Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

Chương 4

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP


XÂY DỰNG CƠ BẢN
XÂY LẮP

GVTH: TS. NGUYỄN THỊ XUÂN LINH

1 2

1. Đặc điểm hoạt động xây dựng & sản phẩm xây dựng 2. Lập dự toán trong hoạt động XDCB
§ Có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời Công trình, hạng mục công trình đều phải lập dự toán công trình
gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài => theo dõi theo từng công
Tổng mức đầu tư của dự án:
trình, hạn mục công trình
§ Cơ sở để doanh nghiệp xây lắp xây dựng giá nhận thầu và tổ
§ Có đặc trưng riêng về kỹ thuật, kiểu dáng, công năng theo yêu cầu
chức phương án xây dựng phù hợp; cơ sở để chủ đầu tư lập kế
của người đặt hàng hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình
§ Cố định tại nơi sản xuất => điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi § Toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi
công,…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm => chú ý công trong quyết định đầu tư, bao gồm:
tác quản lý vật tư, máy móc, trang thiết bị; chú ý điều kiện tự nhiên
- Chi phí xây dựng
§ Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài => cần tổ chức quản - Các chi phí khác: Chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng
lý quá trình sản xuất tốt để đảm bảo chất lượng công trình mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
§ Có giá trị lớn, yêu cầu kỹ thuật khắc khe => lập dự toán từ giai đầu tư xây dựng, chi phí khác, và chi phí dự phòng
đoạn thiết kế đến giai đoạn thi công và quản lý theo dự toán
3 4
3. Đặc điểm chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp 3. Đặc điểm chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí xây dựng bao gồm:
Giá thành sản phẩm xây lắp: biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi
§ chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án phí sản xuất phát sinh để hoàn thành sản phẩm xây, lắp.
§ chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ
Căn cứ vào thời điểm tính giá thành, giá thành được chia ra:
§ chi phí san lấp mặt bằng xây dựng
§ Giá thành dự toán: toàn bộ chi phí trực tiếp và chi phí chung để
§ chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công
hoàn thành khối lượng xây lắp công trình => được xác định trên
Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng:
cơ sở các quy định của Nhà nước, của ngành, của doanh nghiệp
§ chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng => theo dõi riêng cho
từng hợp đồng § Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế phát sinh để hoàn

§ chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể thành và bàn giao khối lượng xây lắp => được xác định theo số
phân bổ cho từng hợp đồng => theo dõi chung đến cuối kỳ phân bổ liệu kế toán
theo tiêu thức thích hợp

5 6

3. Đặc điểm chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp 3. Đặc điểm chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp Phương pháp tính giá thành
toàn bộ công trình, hạng mục công trình, các bộ phận thi công hoặc Căn cứ vào mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối
các giai đoạn thi công hoặc theo từng hợp đồng xây dựng đã ký kết tượng tính giá thành, có hai phương pháp tính giá thành:
với khách hàng. § Phương pháp trực tiếp

Đối tượng tính giá thành • Áp dụng khi đối tượng hạch toán chi phí cũng là đối tượng tính
giá thành
các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, hoặc các khối
• Khi sản phẩm hoàn thành, tổng chi phí theo đối tượng hạch
lượng xây lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành.
toán cũng là giá thành đơn vị sản phẩm
Công tác tập hợp chi phí xây lắp
§ Phương pháp tổng cộng chi phí
tập hợp theo công trình, hạng mục công trình, giai đoạn thi công
• Áp dụng khi đối tượng hạch toán chi phí là bộ phận sản phẩm
Phương pháp tính giá thành nhưng đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành
phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp tổng cộng chi phí • Để tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành, phải tổng cộng
chi phí của các bộ phận sản phẩm lại
7 8
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Xét theo công dụng, chi phí xây dựng bao gồm:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của
§ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật
liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây, lắp
§ Chi phí nhân công trực tiếp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây, lắp

§ Chi phí sử dụng máy thi công Khi xuất vật liệu dùng:
§ Xác định rõ đối tượng tập hợp chi phí: ghi nhận trực tiếp vào đối
§ Chi phí sản xuất chung tượng tập hợp chi phí
§ Không xác định đối tượng tập hợp chi phí: tập hợp chung, cuối
kỳ phân bổ theo tiêu thức hợp lý
Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
9 10

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 1541
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
Xuất kho vật liệu Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
dùng cho xây lắp NVLT cho từng công trình § Chi phí lao động trực tiếp tham gia quá trình hoạt động xây lắp,
bao gồm cả lao động do doanh nghiệp quản lý và thuê ngoài
TK111,112,331,141 TK 632 § Không ghi nhận các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm

Kết chuyển phần chi phí NVL xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tính trên quỹ lương
Vật liệu mua chuyển
thẳng đến công trình vượt trên mức bình thường công nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp

Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
133

Thuế được
khấu trừ
11 12
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công

TK 334,111,112 TK 622 TK 1541 Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm
thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy; bao gồm chi phí
Tiền lương phải trả Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
cho công nhân xây lắp NCTT cho từng công trình
Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công:

TK141 TK 632 § phát sinh hằng ngày khi sử dụng máy như chi phí nhân công

Quyết toán tạm ứng Chi phí NCTT vượt điều khiển máy, phục vụ máy; chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí
khối lượng xây lắp trên mức bình thường công cụ, dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
giao khoán nội bộ
ngoài; chi phí khác bằng tiền.

§ phát sinh tập hợp trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí

13 14

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công gồm 2 trường hợp:

§ gồm chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu,...) không § Trường hợp không tổ chức đội xe, máy thi công riêng hoặc có tổ
đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; chi phí công trình chức đội xe, máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán
tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy,...) riêng

§ phân bổ hoặc trích trước cho các đối tượng tập hợp chi phí có § Trường hợp có tổ chức đội xe, máy thi công riêng được phân
liên quan theo thời gian sử dụng công trình hoặc thời gian thi cấp kế toán và có tổ chức kế toán riêng
công trên công trường

- Nếu không lập được kế hoạch => phân bổ dần (TK 242)

- Nếu lập được kế hoạch => trích trước vào chi phí (TK 352)

15 16
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công

Trường hợp không tổ chức đội xe, máy thi công riêng hoặc có tổ Trường hợp không tổ chức đội xe, máy thi công riêng hoặc có tổ
chức nhưng không tổ chức kế toán riêng
chức nhưng không tổ chức kế toán riêng
TK 334,111 TK 623 TK 1541
Nguyên tắc chung: hạch toán toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy
tương tự các loại chi phí khác Tiền lương phải trả cho
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí máy
CN điều khiển máy
thi công cho từng công trình
Tài khoản sử dụng: TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công TK152, 153,141

§ TK 623 dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi Vật liệu dùng cho
máy thi công TK 632
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong TK 214
theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp
Khấu hao máy thi công Chi phí máy thi công
bằng máy. vượt trên mức bình thường
§ Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo TK111,112,331
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên
Các chi phí khác
lương phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công. 17 bằng tiền 18

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Ví dụ minh họa: Trả lời
Công ty xây lắp A có tổ chức đội máy thi công và đội máy thi công Nợ TK 623: 400.000 Tổng hợp chi phí máy thi công:
không có tổ chức kế toán riêng. Trong quý chi phí máy thi công được Nợ TK 133: 40.000 400.000 + 30.000 + 7.500 +
tập hợp như sau: Có TK 112: 440.000 120.000 + 60.000 + 25.000
§ Nhiên liệu mua ngoài sử dụng chạy máy thi công: giá chưa thuế Nợ TK 623: 30.000 = 642.500
400.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 334: 30.000 Giá thành 1 ca máy: 6.425
§ Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công 30.000 Nợ TK 242: 15.000 Chi phí sử dụng máy thi công cho
§ Xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho máy thi công 15.000 (loại công trình X:
Có TK 153: 15.000
phân bổ 2 lần) 6.425 x 40 = 257.000
Nợ TK 623: 7.500
§ Khấu hao máy thi công 120.000 Có TK 242: 7.500 Chi phí sử dụng máy thi công cho
§ Dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền: giá chưa thuế 60.000, thuế GTGT công trình Y:
Nợ TK 623: 120.000
10% 6.425 x 60 = 385.500
Có TK 214: 120.000
§ Các khoản chi khác bằng tiền mặt 25.000
Nợ TK 623: 60.000
Trong quý đội máy thi công thực hiện được 100 ca máy, trong đó cung
Nợ TK 133: 6.000
cấp cho công trình X 40 ca, công trình Y 60 ca. Yêu cầu:
Có TK 331: 66.000
1. Định khoản bút toán tập hợp chi phí và tính giá thành của 1 ca máy
Nợ TK 623: 25.000
2. Tính chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho từng công trình 19 20
Có TK 111: 25.000
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội xe, máy thi công riêng Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội xe, máy thi công riêng
được phân cấp kế toán và có tổ chức kế toán riêng được phân cấp kế toán và có tổ chức kế toán riêng
TH1: DN thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy lẫn
Nguyên tắc chung: tập hợp chi phí và tính giá thành ca máy, đến
nhau giữa các bộ phận
cuối kỳ thực hiện kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Kế toán DN ghi nhận chi phí liên quan đến hoạt động của đội xe,
Có TK 154 – Chi tiết: máy thi công
máy thi công:
TH2: DN thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe, máy lẫn nhau
Nợ TK 621, 622, 627 – Chi tiết máy thi công giữa các bộ phận trong nội bộ
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 214 Nợ TK 623
Cuối kỳ tổng hợp chi phí máy thi công để tính giá thành ca máy: Nợ TK 133
Nợ TK 154 – Chi tiết máy thi công Có TK 511 (chi tiết cung cấp dịch vụ trong nội bộ)
Có TK 621, 622, 627 Có TK 3331
Đồng thời ghi:
Phản ánh chi phí máy thi công cho từng công trình, hạn mục công
Nợ TK 632 – Chi tiết máy thi công
trình theo hai trường hợp 21 22
Có TK 154

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Ví dụ minh họa: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Một công ty xây lắp A có các đội xây dựng và đội máy thi công. Đội Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý đội, công trường
máy thi công có tổ chức kế toán riêng. Trong tháng 2/N chi phí phát xây dựng, bao gồm:
sinh tại đội máy thi công được tập hợp như sau: (ĐVT 1.000 đồng) § Tiền lương nhân viên quản lí đội xây dựng
Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung § Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân xây lắp
12.200 15.100 2.100 § Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN cho nhân viên quản
lí đội, công nhân điều khiển máy thi công, công nhân trực tiếp
Tổng số ca máy thực hiện trong kì là 30 ca phục vụ đội xây dựng.
xây lắp thuộc danh sách lao động của DN
Trả lời § Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội
Nợ TK 154 – CT Máy thi công: 29.400 § Chi phí bảo hành công trình xây dựng
Có TK 621: 12.200 § Chi phí đi vay nếu được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong
Có TK 622: 15.100 quá trình sản xuất dở dang
Có TK 627: 2.100 § Các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội như chi phí sửa
chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí mua
Nợ TK 623: 29.400 tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ
Có TK 154 – CT Máy thi công: 29.400 23 § Không bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp (TK 642) 24
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627
TK 111, 112 Đối với chi phí bảo hành công trình xây lắp
Tiền lương phải trả cho quản lý đội Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được lập cho từng
TK 338 Các khoản giảm công trình xây lắp và được lập vào cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ
trừ chi phí kế toán giữa niên độ:
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ phải trả cho CN trực tiếp Nợ TK 627
và quản lý đội, NV máy thi công TK154 Có TK 352
TK 152,153,141
Kết chuyển, phân bổ Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình (sau khi bàn giao
Xuất vật liệu dùng cho công trình chi phí sản xuất chung cho khách hàng và trong thời gian bảo hành):
TK214 Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK 632
Khấu hao TSCĐ dùng Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
cho quản lý đội Chi phí SXC cố định Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
TK 111, 112, không tính vào Z Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
352, 242
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Chi phí khác 25 Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,... 26

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Đối với chi phí bảo hành công trình Tổng hợp chi phí sản xuất thường tiến hành vào cuối kỳ khi trong
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ để tổng hợp kỳ có công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc hoàn
chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành: thành, bàn giao.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Vào cuối kỳ hoặc khi công trình hoàn thành, để tổng hợp chi phí
Có TK 621, 622, 623, 627 sản xuất, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
Công việc sửa chữa bảo hành hoàn thành bàn giao cho khách hàng: dang, chi tiết theo từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm hoàn
Nợ TK 632 – Chi phí bảo hành chưa lập dự phòng thành.
Nợ TK 352 – Chi phí bảo hành đã lập dự phòng TK 154 trong ngành xây lắp có 4 tài khoản cấp 2:
Có TK 154 - Tài khoản 1541 - Xây lắp
Hết thời gian bảo hành, phần dự phòng bảo hành đã trích lập chưa - Tài khoản 1542 - Sản phẩm khác
sử dụng: - Tài khoản 1543 - Dịch vụ
Nợ TK 352 - Tài khoản 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp
27 28
Có TK 711
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp - VDMH
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp Ngày 10.7.N, công ty ABC thực hiện xây dựng công trình nhà xưởng cho
TK 621,622,623,627 TK 154 TK 152 công ty K. Chi phí thực tế phát sinh trong năm N tại công ty ABC như sau:
1. Vật liệu xuất kho sử dụng trực tiếp xây lắp công trình 200.000.000 đồng
Kết chuyển chi phí xây NVL thừa, phế liệu thu hồi 2. Tiền lương của công nhân xây dựng 160.000.000 đồng, của nhân viên
lắp phát sinh trong kỳ nhập kho quản lý thi công 10.000.000 đồng
3. Trích các khoản theo lương tính vào chi phí. Tiền lương cấp bậc của
TK 632 TK 111,112,131
CN và nhân viên quản lý đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là
30.000.000 đồng
Chi phí vượt định Tiền thu từ bán phế liệu, vật liệu
thừa, máy móc tại công trình (*)
4. Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ vào chi phí trong năm 20.000.000
mức bình thường đồng
TK 111,112,331,1368 TK 155 5. Chi phí máy thi công thuê ngoài thanh toán bằng TGNH: giá chưa thuế
28.000.000 đồng, thuế GTGT 10% (công ty không có đội máy thi công)
Giá thành công trình hoàn
Khối lượng xây lắp nhà 6. Các khoản chi khác bằng tiền mặt 60.000.000 đồng
thành nhưng chưa bàn giao
thầu phụ bàn giao 7. Quyết toán tạm ứng của các đội về KL xây lắp giao khoán nội bộ hoàn
TK111,112,131 TK 632 thành bàn giao: Vật liệu 45.000.000 đồng, nhân công 20.000.000 đồng,
chi khác bằng tiền 16.000.000 đồng (các đội không có tổ chức kế toán
Giá thành công trình bàn riêng)
Chi phí thanh lý giao cho chủ đầu tư/ Chi
phí không thể thu hồi
Yêu cầu: Định khoản các bút toán tập hợp, kết chuyển chi phí tại ABC
29 30

Tóm tắt TK 154


4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp - VDMH TK 621
Tập hợp SDĐK
Trả lời Kết chuyển
chi phí
chi phí NVLTT
1. Nợ TK 621: 200.000 7. Nợ TK 621: 45.000 NVLTT
Có TK 152: 200.000 Nợ TK 622: 20.000
2. Nợ TK 622: 160.000 Nợ TK 627: 16.000 TK 622
Có TK 334: 160.000 Có TK 141: 81.000 Có tổ chức kế toán riêng Tập hợp Kết chuyển TK 632
cho đội máy thi công chi phí chi phí NCTT
Nợ TK 627: 10.000 8. Nợ TK 154: 566.050 NCTT
Có TK 621: 245.000 TK 621-MTC TK 154-MTC Giá trị
Có TK 334: 10.000
công trình
3. Nợ TK 627: 7.050 (=30.000*23.5%) Có TK 622: 180.000 TK 623 hoàn thành
Có TK 338: 7.050 Có TK 623: 28.000 TK 622-MTC Tập hợp Kết chuyển
chi phí chi phí MTC
4. Nợ TK 627: 20.000 Có TK 627: 113.050 MTC
Có TK 242: 20.000 TK 627-MTC
5. Nợ TK 623: 28.000 TK 627
Nợ TK 133: 2.800 Tập hợp Kết chuyển
Có TK 112: 30.800 chi phí chi phí SXC
SXC
6. Nợ TK 627: 60.000 SDCK
31 32
Có TK 111: 60.000
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Xác định giá trị khối lượng xây lắp dở dang Xác định giá trị khối lượng xây lắp dở dang
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Cách 2 - Công trình, hạng mục công trình quy định thanh toán theo tiến
Cách 1 - Công trình, hạng mục công trình quy định thanh toán sản độ kế hoạch hợp đồng xây dựng hoặc theo giá trị khối lượng thực hiện:
phẩm xây dựng sau khi hoàn thành toàn bộ
§ SPDD là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật
§ Áp dụng đối với công trình có quy mô nhỏ, thời gian thi công ngắn để ghi nhận doanh thu hoặc được thanh toán tại thời điểm kết thúc
kỳ kế toán
§ SPDD là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến thời điểm
§ SPDD là phần còn lại sau khi đã phân bổ tổng chi phí thực tế phát
kiểm kê kết thúc kỳ kế toán nhưng chưa đạt đến giá trị khối lượng
sinh trong kỳ cho các giai đoạn, tổ hợp công việc hoàn thành
thực hiện thanh toán theo quy định hợp đồng.
Þ phân bổ chi phí phát sinh cho khối lượng xây lắp hoàn thành và
SPDD = Tổng chi phí phát sinh
chưa hoàn thành theo công thức như sau:
SPDD
Khởi công Hoàn thành GĐ1 GĐ2 GĐ3 GĐ4

Kết thúc Khởi công Hoàn thành


kỳ kế toán 33 34
Kết thúc kỳ kế toán

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp Xác định giá trị khối lượng xây lắp dở dang
Ví dụ minh họa
Xác định giá trị khối lượng xây lắp dở dang
Một hạng mục công trình có 3 giai đoạn xây dựng: giá dự toán giai
Bước 1: Xác định giá dự toán tương ứng khối lượng dở dang cuối
đoạn 1: 50.000, giai đoạn 2: 40.000, giai đoạn 3: 10.000. Chi phí sản
kỳ của giai đoạn i theo mức độ hoàn thành
xuất dở dang đầu kì của hạng mục công trình: 10.000, chi phí phát
Giá trị dự toán tương ứng khối Giá thành dự toán Tỷ lệ hoàn thành sinh trong kì 64.000. Đến cuối kì giai đoạn 1 hoàn thành, giai đoạn 2
= x
lượng DDCK của giai đoạn i của giai đoạn i của giai đoạn i thực hiện 70%, giai đoạn 3 thực hiện 20%.
Bước 2: Xác định hệ số phân bổ chi phí cho giai đoạn i Yêu cầu xác định giá trị SPDD cuối kì của giai đoạn 2 và 3.
Giá trị thực tế Tổng chi phí thực tế Trả lời
Hệ số chi phí SP DD đầu kỳ +
phát sinh trong kỳ Giá trị dự toán cho các giai đoạn đã thực hiện:
phân bổ =
Tổng giá thành dự toán của các giai đoạn theo Giai đoạn 1: 50.000 x 100% = 50.000
mức độ hoàn thành Giai đoạn 2: 40.000 x 70% = 28.000
Bước 3: Xác định giá trị thực tế khối lượng dở dang cuối kỳ của Giai đoạn 3: 10.000 x 20% = 2.000
giai đoạn i Þ Tổng công giá trị dự toán cho các giai đoạn thực hiện: 80.0000
Giá trị thực tế của Giá thành dự toán khối Hệ số chi phí phân bổ = (10.000 + 64.000) / 80.000 = 0,925
Hệ số chi phí phân
khối lượng DDCK = lượng DDCK của giai x
bổ cho giai đoạn i Giá trị SPDD cuối kỳ của giai đoạn 2 = 28.000 x 0,925 = 25.900
của giai đoạn i đoạn i theo mức độ HT
35 Giá trị SPDD cuối kỳ của giai đoạn 3 = 2.000 x 0,925 = 1.850 36
4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc đã hoàn
Thời điểm tính giá thành: thời điểm của từng khối lượng công việc
đã hoàn thành thành nhưng chưa bàn giao:

Phương pháp tính giá thành: phương pháp tính giá thành theo công Nợ TK 155 – Thành phẩm

việc, theo đơn đặt hàng Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Giá thành thực Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư:
Chi phí thực tế
tế của khối Chi phí sản Chi phí khối
của khối lượng Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
lượng xây lắp = + xuất phát - lượng xây lắp
xây lắp dở dang
hoàn thành bàn sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
đầu kỳ Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
giao trong kỳ

37 38

4. Kế toán chi phí ở doanh nghiệp xây lắp 5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp
Các chi phí khác của hợp đồng xây lắp không tính vào giá thành Nội dung doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí không thể thu hồi được ghi nhận ngay là chi phí trong kỳ:
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
§ Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nhập kho NVL thừa hoặc phế liệu thu hồi nhập kho: § Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền
thưởng và các khoản thanh toán khác làm thay đổi doanh thu, và
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu nhập kho
có thể xác định được một cách đáng tin cậy
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Vật liệu thừa bán ngay hoặc thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết: - Doanh thu của hợp đồng xây dựng có thể tăng hay giảm ở
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán từng thời kỳ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Khoản tiền thưởng là khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu nhà
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thầu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu
Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc thiết bị thi công - Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách
chuyên dùng:
hàng hoặc một bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ gồm trong giá hợp đồng.
39 40
Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ
5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp 5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp
Ghi nhận và đo lường doanh thu của hợp đồng xây dựng Ghi nhận và đo lường doanh thu của hợp đồng xây dựng
Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác định Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong hai trường
phần doanh thu có thể được xác định bằng nhiều cách như sau: hợp sau:
§ Tỷ lệ % giữa chi phí thực tế phát sinh của phần công việc đã hoàn (1) Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả thực hiện hợp đồng
thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí được ghi
§ Đánh giá phần công việc hoàn thành nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự
§ Tỷ lệ % giữa khối lượng xây lắp hoàn thành so với tổng khối xác định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh
lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng toán theo tiến độ kế hoạch và số tiền ghi trên hóa đơn

Nếu phần công việc không thể xác định một cách đáng tin cậy: (2) Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện
hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng
§ Doanh thu ghi nhận tương ứng với phần chi phí thực tế của hợp
đồng xây dựng đã phát sinh mà việc hoàn trả tương đối chắc chắn xác nhận, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi
nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
§ Chi phí được ghi nhận là các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ
41
xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập 42

5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp 5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp
Ghi nhận và đo lường doanh thu của hợp đồng xây dựng Ghi nhận và đo lường doanh thu của hợp đồng xây dựng
(1) TH hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch (2) TH hợp đồng xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
- Lựa chọn phương pháp xác định giá trị phần công việc đã hoàn - Được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải căn cứ vào phương
thành và giao trách nhiệm cho bộ phận liên quan (kế toán hoặc pháp tính toán thích hợp để xác định giá trị khối lượng xây lắp
kỹ thuật) xác định giá trị phần công việc đã hoàn thành. hoàn thành trong kỳ.

- Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một - Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách
cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ xác định doanh đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa
đơn gửi cho khách hàng đòi tiền và phản ánh doanh thu và nợ phải
thu trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành trong kỳ (không
thu trong kỳ tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được
phải hóa đơn) làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
khách hàng xác nhận.
- Nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hóa đơn
thanh toán theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng đòi tiền. Kế
toán căn cứ vào hóa đơn để ghi sổ kế toán số tiền khách hàng
phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
43 44
5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp 5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp
Phương pháp ghi sổ doanh thu hợp đồng xây lắp Phương pháp ghi sổ doanh thu hợp đồng xây lắp
(1) TH hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch (1) TH hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Chứng từ sử dụng: TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
§ Biên bản xác định khối lượng công việc hoàn thành: căn cứ để xác Phản ánh số tiền phải thu theo Phản ánh số tiền khách hàng phải
định doanh thu, chi phí được ghi nhận trong kỳ. doanh thu đã ghi nhận tương ứng trả theo tiến độ kế hoạch của hợp
§ Hóa đơn GTGT: căn cứ xác định khoản tiền thu được từ khách hàng với phần công việc đã hoàn thành đồng xây dựng dở dang
của hợp đồng xây dựng dở dang
Tài khoản sử dụng:
TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Số dư cuối/đầu kỳ: Số dư cuối/đầu kỳ:
§ Áp dụng đối với TH hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được Phản ánh số tiền chênh lệch giữa Phản ánh số tiền chênh lệch giữa
thanh toán theo tiến độ kế hoạch doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng doanh thu đã ghi nhận của hợp
§ Căn cứ ghi bên Nợ TK 337: chứng từ xác định doanh thu đối với lớn hơn số tiền khách hàng phải trả đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng
phần công việc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hóa đơn) do nhà theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng phải trả theo tiến độ kế hoạch của
thầu lập, không phải chờ khách hàng xác nhận xây dựng dở dang. hợp đồng xây dựng dở dang.
§ Căn cứ ghi bên Có TK 337: hóa đơn được lập trên cơ sở tiến độ
thanh toán theo kế hoạch được quy định trong hợp đồng 45 46

5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp 5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp
Phương pháp ghi sổ doanh thu hợp đồng xây lắp Phương pháp ghi sổ doanh thu hợp đồng xây lắp
(1) TH hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch (2) TH hợp đồng xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
TK 511 TK 337 TK 131 Khi khối lượng thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định đáng tin
Khi kết quả thực hiện Căn cứ vào hóa đơn để phản cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán lập hóa đơn GTGT trên cơ
hợp đồng được ước tính ánh số tiền khách hàng phải sở phần công việc đã hoàn thành và được khách hàng xác nhận.
một cách đáng tin cậy trả theo tiến độ kế hoạch
Căn cứ vào hóa đơn, hạch toán doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 511 – Doanh thu xây lắp

TK 3331 Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT
phải nộp
47 48
5. Kế toán doanh thu ở doanh nghiệp xây lắp
Phương pháp ghi sổ doanh thu hợp đồng xây lắp
Kế toán khoản tiền thưởng và tiền bồ thường từ khách hàng
Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà

ĐƠN VỊ
thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã
được ghi trong hợp đồng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. CHỦ ĐẦU TƯ
Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp
cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
49 50

6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
Nội dung chi phí đầu tư và nguyên tắc kế toán Nội dung chi phí đầu tư và nguyên tắc kế toán
Chi phí thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Chủ đầu tư có thể:

§ là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng hay (1) Thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và tổ chức bộ
trang bị kỹ thuật công trình máy kế toán riêng để kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB
(thông tư 195/2012/TT-BTC)
§ được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ thống định
mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, và các chế độ chính sách của Nhà (2) Không thành lập ban quản lý dự án và hạch toán chung (thông
nước, đồng thời phải phù hợp với những yếu tố khách quan của thị tư 200/2014/TT-BTC)
trường trong từng thời kỳ và được thực hiện theo quy chế đầu tư Phân loại chi phí phát sinh tại đơn vị chủ đầu tư:
xây dựng cơ bản
§ Chi phí trực tiếp: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị thường tính trực
§ bao gồm chi phí xây lắp; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ tiếp cho từng công trình
và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây
§ Chi phí chung: chi phí quản lý dự án và chi phí khác thường
dựng; và các chi phí khác
được chi chung=> theo dõi chung, cuối kỳ phân bổ cho từng
51 công trình theo tiêu thức phù hợp 52
6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Hệ thống tài khoản áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư Hệ thống tài khoản áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu, có 07 TK cấp 2 Tài khoản 241 – Chi phí đầu tư xây dựng:
§ TK 1521 - Vật liệu trong kho (của đơn vị chủ đầu tư) § phản ánh chi phí đầu tư xây dựng và tình hình quyết toán vốn đầu
§ TK 1522 - Vật liệu giao cho bên nhận thầu (chủ đầu tư xuất kho tư ở BQLDA được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư
giao bên nhận thầu để thực hiện dự án chưa được quyết toán) § được mở chi tiết cho từng công trình, hạn mục công trình
§ TK 1523 - Thiết bị trong kho (của đơn vị chủ đầu tư) § bao gồm chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ
§ TK 1524 - Thiết bị đưa đi lắp (nhưng chưa có khối lượng lắp đặt trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây
hoàn thành bàn giao, nghiệm thu và chấp nhận thanh toán) dựng; và chi phí khác.
§ TK 1525 - Thiết bị tạm sử dụng Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
§ TK 1526 - Vật liệu, thiết bị đưa vào gia công § phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả nội bộ của
BQLDAĐT với chủ đầu tư hoặc giữa các BQLDAĐT
§ TK 1528 - Vật liệu khác
Tài khoản 511 – Doanh thu
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất thử dở dang
Tài khoản 632 – Giá vốn cung cấp dịch vụ
§ phản ánh chi phí thực tế của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất
thử đối với những dự án phải tổ chức chạy thử có tải, sản xuất Tài khoản 642 – Chi phí ban quản lý dự án đầu tư
53 54
thử trước khi bàn giao đưa dự án vào khai thác sử dụng § phản ánh các chi phí hoạt động của BQLDAĐT

6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Hệ thống tài khoản áp dụng cho Chủ đầu tư có thành lập BQLDA Kế toán tại Ban quản lý dự án
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ (1) Tiếp nhận vốn từ chủ đầu tư
§ TK 1361 - Phải thu nội bộ về vốn đầu tư Khi tiếp nhận vốn của đơn vị chủ đầu tư
§ TK 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá Nợ TK 111,112, …
Có TK 336
§ TK 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn
(2) Chi phí xây lắp
hoá
Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, chi phí thiết kế,
§ TK 1368 - Phải thu nội bộ khác tư vấn do các nhà thầu bàn giao, căn cứ vào hợp đồng giao thầu,
biên bản nghiệm thu khối lượng, hoá đơn
Nợ TK 241 (2411): Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả cho bên nhận thầu
Khi trả tiền hoặc tạm ứng cho người nhận thầu
Nợ TK 331
55 Có TK 111,112 56
Kế toán tại Ban quản lý dự án 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
(3) Chi phí NVL, thiết bị TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Khi mua (hoặc nhận vốn từ cấp trên) NVL, thiết bị đưa vào công trình Kế toán tại Ban quản lý dự án
Nợ TK 152(1), 152(3): NVL, thiết bị trong kho (nếu nhập kho)
(3) Chi phí NVL, thiết bị
Nợ TK 152(2), 152(4): NVL, thiết bị tạm giao thẳng cho bên
nhận thầu xây dựng hoặc lắp đặt Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với BQLDAĐT về giá trị
Nợ TK 133 nguyên vật liệu, thiết bị đã nhận sử dụng cho công trình, thiết bị cần
Có TK 111, 112, 331, 336 lắp đặt đã lắp đặt xong
Xuất NVL cho bên nhận thầu sử dụng vào công trình Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 152(2) - Vật liệu giao cho bên nhận thầu Có TK 152(2), 152(4) - NVL, thiết bị
Có TK 152(1) - Vật liệu trong kho Khi xuất thiết bị không cần lắp giao cho đơn vị thi công
Khi xuất thiết bị đưa đi lắp giao cho bên nhận thầu
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (2411)
Nợ TK 152(4) - Thiết bị đưa đi lắp
Có TK 152(3) - Thiết bị trong kho
Có TK 152(3) - Thiết bị trong kho
Khi xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động của BQLDAĐT
Nợ TK 642 - Chi phí BQLDAĐT.
57 58
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Kế toán tại Ban quản lý dự án Kế toán tại Ban quản lý dự án
(4) Chi phí khác (4) Chi phí khác
Các khoản chi phí bảo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư
BQLDAĐT trực tiếp chi các khoản chi phí khác như: chi phí khởi
Nợ TK 241
công, đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai, hoa
Có TK 3388
màu, di chuyển dân cư và công trình, tiền thuê đất hoặc chuyển
Chi phí lãi vay phát sinh đủ tiêu chuẩn được vốn hoá do Chủ đầu tư
quyền sử dụng đất, chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ
thông báo cho BQLDAĐT
trợ phục vụ thi công, nhà tạm không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ,
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
chi phí cho hoạt động đấu thầu, chi phí liên quan chạy thử không tải
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng Khi phát sinh các khoản thu hồi (vật liệu nhập lại, các khoản chi phí
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) không hợp lý khi phát hiện được bị loại bỏ)
Có TK 111, 112, 331 Nợ TK 152, 331
Khi bàn giao công cụ, dụng cụ cho bên thi công sử dụng cho công Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
trình, hạng mục công trình Chi phí BQL dự án khi phát sinh được tập hợp trên TK 642, cuối kỳ
phân bổ cho từng công trình
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 241
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ 59 Có TK 642 60
6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Kế toán tại Ban quản lý dự án Kế toán tại Ban quản lý dự án
(5) Khi công trình hoàn thành (5) Khi công trình hoàn thành
Khi BQLDAĐT quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành rồi mới bàn Khi công trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng nhưng chưa
giao cho chủ đầu tư quyết toán
Nợ TK 336: Được duyệt quyết toán kể cả CP được duyệt bỏ § Nếu tài sản sử dụng cho BQLDAĐT:
Nợ TK 1388: Chi phí không được phê duyệt phải thu hồi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Theo giá tạm tính)
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 331, 333, 336 ….
Khi quyết toán công trình được phê duyệt: điều chỉnh giá trị công
Có TK 241: Chi phí chưa có thuế GTGT
trình theo giá được quyết toán.
Có TK 133: Thuế GTGT được chuyển giao cho bên
§ Nếu TSCĐ phải chuyển cho Chủ đầu tư, kế toán kết chuyển toán
khai thác sử dụng để khấu trừ thuế
bộ chi phí đầu tư xây dựng thực tế phát sinh:
Có TK 111, 112 …
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
61 Việc quyết toán giá trị công trình do Chủ đầu tư thực hiện. 62

6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Kế toán tại chủ đầu tư Kế toán tại chủ đầu tư
Khi giao vốn cho Ban quản lý dự án Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn bằng TSCĐ cho BQLDAĐT
Nợ TK 136 Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 111, 112, 152, 153… Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình.
BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Nợ TK 136 do các ban quản lý dự án nộp lên
Có TK 515 Nợ TK 136

Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào Có TK 511, 515, 711
giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư xây dựng Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do
các BQLDAĐT chuyển lên
Nợ TK 136
Nợ TK 632, 635, 811
Có TK 111, 112, 242, 335
63 Có TK 136 - Phải thu nội bộ. 64
6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Kế toán tại chủ đầu tư Kế toán tại ban quản lý dự án nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ
Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ: theo dõi trên TK 635
tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán hoặc TK 515.
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Các nghiệp vụ đánh giá lại số dư ngoại tệ: theo dõi TK 413=> kết
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình chuyển TK 635 (nếu lỗ) hoặc TK 515 (nếu lãi) => kết chuyển trả
toàn bộ cho chủ đầu tư để tính vào kết quả kinh doanh.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
§ Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có)
§ Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái:
Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ
đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán. Có TK 336 - Phải trả nội bộ
65 66

6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án
Kế toán tại chủ đầu tư các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ Tài khoản sử dụng
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh tại BQLDAĐT chuyển cho Chủ đầu tư Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
để tính vào kết quả kinh doanh của Chủ đầu tư
§ TK 2411 – Mua sắm TSCĐ
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỉ giá
§ TK 2412 – Xây dựng cơ bản
Có TK 515
§ TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh tại BQLDAĐT chuyển cho Chủ đầu tư
TK 241 dùng ở đơn vị không thành lập ban quản lý dự án để phản
để tính vào kết quả kinh doanh của Chủ đầu tư
ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB và tình hình quyết
Nợ TK 635 toán dự án đầu tư XDCB.
Có 136 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỉ giá Hạch toán chung trên hệ thống sổ kế toán của đơn vị SXKD.

67 68
6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án

Ứng trước cho nhà thầu Mua chuyển thẳng hoặc xuất thiết bị không cần lắp đến nơi thi
công giao cho bên nhận thầu; chi phí lãi vay, chi phí đấu thầu (sau
Nợ TK 331 – Trả trước cho người bán
khi bù trừ với số tiền thu từ việc bán hồ sơ thầu), chi phí tháo dỡ
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
hoàn trả mặt bằng (sau khi bù trừ phế liệu thu hồi):
Khi nhận khối lượng XDCB do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ vào
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
thành, hóa đơn bán hàng
Có TK 111, 112, 152, 331, 341
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Chỉ theo dõi chi tiết khi xuất thiết bị cần lắp giao cho bên thầu, chỉ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
hạch toán khi lắp đặt hoàn thành bàn giao và nghiệm thu.
Có TK 331

Khoản chênh lệch tỉ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB (kể
cả giai đoạn trước hoạt động) được ghi nhận vào TK 635 (nếu lỗ)
69
hoặc TK 515 (nếu lãi) tại thời điểm phát sinh 70

6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư 6. Kế toán chi phí đầu tư XD ở đơn vị chủ đầu tư
TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án

Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được duyệt: Khi công trình chưa được quyết toán mà đã đưa vào sử dụng:
§ Sử dụng giá tạm tính để ghi tăng tài sản. Giá tạm tính được xác
§ Ghi nhận giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
định theo đúng chi phí thực tế phát sinh.
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 211, 213
Có TK 241 – Giá được duyệt
Có TK 241 – Giá tạm tính
§ Nếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn XDCB và được cho phép ghi
§ Khi thực hiện quyết toán, điều chỉnh lại giá tạm tính, nhưng không
tăng NVKD
điều chỉnh chi phí khấu hao trong thời gian chưa quyết toán.
Nợ TK 441
Giá được duyệt < giá tạm tính:
Có TK 411 – Giá được duyệt Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi phí duyệt bỏ phải thu hồi)
Có các TK 211, 213
Giá được duyệt > giá tạm tính:
Nợ các TK 211, 213
71 Có các TK liên quan 72
7. Kế toán hoạt động chạy thử 7. Kế toán hoạt động chạy thử
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án
Đối với hoạt động chạy thử không tải Đối với hoạt động chạy thử có tải
Kế toán tại Ban quản lý dự án tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh vào Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất thử dở dang
TK 241: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất thử
bao gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng trực tiếp; chi phí khác bằng tiền (không bao gồm khấu hao TSCĐ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ TK 154 - Chi phí dở dang
Có TK 111, 112, 331… Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 152, 153, 331, 334, 338
Trường hợp sản xuất thử không thu được sản phẩm vào:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 154 - Chi phí dở dang
Trường hợp thu hồi sản phẩm nhập kho:
Nợ TK 155
73
Có TK 154 - Chi phí dở dang 74

7. Kế toán hoạt động chạy thử 7. Kế toán hoạt động chạy thử
TH đơn vị chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án
Đối với hoạt động chạy thử có tải Đối với hoạt động chạy thử không tải hoặc không sản xuất ra
Trường hợp sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển sản phẩm thử
giao thẳng cho người mua hàng: Kế toán doanh nghiệp tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh vào TK 241:
§ Chi phí sản xuất thử > số thu hồi từ việc bán sản phẩm
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 241 – Chênh lệch
Có TK 111, 112, 331…
Có TK154 – Chi phí dở dang
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
§ Chi phí sản xuất thử < số thu hồi từ việc bán sản phẩm
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 154 – Chi phí dở dang
Có TK 241 – Chênh lệch
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
75 76
7. Kế toán hoạt động chạy thử 7. Kế toán hoạt động chạy thử
TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án TH đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án
Đối với hoạt động chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử Đối với hoạt động chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất thử Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:
bao gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công Nợ TK 112, 331
trực tiếp; chi phí khác bằng tiền (không bao gồm khấu hao TSCĐ) Có TK 155 – Thành phẩm nhập kho
Có TK 154 – Bán ngay không qua nhập kho
Nợ TK 154 - Chi phí dở dang
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ
Có các TK 111, 112, 141, 152, 153, 331, 334, 338 việc bán sản phẩm:
Trường hợp thu hồi sản phẩm nhập kho: § Nếu chi phí sản xuất thử > số thu từ việc bán sản phẩm
Nợ TK 155 Nợ TK 241 – Chênh lệch
Có TK 154
Có TK 154 - Chi phí dở dang
§ Nếu chi phí sản xuất thử < số thu từ việc bán sản phẩm
Nợ TK 154
77 Có TK 241 78

7. Kế toán hoạt động chạy thử - VDMH 7. Kế toán hoạt động chạy thử - VDMH
Quý 4/N Công ty A tiến hành thuê ngoài xây dựng một nhà xưởng với 1. Nợ TK 241: 4.000.000 5. Nợ TK 211: 5.186.000
công ty B. Tình hình như sau: Nợ TK 133: 400.000 Có TK 241: 5.186.000
1. Số tiền phải trả cho nhà thầu về đầu tư xây dựng 4.400.000, trong Có TK 331: 4.400.000 6. Nợ TK 138: 12.000
đó thuế GTGT 10%. 2. Nợ TK 241: 1.000.000 Có TK 211: 12.000
2. Xuất kho thiết bị cần lắp chuyển đến công trình 1.000.000 sau một Có TK 152: 1.000.000 Nợ TK 441: 5.174.000
thời gian đã lắp đặt xong. 3. Nợ TK 241: 200.000 Có TK 411: 5.174.000
3. Chi phí giải phóng mặt bằng chi bằng TGNH 200.000. Có TK 112: 200.000
4. Sau khi nhà xưởng hoàn thành công ty tiến hành chạy thử, chi phí 4. Nợ TK 154: 36.000
chạy thử gồm: vật liệu XK 30.000, nhân công 4.000, chi phí khác Có TK 152: 30.000
bằng tiền mặt 2.000. Hoạt động chạy thử tạo ra 10 sp đã được bán
Có TK 334: 4.000
với giá chưa thuế/sp 5.000, thuế GTGT 10% thu bằng TGNH.
Có TK 111: 2.000
5. Cuối quý nhà xưởng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và
chờ duyệt quyết toán. Nợ 112: 55.000
6. Ngày 2/1/N+2 nhà xưởng đã được quyết toán: chi phí không hợp lý Có TK 154: 50.000
phải thu hồi 12.000, số còn lại được tính vào giá trị nhà xưởng. Có TK 3331: 5.000
Nguồn tài trợ là nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Nợ TK 154: 14.000
Định khoản các nghiệp vụ trên tại công ty A 79
Có TK 241: 14.000 80
8. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
Doanh nghiệp phải trình bày trong báo cáo tài chính:
§ Phương pháp xác định doanh thu ghi nhận trong kỳ và phương
pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây
dựng;
§ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ báo cáo;
§ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận cho
tới thời điểm báo cáo;
§ Số tiền còn phải trả cho khách hàng;
§ Số tiền còn phải thu của khách hàng;
Đối với nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong
hợp đồng xây dựng phải báo cáo thêm các chỉ tiêu:
§ Phải thu theo tiến độ kế hoạch;
§ Phải trả theo tiến độ kế hoạch.
81

You might also like