Professional Documents
Culture Documents
Tieu Chuan Ve - Ien - 12.2019rv1
Tieu Chuan Ve - Ien - 12.2019rv1
Select swich Đen Hiển thị điện nguồn chính Trắng sữa
3
Chuẩn bị vận hành – Bật Xanh Đèn vị trí lựa chọn Trắng sữa
Mệnh lệnh khởi động – bật (tự động, Chuẩn bị vận hành – Hiển
Xanh Xanh
vận hành tuần hoàn vvv) thị bật
Mệnh lệnh vận hành Manual – bật Xanh Vận hành manual – bật Xanh
Mệnh lệnh vận hành phía thuận
Xanh Hiển thị tác động Trắng sữa
(quay thuận chiều, nâng,đưa ra)
Mệnh lệnh vận hành phía
Đen Hiển thị đang vận hành auto Trắng sữa
ngược(quay ngược, xuống, kéo vào)
Mệnh lệnh dừng Đỏ Hiển thị chú ý, cảnh báo Vàng
Phục hồi về điển gốc Vàng Hiển thị vị trí gốc Xanh
Reset bất thường(cho khắc phục sự
Vàng Hiển thị kết thúc thao tác Xanh
cố)
Test run vàng Hiển thị các loại bất thường Đỏ
Đèn hiển thị 3 màu (bất
Reset còi vàng Đỏ
thường)
Dừng khẩn Đỏ Đèn hiển thị 3 màu (chú ý) vàng
Chú ý : Trường hợp màu giống nhau khó phân biệt thì có thể bàn bạc lại rồi mới
quyết định
2.6. Đèn hiển thị
- Sử dụng loại đèn Led
- Sử dụng đèn khối nếu nhiều đèn hiển thị cùng nhau
2.7. Keyswitch
- Sử dụng với các thiết bị yêu cầu an toàn
- Sử dụng nhiều loại Key khác nhau nếu yêu cầu khác nhau về an toàn
- Sử dụng loại ở trạng thái bình thường sẽ rút được chìa, ở trạng thái mất an toàn sẽ không cho rút
chìa khóa
- Tham khảo sử dụng loại chìa Key no. 24401 IDEC
2.8. Rơle trung gian
- Phải có phần kẹp role ( ví dụ mã PYC-A1 )
- Sử dụng loại có đèn báo hoạt động.
2.9. Quy định về hãng thiết bị ( Tham khảo )
Thiết bị Hãng sử dụng
MCCB, ELCB, CB Mitsubishi, Hitachi, Fujitsu, Panasonic
Khởi động từ Mitsubishi, Hitachi, Fujitsu
4
Rơ le Mitsubishi, Omron, Fujitsu, IDEC
Timer Omron, Panasonic
Đèn hiển thị IDEC, Fujitsu, Maruyasu
Swich chuyển đổi IDEC, Fujitsu, NKK Switches
Công tắc nút ấn IDEC, Fujitsu
Đồng hồ đo dòng, đo áp Mitsubishi, Hitachi
Tụ hạ áp Mitsubishi, Nichikon, Shizuki
Công tắc báo mức Omron
Swich hành trình Omron, AZBIL
Swich điện quang Omron, Keyence, Panasonic
Swich tiệm cận Omron, Keyence, AZBIL, Hokuyo, Koyoele
Swich áp lực AZBIL, Saginomiya, SMC
Key swich IDEC, Fujitsu, Maruyasu
PLC(Tuần tự) Mitsubishi, Omron, Keyence, Hitachi
Màn hình cảm ứng Mitsubishi, Keyence, Digital
2.10. Cầu đấu
- Sử dụng loại cầu đấu có nhiều mắt
- Số dư mắt cầu đấu là 20%
2.11. Đèn quay PTL – Đèn tháp
- Màu xanh : chế độ auto
- Màu vàng: chú ý
- Màu đỏ sự cố
2.12. Điện áp thiết bị
- Sử dụng điện áp xoay chiều AC220V, AC380V
- Sử dụng điện áp 1 chiều DC24V
- Sử dụng UPS đối với thiết bị cần duy trì khi có sự cố mất điện
2.13. Attomat
- Sử dụng loại attomat phải có cover ( có mã kèm theo )
- Sử dụng loại attomat chống dò tại các vị trí có nguy cơ mất an toàn, ẩm ướt …
- Lựa chọn attomat theo nguyên tắc chung dòng AC200V là 30mA、100V là 15mA
- Sử dụng bộ báo dòng dò nếu cần
3. Quy định về hiện thị Nameplate
3.1. Ngôn ngữ
- Sử dụng ngôn ngữ tiếng anh ( hiển thị thêm tiếng Việt bên cạnh)
5
- Sử dụng font chữ Gotic
- Chữ đen nền trắng
- Chữ khắc mặt sau tấm hiển thị
- Dán hoặc bắt vít
3.2. Vị trí
- Hiển thị trạng thái các thiết bị thao tác
- Hiển thị tên thiết bị sau cánh tủ
- Hiển thị tên thiết bị lên thiết bị
- Hiển thị tên thiết bị trên máng ghen điện
- Hiển thị các vị trí nắp máng điện giao nhau
- Hiển thị cảnh báo điện áp nguy hiểm các vị trí cover
3.3. Kích thước
- Tùy vào thiết bị, thiết kế độ lớn tấm hiển thị phù hợp
- Độ dày tối thiểu là 2mm
- Sử dụng cùng kích cỡ, cùng font, size các thiết bị tương đương
Dọc Ngang
6.3 20
8 25
10 25 31.5 40
12.5 31.5 40 50
16 40 50 63 80
20 50 63 80 100
25 63 80 100 125 160
31.5 80 100 125 160 200
40 160 200 250
50 200 250 315
63 200 250 315 400
Tỉ lệ
dọc 1:2.5 1:3.15 1:4 1:5 1:6.3
ngang
3.4. Quy định khác
- Vị trí lắp không vướng vào các vị trí thao tác
- Name plate được gắn đơn giản, chắc chắn
- Tên nhà sản xuất dán tại bên trong góc bên dưới cánh tủ phải
6
4. Quy định về tube (bọc màu) sử dụng trong tủ điện ( Ngoài tủ điện không cần áp dụng theo
quy định này )
4.1. Tiết diện dây
- Dây điều khiển sử dụng dây tiết diện 0.5~ 1,25mm2
- Đối với tải động lực, các thiết bị động lực theo tiêu chuẩn
Dòng điện A Tiết diện mm2
15 2
20 4
30 6
50 16
75 25
100 38
150 60
200 100
300 150
350 200
4.2. Cost
- Sử dụng loại cos NICHIFU ( Nhật bản )
- Cos điều khiển sử dụng loại cos chữ Y, Cos động lực sử dụng loại cos tròn ( Đối với các thiết bị
ngoài tủ điện nên sử dụng là cos tròn ) . Sử dụng Bọc màu và tube đúng quy định .
R RED BLACK
S WHITE BLACK
T BLUE BLACK
N BLACK BLACK
YELLOW/
E GREEN
GRREN
E GREEN BLACK
8
5.2. Bên trong tủ điện
9
5.3. Cánh tủ điện
13
thì tại thời điểm thiết kế thiết bị phải tính toắn kĩ lưỡng
- Về cáp lắp tại bộ phận chuyển động phải cố định 2 đầu.
- Về đi dây hay đi gen thì thi công sao cho không ảnh hưởng đến công tác sửa chữa bảo dưỡng
- Về ổ cắm phải có cực tiếp địa
- Về lỗ mở tại tủ phải bịt kín
- Trường hợp đi dây qua tường hay sàn thì phải xử lý đảm bảo yêu cầu phòng cháy
IV. Quy định về ghen điện, máng điện
1. Công tác đi công gen kim loại
- Ghen kim loại cách tối thiểu 300mm với bộ phận nhiệt đô cao nếu không có bảo ôn
- Về ghen kim loại hay support kim loại về cơ bản sẽ không sơn
Tuy nhiên, để phân biệt màu với các ống khác thì cứ 30m sẽ bọc băng dải khổ hoặc
sơn rộng 10mmm (Mã màu 2.5YR 7/6). Đối với ống thông giữa các tầng thì tối nhiểu tại mỗi tầng
sẽ có 1 vị trí hiển thị cũng trước sau phần ống phân nhánh cũng vậy phải hiển thị tại những vị trí
thích hợp ( Mã màu 2.5YR 7/6)
2. Công tác ống ghen nhựa
- Về biến dạng ống ghen nhựa tiến hành làm sao khi tác động 1 nhiệt dưới 140℃ không bị cháy
- Ghen nhựa cách tối thiểu 500mm với bộ phận nhiệt đô cao nếu không có bảo ôn
- Khoảng cách cần thiết phải có suport của ống ghen nhựa là dưới 1m. Tuy nhiên đối với đường
ống có đường kính trên 54mm thì cứ dưới 1,5m tiến hành lắp supost cũng được
- Kết nối các ống với nhau phải kết nối bằng các phụ kiện đúng .
3. Công tác ống ghen điện mềm
- Có thể sử dụng ống ghen điện mềm loại 1 có vỏ cách điện hoặc loại 2 có vỏ cách điện. Tuy nhiên
trường hợp khu vực lắp đặt có độ ẩm lớn thì phải sử dụng gen điện mềm loại 2 có vỏ cách điện
- Để không gây xước cho cáp thì đối với đầu ống ghen phải sử dụng đầu bịt cách điện để đi dây
4. Công tác thi công Trunking điện
- Gia công bằng thép dày trên 1.6mm (Có thể sử dụng hàng gia công sẵn). Tuy nhiên trường hợp
lắp đặt ngoài nhà hay những khu vực có độ ẩm cao thì sử dụng vật liệu là nhôm, SUS hay kim loại
mạ kẽm
- Phải sơn tĩnh điện theo màu chỉ định . Tuy nhiên trường hợp vật liệu là nhôm, SUS hay kim loại
mạ kẽm thì không giới hạn là bắt buộc phải sơn (Có thể sử dụng hàng gia công sẵn)
- Lắp trunking phải là hàng gia công dập uốn. Sử dụng bu lông , vít đề cố định lắp máng. Phần đầu
bu lông thò bên trong ống duct phải xử lý không để quá dài sẽ chạm cáp. Trường hợp trọng tải của
lắp máng điện quá nặng phải tính toán lắp đặt tay cầm để có thể tháo ra dễ dàng (có thể sử dụng
hàng gia công chế tạo sẵn)
- Lắp trunking về nguyên tắc cơ bản 1 lắp máng điện không dài quá 2m
14
- Theo nguyên tắc cơ bản bên trong máng điện sẽ lắp đặt suport và khoảng cách giữa các suport về
phương ngang dưới 600mm và về phương dọc là dưới 900mm
- Theo nguyên tắc cơ bản khoảng cách suport cho bên ngoài máng điện về phương nằm ngang sẽ
dưới 2m và phương dọc sẽ dưới 3m .
- Bu lông treo trunking thì nếu độ rộng máng điện dưới 600mm sẽ dùng bu lông treo loại trên 10mm
còn nếu máng điện trên 600mm sẽ dùng bu lông treo trên 12mm
- Cáp động lực và cáp điện nhẹ không lắp đặt trong cùng 1 máng cáp. Tuy nhiên trường hợp trong
máng có lắp đặt tấm mica cách điện để phân cách thì không bị giới hạn tại điều kiện trên
- Đối với các điểm góc của máng điện phải gia công phù hợp với kích thước của cáp
- Về công tác đi dây trên dưới máng điện tiến hành sao cho lực kéo không tác động lên cáp
- Đối với cáp bên trong máng điện tại điểm quan trọng phải dán tên hiển thị và phải ghi rõ nội dung
cần thiết nên tên hiển thị đó
- Trường hợp máng điện lắp đặt ngoài trời thì phải tiến hành đối sách chống nước đọng trong máng
như lắp đặt lỗ thoát nước vvv
5. Công tác thi công thang cáp điện
- Về thang cáp phải sử dụng vằng vật liệu làm bằng thép sơn tĩnh điện (có thể sử dụng sản phẩm có
chất lượng tương đương). Tuy nhiên, trường hợp cáp rack lắp đặt ngoài trời hay tại vị trí cho độ ẩm
cao phải sử dụng chất liệu bằng nhôm hay SUS hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng
- Trường hợp kết nối giữa thanh sống thang và các thanh nan thì phải sử dụng hàn, hay vít tán hoặc
vít cố định đảm bảo kết nối vững chắc đáp ứng yêu cầu chuyên môn điện.
- Chiều dài của 1 thanh sống thang phần chạy thẳng đảm bảo dưới 3000mm và khoảng cách giữa
các nan đảm bảo dưới 300mm.
- Mặt tiếp xúc với cáp đảm bảo nhẵn nhụi để không gâp xước cho vỏ cáp
- Đối với điểm cuối của thang cáp phải lắp đặt bích bịt
- Về tải trọng cho phép của thang cáp trong thời gian dài phải đảm bảo trên 2 lần trọng tải của bản
thân cáp điện. Đồng thời, khoảng cách giữa các tit reo phương nằm ngang là dưới 2m và phương
nằm dọc là dưới 3m
- Giữa các thang cáp trên cùng 1 rack tổng phải đảm bảo kết nối vững chắc đảm bảo yêu cầu chuyên
môn điện
- Bu lông treo của thang cáp sử dụng loại trên 10mm
- Về kết nối hay phân nhánh cáp phải sử dụng hộp Box trung gian
- Về cáp đi trên thang cáp cứ 5m phải dùng dây cách điện vvv để cố định cáp với thanh nan
- Đối với thang cáp phải thực hiện công tác tiếp địa loại D
6. Công tác đi dây cáp truyền thông
- Về nguyên tắc cơ bản cáp truyền thông tin phải đi trong gen kim loại
15
- Về cáp truyền thông phải sử dụng loại 2 lớp bảo vệ
- Về đi dây truyền tín hiệu thông tin phải cách điện với mặt đất
- Đối với cáp chống nhiễu 1 đầu kết nối với cầu tiếp địa
16
2. Cách vẽ bản kết nối triển khai
2.1 Kí hiệu sử dụng trên bản vẽ
- Về kí hiệu sử dụng trên bản vẽ theo nguyên tắc chung phải sử dụng kí hiệu bản vẽ hiển thị như
bên dưới và kí hiệu bằng kí tự:
- Kết hợp giữa (Kí hiệu bản vẽ sử dụng cho điện - JIS C 0617) và (Bản vẽ kết nối triển khai cho
điều khiển trình tự, bản vẽ 1 sợi - JIS C 0401) hay (Kí hiệu thiết bị điều khiển - JEM 1090)
2.2 Phương pháp đánh số
- Về nguyên tắc chung trên bản vẽ phải ghi địa chỉ số trang
- Đối với bản vẽ theo nguyên tắc cơ bản phải ghi số Sheet No
Sheet No: Mỗi bản vẽ phải ghi số sheet No vào trong khung phía dưới bên trái trong bản
vẽ. Ngoài ra, Trường hợp số lượng bản vẽ nhiều quá thì trước chữ số phải ghi kí tự bảng chữ cái
để làm sao có thể dễ nhận biệt được bản vẽ của các lộ khác nhau:
STT Bản vẽ Sheet no. Ví dụ
Bản vẽ layout thiết bị trong và ngoài tủ điện, các
1 Axx A01, A111
phụ kiện đính kèm ở ngoài
2 Bản kê list thiết bị trong tủ điện Bxx B01, B222
3 Bản vẽ phần động lực, nguồn Cxx C01, C333
4 Bản vẽ phần điều khiển trang bị điện, các thiết bị Dxx D01, D444
7 Bản yêu cầu các thông số chung thiết kế tủ Sxx S00, S777
( Chú ý: Nếu trường hợp đặc biệt tùy thực tế có thể chọn phương án đặt sheet no. cho phù hợp )
- Số đi dây: Đánh số cho các vị trí đi dây ( + sheet no.)
- Đánh số đầu tiếp điểm của cuộn coin vvv
- Về số thiết bị thì sử dụng số trên bản vẽ. Tuy nhiên trường hợp sử dụng PLC thì sử dụng luôn số
in/out
- Về số dây thì sử dụng số trên bản vẽ. Trường hợp số không đủ thì cuối dòng của số thêm kí tự
bảng chữ cái
2.3 Hạng mục chú ý khi làm bản vẽ
Trạng thái của thiết bị thể hiện tại bản vẽ làm như sau:
- Thể hiện trạng thái ở điện nguồn OFF
- Về rất nhiều trạng thái như là phục hồi hay là khi dừng (Trạng thái thông thường)
17
- Những thiết bị được thao tác bằng tay, thì trạng thái sẽ là tay không thể sờ chạm vào được bộ
phận thao tác
- Về mạch điều khiển tuần tự phải viết theo thứ tự điều khiển. Về cơ bản trên bản vẽ kết nối triển
khai thao từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
- Đối với tiếp điểm hay thiết bị trong bản vẽ mạch phải ghi rõ tên điều khiển phù hợp với cơ năng
thiết bị sao cho dễ hiểu mục đích sử dụng. Ngoài ra, nếu cần thiết phải ghi cả điều kiện hoạt động.
- Về những tiếp điểm nhận tác động từ trang bản vẽ khác, thiết bị khác thì phải khoanh bằng
đường nét đứt ( có ghi chú nếu cần )
- Đối với các thiết bị đặc biệt, để hiểu rõ sơ đồ trình tự hoặc hiển thị các chức năng thì sẽ cần phải
ghi giới hạn nhỏ nhất, ngoài ra thì cần kèm theo bản giải thích và bản vẽ chi tiết tương ứng.
18