast: 100.200.247.255
Các địa chỉ IP hợp lệ: 100.200.240.1 -> 100.200.247.254
240 = 128 + 64 + 32 + 16
2^7 2^6 2^5 2^4
1 1 1 1 0(mạng) 0 0 0(host)
76543 210
111 = 2^3 -1 = 7
25.36.94.100/28 28 = 8 8 8 4
Địa chỉ mạng: 25.36.94.96
Địa chỉ broadcast: 25.36.94.111
Các địa chỉ IP hợp lệ: 25.36.94.97 -> 25.36.94.110
209.165.200.9/20 20 = 8 8 4 0
Địa chỉ mạng: 209.165.192.0
Địa chỉ broadcast: 209.165.207.255
Các địa chỉ IP hợp lệ: 209.165.192.1 -> 209.165.207.254
200 = 128 + 64 + 8
2^7 2^6 2^3
200 = 1 1 0 0 (mạng) 1 0 0 0 (host)
7 6 5 4 3 2 1 0
Địa chỉ mạng: 1100 0000 = 128 + 64 = 192
Địa chỉ broadcast: 1100 1111 = 192 + 15 = 207
2^4 -1 = 15
000 00000 = 0
001 = 32
010 = 64
011 = 96
100 = 128
101 = 160
110 = 192
111 = 224
10.9.100.0/23 23 = 8+8+7+0
Chia thành 4 mạng -> mượn 2 bit
25 = 8 + 8 + 8 + 1
Số bit host tại octet có điểm chia cắt của mạng con
(octet 4) = 8 -1 = 7
2^7 = 128
10.9.100.0/25
10.9.100.128/25
10.9.101.0/25
10.9.101.128/25
17/10/2023
Chia mạng 172.18.100.0/22 thành 5 mạng con
2^n >= 5 -> nmin = 3 -> mượn 3 bit
22 = 8 + 8 + 6 + 0
22 + 3 = 25
25 = 8 + 8 + 8 +1
Số bit host tại octet có điểm chia cắt của mạng con
(octet 4) = 8 -1 = 7
2^7 = 128
172.18.100.0/25
172.18.100.128/25
172.18.101.0/25
171.18.101.128/25
171.18.102.0/25
B1: sắp xếp dsach các mạng con theo thứ tự giảm dần số lượng host
B2 : chia mạng gốc thành các mạng con đều nhau sao cho số lượng địa chỉ
IP = 10 trg mỗi mạng con lại nhỏ nhất nhg vẫn đáp ứng đủ số host được yêu
cầu vs mỗi mạng con hiện tại
Chia mạng thành các mạng con có số lượng host khác nhau
192.168.1.0/24
-> 100 host: 192.168.1.0/25
50 host: 192.168.1.128/26
20 host: 192.168.1.192/27
Gọi n = số bit host trg mạng con
Nmin: 2^n – 2 >= số host được yêu cầu (100)
2^n >= 102 n >= log2(102), nmin, n thuộc N
N=7
Prefix mạng con = 32 – 7 = 25 (số bit mạng đ/chi IP)
B3: Tính đ/chi IP của mạng con tiếp theo theo phương pháp chia đều mạng
B4: Lặp lại b2 cho đến khi Kthuc
Nmin: 2^n – 2 >= số host được yêu cầu (20)
2^n >= 22 n >= log2(22), nmin, n thuộc N
N=5
Prefix mạng con = 32 – 5 = 27 (số bit mạng đ/chi IP)
Chia mạng 172.18.100.0/23 thành 5 mạng con có yêu cầu về số lượng đchi
IP trg mỗi mạng là:
200: 172.18.100.0/24
120: 172.18.101.0/25
31: 172.18.101.128/26
25: 172.18.101.192/27
15: 172.18.101.224/27
Gọi n = số bit host trg mạng con
Nmin: 2^n – 2 >= số host được yêu cầu (200)
2^n >= 202 n >= log2(202), nmin, n thuộc N
N=8
Prefix mạng con = 32 – 8 = 24 (số bit mạng đ/chi IP)
So sánh đchi Link Local và đchi MAC ( # đchi MAC k lặp lại)
31/10/2023
Cấp phát:
IPv4:
+ Tĩnh: nhập tay
+ Động: giao thức DHCP
IPv6:
+ Tĩnh: nhập tay
+ Động: SLAAC – NetID = NetID Gateway
InterfaceID: + Random
+ EUI64
EUI64:
B1: địa chỉ MAC đc chia làm 2 phần
B2: chuyền cặp ff fe vào giữa
B3: đảo bit số 7 (0 ->1, 1 -> 0)
SLAAC + DHCPv6
IPv6 DNS Domain name
DHCPv6