Professional Documents
Culture Documents
Amdt 01.23 (Eff 30 Mar 2023)
Amdt 01.23 (Eff 30 Mar 2023)
Amdt 01.23 (Eff 30 Mar 2023)
GEN 0.2 BẢNG GHI NHẬN TU CHỈNH GEN 0.2 RECORD OF AIP
AIP AMENDMENTS
Tu chỉnh AIP / AIP AMENDMENT
Số/Năm Ngày xuất bản Ngày có hiệu Được cập nhật bởi
Nr/Year Publication date lực Inserted by
Effective date
01/2012 30 MAR 2012 30 MAR 2012
GEN 0.3 BẢNG GHI NHẬN BỔ SUNG GEN 0.3 RECORDS OF AIP
AIP SUPPLEMENTS
Số/Năm Nội dung (Các) phần trong Thời gian có hiệu Ghi nhận hủy bỏ
Nr/Year Subject AIP bị ảnh hưởng lực Cancellation record
AIP section(s) Period of validity
affected
A08/20 Áp dụng giãn cách tối thiểu 20 NM bằng ENR From 26 MAR 2020to
giám sát ATS trên đường hàng không A1 và 30 MAR 2023
A202
Implementation of 20 NM minimum
longitudinal spacing based on ATS
surveillance radar on ATS routes A1 and
A202
A41/20 Thi công mở rộng sân đỗ tàu bay tại Cảng AD 2. VVPB From 04 DEC 2020
hàng không quốc tế Phú Bài UFN
A27/21 Đặt lại tên và bổ sung các vị trí đỗ tàu bay AD 2. VVTS From 14 OCT 2021
không khai thác thương mại tại Cảng hàng UFN
không quốc tế Tân Sơn Nhất
A23/22 Đưa vào khai thác sân đỗ tàu bay và đường AD 2. VVCR From 08 JUL 2022
lăn thuộc dự án cải tạo nâng cấp sân đỗ – UFN
Giai đoạn 1 và thi công cải tạo, nâng cấp
sân đỗ tàu bay – Giai đoạn 2 tại Cảng hàng
không quốc tế Cam Ranh
A25/22 Thi công cầu hành khách tại cảng hàng AD 2. VVDN From 10 AUG 2022
không quốc tế Đà Nẵng UFN
AIRAC Điều chỉnh một số dữ liệu sân bay và các AD 2. VVDN From 06 OCT 2022
A27/22 sơ đồ hàng không; thiết lập, sửa đổi và hủy UFN
bỏ các sơ đồ phương thức bay và tiêu chuẩn
khai thác tối thiểu tại sân bay Đà Nẵng
AIRAC Sửa đổi phương thức khai thác SID/STAR AD 2. VVDN From 06 OCT 2022
A28/22 RNAV 1 và RNP APCH tại sân bay Đà Nẵng UFN
AIRAC Bổ sung các sơ đồ phương thức bay và tiêu AD 2. VVTS From 01 DEC 2022to
A31/22 chuẩn khai thác tối thiểu tại sân bay Tân 30 MAR 2023
Sơn Nhất
A35/22 Thi công cải tạo, nâng cấp sân đỗ tàu bay AD 2. VVCR From 10 NOV 2022
- giai đoạn 3 tại cảng hàng không quốc tế UFN
Cam Ranh
AIRAC Đặt lại tên các đường lăn, các vệt lăn và AD 2. VVNB From 29 DEC 2022to
A36/22 phương thức khai thác, vận hành tàu bay 30 MAR 2023
sau khi hoàn thành thi công tại Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài
AIRAC Thiết lập các sơ đồ phương thức đến tiêu AD 2. VVNB From 29 DEC 2022to
A37/22 chuẩn bằng thiết bị đường cất hạ cánh 30 MAR 2023
11L/R, 29L/R tại sân bay Nội Bài
AIRAC Thông số các khu chờ đường dài trong khu ENR From 29 DEC 2022to
A38/22 vực ACC Hà Nội 30 MAR 2023
A39/22 Thi công mở rộng sân đỗ tại Cảng hàng AD 2. VVNB From 02 DEC 2022
không quốc tế Nội Bài UFN
AIRAC Thiết lập sơ đồ chướng ngại vật sân bay – AD 2. VVNB From 26 JAN 2023to
A40/22 ICAO – Loại B và Danh mục các chướng 30 MAR 2023
ngại vật sân bay trong Khu vực tại sân bay
Nội Bài
Số/Năm Nội dung (Các) phần trong Thời gian có hiệu Ghi nhận hủy bỏ
Nr/Year Subject AIP bị ảnh hưởng lực Cancellation record
AIP section(s) Period of validity
affected
AIRAC Sửa đổi sơ đồ chướng ngại vật sân bay – AD 2. VVPB From 26 JAN 2023to
A41/22 ICAO – Loại A và Danh mục các chướng 30 MAR 2023
ngại vật sân bay trong Khu vực 2 tại sân bay
Phú Bài
A42/22 Đặt lại tên các điểm đen tại Cảng hàng AD 2. VVNB From 29 DEC 2022to
không quốc tế Nội Bài 30 MAR 2023
AIRAC Đặt tên vị trí dừng chờ đài GP/ILS 35R trên AD 2. VVDN From 26 JAN 2023
A43/22 đường lăn E tại Cảng HKQT Đà Nẵng UFN
A44/22 Các khu vực đưa vào khai thác , phương AD 2. VVTS From 06 JAN 2023
thức khai thác, vận hành tàu bay tại Cảng UFN
hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
A45/22 Điều chỉnh phương thức khai thác hai đường AD 2. VVNB From 26 JAN 2023to
cất hạ cánh song song tại Cảng hàng không 30 MAR 2023
quốc tế Nội Bài
AIRAC Phương thức vận hành tàu bay cất cánh từ AD 2. VVDN From 23 FEB 2023to
A01/23 giao điểm của đường cất hạ cánh và đường 30 MAR 2023
lăn tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
AIRAC Điều chỉnh phương thức khai thác hai đường AD 2. VVDN From 23 FEB 2023to
A02/23 cất hạ cánh song song tại cảng hàng không 30 MAR 2023
quốc tế Đà Nẵng
A04/23 Điều chỉnh và thiết lập các điểm hot spot tại AD 2. VVTS From 12 JAN 2023
cảng HKQT Tân Sơn Nhất UFN
A06/23 Thi công sửa chữa tấm bê tông xi măng sân AD 2. VVPB From 06 FEB 2023
đỗ tàu bay (vị trí đỗ số 6) tại cảng hàng UFN
không quốc tế Phú Bài
AIRAC Thiết lập sơ đồ chướng ngại vật sân bay – AD 2. VVDN From 23 MAR 2023to
A07/23 ICAO – Loại B và điều chỉnh danh mục các 30 MAR 2023
chướng ngại vật sân bay trong khu vực 2 tại
sân bay Đà Nẵng
AIRAC Thiết lập sơ đồ chướng ngại vật sân bay – AD 2. VVTS From 23 MAR 2023to
A08/23 ICAO – Loại B, danh mục chướng ngại vật 30 MAR 2023
sân bay trong khu vực 2 và sửa đổi sơ đồ
chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A –
đường cất hạ cánh 07L/25R và 07R/25L tại
sân bay Tân Sơn Nhất
AIRAC Sửa đổi các sơ đồ phương thức bay tại sân AD 2. VVDN From 20 APR 2023
A09/23 bay Đà Nẵng UFN
ENR 1.6-13 30 MAR 2023 ENR 1.8-Appendix-4 30 MAR 2022 ENR 3.1-6 30 JUL 2018
ENR 1.6-14 30 MAR 2023 ENR 1.8-Appendix-5 30 MAR 2022 ENR 3.1-7 30 JUL 2018
ENR 1.6-15 30 MAR 2023 ENR 1.9-1 30 JUL 2021 ENR 3.1-8 30 JUL 2018
ENR 1.6-16 30 MAR 2023 ENR 1.9-2 30 JUL 2021 ENR 3.1-9 30 JUL 2018
ENR 1.6-17 30 JUL 2022 ENR 1.9-3 30 JUL 2021 ENR 3.1-10 30 JUL 2018
ENR 1.7-1 01 JAN 2012 ENR 1.9-4 30 JUL 2021 ENR 3.1-11 30 MAR 2022
ENR 1.7-2 01 JAN 2012 ENR 1.9-5 30 JUL 2021 ENR 3.1-12 30 JUL 2018
ENR 1.7-3 01 JAN 2012 ENR 1.9-6 30 JUL 2021 ENR 3.1-13 30 JUL 2018
ENR 1.7-4 30 MAR 2018 ENR 1.9-7 30 JUL 2021 ENR 3.1-14 30 MAR 2022
ENR 1.7-5 30 NOV 2021 ENR 1.9-8 30 JUL 2021 ENR 3.1-15 30 JUL 2018
ENR 1.8-1 01 JAN 2012 ENR 1.9-9 30 MAR 2023 ENR 3.1-16 30 JUL 2018
ENR 1.8-2 30 NOV 2020 ENR 1.9-10 30 JUL 2021 ENR 3.1-17 30 JUL 2018
ENR 1.8-3 01 JAN 2012 ENR 1.10-1 30 JUL 2019 ENR 3.1-18 30 MAR 2022
ENR 1.8-4 30 NOV 2020 ENR 1.10-2 30 NOV 2020 ENR 3.1-19 30 MAR 2022
ENR 1.8-5 30 NOV 2020 ENR 1.10-3 30 JUL 2019 ENR 3.1-20 30 JUL 2018
ENR 1.8-6 30 NOV 2021 ENR 1.11-1 30 MAR 2022 ENR 3.1-21 30 JUL 2018
ENR 1.8-7 30 NOV 2021 ENR 1.12-1 01 JAN 2012 ENR 3.1-22 30 JUL 2018
ENR 1.8-8 30 NOV 2021 ENR 1.12-2 01 JAN 2012 ENR 3.1-23 30 JUL 2018
ENR 1.8-9 30 NOV 2021 ENR 1.12-3 01 JAN 2012 ENR 3.1-24 30 JUL 2018
ENR 1.8-10 30 NOV 2021 ENR 1.12-4 01 JAN 2012 ENR 3.1-25 30 JUL 2018
ENR 1.8-11 30 NOV 2021 ENR 1.13-1 01 JAN 2012 ENR 3.1-26 30 MAR 2022
ENR 1.8-12 30 NOV 2021 ENR 1.14-1 30 JUL 2018 ENR 3.1-27 30 JUL 2018
ENR 1.8-13 30 NOV 2021 ENR 1.14-2 30 JUL 2018 ENR 3.1-28 30 JUL 2018
ENR 1.8-14 30 NOV 2021 ENR 1.14-3 30 NOV 2020 ENR 3.1-29 30 JUL 2018
ENR 1.8-15 30 NOV 2021 ENR 1.14-4 30 JUL 2018 ENR 3.1-30 30 JUL 2018
ENR 1.8-16 30 NOV 2021 ENR 1.14-5 30 JUL 2018 ENR 3.1-31 30 MAR 2022
ENR 1.8-17 30 NOV 2021 ENR 1.14-6 30 JUL 2018 ENR 3.1-32 30 MAR 2022
ENR 1.8-18 30 NOV 2021 ENR 1.14-7 30 JUL 2018 ENR 3.1-33 30 MAR 2022
ENR 1.8-19 30 NOV 2021 ENR 3.1-34 30 MAR 2022
ENR 1.8-20 30 NOV 2021 ENR 2 ENR 3.1-35 11 OCT 2018
ENR 1.8-21 30 NOV 2021 ENR 3.1-36 30 JUL 2018
ENR 1.8-22 30 NOV 2021 ENR 2.1-1 30 NOV 2020 ENR 3.1-37 30 JUL 2018
ENR 1.8-23 30 NOV 2021 ENR 2.1-2 30 MAR 2016 ENR 3.1-38 30 JUL 2018
ENR 1.8-24 30 NOV 2021 ENR 2.1-3 30 NOV 2021 ENR 3.1-39 30 JUL 2018
ENR 1.8-25 30 NOV 2021 ENR 2.1-4 30 NOV 2016 ENR 3.1-40 30 MAR 2022
ENR 1.8-26 30 NOV 2021 ENR 2.1-5 30 JUL 2017 ENR 3.1-41 30 MAR 2022
ENR 1.8-27 30 NOV 2021 ENR 2.1-6 30 JUL 2017 ENR 3.1-42 30 JUL 2018
ENR 1.8-28 30 NOV 2021 ENR 2.1-7 30 JUL 2022 ENR 3.1-43 30 JUL 2018
ENR 1.8-29 30 MAR 2022 ENR 2.1-8 30 JUL 2022 ENR 3.1-44 30 MAR 2022
ENR 1.8-30 30 NOV 2021 ENR 2.1-9 30 NOV 2021 ENR 3.1-45 30 JUL 2018
ENR 1.8-31 30 NOV 2021 ENR 2.1-10 30 JUL 2017 ENR 3.1-46 30 JUL 2018
ENR 1.8-32 30 NOV 2021 ENR 2.1-11 30 MAR 2021 ENR 3.1-47 30 MAR 2022
ENR 1.8-33 30 NOV 2021 ENR 2.1-12 30 MAR 2021 ENR 3.1-48 30 MAR 2022
ENR 1.8-34 30 NOV 2021 ENR 2.1-13 30 MAR 2021 ENR 3.1-49 30 JUL 2018
ENR 1.8-35 30 NOV 2021 ENR 2.1-14 30 MAR 2021 ENR 3.1-50 30 MAR 2022
ENR 1.8-36 30 NOV 2021 ENR 2.1-15 30 MAR 2022 ENR 3.1-51 30 MAR 2020
ENR 1.8-37 30 MAR 2022 ENR 2.1-16 30 MAR 2022 ENR 3.1-52 30 JUL 2018
ENR 1.8-38 30 MAR 2022 ENR 2.1-17 30 MAR 2022 ENR 3.1-53 30 JUL 2018
ENR 1.8-39 30 MAR 2022 ENR 2.1-18 30 MAR 2022 ENR 3.1-54 30 JUL 2018
ENR 1.8-40 30 MAR 2022 ENR 2.1-19 30 MAR 2022 ENR 3.1-55 30 JUL 2018
ENR 1.8-41 30 MAR 2022 ENR 2.1-20 30 MAR 2022 ENR 3.1-56 30 JUL 2018
ENR 1.8-42 30 MAR 2022 ENR 2.1-21 30 MAR 2022 ENR 3.2-1 01 JAN 2012
ENR 1.8-43 30 MAR 2022 ENR 2.1-22 30 MAR 2021 ENR 3.3-1 30 NOV 2016
ENR 1.8-44 30 MAR 2022 ENR 2.1-23 30 MAR 2021 ENR 3.3-2 30 JUL 2019
ENR 1.8-45 30 MAR 2022 ENR 2.1-24 30 MAR 2021 ENR 3.3-3 30 MAR 2022
ENR 1.8-46 30 MAR 2022 ENR 2.1-25 30 JUL 2022 ENR 3.3-4 30 JUL 2017
ENR 1.8-47 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-1 30 MAR 2021 ENR 3.3-5 30 JUL 2018
ENR 1.8-48 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-2 30 MAR 2021 ENR 3.3-6 30 JUL 2019
ENR 1.8-49 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-3 30 MAR 2021 ENR 3.3-7 30 MAR 2022
ENR 1.8-50 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-4 30 JUL 2022 ENR 3.3-8 30 MAR 2022
ENR 1.8-51 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-5 30 JUL 2022 ENR 3.3-9 30 MAR 2022
ENR 1.8-52 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-6 30 MAR 2022 ENR 3.3-10 30 MAR 2022
ENR 1.8-53 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-7 30 MAR 2022 ENR 3.3-11 30 MAR 2022
ENR 1.8-54 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-8 30 MAR 2022 ENR 3.3-12 30 MAR 2022
ENR 1.8-55 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-9 30 MAR 2022 ENR 3.3-13 30 MAR 2022
ENR 1.8-56 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-10 30 NOV 2020 ENR 3.3-14 30 MAR 2022
ENR 1.8-57 30 MAR 2022 ENR 2.1-Appendix-11 30 JUL 2020 ENR 3.3-15 30 MAR 2022
ENR 1.8-58 30 MAR 2022 ENR 2.2-1 01 JAN 2012 ENR 3.3-16 30 JUL 2019
ENR 1.8-59 30 MAR 2022 ENR 3.3-17 30 JUL 2019
ENR 1.8-60 30 MAR 2022 ENR 3 ENR 3.3-18 30 JUL 2019
ENR 1.8-61 30 MAR 2022 ENR 3.3-19 30 JUL 2019
ENR 1.8-62 30 MAR 2022 ENR 3.1-1 30 NOV 2017 ENR 3.4-1 01 JAN 2012
ENR 1.8-63 30 MAR 2022 ENR 3.1-2 30 JUL 2018 ENR 3.5-1 01 JAN 2012
ENR 1.8-Appendix-1 30 NOV 2021 ENR 3.1-3 30 JUL 2018 ENR 3.6-1 30 MAR 2023
ENR 1.8-Appendix-2 30 MAR 2022 ENR 3.1-4 30 MAR 2018 ENR 3.6-2 30 MAR 2023
ENR 1.8-Appendix-3 30 MAR 2022 ENR 3.1-5 30 JUL 2018
ENR 3.6-3 30 MAR 2023 AD 0.1-1 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-8c 30 NOV 2020
ENR 3.6-4 30 MAR 2022 AD 0.2-1 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-8d 30 NOV 2020
AD 0.3-1 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-8d-1 30 NOV 2020
ENR 4 AD 0.4-1 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-8e 30 NOV 2020
AD 0.5-1 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-8e-1 30 NOV 2020
ENR 4.1-1 11 OCT 2018 AD 0.6-1 30 NOV 2021 VVCI AD 2.24-8f 30 MAR 2022
ENR 4.1-2 30 NOV 2019 AD 0.6-2 30 NOV 2022 VVCI AD 2.24-8f-1 30 MAR 2022
ENR 4.1-3 30 MAR 2022 AD 0.6-3 30 JUL 2022 VVCI AD 2.24-8g 30 MAR 2022
ENR 4.1-4 30 JUL 2019 AD 0.6-4 30 MAR 2023 VVCI AD 2.24-8g-1 30 MAR 2022
ENR 4.2-1 01 JAN 2012 AD 0.6-5 30 MAR 2023 VVCI AD 2.24-8g-2 30 MAR 2022
ENR 4.3-1 30 MAR 2021 AD 0.6-6 30 MAR 2023 VVCI AD 2.24-8h 30 MAR 2022
ENR 4.3-2 30 MAR 2021 AD 0.6-7 30 NOV 2022 VVCI AD 2.24-8h-1 30 MAR 2022
ENR 4.4-1 30 MAR 2022 AD 0.6-8 30 NOV 2022 VVCI AD 2.24-8h-2 30 MAR 2022
ENR 4.4-2 30 MAR 2022 AD 0.6-9 30 NOV 2022 VVCI AD 2.24-8h-2a 30 MAR 2022
ENR 4.4-3 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-9 30 NOV 2020
ENR 4.4-4 30 MAR 2020 AD 1 VVCI AD 2.24-9a 30 NOV 2020
ENR 4.4-5 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-9b 30 MAR 2022
ENR 4.5-1 01 JAN 2012 AD 1.1-1 30 JUL 2012 VVCI AD 2.24-9b-1 30 MAR 2022
AD 1.1-2 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-9b-2 30 MAR 2022
ENR 5 AD 1.1-3 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-9b-2a 30 MAR 2022
AD 1.1-4 30 NOV 2019 VVCI AD 2.24-9c 30 MAR 2022
ENR 5.1-1 30 MAR 2022 AD 1.1-5 30 JUL 2015 VVCI AD 2.24-9c-1 30 MAR 2022
ENR 5.1-2 30 MAR 2022 AD 1.1-6 30 JUL 2015 VVCI AD 2.24-9c-2 30 MAR 2022
ENR 5.1-3 30 MAR 2022 AD 1.1-7 30 JUL 2015 VVCI AD 2.24-9d 30 MAR 2022
ENR 5.1-4 30 MAR 2022 AD 1.1-8 30 JUL 2015 VVCI AD 2.24-9d-1 30 MAR 2022
ENR 5.1-5 30 MAR 2022 AD 1.1-9 30 JUL 2015 VVCI AD 2.24-9d-2 30 MAR 2022
ENR 5.1-6 30 MAR 2022 AD 1.1-10 30 JUL 2015 VVCI AD 2.24-9e 30 MAR 2022
ENR 5.1-7 30 MAR 2022 AD 1.1-11 30 JUL 2017 VVCI AD 2.24-9e-1 30 MAR 2022
ENR 5.1-8 30 MAR 2022 AD 1.1-12 30 JUL 2017 VVCI AD 2.24-9e-2 30 MAR 2022
ENR 5.1-9 30 MAR 2022 AD 1.2-1 30 NOV 2021 VVCI AD 2.24-9e-2a 30 MAR 2022
ENR 5.1-10 30 MAR 2022 AD 1.2-2 30 NOV 2021 VVCI AD 2.24-9f 30 MAR 2022
ENR 5.1-11 30 MAR 2022 AD 1.2-3 30 NOV 2021 VVCI AD 2.24-9f-1 30 MAR 2022
ENR 5.1-12 30 MAR 2022 AD 1.2-4 30 NOV 2021 VVCI AD 2.24-9g 30 MAR 2022
ENR 5.1-13 30 MAR 2022 AD 1.2-5 30 NOV 2021 VVCI AD 2.24-9g-1 30 MAR 2022
ENR 5.1-14 30 MAR 2022 AD 1.3-1 30 JUL 2019 VVCI AD 2.24-10 30 NOV 2020
ENR 5.1-15 30 MAR 2022 AD 1.3-2 30 JUL 2019 VVCI AD 2.24-10a 30 NOV 2020
ENR 5.1-16 30 MAR 2022 AD 1.4-1 01 JAN 2012 VVCI AD 2.24-11 30 NOV 2020
ENR 5.1-17 30 MAR 2022 AD 1.5-1 30 NOV 2020 VVCI AD 2.24-11a 30 NOV 2020
ENR 5.1-18 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11b 30 MAR 2021
ENR 5.1-19 30 MAR 2022 AD 2 VVCI AD 2.24-11c 30 NOV 2020
ENR 5.1-20 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11d 30 MAR 2021
ENR 5.2-1 01 JAN 2012 VVCI VVCI AD 2.24-11e 30 MAR 2021
ENR 5.3-1 30 NOV 2018 VVCI AD 2.24-11f 30 MAR 2022
ENR 5.3-2 30 NOV 2018 AD 2.VVCI-1 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11f-1 30 MAR 2022
ENR 5.4-1 01 JAN 2012 AD 2.VVCI-2 11 OCT 2018 VVCI AD 2.24-11g 30 MAR 2022
ENR 5.5-1 01 JAN 2012 AD 2.VVCI-3 30 JUL 2022 VVCI AD 2.24-11g-1 30 MAR 2022
ENR 5.6-1 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-4 30 JUL 2022 VVCI AD 2.24-11h 30 MAR 2022
ENR 5.6-2 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-5 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11h-1 30 MAR 2022
ENR 5.6-3 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-6 30 NOV 2022 VVCI AD 2.24-11i 30 MAR 2022
ENR 5.6-4 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-7 30 NOV 2022 VVCI AD 2.24-11i-1 30 MAR 2022
ENR 5.6-5 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-8 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11j 30 MAR 2022
ENR 5.6-6 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-9 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11j-1 30 MAR 2022
ENR 5.6-7 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-10 30 JUL 2022 VVCI AD 2.24-11k 30 MAR 2022
ENR 5.6-8 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-11 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-11k-1 30 MAR 2022
ENR 5.6-9 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-12 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-12 30 MAR 2021
ENR 5.6-10 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-13 30 MAR 2022
ENR 5.6-11 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-14 30 JUL 2022 VVCR
ENR 5.6-12 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-15 30 JUL 2022
ENR 5.6-13 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-16 30 JUL 2022 AD2.VVCR-1 30 JUL 2021
ENR 5.6-14 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-17 30 JUL 2022 AD 2.VVCR-2 30 NOV 2020
ENR 5.6-15 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-18 30 NOV 2022 AD 2.VVCR-3 30 JUL 2020
ENR 5.6-16 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-19 30 NOV 2022 AD 2.VVCR-4 30 JUL 2021
ENR 5.6-17 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-20 30 NOV 2022 AD 2.VVCR-5 30 JUL 2020
ENR 5.6-18 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-21 30 NOV 2022 AD 2.VVCR-6 30 JUL 2021
ENR 5.6-19 30 NOV 2022 AD 2.VVCI-22 30 NOV 2022 AD 2.VVCR-7 30 JUL 2021
VVCI AD 2.24-1 30 JUL 2022 AD 2.VVCR-8 30 JUL 2021
ENR 6 VVCI AD 2.24-2 30 MAR 2022 AD 2.VVCR-9 30 NOV 2020
VVCI AD 2.24-3 30 JUL 2022 AD 2.VVCR-10 30 JUL 2021
ENR 6-1 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-3a 30 JUL 2022 AD 2.VVCR-11 30 JUL 2021
ENR 6-2 30 MAR 2022 VVCI AD 2.24-4 30 JUL 2022 AD 2.VVCR-12 30 NOV 2020
VVCI AD 2.24-5 30 MAR 2022 AD 2.VVCR-13 30 JUL 2021
VVCI AD 2.24-5a 30 NOV 2022 AD 2.VVCR-14 30 JUL 2020
Part 3 - VVCI AD 2.24-6 11 OCT 2018 AD 2.VVCR-15 30 JUL 2021
VVCI AD 2.24-7 30 MAR 2021 AD 2.VVCR-16 30 JUL 2020
VVCI AD 2.24-8 30 MAR 2021 AD 2.VVCR-17 30 JUL 2020
AD 0 VVCI AD 2.24-8a 30 MAR 2021 AD 2.VVCR-18 30 JUL 2020
VVCI AD 2.24-8b 30 NOV 2020 AD 2.VVCR-19 30 JUL 2020
VVPB AD 2.24-8 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-7 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-24 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-8a 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-8 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-25 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-8b 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-8a 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-26 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-8c 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-8b 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-27 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-8d 30 JUL 2018 VVPQ AD 2.24-8b-1 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-28 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-8d-1 30 JUL 2018 VVPQ AD 2.24-8b-1a 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-29 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-8e 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-8c 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-30 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-8e-1 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-8c-1 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-31 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-8e-2 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-8c-1a 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-32 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-8e-2a 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-8d 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-33 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-8f 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-8d-1 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-34 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-8f-1 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-9 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-35 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-8f-2 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-9a 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-36 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-8g 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-9b 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-37 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-8g-1 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-9b-1 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-38 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-8g-2 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-9b-1a 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-39 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-9c 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-40 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9a 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-9c-1 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-41 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9b 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-9d 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-42 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9c 30 NOV 2018 VVPQ AD 2.24-9d-1 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-43 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9c-1 30 NOV 2018 VVPQ AD 2.24-9d-1a 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-44 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9c-1a 30 NOV 2018 VVPQ AD 2.24-10 30 JUL 2013 AD 2.VVTS-45 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9d 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-46 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9d-1 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11a 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-47 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9d-1a 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11b 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-1 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-9d-2 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11c 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-2 30 NOV 2022
VVPB AD 2.24-9d-2a 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11d 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-2a 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9e 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11d-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-2b 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-9e-1 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11e 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-3 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-9e-2 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11e-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-3a 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-10 01 JAN 2012 VVPQ AD 2.24-11f 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-3b 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-11 30 MAR 2014 VVPQ AD 2.24-11f-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-4 30 MAR 2021
VVPB AD 2.24-11a 30 MAR 2014 VVPQ AD 2.24-11g 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-5 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-11b 30 MAR 2014 VVPQ AD 2.24-11g-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-5a 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-11c 30 JUL 2018 VVPQ AD 2.24-11h 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-5b 30 MAR 2023
VVPB AD 2.24-11c-1 30 JUL 2018 VVPQ AD 2.24-11h-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-6 01 JAN 2012
VVPB AD 2.24-11d 30 JUL 2018 VVPQ AD 2.24-11i 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-7 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-11e 30 JUL 2022 VVPQ AD 2.24-11i-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-11e-1 30 JUL 2022 VVPQ AD 2.24-11j 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8a 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-11f 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11j-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8b 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-11f-1 30 JUL 2021 VVPQ AD 2.24-11k 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8c 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-12 30 NOV 2013 VVPQ AD 2.24-11k-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8c-1 30 MAR 2022
VVPB AD 2.24-13 30 NOV 2016 VVPQ AD 2.24-11l 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8c-1a 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-11l-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8d 30 MAR 2022
VVPQ VVPQ AD 2.24-11m 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8d-1 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-11m-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8d-1a 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-1 30 NOV 2020 VVPQ AD 2.24-11n 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8d-1b 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-2 30 NOV 2020 VVPQ AD 2.24-11n-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8d-1c 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-3 30 NOV 2020 VVPQ AD 2.24-11o 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8e 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-4 30 JUL 2022 VVPQ AD 2.24-11o-1 30 NOV 2020 VVTS AD 2.24-8e-1 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-5 30 JUL 2022 VVPQ AD 2.24-12 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8e-1a 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-6 30 JUL 2022 VVTS AD 2.24-8e-1b 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-7 30 JUL 2022 VVTS VVTS AD 2.24-8e-1c 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-8 30 JUL 2022 VVTS AD 2.24-8e-1d 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-9 30 JUL 2022 AD 2.VVTS-1 30 NOV 2021 VVTS AD 2.24-8f 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-10 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-2 01 JAN 2012 VVTS AD 2.24-8f-1 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-11 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-3 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8f-1a 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-12 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-4 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8g 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-13 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-5 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8g-1 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-14 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-6 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8g-1a 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-15 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-7 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8h 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-16 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-8 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8h-1 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-17 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-9 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8h-1a 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-18 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-10 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8i 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-19 30 NOV 2022 AD 2.VVTS-11 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8i-1 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-20 30 NOV 2022 AD 2.VVTS-12 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8j 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-21 30 NOV 2022 AD 2.VVTS-13 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8j-1 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-22 30 NOV 2022 AD 2.VVTS-14 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8k 30 MAR 2022
AD 2.VVPQ-23 30 NOV 2022 AD 2.VVTS-15 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8k-1 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-1 30 NOV 2021 AD 2.VVTS-16 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8l 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-2 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-17 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8l-1 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-2a 30 MAR 2021 AD 2.VVTS-18 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8l-1a 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-3 30 JUL 2022 AD 2.VVTS-19 30 MAR 2023 VVTS AD 2.24-8m 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-3a 30 MAR 2019 AD 2.VVTS-20 30 MAR 2022 VVTS AD 2.24-8m-1 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-4 30 JUL 2022 AD 2.VVTS-21 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8n 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-5 30 NOV 2020 AD 2.VVTS-22 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8n-1 30 MAR 2022
VVPQ AD 2.24-6 30 JUL 2013 AD 2.VVTS-23 30 MAR 2021 VVTS AD 2.24-8n-1a 30 MAR 2022
GEN 1 LUẬT LỆ VÀ CÁC QUY ĐỊNH CỦA QUỐC GEN 1 NATIONAL REGULATIONS AND
GIA REQUIREMENT
GEN 1.1 ĐỊA CHỈ CÁC NHÀ CHỨC TRÁCH GEN 1.1-1 GEN 1.1 DESIGNATED AUTHORITIES
GEN 1.2 TÀU BAY ĐI, ĐẾN VÀ QUÁ CẢNH VIỆT GEN 1.2-1 GEN 1.2 ENTRY, TRANSIT AND DEPARTURE OF
NAM AIRCRAFT
GEN 1.3 NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ NHẬP CẢNH, QUÁ GEN 1.3-1 GEN 1.3 ENTRY, TRANSIT AND DEPARTURE OF
CẢNH VÀ XUẤT CẢNH ĐỐI VỚI HÀNH KHÁCH VÀ PASSENGERS AND CREW
TỔ BAY
GEN 1.4 QUY ĐỊNH VỀ XUẤT NHẬP CẢNH HÀNH GEN 1.4-1 GEN 1.4 ENTRY, TRANSIT AND DEPARTURE OF
LÝ VÀ HÀNG HÓA CARGO
GEN 1.5 TRANG BỊ, THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU LIÊN GEN 1.5-1 GEN 1.5 AIRCRAFT INSTRUMENTS, EQUIPMENT
QUAN TÀU BAY AND FLIGHT DOCUMENTS
GEN 1.6 TÓM TẮT CÁC LUẬT LỆ QUỐC GIA, CÁC GEN 1.6-1 GEN 1.6 SUMMARY OF NATIONAL REGULATION
HIỆP ĐỊNH VÀ THỎA ƯỚC QUỐC TẾ AND INTERNATIONAL AGREEMENT/CONVENTION
GEN 1.7 NHỮNG KHÁC BIỆT ĐỐI VỚI TIÊU CHUẨN GEN 1.7-1 GEN 1.7 DIFFERENCES FROM ICAO STANDARDS,
VÀ KHUYẾN CÁO THỰC HÀNH ICAO RECOMMENDED PRACTICES AND PROCEDURES
GEN 2 BẢNG BIỂU VÀ MÃ LUẬT GEN 2 TABLES AND CODES
GEN 2.1 HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG, PHIÊN HIỆU TÀU GEN 2.1-1 GEN 2.1 MEASURING SYSTEM, AIRCRAFT
BAY, CÁC NGÀY NGHỈ LỄ MARKINGS, HOLIDAYS
1 Các đơn vị đo lường GEN 2.1-1 1 Units of Measurement
2 Hệ thống giờ GEN 2.1-1 2 Time System
3 Mốc tham chiếu trắc địa GEN 2.1-1 3 Geodetic Reference Datum
4 Số đăng ký quốc tịch tàu bay GEN 2.1-2 4 Aircraft Nationality and Registration Marks
5 Các ngày nghỉ lễ trong năm GEN 2.1-2 5 Public holidays
GEN 2.2 CHỮ TẮT SỬ DỤNG TRONG ẤN PHẨM GEN 2.2-1 GEN 2.2 ABBREVIATIONS USED IN AIS
THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG PUBLICATIONS
GEN 2.3 KÝ HIỆU TRÊN SƠ ĐỒ/BẢN ĐỒ GEN 2.3-1 GEN 2.3 CHART SYMBOLS
GEN 2.4 KÝ HIỆU ĐỊA DANH GEN 2.4-1 GEN 2.4 LOCATION INDICATORS
GEN 2.5 DANH MỤC CÁC PHỤ TRỢ DẪN ĐƯỜNG GEN 2.5-1 GEN 2.5 LIST OF RADIO NAVIGATION AIDS
VÔ TUYẾN
GEN 2.6 BẢNG THAM SỐ CHUYỂN ĐỔI GEN 2.6-1 GEN 2.6 CONVERSION TABLES
GEN 2.7 BẢNG THỜI GIAN MẶT TRỜI MỌC/MẶT GEN 2.7-1 GEN 2.7 SUNRISE/SUNSET TABLES
TRỜI LẶN
GEN 3 CÁC DỊCH VỤ GEN 3 SERVICES
GEN 3.1 DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG GEN 3.1-1 GEN 3.1 AERONAUTICAL INFORMATION
KHÔNG SERVICES
1 Cơ quan chịu trách nhiệm GEN 3.1-1 1 Responsible service
2 Phạm vi trách nhiệm GEN 3.1-2 2 Area of Responsibility
3 Các ấn phẩm Thông báo tin tức hàng không GEN 3.1-3 3 Aeronautical Publications
4 Hệ thống AIRAC GEN 3.1-9 4 AIRAC system
5 Thông báo tin tức trước và sau khi bay tại sân GEN 3.1-9 5 Pre-flight and Post-flight Information Services at
bay/Sân bay trực thăng aerodromes/Heliports
GEN 3.2 BẢN ĐỒ HÀNG KHÔNG GEN 3.2-1 GEN 3.2 AERONAUTICAL CHARTS
1 Cơ quan chịu trách nhiệm GEN 3.2-1 1 Responsible Service
2 Cập nhật GEN 3.2-1 2 Maintenance of Charts
3 Phương thức đặt mua bản đồ GEN 3.2-1 3 Purchase Arrangement
4 Các chủng loại sơ đồ, bản đồ hàng không hiện có GEN 3.2-1 4 Aeronautical Chart Series Available
5 Các loại bản đồ địa hình Hàng không GEN 3.2-5 5 Topographical Charts
GEN 3.3 DỊCH VỤ KHÔNG LƯU GEN 3.3-1 GEN 3.3 AIR TRAFFIC SERVICES
1 Cơ quan chịu trách nhiệm GEN 3.3-1 1 Responsible Service
2 Khu vực trách nhiệm GEN 3.3-1 2 Area of Responsibility
3 Các loại dịch vụ GEN 3.3-1 3 Types of Services
4 Công tác hiệp đồng giữa người khai thác và cơ sở GEN 3.3-2 4 Coordination Between The Operator and ATS
ATS
5 Độ cao bay an toàn thấp nhất GEN 3.3-2 5 Minimum Flight Altitude
6 Danh sách địa chỉ các cơ sở cung cấp dịch vụ GEN 3.3-3 6 ATS Units Address List
không lưu
GEN 3.4 DỊCH VỤ THÔNG TIN LIÊN LẠC GEN 3.4-1 GEN 3.4 COMMUNICATION SERVICES
1 Cơ quan chịu trách nhiệm GEN 3.4-1 1 Responsible Service
2 Khu vực trách nhiệm GEN 3.4-1 2 Area of Responsibility
3 Các loại dịch vụ GEN 3.4-2 3 Types of Service
4 Các yêu cầu và điều kiện đáp ứng GEN 3.4-3 4 Requirements and Conditions
GEN 3.5 DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG GEN 3.5-1 GEN 3.5 METEOROLOGICAL SERVICES
1 Cơ quan chịu trách nhiệm GEN 3.5-1 1 Responsible Service
2 Khu vực trách nhiệm GEN 3.5-1 2 Area of Responsibility
3 Quan trắc và báo cáo khí tượng GEN 3.5-2 3 Meteorological observations and reports
4 Các loại dịch vụ khí tượng GEN 3.5-15 4 Types of Service
5 Những thông báo được yêu cầu từ nhà khai thác GEN 3.5-16 5 Notification Required From Operators
6 Báo cáo từ tàu bay GEN 3.5-16 6 Aircraft Report
7 Dịch vụ VOLMET GEN 3.5-17 7 VOLMET Service
9 Dịch vụ khí tượng tự động khác GEN 3.5-18 9 Other Automated Meteorological Services
10 Dự báo, Cảnh báo GEN 3.5-19 10 Forecasts and warnings
GEN 3.6 DỊCH VỤ TÌM KIẾM VÀ CỨU NẠN GEN 3.6-1 GEN 3.6 SEARCH AND RESCUE
1 Cơ quan chịu trách nhiệm GEN 3.6-1 1 Responsible service(s)
2 Khu vực trách nhiệm GEN 3.6-2 2 Area of Responsibility
3 Các loại dịch vụ GEN 3.6-2 3 Types of Service
4 Thỏa thuận tìm kiếm cứu nạn GEN 3.6-3 4 SAR Agreements
5 Điều kiện đáp ứng GEN 3.6-3 5 Conditions of Availability
6 Phương thức và tín hiệu GEN 3.6-3 6 Procedures and signals used
GEN 4 GIÁ SỬ DỤNG SÂN BAY/ SÂN BAY TRỰC GEN 4 CHARGES FOR
THĂNG VÀ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY AERODROMES/HELIPORTS AND AIR NAVIGATION
SERVICES
GEN 4.1 GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG SÂN BAY/SÂN GEN 4.1-1 GEN 4.1 CHARGES FOR
BAY TRỰC THĂNG AERODROMES/HELIPORTS
1 Khái quát GEN 4.1-1 1 General
2 Giá hạ cánh, cất cánh tàu bay GEN 4.1-5 2 Landing/Take-off Charges
3 Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không GEN 4.1-7 3 Charges for Security Service
4 Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không GEN 4.1-9 4 Passenger Service Charge at airport (PSC)
6 Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay GEN 4.1-11 6 Charge frames for aircraft parking services
7 Khung giá dịch vụ chothuê cầu dẫn khách GEN 4.1-13 7 Charge Frame for Passenger Bridge Rental
Services
8 Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tụchành khách GEN 4.1-14 8 Charge Frame for Check-in Counter FacilitiesRental
Services
9 Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý GEN 4.1-15 9 Charge Frame for Baggage Conveying Rental
Service
10 Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ GEN 4.1-16 10 Charge Frame for Baggage Handling and Sorting
phân loại tự động hành lý đi) System Rental Services
2.2 Mọi phát hiện có thông tin sai sót trong bản đồ, sơ đồ 2.2 If incorrect information detected on published chart is
phương thức bay liên quan tới khai thác trọng yếu sẽ được of operational significance, it is corrected by NOTAM.
sửa lại bằng NOTAM.
4 Các chủng loại sơ đồ, bản đồ hàng không 4 Aeronautical Chart Series Available
hiện có
4.1 Các bản đồ, sơ đồ phương thức sau đây 4.1 The following Aeronautical Charts are
được xuất bản produced
• Bản đồ hàng không – tỉ lệ 1:1 000 000 (WGS-84); • Aeronautical Chart 1:1 000 000 (WGS-84);
• Sơ đồ sân bay/sân bay trực thăng – ICAO; • Aerodrome/Heliport Chart – ICAO;
• Sơ đồ sân đỗ/vị trí đỗ tàu bay – ICAO; • Aircraft parking/Docking Chart – ICAO;
• Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO; • Aerodrome Ground Movement Chart – ICAO;
• Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A; • Aerodrome Obstacle Chart – ICAO – Type A;
• Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B; • Aerodrome Obstacle Chart – ICAO – Type B;
• Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác – ICAO; • Precision Approach Terrain Chart – ICAO;
• Bản đồ hệ thống đường bay – ICAO; • En-route Chart – ICAO;
• Bản đồ khu vực – ICAO; • Area Chart – ICAO;
• Sơ đồ phương thức cất cánh tiêu chuẩn bằng thiết bị • Standard Departure Chart – Instrument (SID) – ICAO;
– ICAO;
• Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị – • Standard Arrival Chart – Instrument (STAR) – ICAO;
ICAO;
• Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO; • Instrument Approach Chart – ICAO;
• Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO; • Visual Approach Chart – ICAO;
• Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu - ICAO. • ATC Surveillance Minimum Altitude Chart – ICAO.
← Chi tiết từng loại bản đồ, sơ đồ phương thức hiện có được The charts currently available are listed under item 5 of this
liệt kê trong mục 5. subsection.
4.2 Miêu tả tổng quát của mỗi loại Bản đồ, Sơ 4.2 General descriptions of each chart
đồ xuất bản
a. Bản đồ hàng không tỉ lệ 1:1 000 000 (WGS-84) a. Aeronautical Chart 1:1 000 000 (WGS-84)
• Loại bản đồ tỉ lệ 1:1 000 000 thiết kế trên phép chiếu • This series chart is constructed on “Gauss” projection
“Gauss” được quy hoạch lấy từ tọa độ: 10000Đ đến between 10000E to 11800E and 0440N to 2350N with
11800Đ và 0440B đến 2350B theo hệ tọa độ toàn cầu the scale of 1:1 000 000. The aeronautical data shown
WGS-84, các số liệu đưa vào miêu tả đầy đủ và chi have been kept to a minimum, consistent with the use
tiết trên bản đồ rất phù hợp để sử dụng bay bằng mắt. of the chart for visual air navigation. It concludes a
Bản đồ chỉ ra sân bay, các chướng ngại vật trọng yếu selection of aerodrome, significant obstacles. The chart
liên quan nhằm cung cấp đủ lượng thông tin cần thiết provides information to satisfy visual air navigation and
cho dẫn đường bay bằng mắt và làm kế hoạch trước is also used as a pre-flight planning chart.
khi bay.
• Sơ đồ này chứa đựng các nội dung chi tiết về sân • This chart contains detailed aerodrome/heliport data
bay/sân bay trực thăng nhằm cung cấp thông tin cho to provide flight crews with information to facilitate the
tổ bay về các hướng dẫn di chuyển trên sân bay như: ground movement of aircraft:
i. Từ vị trí đỗ của tàu bay ra tới đường CHC; và i. From the aircraft stand to the runway; and
ii. Từ đường CHC vào tới vị trí đỗ của tàu bay. ii. From the runway to the aircraft stand.
• Các thông tin khai thác trọng yếu cũng được cung cấp • It also provides essential operational information at
tại các sân bay quốc tế: HẢI PHÒNG/Cát Bi;KHÁNH HAI PHONG/Cat Bi;KHANH HOA/Cam Ranh; CAN
HÒA/Cam Ranh; CẦN THƠ/Cần Thơ; ĐÀ NẴNG/Đà THO/Can Tho; DA NANG/Da Nang; HA NOI/Noi Bai;
Nẵng; HÀ NỘI/Nội Bài; HUẾ/Phú Bài; KIÊN HUE/Phu Bai; KIEN GIANG/Phu Quoc;HO CHI
GIANG/Phú Quốc;HỒ CHÍ MINH/Tân Sơn Nhất và MINH/Tan Son Nhat and QUANG NINH/Van Don Intl
QUẢNG NINH/Vân Đồn. Aerodromes.
c. Sơ đồ sân đỗ/vị trí đỗ tàu bay - ICAO c. Aircraft Parking/Docking Chart - ICAO
• Sơ đồ này được xuất bản cho những sân bay do tính • This chart is produced for those aerodromes where,
chất phức tạp mặt bằng sân đỗ khi nội dung thông tin due to the complexity of the terminal facilities, the
trợ giúp hướng dẫn di chuyển trên sân bay giữa đường information to facilitate the ground movement of aircraft
lăn/sân đỗ và vị trí đỗ của tàu bay không thể miêu tả between the taxiways and the aircraft stands and the
chi tiết được trong sơ đồ sân bay/sân bay trực thăng parking/docking of aircraft can not be shown with
- ICAO hoặc trên sơ đồ di chuyển mặt đất - ICAO. sufficient clarity on the Aerodrome/Heliport Chart –
ICAO or on the Aerodrome Ground Movement Chart
– ICAO.
d. Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất - ICAO d. Aerodrome Ground Movement Chart - ICAO
• Sơ đồ bổ sung này sẽ cung cấp cho tổ bay các thông • This supplementary chart shall provide flight crews
tin chi tiết giúp cho việc di chuyển mặt đất của tàu bay with detailed information to facilitate the ground
từ và đến vị trí đậu của tàu bay và sân đỗ/vị trí đỗ của movement of aircraft to and from the aircraft stands
tàu bay. and the parking/docking of aircraft.
e. Sơ đồ chướng ngại vật sân bay ICAO – Loại A (những e. Aerodrome Obstacle Chart – ICAO type A (operating
giới hạn khai thác) limitations)
• Sơ đồ này đưa ra các thông tin số liệu chi tiết về các • This chart contains detailed information on obstacles
chướng ngại vật nằm trong loa cất cánh của các sân in the take-off flight path areas of DA NANG/Da Nang,
bay quốc tế: ĐÀ NẴNG/Đà Nẵng, HÀ NỘI/Nội Bài, HA NOI/Noi Bai, HUE/PHU BAI and HO CHI MINH/Tan
HUẾ/Phú Bài và HỒ CHÍ MINH/Tân Sơn Nhất. Sơ đồ Son Nhat Airports. It is shown in plan and profile view.
thể hiện chi tiết mặt phẳng và mặt cắt đồng thời chỉ ra And provides the data necessary to enable an operator
vị trí chính xác của các chướng ngại vật trọng yếu to comply with the operating limitations of ICAO Annex
nhằm giúp các nhà khai thác thực hiện đúng những 6, Parts I and II, Chapter V.
quy định giới hạn khai thác nêu trong Phụ ước 6 của
ICAO, Phần I và II, Chương V.
← f. Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B f. Aerodrome Obstacle Chart – ICAO – Type B →
← • Sơ đồ này phải cung cấp các thông tin nhằm đáp ứng • This chart shall provide information to satisfy the→
các chức năng sau: following functions:
i. xác định các độ cao/chiều cao an toàn tối thiểu i. the determination of minimum safe
gồm cả cho các phương thức vòng lượn; altitudes/heights including those for circling
procedures;
ii. xác định các phương thức sử dụng trong các tình ii. the determination of procedures for use in the
huống hạ cánh hoặc cất cánh khẩn cấp; event of an emergency during take-off or landing;
iii. áp dụng tiêu chuẩn thông thoáng chướng ngại iii. the application of obstacle clearing and marking
vật và đánh dấu chướng ngại vật trọng yếu; và criteria; and
iv. cung cấp dữ liệu nguồn cho các sơ đồ hàng iv. the provision of source material for aeronautical
không. charts.
g. Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác – ICAO g. Precision Approach Terrain Chart – ICAO
• Sơ đồ này đưa ra các thông tin số liệu chi tiết miêu tả • This chart shall provide detailed terrain profile
địa hình trong một phần xác định của giai đoạn tiếp information within a defined portion of the final
cận chót nhằm trợ giúp nhà khai thác tàu bay đánh giá approach so as to enable aircraft operating agencies
sự ảnh hưởng của địa hình để xác định độ cao quyết to assess the effect of the terrain on decision height
định bằng việc sử dụng đồng hồ đo độ cao vô tuyến. determination by the use of radio altimeters. This chart
Sơ đồ này được xuất bản cho đường CHC tiếp cận is produced for CAT II Precision Approach RWY at Noi
chính xác CAT II tại sân bay quốc tế Nội Bài. Bai Airport.
• Bản đồ này xuất bản cho toàn bộ vùng thông báo bay • This chart is produced for the entire Ha Noi and Ho
Hà Nội và Hồ Chí Minh của Việt Nam. Trong đó cung Chi Minh FIRs of Viet Nam. The aeronautical data
cấp số liệu các sân bay, khu vực cấm bay, khu vực include all aerodromes, prohibited, restricted and
hạn chế bay, khu vực nguy hiểm và chi tiết hệ thống danger areas and the Air Traffic services system in
cung cấp dịch vụ không lưu. Bản đồ này xuất bản cung details. This chart provides the flight crew with
cấp cho tổ lái những thông tin về số liệu đường hàng information to facilitate navigation along ATS routes
không thuận lợi cho việc dẫn đường dọc các đường in compliance with air traffic services procedures.
bay ATS phù hợp với các phương thức kiểm soát không
lưu thích hợp.
• Bản đồ này được xuất bản khi hệ thống đường hàng • This chart is produced when the Air Traffic Services
không có dịch vụ không lưu hoặc các yêu cầu báo cáo routes or position reporting requirements are complex
vị trí phức tạp không thể hiện được hết trên bản đồ hệ and can not be shown on the En-route Chart - ICAO.
thống đường bay - ICAO. Trong đó các số liệu được It shows, in more details, those aerodromes that affect
cung cấp thể hiện chi tiết hơn các sân bay liên quan terminal routings, prohibited, restricted and danger
trong khu vực, khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, areas, and the air traffic services system. This chart
khu vực nguy hiểm và hệ thống cung cấp dịch vụ provides the flight crew with information to facilitate
không lưu. Bản đồ cung cấp cho tổ lái những thông tin the various phases of instrument flight:
thuận lợi cho các giai đoạn khác nhau của chuyến bay
bằng thiết bị như:
i. Chuyển tiếp giữa giai đoạn bay đường dài sang i. The transition between the en-route phase and
tiếp cận tới sân bay; the approach to an aerodrome;
ii. Chuyển tiếp giữa giai đoạn cất cánh/tiếp cận hụt ii. The transition between the take-off/missed
sang giai đoạn bay đường dài; và approach and the en-route phase of flight; and
iii. Các chuyến bay bay qua các khu vực có hệ thống iii. Flights through areas of complex ATS routes or
đường bay hoặc cấu trúc vùng trời phức tạp. airspace structure.
← j. Sơ đồ cất cánh tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO j. Standard Departure Chart – Instrument (SID) – ICAO →
• Sơ đồ phương thức này được xuất bản khi có thiết lập • This chart is produced whenever a standard departure
một hành lang tiêu chuẩn cất cánh bay đi bằng thiết route – instrument has been established and can not
bị và phương thức này không thể hiện chi tiết được be shown with sufficient clarify on the Area Chart –
trong bản đồ khu vực sân bay – ICAO. ICAO.
• Các số liệu cung cấp trong đó bao gồm sân bay khởi • The aeronautical data shown include the aerodrome
hành, và sân bay nằm trong khu vực ảnh hưởng tới of departure, aerodrome(s) the locations of which affect
hành lang tiêu chuẩn cất cánh bay đi bằng thiết bị, khu the designated standard departure route – instrument,
vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, khu vực nguy hiểm prohibited, restricted and danger areas and the Air
và hệ thống cung cấp dịch vụ không lưu. Sơ đồ này Traffic services system. This chart provides the flight
cung cấp cho tổ lái các số liệu thông tin về phương crew with information that will enable them to comply
thức hành lang đi bằng thiết bị từ giai đoạn cất cánh with the designated standard departure route –
đến giai đoạn bay đường dài. instrument from the take-off phase to the en-route
phase.
← k. Sơ đồ phương thức đến bằng thiết bị (STAR)– ICAO k. Standard Arrival Chart – Instrument (STAR) – ICAO →
• Sơ đồ phương thức này được xuất bản khi có thiết lập • This chart is produced whenever a standard arrival
một hành lang tiêu chuẩn bay đến bằng thiết bị khi route – instrument has been established and can not
phương thức này không có khả năng thể hiện chi tiết be shown with sufficient clarify on the Area Chart –
được trong bản đồ khu vực sân bay ICAO. Các số liệu ICAO. The aeronautical data shown includes the
thông tin được chỉ ra trong đó bao gồm các sân bay aerodrome of landing, aerodrome(s) which affect the
đến để hạ cánh, các sân bay liên quan trong khu vực designated standard arrival route instrument,
ảnh hưởng tới hành lang tiêu chuẩn bay đến bằng thiết prohibited, restricted and danger areas and the Air
bị, khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, khu vực Traffic services system. This chart provides the flight
nguy hiểm và hệ thống cung cấp dịch vụ không lưu. crew with information that will enable them to comply
Sơ đồ này cung cấp cho tổ lái các thông tin, số liệu về with the designated standard arrival route – instrument
phương thức của hành lang tiêu chuẩn bay đến bằng from the en-route phase to the approach phase.
thiết bị từ giai đoạn bay đường dài sang giai đoạn bay
vào tiếp cận.
• Sơ đồ phương thức này được xuất bản cho tất cả sân • This chart is produced for all aerodromes used by civil
bay do hàng không dân dụng khai thác mà tại các sân aviation where instrument approach procedures have
bay này có thiết lập phương thức tiếp cận bằng thiết been established. A separate Instrument Approach
bị - ICAO. Mọi phương thức tiếp cận bằng thiết bị phải Chart – ICAO has been provided for each approach
được xây dựng riêng biệt (cho từng đài và từng sân procedure.
bay).
• Các thông tin số liệu chỉ ra trong sơ đồ phương thức • The aeronautical data shown include information on
là sân bay, khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, aerodromes, prohibited, restricted and danger areas,
khu vực nguy hiểm, phương tiện thông tin liên lạc vô radio communication facilities and navigation aids,
tuyến, các đài phụ trợ dẫn đường, xác định độ cao bay minimum sector altitude, procedure track portrayed in
an toàn thấp nhất trong mỗi khu vực, phương thức plan and profile view, aerodrome operating minima,
thực hiện rẽ hướng đều được thực hiện cụ thể trong etc.
sơ đồ, bao gồm cả mặt phẳng, mặt cắt, số liệu tiêu
chuẩn thấp nhất khai thác sân bay...
• Sơ đồ này cung cấp cho tổ lái về phương thức tiếp cận • The aeronautical data shown include information on
bằng thiết bị để thực hiện tiến nhập vào tiếp cận hạ aerodromes, obstacles, designated airspace, visual
cánh, bao gồm cả phương thức tiếp cận hụt, vòng chờ. approach information, radio navigation aid and
communication facilities, as appropriate.
• Sơ đồ phương thức này được xuất bản cho các sân • This chart is produced for aerodromes used by civil
bay có hoạt động bay dân dụng: aviation where:
i. Có hạn chế về phương tiện dẫn đường; hoặc i. Only limited navigation facilities are availble; or
ii. Không có phương tiện liên lạc vô tuyến; hoặc ii. Radio communication facilities are not available;
or
iii. Không có bản đồ hàng không tỉ lệ 1:500 000 hoặc iii. No adequate aeronautical charts of the
lớn hơn; aerodrome and its surrounding at 1:500 000 or
greater scale are available; or
iv. Thiết lập các phương thức tiếp cận bằng mắt. iv. Visual approach procedures have been
established.
• Các thông tin số liệu chỉ ra trong sơ đồ phương thức • The aeronautical data shown include information on
tiếp cận bằng mắt bao gồm các chướng ngại vật trong aerodromes, obstacles, designated airspace, visual
khu vực sân bay, vùng trời được xác định, địa tiêu xác approach information, radio navigation aid and
định để tiếp cận bằng mắt, phương tiện thông tin liên communication facilities, as appropriate.
lạc và phụ trợ vô tuyến dẫn đường thích hợp.
← n. Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu - ICAO n. ATC Surveillance Minimum Altitude Chart - ICAO →
• Sơ đồ bổ sung này cung cấp thông tin cho phép tổ bay • This supplementary chart shall provide information that
theo dõi và kiểm tra chéo độ cao được ấn định bởi will enable flight crews to monitor and cross-check
kiểm soát viên không lưu sử dụng hệ thống giám sát altitudes assigned by a controller using an ATS
không lưu. surveillence system.
Tổng cục Địa chính Việt Nam Viet Nam General Department of Land Administration
Nhà xuất bản bản đồ Cartographic Publishing House
73 đường Nguyễn Chí Thanh 73 Nguyen Chi Thanh street
Hà Nội, Việt Nam Ha Noi, Viet Nam
Tel: (84 -24) 38 343 812; 38 344 168 Tel: (84 -24) 38 343 812; 38 344 168
Fax: (84 -24) 38 344 610 Fax: (84 -24) 38 344 610
GEN 3.4 DỊCH VỤ THÔNG TIN LIÊN GEN 3.4 COMMUNICATION SERVICES
LẠC
1.2 Dịch vụ thông tin liên lạc và dẫn đường được cung cấp 1.2 The service is provided in accordance with the
phù hợp với các quy định nêu trong các tài liệu sau đây của provisions contained in the following ICAO documents:
ICAO:
• Phụ ước 10 – Thông tin liên lạc hàng không; • Annex 10 – Aeronautical Telecommunications;
• Doc 8400 – Các phương thức cho dịch vụ không vận • Doc 8400 – Procedures for Air Navigation Services –
– Chữ tắt và mã luật – ICAO (PANS – ABC); Abbreviations and Codes ICAO (PANS–ABC);
• Doc 8585 – Địa danh của các cơ quan khai thác bay, • Doc 8585 – Designators for Aircraft Operating
các nhà chức trách và các cơ sở cung cấp dịch vụ Agencies, Aeronautical Authorities and Service;
hàng không;
• Doc 7030 – Các phương thức bổ sung khu vực; • Doc 7030 – Regional Supplementary Procedures;
• Doc 7910 – Ký hiệu địa danh; • Doc 7910 – Location Indicator;
• Doc 8071 – Tài liệu kiểm tra các thiết bị phụ trợ dẫn • Doc 8071 – Manual on Testing of Radio Navigation
đường. Aids.
1.3 Chi tiết những khác biệt đối với tiêu chuẩn ICAO được 1.3 Differences to these provisions are detailed in
nêu tại GEN 1.7. subsection GEN 1.7.
a) Đối với vùng thông báo bay Hà Nội: a) In Respect of Ha Noi FIR:
b) Đối với vùng thông báo bay Hồ Chí Minh: b) In Respect of Ho Chi Minh FIR:
Thông thường tàu bay phải liên lạc với đài vô tuyến không An aircraft should normally communicate with the air-ground
địa đang kiểm soát trên khu vực tàu bay đó đang hoạt động, control radio stations that exercises control in the area in
và phải canh nghe liên tục trên tần số quy định trừ trường which the aircraft is flying. Aircraft should maintain a
hợp khẩn nguy phải thông báo được cho đài vô tuyến không continuous watch on the appropriate frequency of the control
địa đó. station and should not abandon watch, except in an
emergency, without informing the control radio station.
Thông tin chi tiết của 11 trạm VHF phục vụ bay đường dài: Details of 11 en-route VHF systems:
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
HAI PHONG/ Half an hour METAR, TREND 1. Automatic Observation Weather H24 Climatological
Cat Bi System AVIMET summaries AVBL
VVCI
- 03 Ultrasonic wind sensor WMT702,
- 02 Visibility sensors FS11,
- 01 Visibility and present weather
sensor FS11P,
- 02 Backgroundluminance LM21,
- 01 Sensor connect with the intensity
of ambient light on the runway RSI50,
- 02 Cloud height site ceilometer CL31,
- 01 Temperature and humidity sensor
HMP155,
- 01 Atmospheric pressure sensor
PTB330,
- 01 Precipitation sensor without
pedestal RG13,
- 01 Lightning detector TSS928.
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
KHANH Half an hour METAR, TREND 1. Automatic Observation Weather H24 Climatological
HOA/ Equipment OPTIMET summaries AVBL
Cam Ranh
VVCR - 03 Sensors measure the surface wind
speed 911-UWS,
- 02 RVR 5000-200-EMOR for RWY 02
and 20 Sensors,
- 01 RVR 700-300 in the middle of
RWY sensor,
- 02 Cloud height site ceilometer
8200-CHS,
- 01 Sensor messure T, Td
905-M2-ASP,
- 01 Pressure sensor PTB 330,
- 01 Rain gauge 915-RG,
- 01 Lightning detector 4500-LSS1,
- 01 Present weather 6000-PWS.
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
CAN THO/ Half an hour METAR, TREND 1. Automatic Observation Weather H24 Climatological
Can Tho Equipment SUTRON summaries AVBL
VVCT
- 300m from THR of RWY 24, 150m
from RWY CL: Wind, Visibility/RVR,
Cloud height site ceilometor sensor,
Backgroundluminance sensor ALS.
- 1500m from middle of RWY and 150m
from RWY CL: Wind, temperature,
humidity, atmospheric pressure,
weather phenomena, rain gauge,
thunderstorm.
- 400m from THR of RWY 06, 150m
from RWY CL: Wind, visibility/RVR,
Cloud height site ceilometor sensor,
Backgroundluminance sensor ALS.
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
ĐÀ NẴNG/ Nửa giờ/lần METAR, TREND 1. Hệ thống quan trắc thời tiết tự H24 Bảng tóm tắt khí
Đà Nẵng động OPTIMET hậu sân bay
VVDN
- 03 bộ cảm biếnđo hướng và tốcđộ gió
bề mặt 911-UWS,
- 02 bộ cảm biến đo RVR
5000-200-EMOR đầu CHC 35R và 17L,
- 01 bộ cảm biến đo RVR 7000-300,
- 02 bộ cảm biến đo độ cao chân mây
8200-CHS đầu đường CHC 35R và
17L,
- 01 bộ cảm biến đonhiệt độ, độ ẩm
905-M2-ASP,
- 01 bộ cảm biến đokhí áp PTB330,
- 01 bộ cảm biến đo lượng mưa
915-RG,
- 01 bộ cảm biến đo giông 4500-LSS1,
- 01 bộ cảm biến đo hiệntượng thời tiết
6000-PWS.
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
KIÊN Nửa giờ/lần METAR, TREND 1. Hệ thống quan trắc khí tượng tự H24 Bảng tóm tắt khí
GIANG/ động SUTRON hậu sân bay
Phú Quốc - Đầu CHC 10 cách đầu thềm 360m,
VVPQ cách tim đường CHC 120m: Thiết bị đo
gió, tầm nhìn/RVR, lượng và độ cao
trần mây.
- Trạm giữa khoảng cách hai đầu
đường CHC 1500m, cách tim đường
CHC 120m: Thiết bị đo gió, tầm
nhìn/RVR, cảm biến ánh sáng nền ALS,
nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí,
hiện tượng thời tiết, lượng mưa, đo
dông.
- Đầu CHC 28, khoảng cách đầu thềm
360m, cách tim đường CHC 120m:
Thiết bị đo gió, tầm nhìn/RVR, cảm biến
ánh sáng nền ALS, nhiệt độ, độ ẩm,
hiện tượng thời tiết, lượng mưa, dông.
2. Thiết bị đo đạc quan trắc thông
dụng
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
HỒ CHÍ Nửa giờ/lần METAR, TREND 1. Hệ thống quan trắc khí tượng tự H24 Bảng tóm tắt khí
MINH/ động SUTRON hậu sân bay
Tân Sơn
Nhất - 4 bộ cảm biến đo hướng và tốc độ gió
VVTS bề mặt.
- 3 bộ cảm biến đo tầm nhìn.
- 1 bộ cảm biến tích hợp đo tầm nhìn
và hiện tượng thời tiết.
- 3 bộ cảm biến đo ánh sáng nền.
- 2 bộ giao tiếp với cường độ ánh sáng
nền đèn đường CHC.
- 1 bộ cảm biến đo trần mây (hiện tại
đang sửa chữa).
- 1 bộ cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm.
- 1 bộ cảm biến đo khí áp.
- 1 bộ cảm biến đo lượng giáng thủy.
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
HO CHI Half an hour METAR, TREND 1. Automatic Weather Observing H24 Climatological
MINH/ System SUTRON summaries AVBL
Tan Son
Nhat - 4 Surface wind speed sensors.
VVTS - 3 Visibility sensors.
- 1 Visibility and weather phenomena
sensor.
- 3 Background luminance.
- 2 Sensor connect with the intensity of
ambient light on the runway.
- 1 Cloud height site ceilometers sensor
(currently under repair).
- 1 Temperature and Humidity sensor.
- 1 Pressure sensor.
- 1 Rainfall sensor.
4. HIMAWARI system
5. World area forecast system
6. Manual equipment
When there is one or SPECI H24
more meteorological
elements reaches or
exceeds prescribed
criteria
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
← QUẢNG Nửa giờ/lần METAR, TREND 1. AWOS IMS CAT II bao gồm: H24 Sẽ được bổ sung
NINH/ - 3 bộ cảm biến đo hướng và tốc độ gió sau
Vân Đồn đặt tại đầu 03, điểm giữa, và đầu 21.
VVVD - 3 bộ cảm biến đo tầm nhìn đường
CHC đặt tại đầu 03, điểm giữa, đầu 21.
- 1 bộ cảm biến xác định hiện tượng
thời tiết đặt tại trạm giữa.
- 2 bộ cảm biến đo độ cao chân mây
đặt thẳng theo tim đường CHC cách
đầu 03, 21 khoảng 350-420 M.
- 1 bộ cảm biến đo nhiệt độ không khí
đặt tại trạm giữa.
- 1 bộ cảm biến đo độ ẩm không khí
đặt tại trạm giữa.
- 1 bộ cảm biến đo khí áp đặt tại trạm
giữa.
- 1 bộ cảm biến phát hiện dông sét đặt
tại trạm giữa.
- 1 bộ giao tiếp với bộ cường độ ánh
sáng đèn đường CHC tại trạm giữa.
- 2 bộ cảm biến đo ánh sáng nền tại
đầu 03, 21.
- 1 bộ cảm biến đo lượng mưa tại trạm
giữa.
- 3 Datalogger tại đầu 03, trạm giữa và
đầu 21.
2. Thiết bị đo đạc quan trắc thông
dụng
Tên trạm Loại và tần suất Các loại báo cáo Hệ thống quan trắc và vị trí Giờ hoạt Tin tức về
quan trắc và quan trắc/thiết bị tự khí tượng và dự lắp đặt thiết bị động khí hậu
ký hiệu địa động quan trắc báo xu hướng Observation system & site(s) Hours of Climatological
danh Type & frequency of sẵn có operation Information
Name of observation/ Types of MET
station/ automatic observing reports &
Location equipment availability trend
Indicator forecasts
1 2 3 4 5 6
QUANG Half an hour METAR, TREND 1. AWOS IMS CAT II: H24 To be developed
NINH/ - 3 ultrasonic wind sensors at RWY 03,
Van Don the middle, and RWY 21.
VVVD - 3 runway visual range sensors at
RWY 03, the middle, and RWY 21.
- 1 weather phenomena sensors at the
middle.
- 2 cloud height site ceilometers placed
in line at centre line of the RWY, about
350-420 M from the RWY 03 and 21.
- 1 upper-air temperature sensors at
the middle.
- 1 air humidity sensors at the middle.
- 1 atmospheric pressure sensor at the
middle.
- 1 thunderstorm lightning detection
sensor at the middle.
- 1 Sensor connect with the intensity of
ambient light on the runway at the
middle.
- 2 Background luminance at RWY 03
and 21.
- 1 Rain gauge at the middle.
- 3 Datalogger at RWY 03, the middle,
and RWY 21.
2. Manual equipment
a. Quan trắc và báo cáo thời tiết tại sân bay; a. Aerodrome observations and reports;
b. Dự báo, cảnh báo thời tiết tại sân bay, trong FIR do b. Forecasts and warnings at aerodrome in the Ha Noi
Việt Nam quản lý; and Ho Chi Minh FIRs;
c. Tư vấn, thuyết trình thời tiết và hồ sơ khí tượng hàng c. Briefing, consultation and flight documentation;
không;
d. Thông báo bản tin thời tiết (ATIS, D-ATIS, VOLMET, d. ATIS, D-ATIS, VOLMET, D-VOLMET Information;
D-VOLMET);
e. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không; e. Operating, exchanging aeronautical meteorological
data;
f. Thu thập, lưu trữ, thống kê, phát hành số liệu khí tượng f. Collecting, storing, analysing, distributing of
hàng không. aeronautical meteorological data.
4.2 Các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết bao gồm: 4.2 Meteorological forecasts and warnings shall contain the
following information:
a. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD); a. Aerodrome forecasts (TAF, TAF AMD);
b. Dự báo TREND; b. Landing forecasts TREND;
c. Dự báo khí tượng cho cất cánh; c. Forecasts for take-off;
d. Dự báo thời tiết đường bay và khu vực sân bay; d. Upper-air forecasts (upper wind and upper-air
temperature; SIGWX phenomena…);
4.3 Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng: 4.3 Preparation and update of flight documentation:
4.3.1 Tin tức được sử dụng để lập hồ sơ khí tượng bao gồm: 4.3.1 Flight documentation:
a. Đối với chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không a. For departing aircraft from International Airports: Flight
quốc tế, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và documentation shall be made available for pilot or flight
cung cấp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng dispatchers of airlines 03 hours before the expected
hàng không trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành; time of departure;
b. Đối với chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không nội b. For departing aircraft from Domestic Airports: Flight
địa, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung documentation shall be made available for pilot 01
cấp cho tổ lái trước 01 giờ so với giờ dự định khởi hành; hours before the expected time of departure;
c. Trong trường hợp tổ lái hoặc nhân viên điều độ của c. The related MET office is informed 24 hours before
hãng hàng không cần nhận các tin tức khí tượng cho the expected time of departure in case pilot or flight
một hoặc nhiều chuyến bay cụ thể sớm hơn thời gian dispatchers of airlines need meteorological information
nêu trên thì phải thông báo cho cơ sở MET liên quan for one or more specific flights earlier than above
biết trước 24 giờ so với giờ dự định khởi hành. mentioned time.
4.4 Dịch vụ cảnh báo thời tiết và thông báo SIGMET trong 4.4 The Meteorological Watch Service and SIGMET
vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh sẽ được cung information over the Ha Noi and Ho Chi Minh FIRs will be
cấp cho tàu bay đang bay thông qua kênh thoại liên lạc vô supplied to aircraft in flight through Ha Noi and Ho Chi Minh
tuyến đối không và liên lạc dữ liệu của Trung tâm kiểm soát ATS radio channel and data link.
đường dài Hà Nội và Hồ Chí Minh.
5 Những thông báo được yêu cầu từ nhà khai 5 Notification Required From Operators
thác
5.1 Nhà khai thác sẽ thông báo cho cơ sở khí tượng những 5.1 The meteorological office shall be notified by the
thông tin như sau: operator when:
a. Đường bay mới hoặc khi có kế hoạch về loại hình khai a. New routes or new types of operations are planned;
thác mới;
b. Những thay đổi có tính chất lâu dài đối với kế hoạch b. Changes of a lasting character are to be made in
khai thác; và scheduled operations; and
c. Những kế hoạch thay đổi khác ảnh hưởng đến việc c. Other changes, affecting the provision of
cung cấp dịch vụ khí tượng. meteorological service, are planned.
Những thay đổi trên sẽ bao gồm tất cả các thông tin chi tiết Such information shall contain all details necessary for the
cần thiết cho cơ quan khí tượng có thẩm quyền lập kế hoạch planning of appropriate arrangements by the meteorological
chuẩn bị cung cấp dịch vụ theo yêu cầu. authority.
5.2 Nhà khai thác hoặc thành viên tổ lái phải thông báo cho 5.2 The operator or a flight crew member shall ensure that,
cơ sở khí tượng sân bay liên quan những thông tin như sau: where required by the meteorological authority in
consultation with users, the aerodrome meteorological office
concerned is notified:
6.1 Tàu bay đang thực hiện cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng 6.1 Aircraft operating within Viet Nam airspace shall make
không, sân bay; tàu bay đang bay trong vùng trời Việt Nam, and report of routine and special aircraft observations
FIR do Việt Nam quản lý có trách nhiệm quan sát, báo cáo (AIREP).
thời tiết thường lệ và đặc biệt từ tàu bay dưới dạng bản tin
AIREP.
6.2 Trong trường hợp có hoạt động núi lửa hoặc quan trắc 6.2 In case volcanic activity or volcanic ash cloud is
được mây tro núi lửa, tổ lái có trách nhiệm quan sát và báo observed, pilot shall report to ATS units concerned.
cáo cho cơ sở ATS.
• Trung tâm KOL-KA-TA phát bản tin TAF cho vùng • TAF for Ho Chi Minh FIR is broadcast by KOLKATA
thông báo bay Hồ Chí Minh; transmitting station;
• Trung tâm Băng-cốc phát bản tin METAR cùng với • METAR with TREND for Ho Chi Minh and Ha Noi FIRs
TREND cho vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí are broadcast by Bangkok transmitting station on the
Minh trên các tần số sau: 11 387KHz, 6 676KHz và 2 following frequencies: 11 387KHz, 6 676KHz and 2
965KHz. 965KHz.
8.1 8.1
Vì sự an toàn của nền không lưu, cơ quan khí tượng duy trì For the safety of air traffic, Meteorological Watch Office
dịch vụ cảnh báo và giám sát khí tượng vùng. Dịch vụ này maintains an area meteorological watch warning service.
bao gồm việc giám sát thời tiết liên tục trong vùng thông This service consists of a continuous weather watch within
báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh và phát hành các bản tin Ha Noi and Ho Chi Minh FIRs and the issuance of
SIGMET thích hợp do Trung tâm Cảnh báo thời tiết thuộc appropriate information (SIGMET), both performed by
Trung tâm Quản lý Luồng không lưu – Tổng công ty Quản Meteorological Watch Office (MWO) – Air Traffic Flow
lý bay Việt Nam thực hiện; Management Center – Viet Nam Air Traffic Management
Corporation;
Việc lập và cung cấp các bản tin dự báo đường bay và khu The establishment and provision of en-route and fight area
vực bay dựa trên cơ sở các số liệu dự báo nhận được từ forecast messages based on the data received from World
trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFC) do các cơ sở Area Forecast Centre (WAFC) is provided by MET offices
cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế at International airports.
thực hiện.
Tên MWO/Ký hiệu Giờ hoạt Vùng thông báo Loại SIGMET/ Phương Cơ sở điều Tin tức phụ
địa danh động bay hoặc vùng thời gian hiệu thức đặc hành bay cung
kiểm soát lực biệt cấp
Type of Specific
Name of MWO/ Operation SIGMET/ SIGMET ATS Unit Addition
Location Indicator Hours FIR or CTA served Validity Procedures Served Information
Trung tâm Cảnh báo H24 FIR Hà Nội và FIR - WS SIGMET Không Hà Nội ACC và Không
thời tiết Hồ Chí Minh cho các hiện Hồ Chí Minh
VVVVYMYX tượng thời tiết ACC
nguy hiểm không
phải mây tro bụi
núi lửa hay xoáy
thuận nhiệt
đới/Hiệu lực
không quá 4 giờ.
- WC, WV
SIGMET cho
xoáy thuận nhiệt
đới và mây tro
bụi núi lửa/Hiệu
lực không quá 6
giờ.
Tên MWO/Ký hiệu Giờ hoạt Vùng thông báo Loại SIGMET/ Phương Cơ sở điều Tin tức phụ
địa danh động bay hoặc vùng thời gian hiệu thức đặc hành bay cung
kiểm soát lực biệt cấp
Type of Specific
Name of MWO/ Operation SIGMET/ SIGMET ATS Unit Addition
Location Indicator Hours FIR or CTA served Validity Procedures Served Information
Meteorological H24 Ha Noi and Ho Chi - WS SIGMET for Nil Ha Noi and Ho NIL
Watch Office Minh FIRs the dangerous Chi Minh ACCs
VVVVYMYX weather other
than volcanic ash
clouds or tropical
cyclones/up to
4h.
- WC, WV
SIGMET for
tropical cyclones
and volcanic ash
clouds/up to 6h.
Trung tâm Cảnh báo Thời tiết phát hành thông báo SIGMET The MWO issues SIGMET messages about the occurrence
về sự xuất hiện hoặc dự kiến xảy ra một trong các hiện or expected occurrence of one of the following significant
tượng thời tiết nguy hiểm sau đây: meteorological phenomena:
• Dông; • Thunderstorms;
• Bão nhiệt đới; • Tropical cyclone;
• Nhiễu động cường độ mạnh; • Severe turbulence;
• Đóng băng tàu bay cường độ mạnh; • Severe icing;
• Sóng núi cường độ mạnh; • Severe mountain waves;
• Bão cát, bão bụi cường độ mạnh; • Heavy sandstorm/dustorm;
• Tro bụi núi lửa; • Volcanic ash cloud;
• Mây phóng xạ. • Radioactive cloud/RDOACT CLD.
Thông báo SIGMET được phát hành ở dạng minh ngữ sử The SIGMETs are issued in plain language using ICAO
dụng chữ tắt của ICAO và được đánh số thứ tự liên tiếp cho abbreviations and are numbered consecutively for each day
từng ngày và cho từng vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ and for Ha Noi and Ho Chi Minh FIRs commencing at 0001
Chí Minh, bắt đầu từ 0001 giờ (UTC). Thời gian hiệu lực (UTC). Their period of validity is limited to not more than 4
của SIGMET cho các hiện tượng không phải bão nhiệt đới hours from the time of transmission of WS SIGMET, not
hoặc tro bụi núi lửa (WS) tối đa là 4 giờ, SIGMET cho bão more than 6 hours from the time of transmission of WC, WV
nhiệt đới (WC) hoặc tro bụi núi lửa (WV) có thể đến 6 giờ; SIGMET;
Các cơ sở Cảnh báo Thời tiết phát hành các thông báo The MWO transmit SIGMETs , as well as SIGMETs of
SIGMET của mình cũng như truyền các điện văn SIGMET adjacent MWOs to the ACC of the FIR concerned.
của các cơ sở cảnh báo thời tiết lân cận tới Trung tâm kiểm
soát đường dài (ACC) của vùng thông báo bay liên quan.
8.2 Cảnh báo thời tiết tại sân bay 8.2 Aerodrome warning
Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Noi Bai, Da Nang, Tan Son Nhat MET Centres – Northern,
Sơn Nhất thuộc Công ty quản lý bay miền Bắc, miền Trung, Middle, Southern Region Air Traffic Services Company -
miền Nam - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam lập và phát Viet Nam Air Traffic Management Corporation (VATM) shall
cảnh báo thời tiết tại sân cho các sân bay thuộc trách nhiệm issue aerodrome warnings for airports of responsibility if
khi xuất hiện hoặc dự báo xuất hiện một trong các hiện one of the following phenomena occurs or is expected to
tượng thời tiết nguy hiểm như sau: occur at aerodrome:
Những tin tức cảnh báo sân bay được phát hành đồng thời The aerodrome warnings are issued in English and
bằng tiếng Anh/Việt và được chuyển phát cho các địa chỉ Vietnamese and are distributed in accordance with a
thoả thuận. distribution list agreed upon locally.
10.1 10.1
Các Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Noi Bai, Da Nang, Tan Son Nhat MET Centres and the
Tân Sơn Nhất và Trung tâm cảnh báo thời tiết cung cấp MWO shall provide weather forecasts and warnings for civil
dịch vụ dự báo, cảnh báo thời tiết phục vụ hoạt động Hàng aeronautical operations within assigned responsibility area
không dân dụng trong khu vực trách nhiệm được phân công at the aerodromes, TMAs and Viet Nam FIRs.
tại sân bay, vùng trời sân bay và trong các FIR do Việt Nam
quản lý.
10.2 Các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết bao 10.2 Weather forecasts and warnings
gồm: comprise:
a. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD); a. Aerodrome forecasts (TAF, TAF AMD);
b. Dự báo TREND; b. Landing forecasts TREND;
c. Dự báo khí tượng cho cất cánh; c. Forecasts for take-off;
d. Dự báo thời tiết đường bay và khu vực bay; d. Upper-air forecasts (upper wind and upper-air
temperature; SIGWX phenomena…);
e. Thông báo SIGMET; e. SIGMET;
f. Cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG); f. Aerodrome warnings (AD WRNG);
g. Cảnh báo hiện tượng gió đứt (WS WRNG). g. Wind shear warnings (WS WRNG).
ENR 0.1 [NIL] LỜI TỰA ENR 0.1-1 ENR 0.1 [NIL] PREFACE
ENR 0.2 [NIL] BẢNG GHI NHẬN TU CHỈNH AIP ENR 0.2-1 ENR 0.2 [NIL] RECORD OF AIP AMENDMENTS
ENR 0.3 [NIL] BẢNG GHI NHẬN BỔ SUNG AIP ENR 0.3-1 ENR 0.3 [NIL] RECORDS OF AIP SUPPLEMENTS
ENR 0.4 [NIL] BẢNG KIỂM TRA DANH MỤC CÁC ENR 0.4-1 ENR 0.4 [NIL] CHECKLIST OF AIP PAGES
TRANG AIP
ENR 0.5 [NIL] BẢNG LIỆT KÊ SỬA TAY ENR 0.5-1 ENR 0.5 [NIL] LIST OF HAND AMENDMENTS TO
THE AIP
ENR 0.6 MỤC LỤC PHẦN 2 ENR 0.6-1 ENR 0.6 TABLE OF CONTENTS TO PART 2
ENR 1 PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TẮC CHUNG ENR 1 GENERAL RULES AND PROCEDURES
ENR 1.1 QUY TẮC CHUNG ENR 1.1-1 ENR 1.1 GENERAL RULES
ENR 1.2 QUY TẮC BAY BẰNG MẮT ENR 1.2-1 ENR 1.2 VISUAL FLIGHT RULES
ENR 1.3 QUY TẮC BAY BẰNG THIẾT BỊ ENR 1.3-1 ENR 1.3 INSTRUMENT FLIGHT RULES
ENR 1.4 PHÂN LOẠI VÙNG TRỜI KHÔNG LƯU ENR 1.4-1 ENR 1.4 ATS AIRSPACE CLASSIFICATION
ENR 1.5 CÁC PHƯƠNG THỨC CẤT CÁNH, TIẾP ENR 1.5-1 ENR 1.5 HOLDING, APPROACH AND DEPARTURE
CẬN VÀ BAY CHỜ PROCEDURES
1 Tổng quát ENR 1.5-1 1 General
2 Chuyến bay đến ENR 1.5-2 2 Arriving Flights
3 Chuyến bay đi ENR 1.5-2 3 Departing Flights
ENR 1.6 CÁC PHƯƠNG THỨC VÀ DỊCH VỤ RA ĐA ENR 1.6-1 ENR 1.6 RADAR SERVICES AND PROCEDURES
1 Các phương thức và dịch vụ ra đa ENR 1.6-1 1 Radar Services and Procedures
2 Ra đa giám sát thứ cấp (SSR) ENR 1.6-4 2 Secondary Surveillance Radar (SSR)
3 Chính sách trang bị và thực hiện Hệ thống giámsát ENR 1.6-5 3 Policy Automatic Dependent Surveillance –
tự động phụ thuộc –phát quảng bá (ADS-B) trong các Broadcast (ADS-B) equipage and operation within Ho
FIR Hà Nội và Hồ Chí Minh Chi Minh and Ha Noi FIRs.
4 Giám sát tự động phụ thuộc - phát quảng bá ENR 1.6-15 4 ADS-B systems
(ADS-B)
ENR 1.7 CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẶT ĐỒNG HỒ KHÍ ENR 1.7-1 ENR 1.7 ALTIMETER SETTING PROCEDURES
ÁP
1 Giới thiệu ENR 1.7-1 1 Introduction
2 Những phương thức đặt đồng hồ độ cao khí áp cơ ENR 1.7-1 2 Basic Altimeter Setting Procedures
bản
3 Khu vực đặt đồng hồ độ cao khí áp ENR 1.7-2 3 Description of Altimeter Setting Region
4 Phương thức áp dụng đối với các nhà khai thác ENR 1.7-2 4 Procedures Applicable to Operators (including
(gồm cả người lái) pilots)
ENR 1.8 CÁC PHƯƠNG THỨC BỔ SUNG KHU VỰC ENR 1.8-1 ENR 1.8 REGIONAL SUPPLEMENTARY
(DOC 7030) PROCEDURES (DOC 7030)
1 Quy tắc bay ENR 1.8-1 1 Flight Rules
2 Phương thức khai thác ADS/CPDLC trong vùng ENR 1.8-1 2 Procedure for ADS/CPDLC Operation in Ho Chi
thông báo bay Hồ Chí Minh Minh FIR
3 Các quy định và phương thức giảm phân cách cao ENR 1.8-6 3 Reduced Vertical Separation Minima (RVSM) Policy
tối thiểu trong các FIR Hà Nội và Hồ Chí Minh and Procedures in the Ho Chi Minh and Ha Noi FIRs
4 Tính năng dẫn đường yêu cầu ENR 1.8-27 4 Required navigation performance (RNP)
5 Các phương thức bay lệch trục đường bay ENR 1.8-29 5 Strategic lateral offset procedures (SLOP)
6 Các quy định đối với tàu bay sử dụng RNAV1 ENR 1.8-30 6 Requirements for aircraft use RNAV1
7 Kế hoạch ứng phó không lưu hàng không dân dụng ENR 1.8-32 7 Air traffic management contingency plan on civil
Việt Nam aviation of Viet Nam
ENR 1.9 QUẢN LÝ LUỒNG KHÔNG LƯU ENR 1.9-1 ENR 1.9 AIR TRAFFIC FLOW MANAGEMENT
(ATFM)
ENR 1.6 CÁC PHƯƠNG THỨC VÀ DỊCH ENR 1.6 RADAR SERVICES AND
VỤ RA ĐA PROCEDURES
1.1.2 Dịch vụ tư vấn bằng ra đa được áp dụng đối với tàu 1.1.2 Radar advisory service is provided to aircraft operating
bay đang hoạt động ngoài vùng trời có kiểm soát. Dịch vụ outside controlled airspace. This service may be provided
này có thể được cung cấp cho tàu bay đã được nhận dạng to identified aircraft subject to radar coverage and workload
trong tầm phủ của ra đa và theo yêu cầu của tổ bay. Dịch and involves the provision of position information to aircraft
vụ tư vấn không lưu sử dụng ra đa nhằm cung cấp cho tổ to assist in its navigation, warning of other aircraft operating
lái các tin tức về vị trí, tình hình hoạt động bay, trợ giúp trong in its proximity and assistance to aircraft in an emergency.
trường hợp khẩn nguy. Các thông tin mang tính chất tư vấn Advice and/or suggestion to pilots will be given. Aircraft
không bắt buộc tổ lái phải tuân thủ. receiving radar advisory services are not obliged to follow
instructions given by ATC.
1.1.3 Kiểm soát ra đa áp dụng đối với tàu bay hoạt động 1.1.3 Radar control will be exercised outside controlled
ngoài vùng trời có kiểm soát chỉ khi nào tàu bay đó dự định airspace only in respect of aircraft which are intending to
sẽ bay qua, hoặc bay vào vùng trời có kiểm soát. enter or cross controlled airspace.
1.1.4 Khi cung cấp dịch vụ ra đa, các kiểm soát viên không 1.1.4 The radar air traffic controller will use the following
lưu sẽ sử dụng các tên gọi sau: call signs when providing radar service:
a. Tàu bay dưới sự kiểm soát của Đường dài Hà Nội - a. Aircraft under Ha Noi Area Control (ACC) – “Ha Noi
Đường dài Hà Nội Control”
b. Tàu bay dưới sự kiểm soát của Tiếp cận Nội Bài - Tiếp b. Aircraft under Noi Bai Approach Control (APP) – “Noi
cận Nội Bài Bai Approach”
c. Tàu bay dưới sự kiểm soát của Đường dài Hồ Chí Minh c. Aircraft under Ho Chi Minh Area Control (ACC) – “Ho
- Đường dài Hồ Chí Minh Chi Minh Control”
d. Tàu bay dưới sự kiểm soát của Tiếp cận Tân Sơn Nhất d. Aircraft under Tan Son Nhat Approach Control (APP)
- Tiếp cận Tân Sơn Nhất – “Tan Son Nhat Approach”
e. Tàu bay dưới sự kiểm soát của Tiếp cận Đà Nẵng - e. Aircraft under Da Nang Approach Control (APP) – “Da
Tiếp cận Đà Nẵng Nang Approach”.
1.1.5 Kiểm soát Đường dài Hà Nội và tiếp cận Nội Bài sử 1.1.5 Ha Noi Area Control and Noi Bai Approach Control
dụng các trạm ra đa sau: operate radar stations:
a. Trạm ra đa thứ cấp/sơ cấp tại sân bay quốc tế Nội Bài: a. SSR/PSR station at Noi Bai International Aerodrome:→
← Vị trí: 211151B - 1054806Đ Position: 211151N - 1054806E →
Tầm phủ: Range:
b. Trạm ra đa thứ cấp tại sân bay Vinh (Nghệ An): b. SSR station at Vinh Aerodrome (Nghe An): →
Vị trí: 184354B - 1054006Đ Position: 184354N - 1054006E
← Tầm phủ: 460 km (248 NM) Range: 460 km (248 NM) →
1.1.6 Kiểm soát Đường dài Hồ Chí Minh và tiếp cận Tân 1.1.6 Ho Chi Minh Area Control and Tan Son Nhat Approach
Sơn Nhất sử dụng các trạm ra đa sau: Control operate radar stations:
a. Trạm ra đa thứ cấp (RSM 970)/sơ cấp (TRAC 2000)tại a. SSR (RSM 970)/PSR (TRAC 2000)station at Tan Son
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất: Nhat Airport:
Vị trí: 104941B - 1063930Đ Position: 104941N - 1063930E
b. Trạm ra đa thứ cấp (RSM - 970S)/sơ cấp (STAR - b. SSR (RSM - 970S)/PSR (STAR - 2000)station at Tan
2000)tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất: Son Nhat Airport:
Vị trí: 104935B - 1063930Đ Position: 104935N - 1063930E
c. Trạm ra đa thứ cấp tại Quy Nhơn: c. SSR station at Quy Nhon:
Vị trí: 134435B - 1091143Đ Position: 134435N - 1091143E
Tầm phủ: 463 km (250 NM) Range: 463 km (250 NM)
1.1.7 Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh, Hà Nội và khu vực 1.1.7 Ho Chi Minh, Ha Noi FIRs and Da Nang Approach
kiểm soát tiếp cận sân bay Đà Nẵng Control
a. Trạm ra đa thứ cấp/ sơ cấp Sơn Trà 1: a. Son Tra 1 SSR/PSR station:
b. Trạm ra đa thứ cấp/sơ cấp Sơn Trà 2: b. Son Tra 2 MSSR/PSR station:
1.2 Áp dụng hệ thống giám sát ATS 1.2 The Application of ATS surveillance system
1.2.1 Việc nhận dạng bằng ra đa phù hợp với các điều 1.2.1 Radar identification is achieved according to the
khoản quy định của ICAO. provisions specified by ICAO.
1.2.2 Các đường bay cung cấp dịch vụ kiểm soát bằng ra 1.2.2 ATS routes are provided radar control:
đa:
• Đường bay quốc tế: Các phần của hệ thống đường • ATS International routes: The segments of ATS routes
bay nằm trong tầm phủ của ra đa. under radar coverage.
• Tất cả các đường bay quốc nội. • All ATS domestic routes.
1.2.3 Áp dụng phân cách tối thiểu bằng hệ thống giám sát 1.2.3 The separation minima based on ATS surveillance
ATS: system:
• 5,5 km (3 NM) trong khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân • 5.5 km (3 NM) within Tan Son Nhat TMA (applied in a
Sơn Nhất (áp dụng trong vùng trời có giới hạn ngang horizontal limit area of 40 NM-radius circle; centred on
là vòng tròn bán kính 40 NM; tâm là đài DVOR/DME TSH DVOR/DME, under the responsibility area of Tan
TSH thuộc vùng trách nhiệm của Cơ sở Kiểm soát tiếp Son Nhat APP).
cận Tân Sơn Nhất).
• 5,5 km (3 NM) trong khu vực Kiểm soát tiếp cận Đà • 5.5 km (3 NM) within Da Nang TMA (applied in a
Nẵng (áp dụng trong vùng trời có giới hạn ngang là horizontal limit area of 40 NM-radius circle; centred on
vòng tròn bán kính 40 NM; tâm là đài DVOR/DME DAN DAN DVOR/DME up to FL 155 inclusive, under the
đến và bao gồm mực bay 155 thuộc vùng trách nhiệm responsibility area of Da Nang APP).
của Cơ sở Kiểm soát tiếp cận Đà Nẵng).
• 9,3 km (5 NM) trong khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội • 9.3 km (5 NM) within Noi Bai TMA (applied→ in a
Bài (áp dụng trong vùng trời có giới hạn ngang là vòng horizontal limit area of 40 NM-radius circle; centred on
tròn bán kính 40 NM; tâm là đài DVOR/DME NOB NOB DVOR/DME, under the responsibility area of Noi
thuộc vùng trách nhiệm của các Cơ sở Kiểm soát tiếp Bai APP).
cận Nội Bài).
• 5 NM trong khu vực Kiểm soát tại các sân bay Vân • 5 NM within the controlled airspace of Van Don, Cat
Đồn, Cát Bi (áp dụng khi có tối thiểu 1 nguồn giám sát Bi Aerodromes: (apply at least 1 co-operative
hợp tác hoặc chủ động). surveillance or non-co-operative surveillance).
• 5 NM trong khu vực Kiểm soát đường dài Hà Nội (áp • 5 NM within Ha Noi ACC (apply at least 2 co-operative
dụng khi có tối thiểu 2 nguồn giám sát hợp tác). surveillance).
• 5 NM trong khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội Bài (áp • 5 NM within Noi Bai APP (apply at least 1 co-operative
dụng khi có tối thiểu 1 nguồn giám sát hoặc hợp tác surveillance or non-co-operative surveillance).
hoặc chủ động).
• 5 NM trong khu vực trách nhiệm của khu vực Kiểm • 5 NM within Cam Ranh APP (apply for the identified
soát tiếp cận Cam Ranh (áp dụng giữa các tàu bay đã aircraft separation).
được nhận dạng).
• 18 km (10 NM) ngoài các khu vực nêu trên. • 18 km (10 NM) outside the above mentioned areas.
1.2.4 Mực bay do kiểm soát viên ấn định cho tổ lái sẽ bao 1.2.4 Levels assigned by the controller to pilots will provide
gồm một độ cao vượt chướng ngại vật tối thiểu phù hợp với a minimum terrain clearance according to the phase of flight.
giai đoạn của chuyến bay.
1.2.5 Áp dụng giãn cách tối thiểu 20 NM bằng giám sát ATS 1.2.5 Implementation of 20 NM minimum longitudinal
trên đường hàng không A1 và A202 spacing based on ATS surveillance radar on ATS routes
A1 and A202
• Việc giãn cách tối thiểu áp dụng cho các đường hàng • The minimum longitudinal spacing is being applied for
không A1 và A202 đang được công bố trong Thỏa hiệp ATS routes A1 and A202, which is published in the
thư giữa Trung tâm Kiểm soát đường dài Hà Nội và Letter of Agreement between Ha Noi Area Control
các Trung tâm Kiểm soát đường dài Vientiene/Sanya Centre (ACC) and Vientiene/Sanya ACCs is 30 NM.
là 30 NM.
• Nhằm nâng cao năng lực thông qua vùng trời chuyển • In order to enhance the transfer of control airspace
giao kiểm soát tàu bay giữa các vùng thông báo bay capacity between adjacent FIRs, the minimum
kế cận, việc giãn cách tối thiểu bằng giám sát ATS longitudinal spacing based on ATS surveillance system
được sử dụng cho các tàu bay được ấn định cùng một to be used between aircraft assigned the same level
mực bay, khi qua điểm chuyển giao kiểm soát giữa crossing the transfer of control points between Ha Noi
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hà Nội và các Trung ACC and Vientiene/Sanya ACCs on A1 and A202 ATS
tâm Kiểm soát đường dài Vientiene/Sanya trên đường routes is adjusted to 20 NM.
hàng không A1 và A202, được điều chỉnh xuống 20
NM.
• Việc giảm giãn cách tối thiểu xuống 20 NM được áp • The minimum longitudinal spacing 20 NM is applied
dụng từ 0000 ngày 26/3/2020 (giờ quốc tế) trên cơ sở from 0000 dated 26/3/2020 (UTC) on the basic of Letter
Thỏa hiệp thư được ký kết giữa Trung tâm Kiểm soát of Agreements between Ha Noi ACC and
đường dài Hà Nội và các Trung tâm Kiểm soát đường Vientiene/Sanya ACCs.
dài Vientiene/Sanya.
1.3 Phương thức điều hành khi hỏng hệ thống 1.3 Radar and Air-ground Communication
ra đa và mất thông tin liên lạc không địa Failure Procedures
1.3.2 Mất thông tin liên lạc không địa 1.3.2 Air-ground Communication Failure
• Trong trường hợp mất thông tin liên lạc hai chiều khi • In the event of failure of two-way communications while
sử dụng tần số ra đa, tổ lái sẽ chuyển sang tần số dự operating on the radar frequency, the pilot shall change
bị và xin huấn lệnh không lưu. to any other alternative ATS frequencies and request
instructions.
• Trong trường hợp thu được nhưng không phát được, • If able to receive but not transmit, the pilot shall remain
tổ lái duy trì tần số đang sử dụng, và thực hiện theo on the frequency on which he has been communicating
huấn lệnh của kiểm soát viên ra đa để thông báo " vẫn and comply with instructions issued by the radar
thu được". Khi thông báo này được hiểu sẽ có các controller designated to establish that the aircraft is
huấn lệnh phù hợp với trường hợp cụ thể. receiving. If this is established, further instructions
appropriate to the circumstances will be issued.
• Trong trường hợp hỏng hoàn toàn hệ thống thông tin • If the aircraft’s radio is completely unserviceable, the
liên lạc trên tàu bay, tổ lái thực hiện theo phương thức pilot should carry out the procedures for radio failure
bay mất thông tin liên lạc phù hợp với điều lệ ICAO in accordance with ICAO provisions. If radar
đưa ra. Nếu tàu bay đã được nhận dạng, kiểm soát identification has already been established, the radar
viên ra đa sẽ dẫn các tàu bay khác tránh khỏi đường controller will vector other identified aircraft clear of its
bay của tàu bay kể trên cho tới khi nó ra khỏi vùng track until such time as the aircraft leaves radar cover.
kiểm soát ra đa.
1.4 Minh hoạ khu vực bao phủ của ra đa 1.4 Graphic Portrayal of Area of Radar
Coverage
Xem trang ENR 1.6-17 minh hoạ khu vực bao phủ của ra See ENR 1.6-17 Graphic portrayal of the coverage of
đa thứ cấp/sơ cấp (SSR/PSR). surveillance radar system (SSR/PSR).
2.1.1 2.1.1
Tất cả các tàu bay hoạt động trong vùng trời có kiểm soát All aircraft flying in Viet Nam controlled airspace in the radar
nằm trong tầm phủ ra đa của Việt Nam phải đồng thời sử coverage are required to operate SSR transponder selecting
dụng máy phát đáp của tàu bay hoạt động ở hai chế độ A/3 Mode A/3 and Mode C simultaneously.
và C.
2.1.2 2.1.2
Tàu bay cất cánh từ các sân bay thuộc vùng thông báo bay Aircraft departing from airports in Ha Noi & Ho Chi Minh
Hà Nội và Hồ Chí Minh sẽ đặt mã số theo huấn lệnh của FIR shall operate transponder is accordance with
cơ sở điều hành bay. instructions given by ATC.
2.1.3 2.1.3
Đối với tàu bay đi vào vùng thông báo bay của Việt Nam Inbound aircraft shall operate the transponder on the code
nếu đã có mã số do trung tâm kiểm soát đường dài kế cận last assigned to them by the adjacent ACC, or if no code
chỉ định thì tiếp tục duy trì mã số đó. Nếu chưa có mã số has been previously assigned, advised the AIR TRAFFIC
phải yêu cầu đơn vị liên quan cung cấp mã số. CONTROL unit concerned who will provide the required
code.
2.3 Phương thức khi mất thông tin liên lạc và 2.3 Radio Communication Failure And
bị can thiệp bất hợp pháp Unlawful Interference Procedures
2.3.1 Phương thức khi mất thông tin liên lạc 2.3.1 Radio Communication Failure Procedures
Trong trường hợp mất liên lạc tổ lái của tàu bay phải đặt The pilot of an aircraft experiencing radio communication
mã số A/3 7600. failure shall set his transponder to code A/3 7600.
2.3.2 Phương thức khi bị can thiệp bất hợp pháp 2.3.2 Unlawful Interference Procedure
• Tổ lái của tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp trong khi • The pilot of an aircraft in flight which is subject to
bay phải đặt mã số A/3 7500. unlawful interference shall endeavor to set his
transponder to code A/3 7500.
• Khi tổ lái đặt mã số A/3 7500, và được cơ sở kiểm soát • When a pilot has selected Mode A/3 code 7500 and
không lưu yêu cầu xác nhận lại, tuỳ theo từng trường is subsequently requested to confirm his code by ATC
hợp cụ thể tổ lái có xác nhận lại hoặc không. Nếu he shall, according to circumstance either confirm or
không nhận được sự trả lời của tổ lái, cơ sở kiểm soát not reply at all. The absence of a reply from the pilot
không lưu sẽ coi tàu bay đó bị can thiệp bất hợp pháp will be taken by ATC as an indication that the use of
chứ không phải do đặt nhầm mã số. code 7500 is not due to an inadvertent false code
selection.
2.4 Chỉ định mã số ra đa thứ cấp (SSR) 2.4 System of SSR Code Assignment
2.4.1 Tàu bay hoạt động trong vùng thông báo bay Hồ Chí 2.4.1Aircraft operating in Ho Chi Minh FIR can expect to be
Minh có thể được chỉ định mã số: assigned codes as follows:
2.4.2 Tàu bay hoạt động trong vùng thông báo bay Hà Nội 2.4.2 Aircraft operating in Ha Noi FIR can expect to be
có thể được chỉ định mã số: assigned codes as follows:
3 Chính sách trang bị và thực hiện Hệ thống 3 Policy Automatic Dependent Surveillance –
giámsát tự động phụ thuộc –phát quảng bá Broadcast (ADS-B) equipage and operation
(ADS-B) trong các FIR Hà Nội và Hồ Chí Minh within Ho Chi Minh and Ha Noi FIRs.
3.1 Trang bị và thực hiện ADS-B OUT trên tàu 3.1 ADS-B OUT equipage and operation for
bay dân dụng civil aircraft
3.1.3 Trang bị ADS-B OUT trên tàu bay dân dụng 3.1.3 ADS-B OUT equipage for civil aircraft
• Từ ngày 15 tháng 12 năm 2016, khuyến khích và thúc • From December 15th 2016, civil aircraft operating
giục khai thác thiết bị ADS-B OUT trên tàu bay dân within Sectors of Ha Noi ACC will be encouraged and
dụng trong các phân khu ACC Hà Nội. urged to operate ADS-B OUT equipped.
• Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, hoàn tất việc trang bị • From July 1st 2017, all civil aircraft operating within
và khai thác ADS-B OUT trên tàu bay dân dụng hoạt Sectors of Ha Noi ACC from FL 290 up to FL 460 must
động từ FL 290 – FL 460 trong các phân khu của ACC be operated ADS-B OUT. Civil aircraft without ADS-B
Hà Nội. Các tàu bay dân dụng không đáp ứng yêu cầu OUT will be operated below FL 290 or at other flight
này sẽ bay dưới FL 290 hoặc tại mực bay khác theo levels assigned by Ha Noi ACC.
chỉ định của ACC Hà Nội.
• Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, trang bị bắt buộc và • From July 1st 2018, aircraft having maximum take-off
khai thác ADS-B OUT trên tàu bay dân dụng có trọng weight of 15 000 kg or heavier and operating within
tải cất cánh tối đa được phép từ 15 000 kg trở lên trong Ha Noi and Ho Chi Minh FIRs must be ADS-B OUT
FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh. Từ ngày 01 tháng 01 equipped and operated. From January 01st 2020,
năm 2020, trang bị bắt buộc và khai thác ADS-B OUT aircraft having maximum take-off weight of 5 700 kg
trên tàu bay dân dụng có trọng tải cất cánh tối đa được or heavier and operating within Ha Noi and Ho Chi
phép từ 5 700 kg trở lên trong FIR Hà Nội và FIR Hồ Minh FIRs must be ADS-B OUT equipped and
Chí Minh. operated.
• Những tàu bay khác không trang bị hoặc không đáp • Aircraft without ADS-B OUT equipage, it shall only
ứng yêu cầu khai thác ADS-B sẽ chỉ được bay tại các operate at lower or on track assigned by ATC and shall
mực bay thấp hoặc tại vệt bay, khu vực bay do cơ sở not be given higher priority over those aircraft which
điều hành bay (ATC) ấn định và không được ưu tiên are ADS-B equipped as the above mentioned time.
so với tàu bay đáp ứng yêu cầu khai thác ADS-B theo
khung thời gian nêu trên.
• Tàu bay dân dụng trang bị và khai thác ADS-B OUT • ADS-B OUT equipped aircraft must meet the
phải đáp ứng yêu cầu Tiêu chuẩn kỹ thuật TSO-C166b requirements in TSO-C166b or EASA AMC 20-24,
hoặc EASA AMC 20-24, EASA CS-ACNS, CASA AUS EASA CS-ACNS, CASA AUS ATSCO-C100 or other
ATSCO-C100 hoặc các tiêu chuẩn khác được Cục standards approved by CAAV.
Hàng không Việt Nam chấp thuận.
• Trong giai đoạn 2017-2018, sẽ áp dụng phân cách • In the period of 2017-2018, the minimum ADS-B
ADS-B tối thiểu trong FIR Hà Nội tương thích với phân separation within Ha Noi FIR, which is compatible with
cách ra đa, cụ thể: radar separation, will be applied as follows:
+ 10 NM cho kiểm soát đường dài; và + 10 NM for en-route; and
+ 5 NM cho kiểm soát tiếp cận. + 5 NM for approach.
Trong trường hợp tàu bay không đáp ứng yêu cầu về In case aircraft does not meet ADS-B requirements,
ADS-B, cơ sở điều hành bay sẽ chuyển sang áp dụng ATC units shall apply the conventional separation
hình thức phân cách truyền thống. Việc giảm tiêu methods. The reduction of minimum ATS separation
chuẩn phân cách tối thiểu theo giám sát ATS sẽ được standard shall be notified by CAAV.
Cục Hàng không Việt Nam thông báo sau.
• Các tàu bay dân dụng thực hiện chuyến bay chuyên • For security reasons, civil aircraft operating VIP flights
cơ, vì lý do an ninh không khai thác ADS-B OUT phải without ADS-B OUT operation shall specify this detail
nêu rõ chi tiết này trong đơn đề nghị cấp phép bay liên in the relevant flight permission application (and the
quan (và cơ quan cấp phép bay liên quan của Việt appropriate authorities of Viet Nam shall also state this
Nam sẽ nêu rõ chi tiết này trong phép bay) để cơ sở detail in flight permission) to notify ATS units for having
điều hành bay biết và có phương án điều hành tàu bay alternative ATS separation solutions to ensure flight
đảm bảo an toàn. safety.
3.1.4 Các yêu cầu lập kế hoạch bay 3.1.4 Flight planning requirements
3.1.4.1 Các nhà khai thác tàu bay tuân thủ các yêu cầu 3.1.4.1 Aircraft operators complying with the requirements
được quy định tại 3.3.1 b. và c. dưới đây thì điền vào mục stipulated in paragraphs 3.3.1 b. and c. below are to indicate
10 theo mẫu kế hoạch bay của ICAO: the appropriate ADS-B designator in Item 10 of the ICAO
flight plan:
• B1 ADS-B được chỉ định tần số 1090 MHz ADS-B • B1 ADS-B with dedicated 1090 MHz ADS-B “OUT”
"OUT"; capability;
• B2 ADS-B được chỉ định tần số 1090 MHz ADS-B • B2 ADS-B with dedicated 1090 MHz ADS-B “OUT”
"OUT" và "IN". and “IN” capability.
3.1.4.2 Các nhà khai thác tàu bay phải điền vào mục 18 3.1.4.2 Aircraft operators are to include the aircraft address
của mẫu kế hoạch bay ICAO mã 24 bit của từng tàu bay (24 bit Code) in hexadecimal format in Item 18 of the ICAO
theo định dạng hệ thập lục phân, như ví dụ sau: flight plan as per the following example: CODE/7C432B.
CODE/7C432B.
3.1.4.3 Nhận dạng tàu bay (ACID) không quá 7 ký tự phải 3.1.4.3 Aircraft Identification (ACID) not exceeding 7
được chỉ ra chính xác trong mục 7 theo mẫu kế hoạch bay characters must be accurately indicated in Item 7 of the
của ICAO và sao chép chính xác khi cài đặt vào thiết bị điện ICAO flight plan and replicated exactly when set in the
tử trên tàu bay (để chuyển phát như là nhận dạng chuyến aircraft avionics (for transmission as Flight ID) as follows:
bay) như sau:
hoặc: either:
• Địa chỉ có 3 ký tự của ICAO chỉ nhà khai thác tàu bay • The three-letter ICAO designator of the aircraft operator
và số hiệu chuyến bay (ví dụ: HVN123, MAS123, followed by the flight number (e.g. HVN123, MAS123,
GIA123), hô hiệu bao gồm tên gọi thoại của nhà khai GIA123), when radio telephony callsign consists of the
thác tàu bay do ICAO quy định và số hiệu chuyến bay associated ICAO telephony designator for the aircraft
(ví dụ: VIETNAM 123, MALAYSIAN 123, INDONESIA operator followed by the flight number (e.g. VIETNAM
123). 123, MALAYSIAN 123, INDONESIA 123).
hoặc: or:
• Đăng bạ tàu bay (ví dụ: N555AB, 9VABC), hô hiệu • The aircraft registration (e.g. N555AB, 9VABC) when
bao gồm đăng bạ tàu bay. the radio telephony callsign consists of the aircraft
registration.
Lưu ý: Nhận dạng tàu bay được nhập không nên có bất kỳ Note: ACID entered should not have any leading zeros
số 0 nào trừ khi nó là một phần của số hiệu chuyến bay unless it is part of the flight number as indicated in Item 7
được chỉ ra tại mục 7 mẫu kế hoạch bay của ICAO. Không of the ICAO flight plan. Hyphens, dashes or spaces are
NOT to be used.
được sử dụng dấu gạch nối, dấu gạch ngang hoặc dấu
cách.
3.1.4.4 Khi các số liệu cơ bản của một kế hoạch bay đã 3.1.4.4 When a transmitted basic flight plan data or a
phát đi hoặc kế hoạch bay lặp lại có sự thay đổi thì nhà khai changed RPL data, the CHG message shall be transmitted
thác và cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu phải phát điện by the operator and ATC unit. The CHG message shall be
văn sửa đổi. Điện văn sửa đổi phải được gửi cho tất cả các sent to the addresses being sent initial flight plan.
địa chỉ đã được gửi kế hoạch bay ban đầu.
Lưu ý: Notes:
• Khi có sự thay đổi về tình trạng tính năng ADS-B cho • When there is a change to the ADS-B capability status
1 chuyến bay được lập kế hoạch bay dự định hoạt for a flight planned to operate in an ADS-B NRA area,
động trong vùng trời ADS-B mà không có môi trường a modification message (CHG) shall be sent with the
ra đa, 1 điện văn sửa đổi cần được gửi đi kèm theo appropriate indications in the relevant items of the
các chỉ dẫn thích hợp tại các mục có liên quan theo ICAO flight plan form, including any change to the
mẫu kế hoạch bay của ICAO bao gồm bất kỳ sự thay aircraft address.
đổi nào liên quan đến địa chỉ tàu bay.
• Khi 1 chuyến bay khai thác theo 1 kế hoạch bay lặp • For a flight operating based on a repetitive flight plan
lại, trong quá trình thực hiện kế hoạch bay lặp lại tổ lái (RPL), during which the pilot intends to use ADS-B, a
có ý định sử dụng ADS-B, 1 điện văn sửa đổi sẽ được modification message (CHG) shall be submitted to
đệ trình để chỉ ra rằng chuyến bay có đủ khả năng và indicate that the flight is capable of, and authorised for
đã được phê chuẩn ADS-B hay chưa. ADS-B, or not.
3.1.5 Cấp phép bay cho các chuyến bay đi/đến 3.1.5 Application for flight permission to/from Cam
tại sân bay Cam Ranh Ranh Aerodrome
3.1.5.1 Việc cấp phép bay cho các chuyến bay đi/đến tại 3.1.5.1 The application for flight permission to/from Cam
sân bay Cam Ranh được thực hiện theo đúng quy trình, thủ Ranh Aerodrome shall be followed the current procedures,
tục hiện hành, không bao gồm điều kiện tổ lái phải được without conditions that pilots must be trained the flight
huấn luyện các phương thức bay có điều kiện. procedures with conditions.
3.1.5.2 Khi sử dụng các phương thức bay có điều kiện đã 3.1.5.2 When using the following flight procedures with
được công bố trong AIP Việt Nam: conditions which have been published in Viet Nam AIP:
• VVCR AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn • VVCR AD 2.24-9b: Standard Arrival Chart – Instrument
sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 02L: (STAR) – ICAO – RWY 02L: PHUSA 1C, SUIDA 1C,
PHUSA 1C, SUIDA 1C, PANCA 1C, NHATA 1C PANCA 1C, NHATA 1C
• VVCR AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử • VVCR AD 2.24-11b: Instrument Approach Chart –
dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: VOR CAT A, ICAO – RWY 02L: VOR CAT A, B
B
• VVCR AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử • VVCR AD 2.24-11c: Instrument Approach Chart –
dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: VOR CAT C ICAO – RWY 02L: VOR CAT C
• VVCR AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử • VVCR AD 2.24-11j: Instrument Approach Chart – ICAO
dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: ILS Y – RWY 02L: ILS Y
• VVCR AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử • VVCR AD 2.24-11k: Instrument Approach Chart –
dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02R: ILS Y ICAO – RWY 02R: ILS Y
người lái phải được huấn luyện và các hãng hàng không pilots must be trained and the airlines are responsible for
chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện. Người lái chỉ the training quality. Pilots only conduct those flight
thực hiện những phương thức này khi đã được huấn luyện. procedures when they have been trained.
3.1.5.3 Trong trường hợp vì các điều kiện khai thác không 3.1.5.3 In case, due to the operational conditions, it is
thể thực hiện các phương thức bay bình thường (không có impossible to conduct the flight procedures (without
điều kiện) phải chuyển sang phương thức bay có điều kiện conditions) and pilots may be requested to use the flight
được quy định tại mục 3.1.5.2, kiểm soát viên không lưu tại procedures with conditions as specified in Item 3.1.5.2, air
cơ quan kiểm soát tiếp cận (APP) và đài kiểm soát tại sân traffic controller at Cam Ranh Approach control unit (APP)
bay Cam Ranh phải lưu ý người lái tàu bay về điều kiện sử and Aerodrome control tower (TWR) should pay attention
dụng các phương thức này. to remind pilots about the operational conditions for using
those flight procedures at Cam Ranh Aerodrome.
3.1.5.4 Trong trường hợp các hãng hàng không chưa thực 3.1.5.4 In case, the pilots have not been trained with the
hiện công tác huấn luyện các phương thức bay có điều kiện flight procedures with conditions, the flight must be diverted
cho tổ lái, chuyến bay phải thực hiện việc chuyển hướng đi to the alternate aerodrome.
sân bay dự bị.
3.1.6 Thuật ngữ giữa KSVKL và tổ lái 3.1.6 Air Traffic Controller (ATC) - Pilot
phraseologies
KSVKL và tổ lái sử dụng những thuật ngữ sau khi tàu bay ATC and pilots are to note the following phraseologies when
hoạt động trên các đường bay ATS quy định: operating on the specified ATS routes:
Để yêu cầu khai thác tính năng IDENT TRANSMIT ADS-B INDENT
9 To request the operation of the IDENT feature
Xác nhận tình trạng hoạt động của ADS-B ADS-B TRANSMISSION NOT RECEIVED, CONFIRM ADS-B
10 Confirmation of ADS-B operations OPERATIONAL
Để thông báo cho tàu bay máy truyền phát ADS-B ADS-B TRANSMITTER APPEARS TO BE INOPERATIVE /
của tàu bay này không hoạt động hoặc trục trặc MALFUNCTION
11 To inform an aircraft that its ADS-B transmitter
appears to be inoperative or malfunctioning
Thiết bị dưới mặt đất của hệ thống giám sát không ADS-B OUT OF SERVICE (appropriate information as
lưu ADS-B hỏng necessary)
12 ATS ADS-B surveillance system ground equipment
un-serviceability
3.1.7 Xử lý tình huống bất thường, khẩn nguy, 3.1.7 Contingency, emergency and distress
khẩn cấp situation
Việc xử lý tình huống áp dụng theo hướng dẫn tại Chương Handling contingency, emergency and distress situations
15, Tài liệu 4444. comply with Chapter 15, Doc 4444.
3.1.7.1 Hỏng máy phát vô tuyến trên tàu bay: 3.1.7.1 Failure of radio transmitter on aircraft:
• Khi không liên lạc được với tàu bay, KSVKL phải xác • When there is no communication with aircraft, the ATC
định xem máy thu của tàu bay có hoạt động không shall first determine whether the aircraft’s receiver is
bằng cách ra huấn lệnh cho tàu bay trên tần số đang functioning or not by instructing the aircraft on the
sử dụng, theo dõi đường di chuyển của điểm dấu trên frequency in use, monitor aircraft route based on
cơ sở của huấn lệnh đã cấp hoặc cấp huấn lệnh bật issued clearance or issue another clearance of
tín hiệu nhận dạng thay đổi mã số SSR, máy phát changing SSR code, ADS-B terminal.
ADS- B.
• Sau khi xác nhận máy thu của tàu bay còn hoạt động • After confirming that transmitter of aircraft is still
tốt, KSVKL tiếp tục kiểm soát tàu bay, sử dụng báo working, ATC keep on controlling the aircraft, using
nhận của tổ lái bằng cách bật tín hiệu nhận dạng hoặc the confirmation from pilot by squawking ident or
bằng cách thay đổi mã số SSR hoặc thay đổi máy phát changing SSR code or changing ADS-B transponder.
ADS-B.
Lưu ý: Notes:
• Tàu bay trang bị thiết bị ADS-B khi bị mất liên lạc có • In case of loss communication, aircraft equipped with
thể bật các chế độ ADS khẩn nguy, khẩn cấp thích ADS-B may use another appropriate
hợp. emergency/distress ADS mode.
• Nếu các biện pháp nêu trên không hiệu quả thì KSVKL • If the above action is unsuccessful, the instructions
lặp lại các biện pháp đó trên các tần số khác mà cho will be repeated on any available frequency on which
rằng tổ lái có thể nhận được. it is believed the aircraft might obtain.
• Khi thực hiện theo hướng dẫn trên, huấn lệnh về thay • When applying the above mentioned instruction,
đổi hướng bay phải đảm bảo sao cho tàu bay có thể clearance about changing direction shall ensure that
quay trở lại đường bay quy định sau khi đã thực hiện aircraft may turn back to the required track after
theo các huấn lệnh của KSVKL. following the ATC clearance.
3.1.7.2 Hỏng toàn bộ các thiết bị liên lạc trên tàu bay: 3.1.7.2 Failure of all communication facilities on aircraft:
• Tàu bay có kiểm soát đang hoạt động hoặc sẽ hoạt • ATC keep on maintaining current separation for
động trong khu vực hoặc trên các mực bay áp dụng controlled aircraft operating or will operate in area or
phân cách trong môi trường giám sát bị mất liên lạc at flight level applying separation in surveillance
hoàn toàn thì KSVKL có thể tiếp tục duy trì hình thức airspace totally loss communication.
phân cách đang áp dụng.
• Nếu không nhận dạng được tàu bay bị mất liên lạc thì • If the aircraft experiencing the communications failure
áp dụng phân cách cao giữa các tàu bay được nhận is not identified, vertical separation will be applied
dạng và tàu bay bị mất liên lạc mà không được nhận between identified aircraft and any unidentified aircraft
dạng cho đến khi được thông báo hoặc có cơ sở khẳng with the communications failure until being notified, or
định chắc chắn rằng tàu bay mất liên lạc đã bay qua can safely be assumed, that the aircraft with radio
vùng trời có liên quan, đã hạ cánh hoặc chuyển hướng failure has passed through the airspace concerned or
đi một nơi khác. has landed or has diverted to another direction.
3.1.7.3 Hỏng thiết bị nguồn giám sát: Trường hợp khẩn cấp, 3.1.7.3 Failure of surveillance unit: In case of emergency,
phi công có thể sử dụng tạm thời các tiêu chuẩn phân cách pilot can temporarily apply a half of standard vertical
cao bằng một nửa theo quy định nếu các tiêu chuẩn phân separation if conventional vertical separation cannot be
cách quy ước không thực hiện được ngay. used immediately.
3.1.7.4 Tàu bay không được trang bị máy phát đáp, không 3.1.7.4 Aircraft not equipped with transponder and non
đáp ứng ADS-B: ADS-B approved:
- Tàu bay không được trang bị máy phát đáp và không đáp - Aircraft not equipped with transponder and non ADS-B
ứng ADS-B: Áp dụng phân cách theo quy ước giữa tàu bay approved: Conventional separation applied;
này với tàu bay khác;
- Tàu bay không đáp ứng ADS-B nhưng được trang bị máy - Non ADS-B approved aircraft but equipped with
phát đáp: Áp dụng phân cách giám sát ra đa; transponder: Radar separation surveillance applied;
- Tàu bay không được trang bị máy phát đáp nhưng đáp - Aircraft not equipped with transponder but ADS-B
ứng ADS-B: Áp dụng phân cách giám sát ADS-B; approved: ADS-B separation surveillance applied;
- Tàu bay không đáp ứng ADS-B trong môi trường chỉ có - Non ADS-B approved aircraft operating within ADS-B
tín hiệu giám sát ADS-B: airspace only:
• Trong vùng TMA Nội Bài áp dụng RNAV 1 và phân • RNAV 1 and conventional separation are applied within
cách theo quy ước; Noi Bai TMA;
• Trong khu vực vùng trời sân bay Cam Ranh, KSVKL • Within Cam Ranh airspace, RNP 1 and conventional
APP/TWR Cam Ranh áp dụng phương thức bay RNP separation are applied by Cam Ranh APP/TWR
1 và các hình thức phân cách theo quy ước (địa điểm, (location, time, altitude);
thời gian, khung độ cao) giữa các tàu bay này với tàu
bay khác;
• Trong khu vực đường dài áp dụng phân cách theo quy • Conventional separation is applied within Ha Noi ACC
ước giữa tàu bay này với tàu bay khác, hoặc áp dụng or other separation in accordance with current flight
một hình thức phân cách khác phù hợp với các phương procedures ((RNP 10, ADS-C/CPDLC ...) are applied.
3.1.7.5 Gián đoạn hoặc chấm dứt dịch vụ giám sát tại sân 3.1.7.5 Interruption or discontinuation surveillance service
bay Cam Ranh: at Cam Ranh Aerodrome:
• KSVKL phải kịp thời thông báo, áp dụng hành động • ATC shall inform the situation, apply conventional
xử lý phù hợp và phân cách theo quy ước khi dịch vụ separation and appropriate method;
giám sát bị gián đoạn hoặc chấm dứt;
• Khi chuyển giao kiểm soát tàu bay từ vùng trời điều • When aircraft is transferred from the ATS airspace
hành bay sử dụng giám sát sang vùng trời mà tại đó provided with ATS surveillance services to ATS
chỉ cung cấp phân cách quy ước thì KSVKL phải thiết airspace provided with conventional separation only,
lập phân cách quy ước giữa tàu bay được chuyển giao then conventional separation between transferred
với tàu bay có kiểm soát khác trước khi thực hiện aircraft and other controlled aircraft shall be established
chuyển giao. before transferring.
3.2 Trang bị và thực hiện ADS-B IN trên tàu 3.2 ADS-B IN equipage for civil aircraft
bay dân dụng
Các nội dung chi tiết sẽ được Cục Hàng không Việt Nam The details shall be published by CAAV in accordance with
công bố chi tiết phù hợp với yêu cầu quy định của ICAO, requirements of ICAO as well as the technological and
điều kiện công nghệ kỹ thuật và khai thác thực tế tại Việt practical conditions in Viet Nam.
Nam.
3.3 Quy định khi áp dụng hệ thống giám sát 3.3 Implementation of Automatic Dependent
tự động phụ thuộc - phát quảng bá (ADS-B) Surveillance - Broadcast (ADS-B) within Ho
trong FIR Hồ Chí Minh Chi Minh FIR
3.3.1 Vùng trời giám sát sử dụng ADS-B và chứng 3.3.1 ADS-B based surveillance airspace and
chỉ của nhà khai thác tàu bay aircraft operator approval
a. Việc áp dụng Hệ thống Giám sát Tự động Phụ thuộc - a. The implementation of Automatic Dependent Surveillance
Phát quảng bá (ADS-B) trong FIR Hồ Chí Minh tại và trên - Broadcast (ADS-B) within Ho Chi Minh FIR at and above
FL 290 trong phạm vi vùng trời trên biển Đông thuộc phân FL 290 within the oceanic area of East Sea under the
khu 4, phân khu 5 trên các đường bay ATS: L625, M771, Sectors 4 and 5 on the ATS routes: L625, M771, N892,
N892, L642, M765, M768, N500 và L628. L642, M765, M768, N500 and L628.
b. Dịch vụ ADS-B do Trung tâm Kiểm soát đường dài (ACC) b. ADS-B service is provided by Ho Chi Minh ACC for those
Hồ Chí Minh cung cấp cho các tàu bay được trang bị thiết aircraft equipped with ADS-B transmitters that has been
bị truyền phát dữ liệu ADS-B phù hợp theo quy định tại tài certified as meeting EASA (European Aviation Safety
liệu AMC 20-24 về chứng chỉ công nhận sử dụng ADS-B Agency) Acceptable Mean of Compliance to AMC 20-24
NRA để tăng cường dịch vụ ATS trong các khu vực không (Certification Considerations for the Enhanced ATS in
có dịch vụ giám sát bằng ra đa của cơ quan an toàn Hàng Non-radar areas using ADS-B Surveillance 'ADS-B NRA')
không Châu Âu (EASA) hoặc đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn or meets equipment configuration standards in Appendix
về cấu hình thiết bị tại Phụ lục XI của Quy định 20.18 đối XI of Civil Aviation Order 20.18 of the Civil Aviation Safety
với Hàng không dân dụng của nhà chức trách Hàng không Authority of Australia.
dân dụng Úc.
c. Các nhà khai thác tàu bay phải có chứng chỉ khai thác c. Aircraft operator must have the relevant operational
phù hợp được phê chuẩn bởi Quốc gia đăng bạ tàu bay. approval from the State of Registry.
d. 2 đường bay ATS L642, M771: Áp dụng phân cách bằng d. 2 ATS routes L642, M771: Applied radar separation.
rađa. Các tàu bay không tuân thủ các yêu cầu quy định tại Aircraft that does not comply with the requirements
mục a. và b. ở trên thì không được quyền ưu tiên và có thể stipulated in paragraphs a. and b. above will not be
được chỉ định khai thác tại các mực bay phù hợp dưới FL accorded priority and can be assigned appropriate flight
290, phù hợp với mực bay được chỉ định tại các FIR kế cận. level below FL 290 in accordance with the assigned flight
level by ACC of the adjacent FIR.
e. 6 đường bay ATS L625, N892, M765, M768, N500, L628: e. 6 ATS routes L625, N892, M765, M768, N500 and L628:
Áp dụng phân cách ra đa tại khu vực trong tầm phủ ra đa; Applied radar separation within the area of radar coverage;
áp dụng phân cách ADS-B tại khu vực ngoài tầm phủ ra ADS-B separation will be applied within the area out of radar
đa. Tuy nhiên, tùy theo tình hình không lưu thực tế, các tàu coverage. However, the aircraft operating on these ATS
bay hoạt động trên 06 đường bay ATS này mà không có routes without ADS-B operational approval can be assigned
chứng chỉ khai thác ADS-B vẫn có thể được chỉ định khai appropriate flight level above FL 290 subject to operational
thác tại các mực bay phù hợp trên FL 290. conditions and traffic management considerations.
Lưu ý: Trong trường hợp tại một mực bay có tàu bay không Note: In case at a flight level where the aircraft do not have
có chứng chỉ khai thác ADS-B hoặc tàu bay được trang bị ADS-B operational approval or the ADS-B-equipped aircraft
ADS-B nhưng không đáp ứng quy định tại mục 3.3.1 b. và do not meet requirements mentioned in item 3.3.1 b. and
c. nêu trên mà bay tại hoặc trên FL 290 trong vùng trời c. above but has been approved to flight at or above FL 290
ADS-B thì hủy bỏ áp dụng phân cách 30 dặm (NM) tại mực within ADS-B coverage, the 30 miles (NM) separation
bay đó và chuyển sang áp dụng phân cách cổ điển. application shall be terminated at that flight level and the
conventional separation shall be applied.
3.3.3 Các yêu cầu lập kế hoạch bay 3.3.3 Flight Planning Requirements
Tham chiếu mục 3.1.4 ở trên. Refer to Item 3.1.4 above.
3.3.4 Thuật ngữ giữa KSVKL và tổ lái 3.3.4 ATC - Pilot phraseologies
Tham chiếu mục 3.1.5 ở trên Refer to Item 3.1.5 above.
3.3.5 Các tình huống khẩn nguy trong khi bay 3.3.5 In-flight contingencies
Ngay khi phát hiện thấy hỏng thiết bị ADS-B trên tàu bay, The pilot-in-command, upon awareness of an onboard
tổ lái phải thông báo cho KSVKL càng sớm càng tốt. KSVKL ADS-B equipment failure, must inform ATC as soon as
sẽ cấp huấn lệnh cần thiết để đảm bảo phân cách với các possible. ATC would then provide the necessary clearance
chuyến bay khác đang hoạt động trên các đường bay ATS to ensure separation with other flights operating on the
liên quan. specified ATS routes.
3.4 Phương thức giám sát ATS chung 3.4 General ATS surveillance procedures
3.4.2 Chỉ định mã số trong FIR Hà Nội và phần 3.4.2 Code assignment for Ha Noi FIR and a
vùng trời ủy quyền từ ACC Hồ Chí Minh portion of sector 1 - Ho Chi Minh FIR delegated
to Ha Noi ACC by Ho Chi Minh ACC
- Mã số chỉ định cho các chuyến bay trong FIR Hà Nội và - Code assignment for aircraft operating in Ha Noi FIR and
Hồ Chí Minh được nêu tại các mục 2.4.1 và 2.4.2 trên. Ho Chi Minh FIR is specified at Item 2.4.1 and 2.4.2 above.
- Chỉ định mã số trong FIR Hà Nội và phần vùng trời ủy - Code assignment in Ha Noi FIR and delegated airspace
quyền từ ACC Hồ Chí Minh from Ho Chi Minh ACC
Tàu bay do thám và tàu bay thực hiện nhiệm vụ cứu hỏa
2 Reconnaissance aircraft and fire fighting aircraft 0111, 0112
- Chỉ định mã số trong FIR Hồ Chí Minh - Code assignment in Ho Chi Minh FIR
Tàu bay do thám và tàu bay thực hiện nhiệm vụ cứu hỏa
2 Reconnaissance aircraft and fire fighting aircraft 0112
3.4.4.1 Trong vùng trời có kiểm soát 3.4.4.1 Within controlled airspace
Khi quan sát thấy một tàu bay có kiểm soát đã được nhận When an identified controlled flight is observed to deviate
dạng bay lệch đáng kể khỏi đường bay hoặc vòng chờ quy significantly from its route or designated holding pattern,
định, KSVKL phải thông báo cho tổ lái và có các biện pháp ATC shall inform pilot and appropriate action should be
thích hợp nếu việc bay lệch này có khả năng ảnh hưởng tới taken if such deviation is likely to affect other controlled
công tác điều hành bay của mình. flights.
3.4.4.2 Trong vùng trời không có kiểm soát 3.4.4.2 Within uncontrolled airspace
- Tàu bay hoạt động trong vùng trời không có kiểm soát, - Aircraft operating in uncontrolled airspace within ATS
trong tầm phủ của hệ thống giám sát ATS, có thể yêu cầu surveillance system coverage may request the assistance
KSVKL hỗ trợ để xác nhận lại việc dẫn đường của tàu bay. of an ATS controller to confirm the aircraft’s navigation. This
Việc này có thể thực hiện dưới hình thức: can take the form of:
• Xác nhận hướng bay hiện tại sẽ giữ cho tàu bay khỏi • Confirmation that the current track will keep the aircraft
vùng trời có kiểm soát hoặc vùng trời được sử dụng clear of controlled or special use airspace (if any);
đặc biệt (nếu được thiết lập);
• Xác nhận hướng bay hiện tại đến một địa điểm cụ thể • Confirmation that the current track to/from a specified
là chính xác; location is correct;
• Yêu cầu cự ly đến/từ một điểm; • A request for distance to/from a location;
• Yêu cầu hướng đến/từ một điểm; • A request for the track to/from a location;
• Bất kỳ thông tin dẫn đường nào khác nếu được yêu • Any other such navigational information as required.
cầu.
Lưu ý: Khi có hoạt động bay hỗn hợp dân dụng và quân Notes: When both civil and military flights are in
sự tại sân bay Cam Ranh operation at Cam Ranh Aerodrome
• KSVKL thực hiện điều hành bay theo mạch của • ATC shall issue clearance following the established
phương thức tiếp cận đã được thiết lập tại sân bay approach procedure at Cam Ranh Aerodrome. In this
Cam Ranh, khi đó việc dẫn dắt tàu bay chủ yếu nhằm case, vectoring is provided for the optimal air traffic
flow in established approach procedure.
mục đích tối ưu hóa luồng hoạt động bay trong mạch
phương thức đã được thiết lập.
• Khi có dự định dẫn dắt tàu bay không tuân theo mạch • ATC have intention to issue clearance which shall not
phương thức đã được thiết lập thì phải có cơ sở khẳng follow the established approach procedure, ATC shall
định chắc chắn được rằng không có tàu bay quân sự ensure that there is not military aircraft or non
hoặc không có tàu bay không đáp ứng yêu cầu về máy transponder, non ADS-B approved aircraft operating
phát đáp, ADS-B hoạt động tại các mực bay, khu vực on flight levels, intended vectoring airspace.
vùng trời dự định dẫn dắt.
3.4.7 Kiểm soát tốc độ: Khu vực Kiểm soát đường 3.4.7 Speed control: ACC and APP areas and Cat
dài và tiếp cận và các TWR Cát Bi, Vân Đồn, Cam Bi, Van Don, Cam Ranh TWRs
Ranh
- Việc kiểm soát tốc độ tàu bay thực hiện theo hướng dẫn - Aircraft speed control is provided in accordance with Item
tại Mục 4.6 và Mục 4.7, Chương 4, Tài liệu 4444. 4.6 and 4.7, Chapter 4, Doc 4444.
- Yêu cầu về tốc độ đối với tàu bay đến: - Speed requirement for arriving aircraft:
• KSVKL có thể chỉnh sửa hoặc hủy bỏ các yêu cầu về • ATC may amend or cancel published speed
tốc độ công bố; requirements;
• Thuật ngữ “NO [ATC] SPEED RESTRICTIONS” được • The phraseology “NO [ATC] SPEED RESTRICTIONS”
KSVKL sử dụng để hủy bỏ yêu cầu đối với: will be used to cancel the requirement for:
∗ Giới hạn 250 kt IAS dưới FL160 trong vòng 40 ∗ Maximum 250 kt IAS below FL160 within 40 NM
NM TMA Nội Bài; of Noi Bai TMA;
∗ Giới hạn về tốc độ đối với tàu bay từ các huấn ∗ The previous speed limitation clearance of ATC
lệnh trước đó của KSVKL tại sân bay Cam Ranh; at Cam Ranh Aerodrome;
∗ Các yêu cầu về hạn chế tốc độ công bố trong sơ ∗ Speed limitation requirements published in flight
đồ phương thức được Cục Hàng không Việt Nam procedure chart approved by CAAV.
ban hành.
• Tổ lái được thông báo khi có giới hạn về việc hủy bỏ • The pilot will be informed about cancellation of speed
hạn chế về tốc độ. Ví dụ: “NO [ATC] SPEED restriction. For example: “NO [ATC] SPEED
RESTRICTION TO (điểm/địa điểm)”; RESTRICTION TO (point/location)”;
• Không áp dụng kiểm soát tốc độ đối với tàu bay trên • Speed control shall not be applied after an aircraft on
tuyến tiếp cận chót đã qua điểm 4 NM so với điểm final approach has passed 4 NM point from touchdown
chạm bánh tại sân bay Cam Ranh; zone at Cam Ranh Aerodrome;
• Kiểm soát tốc độ không áp dụng đối với tàu bay thực • Speed control will not applied with an aircraft on final
hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã qua điểm has passed 5 NM from touchdown, or an aircraft on
5 NM so với điểm chạm bánh hoặc tàu bay thực hiện visual approach has passed 4 NM from touchdown;
phương thức tiếp cận bằng mắt đã qua điểm 4 NM so
với điểm chạm bánh;
• Trừ khi được chỉ định cụ thể, huấn lệnh cho phép tiếp • Unless otherwise specified, a clearance for a visual
cận bằng mắt sẽ hủy bỏ tất cả các yêu cầu về tốc độ approach terminates all current ATC speed
hiện hành bao gồm các yêu cầu được công bố đang requirement including published requirements being
hoặc chưa được thực hiện. complied with or yet to be acted upon.
Lưu ý: Notes:
• Thuật ngữ sử dụng chi tiết xem tại Mục 3.1.5 trên. • Phraseologies in use see Item 3.1.5 above.
• Đối với những tàu bay từ FL 110 đến FL 250: Tốc độ • Minimum speed (IAS) is 250 kt for aircraft operating
tối thiểu của tàu bay (IAS) là 250 kt; from FL 110 to FL 250;
• Đối với những tàu bay thấp hơn FL 100: Tốc độ tối đa • Maximum speed (IAS) is 250 kt for aircraft operating
của tàu bay (IAS) là 250 kt. below FL 100.
3.4.8 Phương thức khai thác bổ sung trong khu 3.4.8 Supplementary operating procedures at
vực sân bay Aerodrome:
- Sử dụng dữ liệu giám sát trong công tác điều hành bay - Surveillance data are used in air navigation in Noi Bai APP
tại khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội Bài bao gồm cả giai đoạn including approaching and landing phases and in
tiếp cận và hạ cánh và trong khu vực trách nhiệm của các responsibility area of Cat Bi, Van Don TWRs.
TWR Cát Bi, Vân Đồn.
- Ngoài ra, bổ sung thêm các phương thức sử dụng dữ liệu - Besides, the additional procedures using surveillance data
giám sát áp dụng cho khu vực Kiểm soát tiếp cận tại sân apply for Noi Bai APP as follows:
bay Nội Bài như sau:
a. Khu vực Kiểm soát tại sân (nguồn giám sát ADS-B, SMR): a. Aerodrome control (TWR) (ADS-B, SMR): Support ATC
Hỗ trợ KSVKL quan sát và nhận dạng tàu bay, phương tiện to observe and identify aircraft, vehicles in the movement
trên khu di chuyển. area.
b. Khu vực Kiểm soát trung tận và Kiểm soát đến: b. Terminal control (TMC) and Arrival control (ARR):
• Phương thức khởi hành: Huấn lệnh khởi hành có thể • Departure procedure: Departure instructions may
bao gồm giới hạn độ cao đến một điểm mà từ đó tàu contain an altitude restriction to a point from which
bay có thể lấy độ cao đến MSA đối với phân khu đường climb to MSA for the succeeding route sector is
bay kế tiếp nhằm cung cấp phân cách không có giám possible. The purpose of this restriction is to provide
sát cho đến khi thiết lập nhận dạng tàu bay và có thể non ATS surveilance separation until identity is
thực hiện kiểm soát có giám sát. established and ATS control can be exercised.
• Phương thức tiếp cận: • Approach procedures:
i. KSVKL cung cấp cho tổ lái loại phương thức tiếp i. The pilot will be advised of the type of approach
cận và thông tin áp dụng, giai đoạn của phương and applicable information, segment of the
thức tiếp cận; approach procedure;
ii. Phương thức tiếp cận là phương thức phù hợp ii. The type of approach will be the most appropriate
nhất đối với đường cất hạ cánh sử dụng, có tính approach procedure with the runway-in-use,
đến điều kiện thời tiết và tình hình không lưu hiện having regard to the prevailing MET conditions
hành; and traffic;
iii. Tàu bay đến được dẫn dắt để thực hiện tiếp cận iii. An arriving aircraft will be vectored for an
bằng thiết bị vào buổi tối và ban ngày khi tầm instrument approach at night, and by day when
nhìn tại sân bay đến nhỏ hơn quy định hoặc trần the visibility at the aerodrome is less than define
mây báo cáo thấp hơn 1 000 ft trên độ cao dẫn or the reported ceiling is less than 1 000 ft above
dắt ra đa tối thiểu được áp dụng; the applicable minimum radar vectoring altitude;
iv. Tổ lái có thể yêu cầu được cấp huấn lệnh thực iv. Pilot may request a visual approach when the
hiện tiếp cận bằng mắt khi các yêu cầu về tiếp requirements for a visual approach can be met.
cận bằng mắt có thể được đáp ứng.
• Dẫn dắt tàu bay trong phương thức tiếp cận bằng thiết • Vectoring for instrument approach procedure:
bị:
i. Tàu bay có thể thiết lập trên hướng tiếp cận chót i. An aircraft will be vectored to establish on final
tại độ cao và cự ly mà từ đó cho phép tổ lái tuân approach at a level and distance that will enable
thủ theo phương thức tiếp cận chót; the pilot to comply with the final approach
procedure;
ii. Khi phương thức tiếp cận chót bao gồm đường ii. When the final approach procedure includes a
dốc đáp hoặc góc đáp, tàu bay có thể thiết lập specified glide path or vertical path angle,
bay bằng ổn định trên hướng tiếp cận chót trước vectoring will enable the aircraft to be firmly
khi tiến nhập vào đường dốc đáp; established in level flight on final approach prior
to intercepting the nominal glide path;
iii. Nếu tàu bay phải được dẫn dắt qua trục tim của iii. If an aircraft has to be vectored through the
phương thức tiếp cận mà tổ lái đã xác định được, centreline of final approach track, the pilot will be
tổ lái phải được thông báo về ý định của KSVKL advised of the controller’s intentions and the
và lý do về việc kéo dài hướng bay (ví dụ như để reason for the track extension (e.g: sequencing).
sắp xếp thứ tự). Nếu không có thông báo cho tổ If no advice is given to a pilot prior to intercepting
lái trước khi tiến nhập hướng tiếp cận chót, tổ lái final approach, the pilot is to intercept final
sẽ thực hiện tiến nhập và thông báo cho KSVKL. approach and advise ATC. This covers possible
Điều này bao gồm cả trường hợp mất liên lạc và loss of communications and is particularly
đặc biệt quan trọng khi có địa hình cao ở phía đối important where there is rising terrain on the
diện hướng tiếp cận; opposite side of the approach track;
iv. Khi đang được dẫn dắt vào hướng tiếp cận chót iv. When being vectored for the final of an RNAV
của phương thức RNAV (GNSS) hoặc RNP, tổ (GNSS) approach or for an RNAV (RNP)
lái phải thông báo cho KSVKL nếu điểm tiến nhập approach, the pilot is to advise ATC if the
sẽ tạo ra sự sai lệch thứ tự các lộ điểm của intercept point will cause incorrect sequencing of
phương thức tiếp cận. Tổ lái phải yêu cầu dẫn the way points of the approach procedure. The
dắt lại về điểm bắt đầu phương thức phù hợp. pilot should request vectors back to an
appropriate start point of the procedure.
• Điều kiện thời tiết để KSVKL hướng dẫn tàu bay để • Weather condition for visual approach:
thực hiện tiếp cận bằng mắt:
i. Vào ban ngày: Chỉ khi tầm nhìn tại sân bay ít nhất i. In day time: The visibility at the aerodrome is at
10 km và trần mây báo cáo ít nhất 1 000 ft trên least 10 km and the reported ceiling is at least 1
độ cao dẫn dắt tối thiểu được áp dụng; và 000 ft above the applicable minimum vectoring
altitude; and
ii. Vào ban đêm: Chỉ khi tầm nhìn tại sân bay ít nhất ii. In night time: The visibility at the aerodrome is at
10 km và không có mây thấp hơn 5 000 ft. least 10 km and there is no cloud below 5 000 ft.
3.5 Phương thức khai thác giám sát ATS trong 3.5 Use of ATS surveillance systems in flight
công tác cung cấp dịch vụ thông báo bay và information service and alerting services
báo động
Dịch vụ thông báo bay và báo động sử dụng dữ liệu giám Flight information and alerting services use surveillance
sát được quy định tại Chương 9, Tài liệu 4444. data as regulated in Chapter 9, Doc 4444.
3.5.1 Phương thức thông báo bay: 3.5.1 Flight Information procedure:
- Thông tin thông báo bay được cung cấp bao gồm: - Flight information includes:
- KSVKL không được phép đề nghị hoặc cung cấp thông - ATC is not permitted to offer or provide radar terrain
tin địa hình trong vùng trời không có kiểm soát trừ trường information in uncontrolled airspace except in emergency.
hợp khẩn nguy.
- Thông tin xung đột nguy hiểm: Khi một tàu bay được quan - Collision hazard information: When an unknown aircraft
sát trên màn hình giám sát có dấu hiệu nằm trên hướng is observed on monitor to be on conflicting path with an
bay xung đột với một tàu bay đã được nhận biết khác, identified aircraft, the ATC shall:
KSVKL phải:
• Cảnh báo tổ lái biết về hướng bay tương đối theo hình • Warn the pilot of the aircraft bearing in terms of the
thức 12 giờ đồng hồ để thực hiện tránh tàu bay liên 12-hour clock to avoid related aircraft;
quan;
• Thông báo cho tổ lái khi xung đột không còn tồn tại. • Notify the pilot when the conflict no longer exists.
- Thông tin cung cấp cho tàu bay bao gồm: - Information provide for aircraft include:
• Hướng tương đối của tàu bay đó theo hình thức 12 giờ • Its relative bearing in terms of the 12-hour clock;
đồng hồ;
• Cự ly của tàu bay đó và hướng di chuyển; và • Its distance and direction; and
• Nếu có thể, độ cao Mode C chưa được xác nhận của • If available, its unverified Mode C altitude readout.
tàu bay đó.
- Thông tin được cung cấp nhằm hỗ trợ tổ lái tránh xung đột - Information provided to assist the pilot to avoid conflicting
giữa các tàu bay. Tổ lái phải có trách nhiệm quan sát và between aircraft. Pilot have responsibility to observe and
bay tránh tàu bay khác. avoid other aircraft.
- KSVKL không cần phải cung cấp thông tin để nhận dạng - ATC are not required to pass information to identify aircraft
tàu bay liên quan đến dấu hiệu lạ quan sát được trên màn concerning unknown aircraft observed on radar when:
hình giám sát khi:
• Có cơ sở rằng tàu bay lạ hoạt động trong và tuân thủ • It can reasonably be assumed that the unknown aircraft
các phương thức đối với vùng trời sử dụng đặc biệt is operating within, and complying with the procedures
(nếu được thiết lập), hành lang bay VFR hoặc khu vực appropriate to designated special use airspace, VFR
hàng không chung; hoặc transit lanes, or general aviation areas; or
• Tàu bay đã được nhận dạng đang hoạt động trong • The identified aircraft is operating in controlled airspace
vùng trời có kiểm soát, và nếu có thể giả định rằng tàu if it can reasonably be assumed that the unknown
bay lạ đang hoạt động dưới vùng trời liên quan đó. aircraft is operating below the airspace concerned.
- Tàu bay đến thực hiện phương thức tiếp cận nếu tàu bay - Arriving aircraft following approach procedure if the
trước nó đã thiết lập trên cạnh 5 để hạ cánh. previous aircraft has already established on final to land.
Tầm phủ của hệ thống ra đa giám sát và giám ENR-1.6-17 Coverage of surveillance radar and ADS-B
sát tự động phụ thuộc - phát quảng bá systems
(ADS-B)
2.2.4 Các chuyến bay miễn trừ áp dụng biện pháp 2.2.4 Exemption of flights from ATFM measure
ATFM
• Tàu bay đang trong tình trạng khẩn nguy; bao gồm cả • Aircraft in emergency situation; including aircraft which
tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp; is subject to unlawful interference;
• Tàu bay đang thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn • Aircraft in search and rescue missions or fire fighting
hoặc các chuyến bay thực hiện nhiệm vụ cứu hỏa; aircraft;
• Tàu bay thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ; • Aircraft in VIP flights;
• Tàu bay đang chở bệnh nhân cần điều trị khẩn cấp; • Aircraft is carrying patient at risk;
• Các tàu bay đặc biệt được chỉ định các cơ quan có • Other aircraft specifically identified by appropriate
thẩm quyền. authorities.
2.2.5 Yêu cầu đối với người khai thác tàu bay 2.2.5 Airspace user requirements
Có hiệu lực từ 00h00 giờ quốc tế, ngày 23/4/2020, các With effect from 23 April 2020 at 0000 UTC, flights departing
chuyến bay khởi hành từ các sân bay đã được chỉ định trong from the airports specified in 2.2.3 to Level 3 ATFM Node
mục 2.2.3 tới các sân bay và vùng trời của các nút ATFM airports and airspace, shall adhere to the following for
Mức 3, phải tuân thủ theo yêu cầu sau nhằm dự đoán chính accurate demand prediction and effective ATFM measure
xác nhu cầu cũng như để quản lý ATFM một cách hiệu quả: management:
2.2.5.1 Điện văn kế hoạch bay được nộp ít nhất trước 3 giờ 2.2.5.1 File FPLs at least 3 hours and 30 minutes before
30 phút so với giờ rút chèn. EOBT.
2.2.5.2 Gửi điện văn trì hoãn/thay đổi khi có thay đổi từ 15 2.2.5.2 Submit CHG/DLA messages when EOBT changes
phút trở lên so với giờ rút chèn trong Kế hoạch bay đã nộp. by more than 15 minutes to submitted FPL.
2.2.5.3 Nộp điện văn hủy bỏ khi hủy bỏ chuyến bay. 2.2.5.3 Prompt submission of CNL messages.
2.2.5.4 Tích cực phối hợp CDM để cung cấp đầu vào cho 2.2.5.4 Actively cooperation in CDM (web conference,
các phương pháp quản lý luồng không lưu và bám sát kế chatting..) to provide input on ATFM measures and monitor
hoạch ATFM hàng ngày, nhận thông tin ATFM để lập kế ATFM Daily Plan (ADP) for ATFM alerts and receive ATFM
hoạch khai thác hoạt động bay. Vào ngày khai thác, nếu information for operational planning. On the day of
có thể, ATFMU mức 3 sẽ tổ chức hội nghị trực tuyến qua operations, when possible, Level 3 ATFMU will host web
cổng web để thảo luận về các hoạt động khai thác ATFM. conferences to discuss the ATFM operations. Following the
Sau cuộc họp, phòng hội thảo sẽ vẫn mở để trợ giúp và hỗ briefing, the conference room will remain open as a Help
trợ các bên liên quan quản lý CTOT. Tham khảo kế hoạch Desk to provide assistance and facilitate CTOT
ATFM hàng ngày hoặc liên hệ với ATFMC Việt Nam để biết management for stakeholders. Consult the ADP or contact
thông tin về địa chỉ hội nghị website. Vietnam ATFMC for information on the web conference
address.
2.2.5.5 CTOT sẽ được phân phối cho các bên liên quan 2.2.5.5 CTOTs will be distributed to stakeholders via web
thông qua cổng web, e-mail, điện văn AFTN và điện thoại. portal, e-mail, AFTN messages and telephone. Specific
Hướng dẫn cụ thể để truy cập thông tin CTOT sẽ được các instructions to access CTOT information will be provided
Cơ sở ATFM mức 3 cung cấp. Nếu có vấn đề khi truy cập by Level 3 ATFM Units. If there is a problem accessing the
thông tin, liên hệ với ATFMC Việt Nam để được trợ giúp. information, contact Vietnam ATFMC for assistance.
2.2.5.6 KSVKL sẽ hỗ trợ tốt nhất để đảm bảo các chuyến 2.2.5.6 ATC shall provide best assistance to ensure flights
bay khởi hành từ các Cảng HKQT đã được chỉ định trong departing from the airports specified in 2.2.3 can depart
mục 2.2.3 có thể khởi hành trong điều kiện tuân thủ CTOT. within CTOT compliance window. Flight crew, for their part,
Về phía tổ bay sẽ sẵn sàng để tàu bay được đẩy lùi vào shall plan their flights to be ready for pushback at an
thời điểm thích hợp như thời gian cất cánh đã có trong appropriate time such as take-off time will be within CTOT
CTOT. compliance window.
2.2.5.7 Đối với các chuyến bay thực hiện CTOT khởi hành 2.2.5.7 For flights with CTOTs departing from Noi Bai, Da
từ các Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Nang, Tan Son Nhat, Cat Bi, Cam Ranh, Phu Quoc
Sơn Nhất, Cát Bi, Cam Ranh, Phú Quốc: International Airports:
a. Thông báo cho ATFMC về việc tuân thủ CTOT ngay sau a. Inform ATFMC of CTOT compliance right after CTOT
khi nhận CTOT và lên kế hoạch cho các tàu bay sẵn sàng receipt and plan the affected flights such that will be ready
khởi động/đẩy lùi vào thời điểm thích hợp nhằm tuân thủ for start-up/pushback at appropriate time to comply with
CTOT trên đường CHC và có tính đến thời gian lăn ra. CTOT at the runway, considering taxi-out time.
b. Yêu cầu sửa đổi CTOT/slot ATFM khi các chuyến bay b. Request for revisions to CTOTs/ATFM slots when flights
dự kiến không thể tuân thủ CTOT đã được ấn định bằng are expected to be unable to comply with the assigned
cách liên lạc với ATFMC Việt Nam ngay khi có thể. ATFMC CTOTs by contacting Vietnam ATFMC as soon as
Việt Nam sẽ chủ trì phối hợp với cơ sở ATFM để đưa ra biện practicable. Vietnam ATFMC will coordinate with the ATFM
pháp ATFM thích hợp. unit initiating the ATFM measure on behalf of the Airspace
Users accordingly.
c. Cung cấp các ý kiến phản hồi và thông tin có liên quan c. Provide feedback and information on ATFM operations
về hoạt động khai thác ATFM trong quá trình phân tích sau in the Post-Ops Analysis effort. (The template of Post-Ops
khai thác. (Mẫu quá trình phân tích sau khai thác được cung Analysis is provided in the website specified in 2.3.1).
cấp trên website nêu tại mục 2.3.1).
2.3.1 2.3.1
Tất cả các bên có liên quan nên truy cập vào trang thông All stakeholders should access the website:
tin điện tử https://atfm.vn/en/project/Level-2-ATFM- https://atfm.vn/en/project/Level-2-ATFM-Procedures-In-Vietnam
Procedures-In-Vietnam để biết thêm thông tin chi tiết. for further information.
2.3.2 2.3.2
Nếu có câu hỏi, vui lòng liên hệ ATFMC kịp thời qua địa chỉ For queries, please timely contact Viet Nam ATFMC via the
sau: following address:
Trung tâm Quản lý luồng không lưu Vietnam Air Traffic Flow Management Center (ATFMC)
Tel: (84-24) 38 271 513 máy lẻ 8643 Tel: (84-24) 38 271 513 ext 8643
Fax: (84-24) 32 127 893 Fax: (84-24) 32 127 893
AFS: VVVVZGZX/ AMHS: VVVVZDZX AFS: VVVVZGZX/ AMHS: VVVVZDZX
Email: atfmu@vatm.vn Email: atfmu@vatm.vn
ENR 3.6 KHU CHỜ TRÊN ĐƯỜNG BAY ENR 3.6 EN-ROUTE HOLDING
Đồng hồ
Hướng chỉ
Tên khu chờ, vòng không Mực bay khu Thời gian (phút)
Điểm chờ/Lộ điểm/ Hướng lượn tiêu
tốc tối đa chờ tối hoặc khoảng Cơ quan kiểm soát
Toạ độ về đài chuẩn (kt) đa/tối thiểu cách rời đài và tần số
HLDG ID, MNM-MAX
FIX/WPT INBD TR Direction MAX IAS HLDG LVL TIME (MIN) or Controlling unit
Coordinates (MAG) of PTN (kt) FL/FT (MSL) DIST OUBD and Frequency
1 2 3 4 5 6 7
MOC CHAU/MC Ha Noi ACC
1' ≤ FL140
Moc Chau NDB 070 Right FL120 Sector 1
1'30'' > FL140
204941N - 1044201E FREQ: 132.3 MHz
NAM HA/NAH Ha Noi ACC
1' ≤ FL140
Nam Ha DVOR/DME 335 Left FL120 Sector 2
1'30'' > FL140
202314N - 1060704E FREQ: 133.65 MHz
NAKHA (R474) Ha Noi ACC
1' ≤ FL145
215800N - 1062936E 219 Right FL140 Sector 1
1'30'' > FL145
FREQ: 132.3 MHz
DONGI (A202) Ha Noi ACC
174053N - 1063543E 057 Right FL290 1'30'' Sector 3
FREQ: 125.9 MHz
BINKU (A1) Ha Noi ACC
163335N - 1085823E 057 Right FL260 1'30'' Sector 4
FREQ: 123.3 MHz
KONCO Ha Noi ACC
1' ≤ FL140
170000N 1071113E 139 Right FL140 Sector 3, Sector 4
1'30'' > FL140
FREQ: 123.3 MHz
VAN DON/VDO Ha Noi ACC
Van Don VOR/DME Sector 2
198 Left 1 500 M 1'
(CAT A, B) FREQ: 133.65 MHz
VOR Y, VOR Z RWY 03
VAN DON/VDO Ha Noi ACC
Van Don VOR/DME Sector 2
176 Left 1 500 M 1'
(CAT C, D) FREQ: 133.65 MHz
(VOR Y, VOR Z RWY 03)
VAN DON/VDO Ha Noi ACC
Van Don DVOR/DME Sector 2
197 Left 1 500 M 1'
(CAT A, B) FREQ: 133.65 MHz
(ILS Y, ILS Z RWY 03)
VAN DON/VDO Ha Noi ACC
Van Don DVOR/DME Sector 2
175 Left 1 500 M 1'
(CAT C, D) FREQ: 133.65 MHz
(ILS Y, ILS Z RWY 03)
IAF 1 Ha Noi ACC
(D12.0/RDL 69 VDO) 069 Right 1 850 M 1' Sector 2
FREQ: 133.65 MHz
IAF 2 Ha Noi ACC
(D12.0/RDL 277 VDO) 097 Left 1 200 M 1' Sector 2
FREQ: 133.65 MHz
BIVIM Ha Noi ACC
193034N 1060628E 336 Left 265 FL230-FL280 1'30'' Sector 2
FREQ: 133.65 MHz
VIDEN FL290-FL340 Ha Noi ACC
170114N 1072156E (except Sector 3
336 Left 265 1'30''
No-PDC FREQ: 125.9 MHz
FL310)
DA NANG/DAN DA NANG CTL
Da Nang DVOR/DME FREQ: 125.3 MHz
1' ≤ FL140
160310N 1081154E 150 Right 2 150 M Ha Noi ACC
1'30'' > FL140
Sector 4
FREQ: 123.3 MHz
Đồng hồ
Hướng chỉ
Tên khu chờ, vòng không Mực bay khu Thời gian (phút)
Điểm chờ/Lộ điểm/ Hướng lượn tiêutốc tối đa chờ tối hoặc khoảng Cơ quan kiểm soát
Toạ độ về đài chuẩn (kt) đa/tối thiểu cách rời đài và tần số
HLDG ID, MNM-MAX
FIX/WPT INBD TR Direction MAX IAS HLDG LVL TIME (MIN) or Controlling unit
Coordinates (MAG) of PTN (kt) FL/FT (MSL) DIST OUBD and Frequency
1 2 3 4 5 6 7
DAN DVOR/DME R185/100 KM DA NANG CTL
150924N 1080702E FREQ: 125.3 MHz
1' ≤ FL140
005 Right FL140 Ha Noi ACC
1'30'' > FL140
Sector 4
FREQ: 123.3 MHz
DAN DVOR/DME R254/70 KM DA NANG CTL
155241N 1073408E FREQ: 125.3 MHz
1' ≤ FL140
074 Right FL140 Ha Noi ACC
1'30'' > FL140
Sector 4
FREQ: 123.3 MHz
BUNTA DA NANG CTL
165000N 1092342E FREQ: 125.3 MHz
1' ≤ FL140
236 Right FL140 Ha Noi ACC
1'30'' > FL140
Sector 4
FREQ: 123.3 MHz
ITBAM DA NANG CTL
164000N 1093606E FREQ: 125.3 MHz
1' ≤ FL140
245 Left FL140 Ha Noi ACC
1'30'' > FL140
Sector 4
FREQ: 123.3 MHz
QUANG NGAI DA NANG CTL
150659N 1084801E FREQ: 125.3 MHz
1' ≤ FL140
349 Right FL140 Ho Chi Minh ACC
1'30'' > FL140
Sector 2
FREQ: 120.1 MHz
CHIPO * Ho Chi Minh ACC
1' ≤ FL140
112013N 1072409E 209 Left 240 FL140 Sector 2
1'30'' > FL140
FREQ: 120.1 MHz
DA LAT/DL Ho Chi Minh ACC
FL140 1' ≤ FL140
Da Lat NDB 054 Left Sector 2
(4 200 M) 1'30'' > FL140
114452N 1081554E FREQ: 120.1 MHz
PHAN THIET/PTH Ho Chi Minh ACC
Phan Thiet CVOR/DME - Sector 2 (up to
105541N 1080419E FL265 inclusive)
FL140 1' ≤ FL140
040 Left FREQ: 120.1 MHz
(4 200 M) 1'30'' > FL140
- Sector 5 (above
FL265)
FREQ: 120.7 MHz
AN LOC/AC Ho Chi Minh ACC
AC NDB - Sector 2 (up to
105621N 1071118E FL265 inclusive)
1' ≤ FL140
259 Left FREQ: 120.1 MHz
1'30'' > FL140
-Sector 3 (above
FL265)
FREQ: 120.9 MHz
TSH DVOR/DME W1/100 KM Ho Chi Minh APP
112039N 1072316E FL140 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
234 Left
(4 200 M) 1'30'' > FL140 Sector 2
FREQ: 120.1 MHz
LANHI Ho Chi Minh APP
102422N 1071129E 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
308 Left
1'30'' > FL140 Sector 3
FREQ: 120.9 MHz
ELSAS Ho Chi Minh ACC
FL140 1' ≤ FL140
100812N 1073254E 308 Left Sector 4
(4 200 M) 1'30'' > FL140
FREQ: 133.05 MHz
Đồng hồ
Hướng chỉ
Tên khu chờ, vòng không Mực bay khu Thời gian (phút)
Điểm chờ/Lộ điểm/ Hướng lượn tiêu
tốc tối đa chờ tối hoặc khoảng Cơ quan kiểm soát
Toạ độ về đài chuẩn (kt) đa/tối thiểu cách rời đài và tần số
HLDG ID, MNM-MAX
FIX/WPT INBD TR Direction MAX IAS HLDG LVL TIME (MIN) or Controlling unit
Coordinates (MAG) of PTN (kt) FL/FT (MSL) DIST OUBD and Frequency
1 2 3 4 5 6 7
VUNG TAU/VTV Ho Chi Minh APP
Vung Tau DVOR/DME 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
315 Left 1 500 M
102222N 1070540E 1'30'' > FL140 Sector 3
FREQ: 120.9 MHz
XOBAV * Ho Chi Minh APP
100825N 1063833E 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
002 Right 240 FL 100
1'30'' > FL140 Sector 3
FREQ: 120.9 MHz
BITIS * Ho Chi Minh APP
101559N 1061454E 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
036 Right 240 FL 100
1'30'' > FL140 Sector 3
FREQ: 120.9 MHz
BIBAN 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
FL140
083000N 1050000E 035 Left 1'30'' > FL140 Sector 3
(4 200 M)
FREQ: 120.9 MHz
RACH GIA/RG Ho Chi Minh ACC
FL140 1' ≤ FL140
Rach Gia NDB 103 Right Sector 3
(4 200 M) 1'30'' > FL140
095734N 1050759E FREQ: 120.9 MHz
BACHU * 1' ≤ FL140 Ho Chi Minh ACC
103503N 1060025E 071 Right 240 FL100 1'30'' > FL140 Sector 3
FREQ: 120.9 MHz
Chú ý: ( * ) Chi tiết được hiển thị trên sơ đồ đính kèm. Note: ( * ) Details are shown in the chart attached.
VVCR AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY AD 2.VVCR-6 VVCR AD 2.10 AERODROME OBSTACLES
VVCR AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG AD 2.VVCR-8 VVCR AD 2.11 METEOROLOGICAL INFORMATION
VVCR AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG AD 2.VVCR-9 VVCR AD 2.12 RUNWAY PHYSICAL
CHC CHARACTERISTICS
VVCR AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ AD 2.VVCR-10 VVCR AD 2.13 DECLARED DISTANCES
VVCR AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG AD 2.VVCR-10 VVCR AD 2.14 APPROACH AND RUNWAY
CHC LIGHTING
VVCR AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN AD 2.VVCR-11 VVCR AD 2.15 OTHER LIGHTING, SECONDARY
DỰ PHÒNG POWER SUPPLY
VVCR AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG AD 2.VVCR-12 VVCR AD 2.16 HELICOPTER LANDING AREA
HẠ CÁNH
VVCR AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG AD 2.VVCR-12 VVCR AD 2.17 ATS AIRSPACE
LƯU
VVCR AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN AD 2.VVCR-12 VVCR AD 2.18 ATS COMMUNICATION FACILITIES
LẠC ĐỐI KHÔNG
VVCR AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN AD 2.VVCR-13 VVCR AD 2.19 RADIO NAVIGATION AND LANDING
ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH AIDS
VVCR AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI AD 2.VVCR-14 VVCR AD 2.20 LOCAL TRAFFIC REGULATIONS
SÂN BAY
VVCR AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG AD 2.VVCR-16 VVCR AD 2.21 NOISE ABATEMENT PROCEDURES
ỒN
VVCR AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY AD 2.VVCR-16 VVCR AD 2.22 FLIGHT PROCEDURES
VVCR AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG AD 2.VVCR-21 VVCR AD 2.23 ADDITIONAL INFORMATION
VVCR AD 2.24 BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ PHƯƠNG THỨC AD 2.VVCR-25 VVCR AD 2.24 CHARTS RELATED TO CAM RANH
LIÊN QUAN SÂN BAY CAM RANH AERODROME
VVCT CAN THO/Can Tho International AD 2.VVCT-1 VVCT CAN THO/Can Tho International
VVCT AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG AD 2.VVCT-1 VVCT AD 2.1 AERODROME LOCATION INDICATOR
KHÔNG/SÂN BAY AND NAME
VVCT AD 2.2 DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ AD 2.VVCT-1 VVCT AD 2.2 AERODROME GEOGRAPHICAL AND
SÂN BAY ADMINISTRATIVE DATA
VVCT AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG AD 2.VVCT-2 VVCT AD 2.3 OPERATION HOURS
VVCT AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG AD 2.VVCT-2 VVCT AD 2.4 HANDLING SERVICES AND
TIỆN PHỤC VỤ FACILITIES
VVCT AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH AD 2.VVCT-3 VVCT AD 2.5 PASSENGER FACILITIES
KHÁCH
VVCT AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ AD 2.VVCT-3 VVCT AD 2.6 RESCUE AND FIRE FIGHTING
SÂN BAY SERVICES
VVCT AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG AD 2.VVCT-3 VVCT AD 2.7 SEASONAL AVAILABILITY -
CLEARING
VVCT AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU AD 2.VVCT-3 VVCT AD 2.8 APRONS, TAXIWAYS AND CHECK
CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA LOCATIONS/POSITIONS DATA
VVCT AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG AD 2.VVCT-4 VVCT AD 2.9 SURFACE MOVEMENT GUIDANCE
DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU AND CONTROL SYSTEM AND MARKINGS
CHỈ DẪN
VVCT AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY AD 2.VVCT-5 VVCT AD 2.10 AERODROME OBSTACLES
VVCT AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC AD 2.VVCT-7 VVCT AD 2.11 METEOROLOGICAL INFORMATION
CUNG CẤP PROVIDED
VVCT AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG AD 2.VVCT-8 VVCT AD 2.12 RUNWAY PHYSICAL
CHC CHARACTERISTICS
VVCT AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ AD 2.VVCT-9 VVCT AD 2.13 DECLARED DISTANCES
VVCT AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG AD 2.VVCT-9 VVCT AD 2.14 APPROACH AND RUNWAY
CHC LIGHTING
VVCT AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN AD 2.VVCT-10 VVCT AD 2.15 OTHER LIGHTING, SECONDARY
DỰ PHÒNG POWER SUPPLY
VVCT AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG AD 2.VVCT-10 VVCT AD 2.16 HELICOPTER LANDING AREA
HẠ CÁNH
VVCT AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG AD 2.VVCT-10 VVCT AD 2.17 ATS AIRSPACE
LƯU
VVCT AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN AD 2.VVCT-11 VVCT AD 2.18 ATS COMMUNICATION FACILITIES
LẠC ĐỐI KHÔNG
VVCT AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN AD 2.VVCT-11 VVCT AD 2.19 RADIO NAVIGATION AND LANDING
ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH AIDS
VVCT AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI AD 2.VVCT-11 VVCT AD 2.20 LOCAL TRAFFIC REGULATIONS
SÂN BAY
VVCT AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG AD 2.VVCT-13 VVCT AD 2.21 NOISE ABATEMENT PROCEDURES
ỒN
VVCT AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY AD 2.VVCT-13 VVCT AD 2.22 FLIGHT PROCEDURES
VVCT AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG AD 2.VVCT-18 VVCT AD 2.23 ADDITIONAL INFORMATION
VVCT AD 2.24 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN SÂN BAY CẦN AD 2.VVCT-21 VVCT AD 2.24 CHARTS RELATED TO CAN THO
THƠ AERODROME
VVDN AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG AD 2.VVDN-25 VVDN AD 2.21 NOISE ABATEMENT PROCEDURES
ỒN
VVDN AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY AD 2.VVDN-25 VVDN AD 2.22 FLIGHT PROCEDURES
VVDN AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG AD 2.VVDN-31 VVDN AD 2.23 ADDITIONAL INFORMATION
VVDN AD 2.24 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY AD 2.VVDN-37 VVDN AD 2.24 CHARTS RELATED TO DA NANG
ĐÀ NẴNG AERODROME
VVPB AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG AD 2.VVPB-1 VVPB AD 2.1 AERODROME LOCATION INDICATOR
KHÔNG/SÂN BAY AND NAME
VVPB AD 2.2 TỌA ĐỘ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ AD 2.VVPB-1 VVPB AD 2.2 AERODROME GEOGRAPHICAL AND
CHỨC TRÁCH CẢNG HÀNG KHÔNG ADMINISTRATIVE DATA
VVPB AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG AD 2.VVPB-2 VVPB AD 2.3 OPERATIONAL HOURS
VVPB AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG AD 2.VVPB-2 VVPB AD 2.4 HANDLING SERVICES AND
TIỆN PHỤC VỤ FACILITIES
VVPB AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH AD 2.VVPB-2 VVPB AD 2.5 PASSENGER FACILITIES
KHÁCH
VVPB AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HỎA AD 2.VVPB-3 VVPB AD 2.6 RESCUE AND FIRE FIGHTING
SÂN BAY SERVICES
VVPB AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG AD 2.VVPB-3 VVPB AD 2.7 SEASONAL AVAILABILITY -
CLEARING
VVPB AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ SỐ LIỆU AD 2.VVPB-3 VVPB AD 2.8 APRONS, TAXIWAYS AND CHECK
KIỂM TRA VỊ TRÍ LOCATIONS/POSITIONS DATA
VVPB AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG AD 2.VVPB-4 VVPB AD 2.9 SURFACE MOVEMENT GUIDANCE
DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU AND CONTROL SYSTEM AND MARKINGS
CHỈ DẪN
VVPB AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY AD 2.VVPB-4 VVPB AD 2.10 AERODROME OBSTACLES
VVPB AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG AD 2.VVPB-6 VVPB AD 2.11 METEOROLOGICAL INFORMATION
VVPB AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG AD 2.VVPB-7 VVPB AD 2.12 RUNWAY PHYSICAL
CHC CHARACTERISTICS
VVPB AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ AD 2.VVPB-8 VVPB AD 2.13 DECLARED DISTANCES
VVPB AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG AD 2.VVPB-8 VVPB AD 2.14 APPROACH AND RUNWAY
CHC LIGHTING
VVPB AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC/NGUỒN ĐIỆN AD 2.VVPB-9 VVPB AD 2.15 OTHER LIGHTING, SECONDARY
DỰ PHÒNG POWER SUPPLY
VVPB AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG AD 2.VVPB-9 VVPB AD 2.16 HELICOPTER LANDING AREA
HẠ CÁNH
VVPB AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG AD 2.VVPB-10 VVPB AD 2.17 ATS AIRSPACE
LƯU
VVPB AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN AD 2.VVPB-10 VVPB AD 2.18 ATS COMMUNICATION FACILITIES
LẠC ĐỐI KHÔNG
VVPB AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN AD 2.VVPB-11 VVPB AD 2.19 RADIO NAVIGATION AND LANDING
ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH AIDS
VVPB AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI AD 2.VVPB-11 VVPB AD 2.20 LOCAL TRAFFIC REGULATIONS
SÂN BAY
VVPB AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG AD 2.VVPB-12 VVPB AD 2.21 NOISE ABATEMENT PROCEDURES
ỒN
VVPB AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY AD 2.VVPB-12 VVPB AD 2.22 FLIGHT PROCEDURES
VVPB AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG AD 2.VVPB-17 VVPB AD 2.23 ADDITIONAL INFORMATION
VVPB AD 2.24 CÁC SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN AD 2.VVPB-18 VVPB AD 2.24 CHARTS RELATED TO AN
BAY AERODROME
VVPQ KIEN GIANG/Phu Quoc International AD 2.VVPQ-1 VVPQ KIEN GIANG/Phu Quoc International
VVPQ AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG AD 2.VVPQ-1 VVPQ AD 2.1 AERODROME LOCATION
KHÔNG/SÂN BAY INDICATOR AND NAME
VVPQ AD 2.2 DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ AD 2.VVPQ-1 VVPQ AD 2.2 AERODROME GEOGRAPHICAL AND
SÂN BAY ADMINISTRATIVE DATA
VVPQ AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG AD 2.VVPQ-2 VVPQ AD 2.3 OPERATION HOURS
VVPQ AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG AD 2.VVPQ-2 VVPQ AD 2.4 HANDLING SERVICES AND
TIỆN PHỤC VỤ FACILITIES
VVPQ AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH AD 2.VVPQ-2 VVPQ AD 2.5 PASSENGER FACILITIES
KHÁCH
2 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay 2 Putting the safety cones around the aircraft
Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an In case of need to mark stop line, safety cones will be placed
toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai on the both sides of the stop line, 2 m to 3 m from the centre
phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi line of the taxilane to stand before aircraft taxi into stand.
tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
3 Hoạt động của chim và động vật hoang dã 3 Birds and wildlife activities in the vicinity of
tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh airports affect to aerodrome
hưởng đến sân bay
Loài chim Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian Sự di chuyển hàng ngày, Mức độ rủi ro an
Birds species hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn có cắt qua khu vực sân toàn
Number of birds, heightband (AGL), density, migration period, bay Safety risk level
operating period, movement direction, roost and feeding Daily movement, across
position the aerodrome
1 2 3 4
+ Số lượng: 1–20 con, cao điểm > 50 con. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: Khoảng 20–30 M.
+ Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn từ 1–20 con.
+ Thời gian hoạt động: 2200–0200 và 0800–1100.
+ Vị trí cư trú: Trên các cây cao và bụi rậm xung quanh các
ao hồ dọc đường lăn song song, các khu phụ cận sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Các ao hồ rạch thoát nước, lề bảo hiểm, các
Các loại cò ruộng lúa khu vực lân cận cảng hàng không.
Storks + Number of birds: 1–20 birds, peak at > 50 birds. Yes Average
+ Heightband (AGL): APRX 20–30 M AGL.
+ Bird density: Moving in a flock of 1–20 birds.
+ Operating period: 2200–0200 and 0800–1100.
+ Roost position: Tall trees and bushes around ponds, lakes
along the parallel taxiway, airport vicinities.
+ Feeding position: ponds, lakes, drainage ditches, runway
strip, rice fields near aerodrome.
+ Số lượng: 10–50 con, cao điểm > 100 con. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: < 20 M.
+ Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn, số lượng 5–50 con.
+ Thời gian hoạt động: 2300–1000.
+ Vị trí cư trú: Trên các nhánh cây thân cao.
Chim cu đất, + Vị trí kiếm ăn: Đường CHC, đường lăn, các khu vực gần
cu gáy hàng rào.
Spotted dove + Number of birds: 10–50 birds, peak at > 100 birds. Yes Average
+ Heightband (AGL): < 20 M.
+ Bird density: Appears in flocks of 5–50 birds.
+ Operating period: 2300–1000.
+ Roost position: On the branches of tall trees.
+ Feeding position: RWY, TWY, areas near fences.
VVDN AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG VVDN AD 2.1 AERODROME LOCATION
HÀNG KHÔNG/SÂN BAY INDICATOR AND NAME
VVDN — DA NANG/Da Nang International
← 2 Hướng và cự ly so với thành phố Cách trung tâm thành phố 3.2 km về hướng Tây Nam
Direction and distance from Da Nang 3.2 km from the centre of city to the South West
city
3 Mức cao/ nhiệt độ trung bình 9 M (30 FT)/ 35°C
Elevation/ Reference temperature
4 Độ lệch từ 0°40'Tây
MAG VAR 0°40'W
5 Nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
điện, điện thoại, fax, AFS Cảng vụ hàng không miền Trung tạiCảng hàng không
AD Administration, address, telephone, quốc tế Đà Nẵng
fax, AFS Điện thoại: (84-236) 3 614 817
Fax: (84-236) 3 614 815
AFS VVDNYAYX
Use of aircraft stand ID signs, TWY Taxiing guidance signs are provided at all intersections with TWY and
guide lines and visual docking/parking RWY and at all holding positions.
guidance system of aircraft stands Guide lines at apron.
Nose-in guidance at aircraft stands.
-Visual Docking Guidance System (VDGS) is Safedock type T1,
availableat aircraft stands 21, 23 and 25.
- Visual Docking Guidance System (VDGS)is Safedock type
T3-9,available at aircraft stands 14, 16, 18, 20, 22, 27 and 28.
a. Limitations of speed during entry into stand using visual docking
system (VDGS):
- Speed of aircraft is not exceed 4 m/s within the distance from 20 M
and beyond to the stop at the stop line of aircraft.
- Speed of aircraft is not exceed 2 m/s within the distance from 20 M to
3 M to the stop line of aircraft (within remaining distance, reduce speed
and stop at the stop line of aircraft).
b.
- For stands (14, 16, 18, 20): The maximum distance between the center
of the nose wheel of aircraft and the center of the stop line of aircraft:
±1.5 M.
- For stands (21, 22, 23, 25, 27, 28): The maximum distance between
the center of the nose wheel of aircraft and the center of the stop line
of aircraft: +1 M (after the stop line of aircraft) or -0.5 M (before the stop
line of aircraft).
2 Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường Đường CHC: Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng đường CHC, khu
CHC và đường lăn chạm bánh, trục, lề và cuối đường CHC.
RWY and TWY marking and lighting Đèn:
-Đường CHC 35R/17L: Đèn chớp tiếp cận, đèn chớp nhận
dạng ngưỡng đường CHC, đèn giới hạn, ngưỡng,lề và
cuối đường CHC.
-Đường CHC 35L/17R: Đèn chớp nhận dạng ngưỡng
đường CHC, đèn giới hạn, ngưỡng, lề và cuối đường CHC
RWY: Marking:
Designation, THR, TDZ, centre line, edge and end of
RWY.
Lights:
-RWY 35R/17L: Approach flashing,THR identification,
limit, THR,edge and end of RWY
-RWY 35L/17R: THR identification, limit, THR,edge and
end of RWY
3 Đèn vạch dừng Đèn vạch dừng tại các đường lăn: E, E2, E3, E4, E6, E7, G1, G2, G4
Stop bars light và G6.
Stop bars lights at TWYs: E, E2, E3, E4, E6, E7, G1, G2, G4 and G6.
4 Ghi chú Không
Remarks Nil
Khu vực 2
In Area 2
Nhận dạng/Ký Loại chướng Vị trí của chướng Mức Ký hiệu/Loại, Ghi chú
hiệu chướng ngại ngại vật ngại vật cao/Chiều màu, đèn Remarks
vật OBST type OBST position cao Markings/Type,
OBST ELEV/HGT colour, lighting
ID/Designation (LGT)
a b c d e f
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Nhà 160353.63N Không
VVDNOB004 20/15 35R/17L
Building 1081151.52E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Nhà 160354.55N Không
VVDNOB005 21/16 35R/17L
Building 1081149.64E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Nhà 160406.04N Không
VVDNOB006 25/21 35R/17L
Building 1081144.29E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Cây 160125.07N Không
VVDNOB007 15/7 35R/17L
Tree 1081211.98E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Nhà 160123.59N Không
VVDNOB008 18/11 35R/17L
Building 1081209.46E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Nhà 160119.52N Không
VVDNOB009 20/13 35R/17L
Building 1081209.65E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
35R/17L và trình bày trên sơ đồ
Cây 160116.57N Không chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB010 23/16
Tree 1081209.42E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L and
depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
35R/17L và trình bày trên sơ đồ
Cây 160110.27N Không chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB011 31/23
Tree 1081216.63E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L and
depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Ăng ten 155839.33N Có sơn/Có đèn 35R/17L và 35L/17R
VVDNOB012 87/84
Antenna 1081226.80E MARKED/LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35R/17L and
35L/17R
Khu vực 2
In Area 2
Nhận dạng/Ký Loại chướng Vị trí của chướng Mức Ký hiệu/Loại, Ghi chú
hiệu chướng ngại ngại vật ngại vật cao/Chiều màu, đèn Remarks
vật OBST type OBST position cao Markings/Type,
OBST ELEV/HGT colour, lighting
ID/Designation (LGT)
a b c d e f
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
35L/17R và trình bày trên sơ đồ
Cột điện 160337.07N Không chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB013 23/18
Electric pole 1081147.89E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R and
depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Cây 160138.07N Không
VVDNOB014 11/4 35L/17R
Tree 1081200.52E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Cây 160137.44N Không
VVDNOB015 13/5 35L/17R
Tree 1081204.19E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Cây 160133.75N Không
VVDNOB016 14/7 35L/17R
Tree 1081205.17E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
35L/17R và trình bày trên sơ đồ
Nhà 160123.25N Không chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB017 21/13
Building 1081203.95E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R and
depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Cây 160120.21N Không
VVDNOB018 23/15 35L/17R
Tree 1081204.93E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
vật sân bay – Loại A - Đường CHC
Cây 160116.42N Không
VVDNOB019 27/20 35L/17R
Tree 1081205.95E NIL
Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type A - RWY 35L/17R
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Đài kiểm soát
160246.08N Có sơn vật sân bay – Loại B
VVDNOB020 tại sân bay 36/29
1081209.88E MARKED Depicted on Aerodrome Obstacle
TWR
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160230.57N Có sơn vật sân bay – Loại B
VVDNOB021 41/35
Building 1081211.69E MARKED Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160222.64N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB022 68/63
Building 1081236.44E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cây 160130.35N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB023 21/13
Tree 1081215.72E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Khu vực 2
In Area 2
Nhận dạng/Ký Loại chướng Vị trí của chướng Mức Ký hiệu/Loại, Ghi chú
hiệu chướng ngại ngại vật ngại vật cao/Chiều màu, đèn Remarks
vật OBST type OBST position cao Markings/Type,
OBST ELEV/HGT colour, lighting
ID/Designation (LGT)
a b c d e f
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cây 160140.75N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB024 24/17
Tree 1081158.55E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cây 160243.27N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB025 29/20
Tree 1081145.09E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cột điện 160333.25N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB026 25/18
Electric pole 1081202.34E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cây 160352.65N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB027 16/11
Tree 1081150.29E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160355.96N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB028 25/20
Building 1081135.30E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Ăng ten 160405.41N Có sơn vật sân bay – Loại B
VVDNOB029 27/23
Antenna 1081158.01E MARKED Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160419.62N Không vật sân bay – Loại B
VVDNOB030 31/27
Building 1081136.51E NIL Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160355.73N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB031 68/63
Building 1081022.33E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Ăng ten 160127.13N Có sơn vật sân bay – Loại B
VVDNOB032 65/49
Antenna 1081102.30E MARKED Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cột điện 160042.75N Có sơn vật sân bay – Loại B
VVDNOB033 88/48
Electric pole 1081048.15E MARKED Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cột điện 160110.28N Có sơn/Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB034 69/66
Electric pole 1081412.97E MARKED/LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Cột điện 160125.12N Có sơn/Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB035 83/79
Electric pole 1081424.60E MARKED/LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160153.51N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB036 70/66
Building 1081256.14E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160225.69N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB037 118/115
Building 1081342.44E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Khu vực 2
In Area 2
Nhận dạng/Ký Loại chướng Vị trí của chướng Mức Ký hiệu/Loại, Ghi chú
hiệu chướng ngại ngại vật ngại vật cao/Chiều màu, đèn Remarks
vật OBST type OBST position cao Markings/Type,
OBST ELEV/HGT colour, lighting
ID/Designation (LGT)
a b c d e f
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Trụ cầu 160300.37N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB038 145/131
Bridge pier 1081341.89E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160333.24N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB039 73/67
Building 1081230.55E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160336.88N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB040 96/90
Building 1081300.34E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160345.48N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB041 117/112
Building 1081236.63E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160415.87N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB042 148/144
Building 1081346.05E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160416.87N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB043 179/175
Building 1081439.83E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại
Nhà 160437.70N Có đèn vật sân bay – Loại B
VVDNOB044 170/167
Building 1081321.76E LGTD Depicted on Aerodrome Obstacle
Chart – Type B
4 Dự báo xu hướng
TREND
Trend forecast
Thời gian hiệu lực 2 giờ
Periods of validity 2 HR
5 Cung cấp tư vấn/thuyết trình Nhân viên khí tượngtư vấn
Briefing/consultation provided Personal consultation
6 Hồ sơ bay Bản đồ
Flight documentation Charts
Ngôn ngữ được sử dụng Tiếng Anh, Tiếng Việt
Language(s) used English, Vietnamese
7 Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình
hoặc tư vấn
Charts and other information available for briefing or U₈₅, U₇₀, U₅₀, SWH
consultation
8 Thiết bị bổ trợ để cung cấp tin tức Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
Supplementary equipment available for providing Briefing terminal
information
Phương thức vận hành tàu bay cất cánh từ các giao điểm Aircraft operational procedures for take-off from the
của các đường CHC và các đường lăn intersections of RWYs and TWYs
• Cất cánh từ giao điểm của đường CHC 35R và đường • Take-off from the intersection of RWY 35R and TWY
lăn E1/E2: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E1/E2 E1/E2: Apron → TWY E → TWY E1/E2 → take-off
→ cất cánh tại giao điểm của đường CHC 35R với from the intersections of RWY 35R and TWY E1/E2;
E1/E2; hoặc từ sân đỗ → đường lăn E → đường lăn or Apron → TWY E → TWY E6 → TWY G6 → RWY
E6 → đường lăn G6 → đường CHC 17R → đường lăn 17R → TWY G1 → take-off from the intersections of
G1 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 35R với RWY 35R and TWY E1.
đường lăn E1.
• Cất cánh từ giao điểm của đường CHC 17L và đường • Take-off from the intersection of RWY 17L and TWY
lăn E4/E6: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E4/E6 E4/E6: Apron → TWY E → TWY E4/E6 → take-off
→ cất cánh tại giao điểm của đường CHC 17L với from the intersections of RWY 17L and TWY E4/E6.
đường lăn E4/E6.
VVDN AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN VVDN AD 2.14 APPROACH AND
ĐƯỜNG CHC RUNWAY LIGHTING
Đèn trục
đường
CHC
Chiều
dài, Đèn cuối Đèn
Đèn đầu Đèn khu Khoảng Đèn lề đường đường đoạn
Đèn tiếp cận thềm chạm cách CHC CHC dừng
Loại Màu Đèn bánh Màu Chiều dài Màu, Chiều
Ký hiệu Chiều dài Đèn VAISIS Chiều Cường Khoảng cách, Đèn dài (M)
đường CHC Cường độ cánh PAPI dài độ Màu, Cường độ cánh Màu Ghi chú
RWY
Centre
Line LGT
APCH LGT Length, RWY SWY
Type THR LGT VASIS TDZ Colour, RWY edge LGT End LGT LGT
RWY LEN Colour (MEHT) LGT Spacing, LEN, Spacing, Colour, LEN (M)
Designator INTST WBAR PAPI LEN INTST Colour, INTST WBAR Colour Remarks
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hệ thống đèn Xanh PAPI Không Không 3 500 M Đỏ Không Không
tiếp cận giản Trái/3.5° 60 M trắng
đơn
420 M
17L LIH
SALS Green PAPI Nil Nil 3 500 M Red Nil Nil
420 M Left/3.5° 60 M white
LIH
CAT I Xanh PAPI Không Không 3 500 M Đỏ Không Không
Hệ thống đèn Trái/3° 60 M trắng
tiếp cận
chính xác
900 M
35R LIH
CAT I Green PAPI Nil Nil 3 500 M Red Nil Nil
PALS Left/3° 60 M white
900 M
LIH
Không Xanh PAPI Không Không 3 048 M Đỏ Không Không
Trái/3.5° 60 M trắng
17R
Nil Green PAPI Nil Nil 3 048 M Red Nil Nil
Left/3.5° 60 M white
Hệ thống đèn Xanh PAPI Không Không 3 048 M Đỏ Không Không
tiếp cận giản Trái/3° 60 M trắng
đơn
420 M
35L LIH
SALS Green PAPI Nil Nil 3 048 M Red Nil Nil
420 M Left/3° 60 M white
LIH
VVDN AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, VVDN AD 2.15 OTHER LIGHTING,
NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG SECONDARY POWER SUPPLY
1 Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng quay 12 vòng/phút đặt trên
nhận biết nóc đài chỉ huy
ABN/IBN location, characteristics ABN: Green and white 12 RPM on top of TWR
Đèn và vị trí của thiết bị đo gió Thiết bị đo gió: đường CHC 35R và 17L có đèn chỉ báo
Anemometer location and LGT Anemometer: RWY 35R and RWY 17L, LGTD
3 Nguồn điện dự phòng/thời gian Điện dự phòng cung cấp đủ cho tất cả các đèn sân bay.
chuyển nguồn Thời gian chuyển nguồn: 10 giây
Secondary power Secondary power supply to all lighting at AD.
supply/switch-over time Switch-over time: 10 SEC
VVDN AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO VVDN AD 2.16 HELICOPTER LANDING
TRỰC THĂNG HẠ CÁNH AREA
Không Nil
Designation and lateral limits Da Nang CTR: A circle radius 60 KM, centred at DVOR/DME DAN
(160310N – 1081154E)
2 Giới hạn cao Mặt đất đến 2 750 M, trừ vùng kiểm soát của cơ sở kiểm soát tại sân
Vertical limits Phú Bài
SFC to 2 750 M, except the airspace under control by Phu Bai Tower
VVDN AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT VVDN AD 2.20 LOCAL TRAFFIC
ĐỘNG TẠI SÂN BAY REGULATIONS
1 Các qui định tại sân bay 1 Airport Regulations
Một số qui định riêng áp dụng tại Cảng HKQT Đà Nẵng At Da Nang International Airport a number of local
được ban hành trong tài liệu hướng dẫn khai thác có tại regulations have been applied. The regulations are
phòng thủ tục bay Đà Nẵng. Tài liệu này bao gồm các qui published in a manual which is available at Da Nang ATS
định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau: Reporting Office. This manual includes, among other
subjects, the followings:
a. Ý nghĩa của các ký hiệu, tín hiệu; a. The meaning of markings and signs;
b. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống chỉ dẫn b. Information about aircraft stands including visual
trực quan sân đỗ; docking guidance systems;
c. Tin tức về chỉ dẫn lăn từ điểm đỗ của tàu bay kể cả c. Information about taxiing from aircraft stands including
huấn lệnh lăn; taxi clearance;
d. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử d. Limitations in the operation of large aircraft including
dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn; limitations in the use of the aircraft own power for
taxiing;
e. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe dẫn dắt. e. Assistance from marshaller and follow-me-car .
2.1 2.1
Bộ phận kiểm soát mặt đất Đà Nẵng sẽ chỉ định vị trí đỗ Arriving aircraft will be allocated a stand number by Da Nang
cho tàu bay đến. Ground Control Unit.
2.2 2.2
Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẵn sàng trợ giúp khi “Follow-me” car assistance will be provided at request of
có yêu cầu của nhà khai thác hoặc tổ lái. operators or pilots.
2.3 Phương thức khai thác các vị trí đỗ tàu bay 2.3 Operational procedure of aircraft stands
2.3.1 Đối với sân đỗ dân dụng: (Gồm 35 vị trí đỗ: 1, 2, 3, 2.3.1 For civil apron: (Including 35 stands: 1, 2, 3, 4, 5, 6,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23,
22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36). 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36).
Only used for aircraft with wingspan up to 28 M when there is no aircraft with wingspan more than
28 M parking at adjacent stands.
27 - Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ ở vị trí số 26 và vị trí số 28 vẫn được
phép đỗ tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có trang bị cầu hành khách.
2.3.2 Đối với sân đỗ quân sự gồm: 2.3.2 For military apron including:
- Sân đỗ số 4 quân sự (Gồm 3 vị trí đỗ: 3M, 4M, 5M). - Military apron 4 (Including 3 stands: 3M, 4M, 5M).
- Sân đỗ số 8 quân sự (Gồm 19 vị trí đỗ: 6M, 7M, 8M, 9M, - Military apron 8 (Including 19 stands: 6M, 7M, 8M, 9M,
10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M, 18M, 19M, 20M, 10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M, 18M, 19M, 20M,
21M, 22M, 23M, 24M, 25M) sử dụng khi sân đỗ hàng không 21M, 22M, 23M, 24M, 25M) is used when the civil aviation
dân dụng bị quá tải. apron is overload.
- Unlimited operation for aircraft with wingspan up to but not including 30 M and equivalent (Embraer,
ATR 72 ...).
- For aircraft with wingspan from 30 M up to but not including 36 M (A320, A321) and equivalent:
+ Commercially operated maximum 3 flight/stand/day.
+ Unlimited operation in case of being used for unloaded aircraft parking or aircraft parking overnight.
7M, 8M, 9M, 10M, - Sử dụng cho các loại tàu bay có sải cánh từ 29 M trở xuống.
11M, 12M, 14M,
15M, 16M, 17M - Used for aircraft with wingspan up to 29 M.
6M, 18M, 19M, 20M, - Sử dụng cho các loại tàu bay A321 hoặc tương đương trở xuống.
21M, 22M, 23M,
24M, 25M - Used for aircraft up to A321 or equivalent.
2.4 Phương thức vận hành tàu bay 2.4 The taxiing procedures of aircraft
2.4.1 Phương thức chung: 2.4.1 General procedures:
- Tàu bay code D/E khi được đẩy lên đường lăn E để khởi - Aircraft code D/E when being pushed to TWY E for
hành (đối với các vị trí đỗ 1, 2 có thể đẩy tàu bay lên vệt lăn departure (for stands 1, 2 aircraft are able to be pushed to
D mũi tàu bay quay hướng Bắc để lăn theo vệt lăn D10 ra taxilane D with the nose of the aircraft is to the North to taxi
đường lăn E để khởi hành). via taxilane D10 to TWY E for departure).
- Tàu bay code C trở xuống khai thác trên vệt lăn D: Đường - Aircraft up to code C operating on taxilane D: TWY E is
lăn E được phép sử dụng vận hành tàu bay code E lăn song allowed to use for aircraft code E simultaneously to taxi.
song.
- Tàu bay code D/E sau khi hạ cánh vào sân đỗ: Lăn trực - Aircraft code D/E after landing on apron: Taxi directly from
tiếp từ đường lăn E vào vị trí đỗ (không lăn từ vệt lăn D vào TWY E into stand (do not taxi from taxilane D into stand).
vị trí đỗ).
2.4.2 Phương thức đối với từng vị trí đỗ: 2.4.2 The procedures for each stand:
- For arriving aircraft: Aircraft self-taxi into stand via taxilane D2 → taxilane D.
- For departing aircraft: Aircraft turn right to taxi via taxilane D2 for departure.
3 Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra 3 Training flights - Technical test flights
kỹ thuật
Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ Training flights and technical test flights can be made only
được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm after obtaining permission from the appropriate Authority.
quyền.
- Khi tàu bay code D/E hoạt động trên vệt lăn D (đoạn từ vị - When there is aircraft code D/E operating on TWY D (the
trí đỗ 1 đến 5) thì phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt portion from stands from 1 to 5): The ground vehicles,
đất không được phép di chuyển trên đường công vụ phía facilities are not allowed to move on the service road behind
sau các vị trí đỗ từ 1 đến 5. of stands from 1 to 5.
- Khi có tàu bay code D/E khai thác tại vị trí đỗ 30/31: - When there is aircraft code D/E operating at stands 30/31:
Phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất không được The ground vehicles, facilities are not allowed to move on
phép di chuyển trên đường công vụ phía sau các vị trí đỗ the road behind of stands 30/31.
30/31.
- Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ số 35: Phương tiện, - When there is aircraft operating at stand 35: The ground
trang thiết bị mặt đất không được phép di chuyển trên đường vehicles, facilities are not allowed to move on the West
công vụ phía Tây song song với vị trí đỗ 35. service road parallel with stand 35.
- Phương tiện, trang thiết bị mặt đất khi hoạt động tại vị trí - The ground vehicles, facilities when operating at stand 36:
đỗ 36: Chỉ được di chuyển trong phạm vi an toàn đã được Only move within safety area that as signed to ensure safety
sơn kẻ để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác tàu during the aircraft operating on TWY E.
bay trên đường lăn E.
- Hạn chế khu vực các vị trí đỗ 3M, 4M, 5M: - Area limitations of stands 3M, 4M, 5M:
• Khi tàu bay có chiều dài thân lớn hơn 30 m đang đậu • When there is aircraft with the length more than 30 m
tại vị trí đỗ: Tất cả tàu bay không được phép di chuyển parking at stand, all aircraft are not allowed to move
phía sau tàu bay đang đỗ. behind the parking aircraft.
• Khi tàu bay có chiều dài thân từ 30 m trở xuống đang • When there is aircraft with the length up to 30 m
đậu tại vị trí đỗ: Tàu bay có sải cánh lớn hơn 18 m parking at stand: Aircraft with wingspan more than 18
không được phép di chuyển phía sau tàu bay đang đỗ. m are not allowed to move behind the parking aircraft.
• Trong trường hợp vị trí đỗ 5M có tàu bay A321 hoặc • In case there are aircraft A321 or equivalent parking
tương đương đang đỗ: Tàu bay có sải cánh lớn hơn at stand 5M: Aircraft with wingspan more than 26 m
26 m không được phép tự lăn ra theo vệt lăn D2 mà are not allowed to self-taxi via TWY D2, tow tractor is
phải sử dụng xe kéo/đẩy kéo tàu bay ra vệt lăn D2 (có used to tow aircraft to taxilane D2 (there are security
nhân viên cảnh giới) mới được phép khởi hành (sử guards) to depart (follow–me car is used to lead the
dụng xe dẫn dắt tàu bay để dẫn tàu bay ra/vào vị trí aircraft out/into stand).
đỗ).
- Tàu bay khai thác trên sân đỗ phải đảm bảo khoảng cách - Operating aircraft on apron must ensure safe distance
an toàn với tàu bay khác đang vận hành trên sân đỗ. Khi with the other aircraft operating on apron. When there are
tàu bay khai thác trên vệt lăn D thì không được phép aircraft operating on taxilane D, the other aircraft are not
kéo/đẩy tàu bay khác từ vị trí đỗ tàu bay ngang khu vực allowed to be towed/pushed from aircraft stand across the
hoạt động của tàu bay đang di chuyển trên vệt lăn D. manoeuvring area of aircraft moving on taxilane D.
• Điền R (PBN approved) vào mục 10a; • Insert R (PBN approved) into item 10a;
• Điền D1 (RNAV1 all permitted sensors) hoặc D2 • Insert D1 (RNAV1 all permitted sensors) or D2 (RNAV
(RNAV 1 GNSS) vào sau PBN/ tại mục 18; 1 GNSS) after PBN/ into item 18;
• Xác định trang thiết bị cụ thể hỗ trợ từng loại năng lực • Specify equipment to support each type of navigation
dẫn đường tại mục 18 và điền vào mục 10a (G/D/I đối performance in item 18 and insert G/D/I for D1 and G
với D1 hoặc G đối với D2). for D2 into item 10a.
1.1.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra 1.1.2 At system initialization, pilots must confirm that the
cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm navigation database is updated and verify that the aircraft
hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái position has been entered correctly. Pilots must verify proper
phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay được chỉ định entry of their ATC assigned route upon initial clearance and
trong huấn lệnh ban đầu và bất kỳ thay đổi nào sau đó, đảm any subsequent change of route. Pilots must ensure the
bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn waypoints sequence, depicted by their navigation system,
đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ matches the route depicted on the appropriate chart(s) and
và lộ trình đã được chỉ định. their assigned route.
1.1.3 Tổ lái chỉ được phép bay phương thức SID/STAR 1.1.3 Pilots must not fly an RNAV 1 SID or STAR unless it
RNAV 1 khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ is retrievable by route name from the on board navigation
liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được database and conforms to the charted route. However, the
thể hiện trong sơ đồ. Tuy nhiên, lộ trình này có thể được route may subsequently be modified through the insertion
chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó. Tổ lái không or deletion of specific waypoints in response to ATC
được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng clearances. The manual entry, or creation of new waypoints
cách điền kinh độ và vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của by manual entry of latitude and longitude or rho/theta values
lộ điểm so với đài dẫn đường. Ngoài ra, tổ lái không được is not permitted. Additionally, pilots must not change any
phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương RNAV SID or STAR waypoint type in database from a fly-by
thức SID/STAR RNAV 1 từ lộ điểm bay tham chiếu thành waypoint to a fly-over waypoint or vice versa.
lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.4 Việc chỉnh sửa đường bay trong TMA Đà Nẵng có thể 1.1.4 Route modifications in Da Nang TMA may be taken
được thực hiện dưới dạng huấn lệnh chỉ thị hướng mũi ra in form of headings or “direct to” clearances and the flight
đa hoặc huấn lệnh “bay thẳng đến” (“direct to”) và tổ lái cần crew must be react immediately. This may include the
phải đáp ứng một cách kịp thời. Tổ lái có thể cần phải thêm insertion of tactical waypoints loaded from the database.
vào các lộ điểm khác được lấy từ cơ sở dữ liệu theo huấn The manual entry, or modification by the flight crew of
lệnh của KSVKL. Tổ lái không được phép nạp thủ công loaded routes using temporary waypoints or fixes not
hoặc chỉnh sửa đường bay đã được tải ra sử dụng các lộ provided in the database, is not permitted.
điểm tạm thời hoặc các điểm không có trong cơ sở dữ liệu.
1.1.5 Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong 1.1.5 All pilots are expected to maintain route centre lines
suốt quá trình khai thác RNAV 1, trừ khi được KSVKL cho during all RNAV 1 operations unless authorized to deviate
phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy. Đối với hoạt by ATC or under emergency conditions. For normal
động khai thác thông thường, độ lệch hay sai số theo chiều operations, cross-track error/deviation (the difference
ngang (chênh lệch giữa đường bay được tính toán bởi hệ between the RNAV system computed path and the aircraft
thống RNAV và vị trí của tàu bay so với đường bay đó, gọi position relative to the path, i.e. FTE) should be limited to
tắt là FTE) được giới hạn đến ±1/2 độ chính xác dẫn đường ±½ the navigation accuracy associated with the procedure
của đường bay hoặc phương thức (0.5NM đối với RNAV 1). or route (0.5 NM for RNAV 1).
1.1.6 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, 1.1.6 Pilots shall comply with an ATC assigned level. Pilots
đồng thời cũng phải tuân thủ các hạn chế về độ cao và tốc shall also adhere to the vertical and speed restrictions
độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1. depicted on the cleared RNAV 1 SIDs and STARs. ATC
Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh clearance will take precedence when the ATC clearance
đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các does not allow the pilots to adhere to the vertical and speed
hạn chế về tốc độ và độ cao được thể hiện trong phương restrictions depicted on the RNAV 1 SIDs and STARs.
thức SID/STAR RNAV 1.
1.1.7 Khi được cấp huấn lệnh PROCEED DIRECT TO (tên 1.1.7 An aircraft having been cleared to PROCEED DIRECT
lộ điểm), mà lộ điểm này là một thành phần trong SID hoặc TO (waypoint), where such waypoint is an element of
STAR thì tổ lái phải: SID/STAR shall:
• Tuân thủ theo hạn chế về độ cao và tốc độ được công • Comply with both vertical and speed restrictions
bố tại các lộ điểm, trừ khi những hạn chế này được chỉ published at such waypoint, unless such restrictions
thị hủy bỏ bởi KSVKL; và are explicitly cancelled by ATC; and
• Tiếp tục bay theo lộ trình SID hoặc STAR còn lại sau • Continue with the SID/STAR, after reaching the
khi đã đến lộ điểm được chỉ định. assigned waypoint.
1.1.8 Nếu KSVKL chỉ định hướng mũi dẫn dắt tàu bay ra 1.1.8 If ATC issues a heading assignment taking the aircraft
khỏi đường bay, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay off a route, the pilot should not modify the flight plan in the
trong hệ thống RNAV 1 cho đến khi nhận được huấn lệnh RNAV system until a clearance is received to rejoin the
tiến nhập trở lại đường bay hoặc KSVKL xác nhận huấn route or the controller confirms a new route clearance. When
lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường the aircraft is not on the published route, the specified
bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng. accuracy requirement does not apply.
1.2 Phương thức đến và đường chuyển tiếp 1.2 Arrival and transition route
1.2.1 STAR được thể hiện trên sơ đồ bao gồm 2 thành phần 1.2.1 STAR procedures consist of two main elements:
chính:
1.2.2 Đường bay chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên 1.2.2 A transition route starts at a waypoint on the airway,
đường hàng không, tại vị trí một lộ điểm, tàu bay bắt đầu at the waypoint, aircraft start change the heading and
thay đổi hướng mũi và giảm độ cao để tiến nhập vào phương descent to intercept to arrival procedure.
thức đến.
1.2.3 Đối với các phương thức đến nằm trên đường bay thì 1.2.3 For arrival procedure on en-route is not needed
không cần đường chuyển tiếp. transitional route.
1.2.4 Tất cả các tàu bay đến phải tuân theo đường bay 1.2.4 All arriving aircraft are requested to follow transition
chuyển tiếp (nếu có) và đường bay đến như dưới đây: route (if applicable) and arrival route as follows:
1.2.4.1 Phương thức đến 35L: 1.2.4.1 STAR for RWY 35L:
Phương thức đến Đường bay chuyển Đường hàng Các điểm báo cáo trong TMA Phương thức
35L tiếp không Reporting point in TMA tiếp cận
STAR for RWY 35L Transition route ATS route Approach
procedure
KANGU 1D NIL A1 KANGU - HINTA - DN369 - TAWAN - ILS w RWY 35L
DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY -
TAMLA - KALET
KANGU 1F NIL A1 KANGU - LINDA - KONGA - ROMIN - ILS w RWY 35L
ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY -
TAMLA - KALET
TAMKY 1D NIL W2 TAMKY - ESSEN - CADAS - MONRY - ILS w RWY 35L
TAMLA - KALET
Phương thức đến Đường bay chuyển Đường hàng Các điểm báo cáo trong TMA Phương thức
35L tiếp không Reporting point in TMA tiếp cận
STAR for RWY 35L Transition route ATS route Approach
procedure
NOCKA 1A KUMUN 1B W2 NOCKA - DN368 - VIDAN - DOTEN - ILS w RWY 35L
TRANSITION TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA -
SADIN 1B Q1 KALET
TRANSITION
VILOT 1A W1
TRANSITION
LATOM 1A Q2
TRANSITION
MANGA 1A PAPRA 1A A1 MANGA - VIDAN - DOTEN - TRACO - ILS w RWY 35L
TRANSITION CADAS - MONRY - TAMLA - KALET
HUE 1C NIL W2 HUE - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN ILS w RWY 35L
- TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA -
KALET
HUE 1E NIL W2 HUE - HUCAO - LINDA - KONGA - ROMIN ILS w RWY 35L
- ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY -
TAMLA - KALET
CAHEO 1C NIL W1/Q1 CAHEO - HINTA - DN369 - TAWAN - ILS w RWY 35L
DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY –
TAMLA - KALET
CAHEO 1E NIL W1/Q1 CAHEO - HUCAO - LINDA - KONGA - ILS w RWY 35L
ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS -
MONRY - TAMLA - KALET
1.2.4.2 Phương thức đến 35R: 1.2.4.2 STAR for RWY 35R:
Phương thức đến Đường bay chuyển Đường hàng Các điểm báo cáo trong TMA Phương thức
35R tiếp không Reporting point in TMA tiếp cận
STAR for RWY 35R Transition route ATS route Approach
Procedure
KANGU 1E NIL A1 KANGU - HINTA - DN369 - TAWAN - ILS w RWY 35R
DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY -
TAMLA - FIRAI
KANGU 1G NIL A1 KANGU - LINDA - KONGA - ROMIN - ILS w RWY 35R
ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY -
TAMLA - FIRAI
TAMKY 1E NIL W2 TAMKY - ESSEN - CADAS - MONRY - ILS w RWY 35R
TAMLA - FIRAI
NOCKA 1B KUMUN 1B W2 NOCKA - DN368 - VIDAN - DOTEN - ILS w RWY 35R
TRANSITION TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA -
SADIN 1B Q1 FIRAI
TRANSITION
VILOT 1A W1
TRANSITION
LATOM 1A Q2
TRANSITION
MANGA 1B PAPRA 1A A1 MANGA - VIDAN - DOTEN - TRACO - ILS w RWY 35R
TRANSITION CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAI
HUE 1D NIL W2 HUE - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN ILS w RWY 35R
- TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA -
FIRAI
HUE 1F NIL W2 HUE - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN ILS w RWY 35R
- TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA -
FIRAI
CAHEO 1D NIL W1/Q1 CAHEO - HINTA - DN369 - TAWAN - ILS w RWY 35R
DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY –
TAMLA - FIRAI
CAHEO 1F NIL W1/Q1 CAHEO - HUCAO - LINDA - KONGA - ILS w RWY 35R
ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS -
MONRY - TAMLA - FIRAI
1.2.5 Các thành phần bổ sung khác trong sơ đồ STAR bao 1.2.5 Additional elements on the STAR include:
gồm:
• Các hạn chế về độ cao được thiết kế nhằm thiết lập • Vertical restrictions which are designed to separate
phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và arriving aircraft from obstacles and from departing
tàu bay khởi hành; aircraft;
• Các hạn chế về tốc độ được thiết kế nhằm mục đích • Speed restrictions which are designed for purposes of
kiểm soát luồng tàu bay đến. flow control of arriving aircraft.
1.2.6 Các STAR RNAV 1 là STAR dạng đóng, kết thúc tại 1.2.6 RNAV 1 STAR is closed STAR, terminating at a
các lộ điểm là điểm tiếp cận giữa (IF) của phương thức ILS waypoint which is intermediate approach fix (IF) of ILS w
w đường CHC 35L/R. Huấn lệnh cho phép tàu bay thực RWY 35L/R. Clearances for approach aircraft using ILS w
hiện làm phương thức tiếp cận ILS w đường CHC 35R/L sẽ RWY 35R/L shall be issued by ATC depending on current
được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế. operation conditions.
1.2.7 KSVKL sẽ chỉ định STAR theo thứ tự sau: 1.2.7 STARs shall be issued by ATC in the following order:
Thuật ngữ cấp huấn lệnh STAR RNAV 1: <Callsign> Phraseology clearance for STAR RNAV1: <Callsign>
cleared <chỉ danh STAR> arrival, <chỉ danh điểm chuyển cleared <STAR identifier> arrival, <transition point
tiếp> transition (nếu có), runway <đường CHC sử dụng>, identifier> transition (if applicable), runway <RWY in-use>,
report for descent/ maintain/ descend to <độ cao/mực bay report for descent /maintain /descend to <assigned flight
chỉ định>. level/altitude>.
Lưu ý: Note:
• STAR RNAV 1 xác định đường bay theo phương ngang • STAR RNAV 1 procedure defines a lateral route for
cho tàu bay bay từ một điểm trong giai đoạn bay bằng an aircraft to fly from a significant point along the
hoặc trong TMA Đà Nẵng đến giai đoạn tiếp cận hạ en-route / terminal phase of flight to the approach
cánh với việc hạn chế tối thiểu hoặc không cần sự can phase with minimal, or no, ATC intervention. All charted
thiệp của KSVKL. Tất cả các hạn chế về độ cao và tốc altitude and speed restrictions are mandatory unless
độ là yêu cầu bắt buộc, trừ khi có chỉ thị hủy bỏ hạn specifically cancelled by ATC.
chế từ KSVKL.
• Tổ lái sẽ giảm độ cao theo quỹ đạo của STAR đến độ • ATC will issue descent clearance, and once a lower
cao được chỉ định bởi KSVKL. Tổ lái cần ưu tiên tuân altitude is issued by ATC, the pilot shall descend on
thủ tất cả các hạn chế về độ cao được thể hiện trên the procedure profile to the assigned altitude. The pilot
sơ đồ trước độ cao được chỉ định bởi KSVKL, trừ khi will comply with all charted altitude restrictions above
có chỉ thị hủy bỏ hạn chế từ KSVKL. Khi nhận được the ATC-assigned altitude, unless specifically cancelled
huấn lệnh cho phép thực hiện tiếp cận, tất cả các hạn by ATC. When an approach clearance is received, all
chế về độ cao trong quỹ đạo của STAR vẫn duy trì bắt altitude restrictions on the procedure profile remain
buộc, trừ khi có chỉ thị hủy bỏ hạn chế từ KSVKL. mandatory, unless specifically cancelled by ATC.
1.3.2 Trừ khi được chỉ thị bởi KSVKL hoặc trong điều kiện 1.3.2 Unless otherwise by ATC, all aircraft navigating under
nhiễu động, tàu bay thực hiện phương thức SID/STAR conditions of RNAV 1 SID/STAR shall conform to the speed
RNAV 1 phải tuân thủ theo những hạn chế về tốc độ được requirements in these procedures.
thể hiện trong các phương thức này.
1.3.3 KSVKL sẽ thông báo khi cho phép tàu bay sử dụng 1.3.3 ATC will notify that the aircraft may keep its preferred
tốc độ không bị hạn chế bằng thuật ngữ: “No (ATC) speed speed without restrictions and will use the phraseology “No
restrictions.” (ATC) speed restrictions".
1.3.4 Khi cần thiết, KSVKL sẽ thực hiện điều chỉnh tốc độ 1.3.4 At other times, speed adjustment may be applied on
dựa trên cơ sở giãn cách chiến thuật. Khi việc điều chỉnh a tactical basic to the extent determined by ATC. When
tốc độ không còn cần thiết nữa, KSVKL sẽ sử dụng thuật speed adjustment is no longer required, the phraseology
ngữ “Resume normal speed”. “Resume normal speed” shall be used.
Lưu ý: Thuật ngữ “Resume normal speed” không loại bỏ Note: The phrase “Resume normal speed” does not delete
các hạn chế về tốc độ được áp dụng trên phần còn lại của speed restrictions that are applicable to these procedures
lộ trình bay. in upcoming segments of flight.
1.3.5 Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về tốc độ, tổ 1.3.5 If unable to conform with these procedures, pilots
lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa ra tốc độ cần should immediately inform ATC and state what speed will
sử dụng. be used.
1.3.6 Bảng tốc độ được khuyến cáo áp dụng cho phương 1.3.6 Table of recommended IAS for RNAV 1 STAR for
thức đến RNAV 1 STAR 35R/L RWY 35R/L
1.4.2 Thời gian bay rời điểm chờ là: 1.4.2 Outbound time is:
• 1 phút đối với độ cao bay chờ từ FL140 trở xuống; và • 1.0 min for holding altitude up to FL140; and
• 1 phút 30 giây đối với độ cao bay chờ trên FL140. • 1.5 min for holding altitude above FL140.
1.4.3 Tốc độ bay chờ tối đa là: 1.4.3 The maximum speed is:
• 230 KT (IAS) đối với độ cao bay chờ từ FL140 trở • 230 KT (IAS) for holding altitude up to FL140; and
xuống; và
• 240 KT (IAS) đối với độ cao bay chờ trên FL140. • 240 KT (IAS) for holding altitude above FL140.
1.4.4 Không ấn định tốc độ chờ trong điều kiện có nhiễu 1.4.4 Holding speed shall not be assigned in case of
động. turbulence.
1.4.5 Độ cao trong khu chờ là độ cao thấp nhất. 1.4.5 Holding altitude is minimum altitude.
1.5.2 Đường bay chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của 1.5.2 A transition route starts at the end of SID to a waypoint
đường bay khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến from which the aircraft will intercept the airway. Transition
nhập vào đường hàng không. Điểm chuyển tiếp sẽ được point shall be provided with SID RNAV 1.
cung cấp cùng với SID RNAV 1.
Thuật ngữ cấp huấn lệnh đường dài có thành phần SID Phraseology clearance for en-route with SID RNAV 1:
RNAV 1: <Callsign> cleared to <điểm đến> via <chỉ danh <Callsign> cleared to <destination> via <SID identifier>
SID> departure, <chỉ danh điểm chuyển tiếp> transition departure, <transition point identifier> transition (if
(nếu có), runway <đường CHC sử dụng>, <đường bay>, applicable), runway <RWY in-use>, <airways>, flight
flight planned route, <độ cao/mực bay>, squawk <mã code planned route, <altitude/flight level>, squawk <code SSR>
SSR>.
1.5.3 Các SID RNAV 1, điểm chuyển tiếp và đường bay 1.5.3 SID RNAV1, transition route and ATS route include:
bao gồm:
1.5.3.1 Phương thức cất cánh 35R: 1.5.3.1 SID for RWY 35R:
Phương thức cất cánh 35R Đường chuyển tiếp Đường hàng không Các điểm báo cáo trong TMA
SID for RWY 35R Transition route ATS route Reporting point in TMA
HOKIN 1B BINKU 1A TRANSITION A1 DN456 - HOKIN
KEMSY 1B KUMUN 1A TRANSITION W2 DN450 - DN451 - DN452 - DN453
SADIN 1A TRANSITION Q1 - KEMSY
XAQUA 1A TRANSITION W1
TANNA 1D Nil A1 DN450 - DN451 - DN452 - DN453
- DN454 - DN455 - TANNA
LAIKA 1B PHULU 1A TRANSITION W1/Q1 DN456 - LAIKA
TRABE 1A TRANSITION Q2
KONCO 1A TRANSITION W2
1.5.3.2 Phương thức cất cánh 35L: 1.5.3.2 SID for RWY 35L:
Phương thức cất cánh 35L Đường chuyển tiếp Đường hàng không Các điểm báo cáo trong TMA
SID for RWY 35L Transition route ATS route Reporting point in TMA
HOKIN 1A BINKU 1A TRANSITION A1 DN456 - HOKIN
KEMSY 1A KUMUN 1A TRANSITION W2 DN450 - DN451 - DN452 - DN453
SADIN 1A TRANSITION Q1 - KEMSY
XAQUA 1A TRANSITION W1
TANNA 1C Nil A1 DN450 - DN451 - DN452 - DN453
- DN454 - DN455 - TANNA
LAIKA 1A PHULU 1A TRANSITION W1/Q1 DN456 - LAIKA
TRABE 1A TRANSITION Q2
KONCO 1A TRANSITION W2
2 Sử dụng đường lăn E (đoạn từ E1 đến E2) cho tàu bay 2 TWY E (portion from E1 to E2) is used for aircraft with
có sải cánh 65 M trở xuống (code E) wingspan up to 65 M (code E).
3 Sân bay quốc tế Đà Nẵng được sử dụng làm sân bay dự 3 The Da Nang International Airport will be used as alternate
bị cho sân bay quốc tế Nội Bài trong trường hợp tàu bay aerodrome for the Noi Bai International Airport in case
B747-8 không thể hạ cánh tại sân bay quốc tế Nội Bài, cụ aircraft B747-8 can not arrive at the Noi Bai International
thể như sau: Airport, details are as follows:
• Tải trọng cất cánh tối đa (Tấn): 380 Tấn. • Maximum take-off weight (Ton): 380 Ton.
• Khi tàu bay lăn tại các nút giao giữa đường lăn nối với • Aircraft shall have to control the speed and need small
đường CHC, đường lăn song song, sân đỗ tàu bay, amount of judgemental oversteering to maintain ICAO
yêu cầu người lái phải tự điều chỉnh tốc độ và bánh recommended 4.5 M clearances of outside main gear
mũi tàu bay để đảm bảo khoảng cách an toàn tính từ track and pavement edge when taxiing on the
mép ngoài bánh càng chính đến mép ngoài của đường intersections of RWYs and TWYs, on parallel TWYs
lăn là 4,5 M theo quy định của ICAO. and on apron.
Ghi chú: Tàu bay phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng Remarks: Aircraft are requested to follow ATC instructions
dẫn của KSVKL. strictly.
4 Khai thác tàu bay A350-900 và B787-9: 4 Operation of aircraft A350-900 and B787-9:
• Cảng HKQT Đà Nẵng được sử dụng làm sân bay dự • Da Nang International Airport shall be used as alternate
bị cho Cảng HKQT Nội Bài và Cảng HKQT Tân Sơn aerodrome for Noi Bai and Tan Son Nhat International
Nhất trong trường hợp tàu bay A350-900 và B787-9 Airports in case aircraft A350-900 and B787-9 can not
không thể cất/hạ cánh tại các Cảng HKQT này. take-off from/land at these airports.
• Chủ yếu sử dụng đường CHC 17L/35R cho tàu bay • Use RWY 17L/35R as main RWY for aircraft A350-900
A350-900 và B787-9 cất/hạ cánh. and B787-9 to take off and land.
• Hạn chế sử dụng đường CHC 17R/35L cho tàu bay • Limited use of RWY 17R/35L for aircraft A350-900 and
A350-900 và B787-9 cất/hạ cánh. Nếu sử dụng, tàu B787-9 to take off and land. If it is used, the aircraft
bay phải giảm tải. must off-load.
Aircraft crossing the intersection of TWYs E - E1 (the portion abeam military area): Should pay
attention to safe distance with military aircraft and vehicles/facilities.
7 Phương thức khai thác, sử dụng hai đường CHC song 7 Operational procedures of two parallel RWYs
song
7.1.1 Hai đường CHC song song tại Cảng HKQT Đà Nẵng 7.1.1 Two parallel RWYs at Da Nang International Airport
được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau are operated dependently and considered as one RWY for
và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều flight operations. Separation between take-off, landing
hành bay. Phân cách giữa các tàu bay cất, hạ cánh được aircraft is applied as using one RWY.
áp dụng như khi sử dụng một đường CHC.
7.1.2 Khi sử dụng cả 2 đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh 7.1.2 When both RWYs are used for aircraft to take off,
xen kẽ: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, đèn PAPI, đèn chớp landing alternately: Approach lighting system, PAPI, flashing
của đường CHC không sử dụng cho tàu bay hạ cánh. lights of the RWY are not be used for landing aircraft must
be turned off.
7.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường 7.1.3 The denaturing aircraft are not allowed to line up two
CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh. RWYs at the same time.
7.1.4 Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng 7.1.4 At the same time, only one RWY direction is used for
đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh. Không cho phép tàu aircraft to take off/landing. Departing aircraft are not allowed
bay khởi hành lên đường CHC để chờ cất cánh trong khi to line up a RWY to hold for take-off while another aircraft
có tàu bay đang tiếp cận hạ cánh trên hướng ngược chiều is approaching on the opposite direction of its.
với hướng cất cánh
7.1.5 Không cho phép tàu bay có chiều dài thân lớn hơn 7.1.5 Aircraft with length more than 34 m is not allowed to
34 m chờ trên các đường lăn nối hai đường CHC khi có hoạt hold on connected TWYs between two RWYs when both
động cất/hạ cánh trên cả hai đường CHC. Không cho tàu RWYs are using for take-off/landing. Departing aircraft are
bay khởi hành dừng chờ, lăn lên hoặc cắt qua vị trí gây ảnh not allowed to hold, taxi or cross position that affects GP
hưởng tín hiệu Đài GP của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh signal of aircraft which is approaching to ILS procedure of
theo phương thức ILS đường CHC 35L/R (vị trí chờ G1 đối RWY 35L/R (holding position G1 for RWY 35L, holding
với đường CHC 35L, vị trí chờ E/E1 đối với đường CHC position E/E1 for RWY 35R)
35R).
7.1.6 Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) không cho phép 7.1.6 Air traffic controller (ATC) shall not issue clearance
tàu bay lăn cắt qua đường CHC 35R/17L khi vị trí tàu bay for aircraft to cross RWY 35R/17L when position of
tiếp cận hạ cánh trên trục tiếp cận chót đường CHC 35R/17L approaching aircraft on the final approach track of that RWY
ở cự ly nhỏ hơn: 35R/17L is at a distance less than:
• Khi có giám sát ATS: 6 NM so với ngưỡng đường CHC; • Under ATS surveillance: 6 NM from THR; or
hoặc
• Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến • Without ATS surveillance: 3 minutes before estimated
hạ cánh. landing time.
7.1.7 KSVKL TWR phải có hành động và biện pháp nhằm 7.1.7 TWR ATC must have action for ensuring the
đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC đã chỉ approaching aircraft to land on the correct RWY which is
định cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc assigned for that aircraft. Pilots are required to read back
chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng for ensuring that the aircraft has fully received and correctly
cường giám sát tàu bay trên trục tiếp cận chót và nhắc nhở understood ATC's clearance. ATC must enhance aircraft
tổ lái khi cần thiết. monitoring on the final approach track and remind pilots
when necessary.
7.1.8 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm và kịp thời huấn 7.1.8 Pilots are requested to comply with ATC's clearances,
lệnh, chỉ thị của KSVKL; khẩn trương thoát ly đường CHC instructions strictly timely; expedite vacate RWY or line up
hoặc lên đường CHC và cất cánh theo huấn lệnh điều hành RWY and take off following the issued clearance.
bay đã được cấp.
• Đối với tàu bay khởi hành (tàu bay đã sẵn sàng cất • For departure aircraft (ready for take-off), pilots ensure
cánh): Tổ lái phải đảm bảo tàu bay bắt đầu chạy đà that aircraft start rolling take-off in 30 seconds (in case
cất cánh trong vòng 30 giây (đối với trường hợp tàu aircraft has lined up RWY); or
bay đã đối chuẩn trên đường CHC); hoặc
• 60 giây (đối với trường hợp tàu bay đang ở điểm chờ • 60 seconds (in case aircraft is at the RWY-holding
lên đường CHC) kể từ thời điểm nhận được huấn lệnh position) since it received take-off clearance.
cất cánh.
7.1.9 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm 7.1.9 The usage of RWY for flight check of civil navigation
tra hiệu chuẩn thiết bị HKDD, bay huấn luyện phương thức aids, instrument procedures and for familiarisation flights
bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch have to follow the approved flight permission, ATS flight
bay hay bài bay đã được phê duyệt. plan or training flight exercise.
7.1.10 Hướng dẫn này không áp dụng trong các trường hợp 7.1.10 These operational procedures are not applied in
khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cấp thiết để đảm emergency, urgency and other necessary situations for
bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay. ensuring the safety and regularity of the flight operations.
7.2.1.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 35L cho hạ cánh, sử 7.2.1.1 RWY 35L is mainly used for landing and RWY 35R
dụng chủ yếu đường CHC 35R cho cất cánh. is mainly used for take-off.
7.2.1.2 KSVKL chỉ cho phép tàu bay khởi hành lăn lên và 7.2.1.2 ATCs are only allowed the departure aircraft to line
chờ trên đường CHC 35R khi có tàu bay đang hạ cánh trên up and hold on RWY 35R when there is aircraft approaching
trục tiếp cận chót trong các điều kiện sau: on the final approach track in the following conditions:
• Tầm nhìn không dưới 3000 m, trần mây không thấp • Visibility is at or above 3 000 m, ceiling is at or above
hơn 200 m và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn 200 m and the ATS surveillance system is in normal
định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng operation, the targets are accurately displayed as
tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo standard requirement and ATC can monitor the aircraft
của tàu bay trên chót; trajectory on the final approach track;
• Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện • If the above conditions are not satisfied, ATC only
nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi issues clearance for the departing aircraft to line up
hành lên đường CHC 35R khi tàu bay về hạ cánh vượt RWY 35R when the landing aircraft has passed THR
qua ngưỡng đường CHC 35L. 35L.
7.2.1.3 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho 7.2.1.3 ATCs are only allowed to issue take-off clearance
tàu bay trên đường CHC 35R khi: for aircraft on RWY 35R when:
• Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên • Landing aircraft has landed normally on RWY 35L; or
đường CHC 35L; hoặc
• Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến • Without ATS surveillance: 3 minutes before ETA;
hạ cánh;
• Khi có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 6 NM so với • Under ATS surveillance: Not less than 6 NM from THR.
ngưỡng đường CHC.
7.2.1.4 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cho tàu bay 7.2.1.4 ATCs are only allowed to issue take-off clearance
cất cánh trên đường CHC 35R khi các tàu bay đang chờ tại for aircraft take off from RWY 35R when the aircraft holding
vị trí đường lăn E/E1/E2 (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh) khi on TWY E/E1/E2 (when it is ready for take-off) on RWY 35L
tàu bay về hạ cánh đường CHC 35L ở vị trí 8NM hoặc lớn when another approaching aircraft is at 8 NM or more on
hơn trên trục tiếp cận chót đường CHC 35L đồng thời đảm the final approach track of RWY 35L for ensuring the
bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh. simultaneously operational requirements for take-off aircraft.
7.2.2.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 17R cho hạ cánh, sử 7.2.2.1 RWY 17R is mainly used for landing and RWY 17L
dụng chủ yếu đường CHC 17L cho cất cánh. is mainly used for take-off.
7.2.2.2 KSVKL chỉ cho phép khởi hành lăn lên và chờ trên 7.2.2.2 ATCs are only allowed to departing aircraft for line
đường CHC 17L khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng up and hold on RWY 17L when the landing aircraft has
đường CHC 17R. passed THR RWY 17R.
7.2.2.3 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho 7.2.2.3 ATCs are only allowed to issue take-off clearance
tàu bay trên đường CHC 17L khi: for aircraft on RWY 17L when:
• Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên • The landing aircraft has landed normally on RWY 17R;
đường CHC 17R; hoặc or
• Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến • Without ATS surveillance: 3 minutes before ETA;
hạ cánh;
• Khi có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 6 NM so với • Under ATS surveillance: Not less than 6 NM from THR.
ngưỡng đường CHC.
7.2.2.4 KSVKL chỉ được phép huấn lệnh cất cánh cho tàu 7.2.2.4 ATCs are only allowed to issue take-off clearance
bay khi tàu bay đang chờ tại vị trí đường lăn E4/E6/E7 (tàu for aircraft when the aircraft holding on TWY E4/E6/E7
bay đã sẵn sàng cất cánh) đường CHC 17L khi tàu bay về (when it is ready for take-off) on RWY 17L when another
hạ cánh đường CHC 17R ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên approaching aircraft is at 8 NM or more on the final
trục chót đường CHC 17R đồng thời đảm bảo các yêu cầu approach track of RWY 17R for ensuring the simultaneously
khai thác cho tàu bay cất cánh. operational requirements for take-off aircraft.
7.2.3 Sử dụng đường CHC 35R/17L để cất hạ cánh, 7.2.3 Using RWY 35R/17L for take-off and landing, RWY
đường CHC 35L/17R để lăn: 35L/17R for taxiing aircraft:
7.2.3.1 KSVKL TWR Đà Nẵng chịu trách nhiệm đảm bảo 7.2.3.1 ATC of TWR Da Nang is responsible for ensuring
phân cách giữa các tàu bay lăn trên hoặc cắt qua đường the separation between aircraft taxi or cross RWY with
CHC với các tàu bay đang chịu sự kiểm soát của mình. another aircraft which is under control. The control and
GCU Đà Nẵng và TWR Đà Nẵng phải hiệp đồng chặt chẽ communication with aircraft shall be strictly coordinate for
trong việc kiểm soát và liên lạc với tàu bay để đảm bảo an ensuring safety and regularity of the air traffic flow by GCU
toàn tuyệt đối và điều hòa nền không lưu. Da Nang and TWR Da Nang.
7.2.3.2 Đường 35L/17R khi sử dụng cho tàu bay lăn: 7.2.3.2 Using RWY 35L/17R for taxiing aircraft:
- KSVKL thông báo tin tức về tàu bay lăn trên đường CHC - ATCs are informed about the aircraft taxiing on the RWY
35L/17R cho tàu bay về hạ cánh; 35L/17R for landing aircraft;
- Tàu bay hạ cánh phải thực hiện tiếp cận chính xác (ILS - Landing aircraft must conduct precision approach (ILS
35R); 35R);
- KSVKL phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo - ATC must have action for ensuring the approaching aircraft
tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC 35R như nhắc to land on the correct RWY 35R such as repeat twice (2)
lại hai (2) lần thông tin về đường CHC sử dụng cho tàu bay, the information about the RWY used for aircraft. Pilots are
yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay required to read back for ensuring that the aircraft has fully
đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường quan sát received and correctly understood ATC's clearance. ATC
tàu bay trên trục tiếp cận chót và nhắc nhở tổ lái khi cần must enhance aircraft monitoring on the final approach track
thiết. and remind pilots when necessary.
• Đường CHC 35L/17R: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, • RWY 35L/17R: The approach lighting system, PAPI,
PAPI, đèn chớp. Bật đèn lề ở mức độ sáng thấp nhất, flashing lights must be turned off, RWY edge lighting
đồng thời sử dụng xe dẫn cho các tàu bay lăn trên system is switched at the lowest intensity level and
đường CHC 35L/17R; follow-me car service must be provided for taxiing
aircraft on RWY 35L/17R.;
• Đường CHC 35R/17L: Bật các hệ thống đèn tiếp cận • RWY 35R/17L: All approach lighting system and RWY
và đường CHC cho tàu bay hạ cánh theo quy định. lighting for landing aircraft must be turned on as
regulated.
• Đường CHC 35L/17R: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận • RWY 35L/17R: The approach lighting systems and
và đường CHC. RWY lighting must be turned off.
• Đường CHC 35R/17L: Bật các hệ thống đèn tiếp cận • RWY 35R/17L: The approach lighting systems and
và đường CHC theo quy định. RWY lighting must be turned on as regulated.
7.2.3.3 KSVKL chỉ được phép huấn lệnh tàu bay cất cánh 7.2.3.3 ATCs are only allowed to issue take-off clearance
cho tàu bay trên đường CHC 35R/17L khi tàu bay về hạ for aircraft on RWY 35R/17L when the landing aircraft on
cánh trên đường CHC 35R/17L: RWY 35R/17L is:
• Khi có giám sát ATS: Ở vị trí không nhỏ hơn 6 NM so • Under ATS surveillance: At the position not less than
với ngưỡng đường CHC ; hoặc 6 NM from THR; or
• Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến • Without ATS surveillance: 3 minutes before ETA.
hạ cánh .
7.2.3.4 KSVKL chỉ được phép huấn lệnh cất cánh cho tàu 7.2.3.4 ATCs are only allowed to issue take-off clearance
bay (đã sẵn sàng cất cánh) đường CHC 35R khi tàu bay for aircraft on RWY 35R (when it is ready for take-off) when
đang chờ tại vị trí đường lăn E/E1/E2 hoặc đường CHC 17L the aircraft to holding at TWYs E/E1/E2 or RWY 17L at TWY
tại vị trí đường lăn E4/E6/E7 khi tàu bay về hạ cánh cùng E4/E6/E7 when the landing aircraft with same direction with
hướng ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên trục tiếp cận chót departing one is 8 NM or more on the final approach track
đường CHC 35R/17L đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai of RWY 35R/17L and ensure the take-off operational
thác cho tàu bay cất cánh. requirements.
7.2.4 Khi có hoạt động quân sự 7.2.4 When there are military operation
Áp dụng theo Văn bản hiệp đồng bảo đảm an toàn bay hiện Apply the current agreement between the units for ensuring
hành giữa các đơn vị đã được ký kết. the safety for flight operation.
7.2.5 Khi có hoạt động bay chuyên cơ 7.2.5 When there are VIP flights
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được The RWY used for VIP flights shall be assigned on the basic
chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và of the RWY with the best equipment system and actual
các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất. operational conditions.
7.2.6 Khi có tình huống chiến đấu 7.2.6 When there is fighting situation
Khi được thông báo và yêu cầu của cơ quan chỉ huy bay When notified and required by the involved military
quân sự, cơ sở điều hành bay HKDD phải khẩn trương giải commander, the ATS unit of the civil aviation must quickly
phóng đường CHC để tàu bay quân sự cất cánh thực hiện liberate RWY in order to facilitate the military aircraft take
nhiệm vụ. off.
← 8. Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay 8. Putting a safety cones around the aircraft
←
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn In case of need to mark the stop line, safety cones will be
được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, placed on the both sides of the stop line, 2 m to 3 m from
cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu the centre line of the taxilane to stand before aircraft taxi
bay lăn vào vị trí đỗ. into stand.
9. Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu 9. Birds and wildlife activities in the vicinity of airports
vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay affect to aerodrome
Loài chim Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, vị Sự di chuyển hàng ngày, Mức độ rủi ro an
Birds species trí cư trú và kiếm ăn có cắt qua khu vực sân toàn
Number of birds, heightband, density, operating period, roost bay Safety risk level
and feeding position Daily movement, across
the aerodrome
1 2 3 4
+ Số lượng: Mỗi đàn 20–30 con. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: 5–30 M.
+ Mật độ chim: Trung bình.
+ Thời gian hoạt động: Ban ngày.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực cây cối phía Tây khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Hai bên lề cỏ các đường CHC 35R/17L và
35L/17R.
Chim én
Swallow
+ Number of birds: Each flock of 20–30 birds. Yes Average
+ Heightband (AGL): 5–30 M AGL.
+ Bird density: Average.
+ Operating period: By day.
+ Roost position: Tree areas in the West of the aerodrome.
+ Feeding position: The grassy sides of the RWYs 35R/17L
and 35L/17R.
+ Số lượng: Mỗi đàn khoảng 50–70 con. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: 5–20 M.
+ Mật độ chim: Cao.
+ Thời gian hoạt động: Chủ yếu ban đêm.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực cây cối phía Tây khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Hai bên lề cỏ các đường CHC 35R/17L và
Chim bắt 35L/17R.
muỗi
Frogmouth + Number of birds: Each flock of APRX 50–70 birds. Yes Average
+ Heightband (AGL): 5–20 M AGL.
+ Bird density: Hight.
+ Operating Period: Mainly by night.
+ Roost position: Tree areas in the West of the aerodrome.
+ Feeding position: The grassy sides of the RWYs 35R/17L
and 35L/17R.
+ Số lượng: Mỗi đàn khoảng 50 con. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: 5–30 M.
+ Mật độ chim: Trung bình.
+ Thời gian hoạt động: Trước những cơn áp thấp và bão ảnh
hưởng vào khu vực Miền Trung (Từ tháng 7 đến tháng 11
hàng năm).
+ Vị trí cư trú: Từ các cánh đồng ngoài khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Các hồ điều hòa thoát nước đường CHC
Cò, Vạc, Bồ
35R/17L và 35L/17R.
Nông
Stork, Bittern,
+ Number of birds: Each flock of APRX 50 birds. Yes Average
Pelican
+ Heightband (AGL): 5–30 M AGL.
+ Bird density: Average.
+ Operating Period: Before the tropical depression and the
storms affect the Middle region (From July to November
yearly).
+ Roost position: The fields outside the aerodrome area.
+ Feeding position: Detention basins of RWYs 35R/17L and
35L/17R.
Loài chim Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, vị Sự di chuyển hàng ngày, Mức độ rủi ro an
Birds species trí cư trú và kiếm ăn có cắt qua khu vực sân toàn
Number of birds, heightband, density, operating period, roost bay Safety risk level
and feeding position Daily movement, across
the aerodrome
1 2 3 4
+ Số lượng: 1 đến 2 cá thể. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: 20–70 M.
+ Mật độ chim: Thấp.
+ Thời gian hoạt động: Hàng ngày từ 2330–1000 ngày hôm
sau.
+ Vị trí cư trú: Khu vực núi phía Tây thành phố.
Chim cắt + Vị trí kiếm ăn: Toàn bộ đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Falcon
+ Number of birds: 1 to 2 individuals. Yes Average
+ Heightband (AGL): 20–70 M AGL.
+ Bird density: Low.
+ Operating Period: Daily from 2330–1000 the next day.
+ Roost position: Mountain in the West of the city.
+ Feeding position: The whole RWYs 35R/17L and 35L/17R.
+ Số lượng: 5–10 con. Có Trung bình
+ Độ cao hoạt động: 10–50 M.
+ Mật độ chim: Thấp.
+ Thời gian hoạt động: Chủ yếu ban đêm.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực cây cối phía Tây khu vực sân bay.
Cú mèo + Vị trí kiếm ăn: Toàn bộ đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Owl + Number of birds: 5–10 birds. Yes Average
+ Heightband (AGL): 10–50 M AGL.
+ Bird density: Low.
+ Operating Period: Mainly by night.
+ Roost position: Tree area in the West of the aerodrome.
+ Feeding position: RWYs 35R/17L and 35L/17R.
VVDN AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8 VVDN AD 2.24-8: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO – Instrument (SID) - ICAO - RWY 35L/R: HUE
- Đường CHC 35L/R: HUE 1A, CAHEO 1A, 1A, CAHEO 1A, KANGU 1A, SAMBO 1A
KANGU 1A, SAMBO 1A
VVDN AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8a VVDN AD 2.24-8a: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO – Instrument (SID) - ICAO - RWY 35L/R:
- Đường CHC 35L/R: TAMKY 1A, TAHUA 1A, TAMKY 1A, TAHUA 1A, TANNA 1A, ANLUT
TANNA 1A, ANLUT 1A 1A
VVDN AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8b VVDN AD 2.24-8b: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO – Instrument (SID) - ICAO - RWY 17L/R: HUE
- Đường CHC 17L/R: HUE 1B, CAHEO 1B, 1B, CAHEO 1B, KANGU 1B, SAMBO 1B
KANGU 1B, SAMBO 1B
VVDN AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8c VVDN AD 2.24-8c: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO – Instrument (SID) - ICAO - RWY 17L/R:
- Đường CHC 17L/R: TAMKY 1B, TAHUA 1B, TAMKY 1B, TAHUA 1B, TANNA 1B, ANLUT
TANNA 1B, ANLUT 1B 1B
VVDN AD 2.24-8d: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8d VVDN AD 2.24-8d: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Instrument (SID) – ICAO – RNAV RWY 35L:
– RNAV Đường CHC 35L: HOKIN 1A, KEMSY HOKIN 1A, KEMSY 1A, LAIKA 1A, TANNA
1A, LAIKA 1A, TANNA 1C 1C
VVDN AD 2.24-8d-1: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-8d-1 VVDN AD 2.24-8d-1: SID and Transition
phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng coding of RNAV RWY 35L
thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV
Đường CHC 35L
VVDN AD 2.24-8d-1a: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-8d-1a VVDN AD 2.24-8d-1a: SID and Transition
phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng coding of RNAV RWY 35L
thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV
Đường CHC 35L
VVDN AD 2.24-8e: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8e VVDN AD 2.24-8e: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Instrument (SID) – ICAO – RNAV RWY 35R:
– RNAV Đường CHC 35R: HOKIN 1B, KEMSY HOKIN 1B, KEMSY 1B, LAIKA 1B, TANNA
1B, LAIKA 1B, TANNA 1D 1D
VVDN AD 2.24-8e-1: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-8e-1 VVDN AD 2.24-8e-1: SID and Transition
phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng coding of RNAV RWY 35R
thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV
Đường CHC 35R
VVDN AD 2.24-8e-1a: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-8e-1a VVDN AD 2.24-8e-1a: SID and Transition
phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng coding of RNAV RWY 35R
thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV
Đường CHC 35R
VVDN AD 2.24-8f: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8f VVDN AD 2.24-8f: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Instrument (SID) – ICAO – RWY 35L/R:
– Đường CHC 35L/R: KANGU 1H, TAMKY KANGU 1H, TAMKY 1F, TAHUA 1C, ANLUT
1F, TAHUA 1C, ANLUT 1C, TANNA 1E, 1C, TANNA 1E, KONCO 1B, CAHEO 1G
KONCO 1B, CAHEO 1G
VVDN AD 2.24-8g: Sơ đồ phương thức khởi VVDN AD 2.24-8g VVDN AD 2.24-8g: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Instrument (SID) – ICAO – RWY 17L/R:
– Đường CHC 17L/R: KANGU 1J, TAMKY 1G, KANGU 1J, TAMKY 1G, TAHUA 1D, ANLUT
TAHUA 1D, ANLUT 1D, TANNA 1F, HUE 1H, 1D, TANNA 1F, HUE 1H, CAHEO 1H
CAHEO 1H
VVDN AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu VVDN AD 2.24-9 VVDN AD 2.24-9: Standard Arrival Chart –
chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường Instrument (STAR) - ICAO - RWY 35L/R:
CHC 35L/R: MISIN 1A, TAMKY 1A, KANGU MISIN 1A, TAMKY 1A, KANGU 1A, CAHEO
1A, CAHEO 1A, HUE 1A, TANNA 1A, SUNRA 1A, HUE 1A, TANNA 1A, SUNRA 1A
1A
VVDN AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến VVDN AD 2.24-9a VVDN AD 2.24-9a: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Instrument (STAR) - ICAO - RWY 35L/R:
Đường CHC 35L/R: MISIN 1B, MISIN 1D, MISIN 1B, MISIN 1D, TAMKY 1B, KANGU 1B,
TAMKY 1B, KANGU 1B, SUNRA 1B, SUNRA SUNRA 1B, SUNRA 1D
1D
VVDN AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến VVDN AD 2.24-9b VVDN AD 2.24-9b: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Instrument (STAR) - ICAO - RWY 35L: MIN
Đường CHC 35L: MIN 1C, TAM 1C, TAN 1C, 1C, TAM 1C, TAN 1C, KAN 1C, SAM 1C, PB
KAN 1C, SAM 1C, PB 1B, CAH 1B 1B, CAH 1B
VVDN AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến VVDN AD 2.24-9c VVDN AD 2.24-9c: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RNAV RWY 35L:
RNAV Đường CHC 35L: KANGU 1D, TAMKY KANGU 1D, TAMKY 1D, NOCKA 1A, MANGA
1D, NOCKA 1A, MANGA 1A, HUE 1C, 1A, HUE 1C, CAHEO 1C
CAHEO 1C
VVDN AD 2.24-9c-1: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9c-1 VVDN AD 2.24-9c-1: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35L
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35L
VVDN AD 2.24-9c-1a: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9c-1a VVDN AD 2.24-9c-1a: STAR and Transition
phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng coding of RNAV RWY 35L
thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV
Đường CHC 35L
VVDN AD 2.24-9c-1b: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9c-1b VVDN AD 2.24-9c-1b: STAR and Transition
phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng coding of RNAV RWY 35L
thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV
Đường CHC 35L
VVDN AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến VVDN AD 2.24-9d VVDN AD 2.24-9d: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RNAV RWY 35R:
RNAV Đường CHC 35R: KANGU 1E, TAMKY KANGU 1E, TAMKY 1E, NOCKA 1B, MANGA
1E, NOCKA 1B, MANGA 1B, HUE 1D, 1B, HUE 1D, CAHEO 1D
CAHEO 1D
VVDN AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9d-1 VVDN AD 2.24-9d-1: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35R
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35R
VVDN AD 2.24-9d-1a: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9d-1a VVDN AD 2.24-9d-1a: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35R
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35R
VVDN AD 2.24-9d-1b: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9d-1b VVDN AD 2.24-9d-1b: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35R
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35R
VVDN AD 2.24-9e: Sơ đồ phương thức đến VVDN AD 2.24-9e VVDN AD 2.24-9e: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RNAV RWY 35L:
RNAV Đường CHC 35L: KANGU 1F, HUE 1E, KANGU 1F, HUE 1E, CAHEO 1E
CAHEO 1E
VVDN AD 2.24-9e-1: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9e-1 VVDN AD 2.24-9e-1: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35L
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35L
VVDN AD 2.24-9e-1a: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9e-1a VVDN AD 2.24-9e-1a: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35L
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35L
VVDN AD 2.24-9f: Sơ đồ phương thức đến VVDN AD 2.24-9f VVDN AD 2.24-9f: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RNAV RWY 35R:
RNAV Đường CHC 35R: KANGU 1G, HUE KANGU 1G, HUE 1F, CAHEO 1F
1F, CAHEO 1F
VVDN AD 2.24-9f-1: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9f-1 VVDN AD 2.24-9f-1: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35R
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35R
VVDN AD 2.24-9f-1a: Bảng mã hóa sơ đồ VVDN AD 2.24-9f-1a VVDN AD 2.24-9f-1a: STAR and Transition
phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị coding of RNAV RWY 35R
và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường
CHC 35R
VVDN AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu giám VVDN AD 2.24-10 VVDN AD 2.24-10: ATC Surveillance Minimum
sát không lưu - ICAO Altitude Chart - ICAO
VVDN AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11 VVDN AD 2.24-11: Instrument Approach chart
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: - ICAO - RWY 35L: VOR
VOR
VVDN AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11a VVDN AD 2.24-11a: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: Chart - ICAO - RWY 35L: ILS z
ILS z
VVDN AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11b VVDN AD 2.24-11b: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: chart - ICAO - RWY 35L: ILS y
ILS y
VVDN AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11c VVDN AD 2.24-11c: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: Chart - ICAO - RWY 35L: ILS x
ILS x
VVDN AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11d VVDN AD 2.24-11d: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: chart - ICAO - RWY 35R: ILS x
ILS x
VVDN AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11e VVDN AD 2.24-11e: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: chart - ICAO - RWY 35R: VOR
VOR
VVDN AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11f VVDN AD 2.24-11f: Instrument Approach hart
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: - ICAO - RWY 35R: ILS z
ILS z
VVDN AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11g VVDN AD 2.24-11g: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: Chart - ICAO - RWY 35R: ILS y
ILS y
VVDN AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11h VVDN AD 2.24-11h: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường Chart (IAP) - ICAO - RWY 17R: VOR Z
CHC 17R: VOR Z
VVDN AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11i VVDN AD 2.24-11i: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường Chart (IAP) - ICAO - RWY 17R: VOR Y
CHC 17R: VOR Y
VVDN AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11j VVDN AD 2.24-11j: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường Chart (IAP) - ICAO - RWY 17L: VOR Z
CHC 17L: VOR Z
VVDN AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11k VVDN AD 2.24-11k: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường chart (IAP) - ICAO - RWY 17L: VOR Y
CHC 17L: VOR Y
VVDN AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11l VVDN AD 2.24-11l: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC Chart - ICAO - RWY 35L: ILS W
35L: ILS W
VVDN AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-11m VVDN AD 2.24-11m: Instrument Approach
cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC Chart - ICAO - RWY 35R: ILS W
35R: ILS W
VVDN AD 2.24-12: Sơ đồ phương thức tiếp VVDN AD 2.24-12 VVDN AD 2.24-12: Visual Approach Chart -
cận bằng mắt - ICAO ICAO
T
T
A E R O D R O M E O B S TA C LE C H A R T - IC A O D A N A N G /D A N A N G IN TL (V V D N )
D IM E N S IO N S A N D E LE VAT IO N S IN M E T R E S
T
T
T
T
T
T
TYPE B
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T T
T
108°8'E
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T T
TT
T
T
T
T
T T
T
T T
T
T
TT
T
T
T
T
TT
T
T
T
A D E LE V 9M
T
T
T T
T
T
T
T
T
90
T
TT
T
120
T
T
T
T
60
270 T
TT
T
300
TT
T
240
T
T
T
T
IN D U S T R IA L PA R K
T
T
T
30
150
T
T
T
T
210
3 30
T
T
T
T T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
V AR 1°W 2016
T
T T T
TT
T T T
T
180
180
T T
0
T T
T
T
T T
T T
T
T T
T
T
T T T T T
T
T
T T
T T T
T
T
T
T
T
T
T
T T T TT
T
30
T
150
T
T
T
T
T
T T T
210
T
T
33 0
T T T T T
T
T
TT
T T T
T T
120
108°9'E
T
T TT
T
TT
T
T 60 T
T
T
T T
T
T
T
T
30 0
T
T
T 90
T
T
T
240 T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T T
270 T T
T
T
T T T
T
T
T
S U R FA C E
T
T T T
C O N IC A L :2 0
T T
T
T
T
T
T
T
SLOPE 1
T
T T
T
T
T
T
T
T T
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
EAST SEA
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
TT
T
T
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T T T
T
T
T
T
T
T
T TT T
T
T
T
T
T
T
T
T TT
T T
T
T
T TT
T
T
T
T T
TT
T
T
T
T
T T
T T
T
1
T
T
T T T
¬
« T T T T
T
T
T T
T T T
T
T
T
T
T T
T T
T
T
T
T
108°10'E
T T
T
T
T T T
T T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
TT
T T T T T T T T T T T T T
T
T
T
T
T
T T T T T T
T
T T T
T
T T T T T T T
T
T
T
271
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
T
T T
T
T
T
T T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
VVD N O B031
T
T
T
T
T
T
U R FA C E
T
68
O N TA L S
T
T
T
T
T
T
R IZ
T
IN N E R H O
T
T
T
TT
T T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T T
T
T T
TT
T
T
T T T T TT
T T T T
T
TT
T T T T T T
T
T
T
T
T
0
E 1 :4
T T
T
T
LOP
T T T T T T T T T T
T T T
T
TT
CE, S
T
T T
R FA
T
T
H SU
T
T
T
IN D U S T R IA L PA R K AC
T
T
PPRO
T
T T
T
TA
T
T
T
M EN
T
T
RU
Å
T
IN S T
T
T
T
T T
T
VVD N O B033
T
T
T T
88
T
108°11'E
T
T
T
T
VVD N O B032 :5 0
T
T
T T
S LO PE 1
T
T T
T
FA C E ,
T
T T
65
IM B S U R
T
T T
L
T
C
T
T
F F
T
-O
T
TA K E
T
T
T
1 :5 0
T T
, S LO PE
T
Å
FA C E
T T
L IM B S U R
T
T
T
T
T
T
C
T
T
E -O F F
TA K
T
T T
T T T T T
T
T
T T T
T
T
T
T T
T T
T T T TT
1 :5 0
T T
T T T
T T
OPE
T T T
, SL
T T T T
T
M
T
SW Y 305
T T T T T T
FA C E
T
T T
T
T T
T
T
SUR
T
T T T T
ACH
T
T T T
T
T
T M
C W Y 3 05
T TT
T
O
APPR
T
T T T
T T
ENT
T
T
7M
THR 17R RUM
T T
IN S T
T
T T
T
T
T
T T
1 :5 0
T
M
SW Y 305 , S LO PE
T
R FA C E
T
T
7 .5 M C L IM B S U
T T
TA K E
25
T
C W Y 3 05
M VVD N O B025 31 :5 0
E 1 :7 S LO PE 1
T
C E, S LO P
T
29 FA C E ,
T
S U R FA VVD N O B013 IM B S U R
S IT IO N A L C L
T
173° -O F F
2 2 .5 TA K E
TT
TRAN
T
¸
T
1 :7 VVD N O B027
, S LO PE
T
T
X 4 5M
Å
E
S U R FA C AY 3 0 4 9 M
1 5 .5
T
17
R
T
S IT IO N A L
¸
N W
T
TRAN T R U
T
N
STRUM E
T
T
T
E IN VVD N O B003 IN S T R U M E N T A P P R O A C H S U R FA C E , S L O P E 1 :4 0
RET IN S T R U M E N T A P P R O A C H S U R FA C E , S L O P E 1 :5 0
US CONC
T
17
L
VVD N O B024 IT U M IN O 173° 1 8 .5 108°12'E
T
T
B
T
Å
2 3 .5
T
T
X 4 5M
T
IN S T R U M E N T A P P R O A C H S U R FA C E , S L O P E 1 :4 0
T
¸
T TT VVD N O B017 AY 3 5 0 0 M 27
W
T
T
N
T
U
I
T
R
Å
T
21 N T
T
STRUM E
T
35
T T
VVD N O B026
T
T
T
TT
L
T
IN
T T
T T
T
T
E TE 25
T
T
T CONCR
T T
T T T
CEMEN
T
M
R E S A 90
T
1 :5 0 LO PE
35
E, S LO PE R FA C E , S
R
23 36 M
S U R FA C IO N A L S U VVD N O B021 C W Y 3 60
T
TT
F C L IM B T R A N S IT 7M
T A K E -O F 41 THR 17L
T
V V D N O B 0 11 SW Y 150
M
¸
VVD N O B023 E 1 :7
O P E 1 :5 0
T T
¸ C E, S LO P
T
31
T
FA C E , S L 21
IO N A L S U
R FA
T
SUR
F C L IM B T R A N S IT
T A K E -O F
T
T
T
T
VVD N O B039
T
T
1 :5 0
T
T
73
LOPE THR 35R
8 .5 M VVD N O B022
T
E, S
T
FA C 68
T
T
SUR R E S A 90
M
T
ACH
PRO
TT T
AP VVD N O B041
T
M
ENT C W Y 3 60
T
UM 11 7
I NSTR SW Y 150
M
T
T
TT
TT
E 1 :5 0
T
T
R FA C E, S LO P
C L IM B S U
T
T
E -O F F
TT
TA K
T
T
VVD N O B040
CE, SL O P E 1 :5 0 96 108°13'E
B S U R FA
T
T
T
F F C L IM VVD N O B036
T A K E -O 70
T
T
T
T T
T
T T
T
T
T
0
T
E 1 :4
T T
LOP
T T
CE, S
T
T
TT
T
FA
T
R
T
H SU
T
T
APPR
T
NT
T
170
UME
T
T
T
R
IN S T
T
T
T
TT
TT
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
VVD N O B037
T
T
VVD N O B038
TT
T
11 8
Å
T
T
T
145 VVD N O B042
T
148
T
T
CE
A L S U R FA
T
R IZ O N T
T
IN N E R H O
T
T
T
TT TT
T
TT
TT
108°14'E
T
TT
T
T T T
T T T T
T T T TT
T
T
T T
T
T T T T T T
T T T T T
T
T T
T
T
T T T
T
T
R
T
T T T
R IV E
T T T T
T T T TT T T
HAN
T
T
T T TT
T T T
T T
T
T
T T
T T
TT T
T
T
T
T T
T TT
Å
T
T
T
T
T TT
VVD N O B034
T T
T TT
T T T T
69
T T T
T
T
T
T T
T T T TT T T
T T T T T T T TT
T T
T
T T
T
T T
T
T TT
Å
T
T
T
VVD N O B035
T T
T T T T
T TT T T
83
TT T
T TT T TT
VVD N O B043
T T TT
T T T
T T
179
T T T T
T T T T
T T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
LEG EN D
T
T T
T
108°15'E
T
T
A E R O D R O M E R E F E R E N C E P O IN T
S U R FA C E
1 6 °0 2 '3 8 "N 1 0 8 °1 2 '0 1 "E I AM ENDM ENT RECO RD
C O N IC A L :2 0
SLOPE 1 TREE O R SHRUB ¸ NO. D AT E ENTERED BY
P O L E , T O W E R , S P IR E , A N T E N N A , E T C . Å
603
¬
« B U IL D IN G O R L A R G E S T R U C T U R E
R O A D B R ID G E
R A IL R O A D
T R A N S M IS S IO N L IN E O R O V E R H E A D C A B L E T T T T T
H O R IZ O N TA L S C A L E 1 :2 0 0 0 0 ORDER OF ACCURACY
IN F R A S T R U C T U R E R E S ID E N T
H O R IZ O N TA L 0 5 M
P O N D , L A K E , R IV E R , S T R E A M , S E A , E T C
CHANGE: NEW CHART
15°57'N 15°58'N 15°59'N 16°0'N 16°1'N 16°2'N 16°3'N 16°4'N 16°5'N 16°6'N 16°7'N 16°8'N
5 Ngân hàng và bưu điện Tại sân bay. Giờ làm việc từ 0001 đến 1100 UTC
Bank and Post Office At AD. Open 0001 - 1100 UTC
6 Văn phòng du lịch Văn phòng trong thành phố
Tourist Office Office in the city
7 Ghi chú Không
Remarks Nil
VVNB AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ VVNB AD 2.6 RESCUE AND FIRE
CỨU HỎA SÂN BAY FIGHTING SERVICES
1 Cấp cứu hoả có tại sân bay Cấp 9
AD category for fire fighting CAT 9
2 Thiết bị cứu nạn Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
Rescue equipment Adequately provided as recommended by ICAO
3 Khả năng di chuyển tàu bay hỏng Không
Capability for removal of disabled ACFT Nil
4 Ghi chú Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được
huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ
cứu tại chỗ.
Remarks All airport emergency service personnel are trained in rescue and fire
fighting as well as medical first-aid.
VVNB AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VVNB AD 2.8 APRONS, TAXIWAYS
VÀ SỐ LIỆU KIỂM TRA VỊ TRÍ AND CHECK LOCATIONS/POSITIONS
DATA
1 Bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ Bề mặt: Bê tông xi măng
Apron surface and strength Surface: Cement concrete
← Sức chịu tải: - Sân đỗ 1: PCN 66/R/B/W/T
Strength: - Sân đỗ 2: PCN 85/R/B/W/T
- Sân đỗ Hangar: PCN 54/R/B/W/T
← 2 Tên, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải S3, S8, V5 Chiều 23 M
của đường lăn Đường lăn rộng:
Taxiway designation, width, surface nối Width:
and strength (Connecting Bề mặt: Bê tông xi măng
TWY) Surface: Cement concrete
← Sức chịu PCN 54/R/C/W/U
tải:
Strength:
← S4 Chiều 28 M
Đường lăn rộng:
thoát nhanh Width:
(Rapid exit Bề mặt: Bê tông xi măng
TWY) Surface: Cement concrete
← Sức chịu PCN 97/R/B/W/T
tải:
Strength:
← S5 Chiều 23 M
Đường lăn rộng:
nối Width:
(Connecting Bề mặt: Bê tông xi măng
TWY) Surface: Cement concrete
← Sức chịu PCN 97/R/B/W/T
tải:
Strength:
← S6, V6 Chiều 27 M
Đường lăn rộng:
nối Width:
(Connecting Bề mặt: Bê tông xi măng
TWY) Surface: Cement concrete
← Sức chịu PCN 60-70/R/C/W/U
tải:
Strength:
← S7 Chiều 27 M
Đường lăn rộng:
thoát nhanh Width:
(Rapid exit Bề mặt: Bê tông xi măng
TWY) Surface: Cement concrete
← Sức chịu PCN 65/R/B/W/T.
tải:
Strength:
← V Chiều 23 M
Đường lăn rộng:
trên sân đỗ Width:
← (TWY on Bề mặt: Bê tông xi măng
apron) Surface: Cement concrete
← Sức chịu - Đoạn từ đầu đường CHC 11R đến đường lăn
tải: V7 trên sân đỗ 1: PCN 66/R/B/W/T.
Strength: - Đoạn từ đường lăn V7 đến đường lăn V8 trên
sân đỗ Hangar: PCN 54/R/B/W/T.
- Đoạn trên sân đỗ 2: PCN 85/R/B/W/T.
- A portion from the beginning of RWY 11R to
TWY V7 on apron 1: PCN 66/R/B/W/T.
- A portion from TWY V7 to TWY V8 on Hangar
apron: PCN 54/R/B/W/T.
- A portion on apron 2: PCN 85/R/B/W/T.
← 2 Tên, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải V1, V2 Chiều rộng: 23 M
của đường lăn Đường lăn nối Width:
Taxiway designation, width, surface (Connecting TWY) Bề mặt: Bê tông xi măng
and strength Surface: Cement concrete
Sức chịu tải: PCN 65/R/B/W/T
Strength:
← V3, V4, V7 Chiều rộng: 38 M
Đường lăn nối Width:
← (Connecting TWY) Bề mặt: Bê tông xi măng
Surface: Cement concrete
← Sức chịu tải: PCN 65/R/B/W/T
Strength:
V8, V9 Chiều rộng: 30 M
Đường lăn nối Width:
(Connecting TWY) Bề mặt: Bê tông xi măng
Surface: Cement concrete
Sức chịu tải: PCN 85/R/B/W/T
Strength:
N Chiều rộng: 14 M
Đường lăn chính Width:
phía Bắc Bề mặt: Bê tông xi măng
(Main Northern Surface: Cement concrete
TWY) Sức chịu tải: PCN 54/R/C/W/U
Strength:
N1, N2, N3, N4, N5 Chiều rộng: 14 M
Width:
Bề mặt: Bê tông xi măng, bê tông nhựa
Surface: Cement concrete, bituminous concrete
Sức chịu tải: PCN 54/R/C/W/U
Strength:
← 3 Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra Vị trí: Không
đồng hồ độ cao Location: Nil
Altimeter checkpoint location and Mức cao: Không
elevation Elevation: Nil
← 4 Điểm kiểm tra VOR 4 điểm kiểm tra đài VOR:
VHF omnidirectional radio range (VOR) - 211326.90B 1054732.36Đ
checkpoints - 211322.73B 1054710.88Đ
- 211259.86B 1054824.02Đ
- Nằm trên đường lăn S1 giữa đường CHC 29L và đường CHC 29R.
4 VOR checkpoints:
- 211326.90N 1054732.36E
- 211322.73N 1054710.88E
- 211259.86N 1054824.02E
- Located on TWY S1 between RWY 29L and RWY 29R.
5 Điểm kiểm tra INS Không
INS checkpoints Nil
← 6 Ghi chú Sân đỗ 2 - Đoạn đường lăn V (phần sân đỗ 2) chưa được kết
Remarks Apron 2 nối với đoạn đường lăn V (phần sân đỗ Hangar).
Đường lăn V1 Đóng cửa 36 M của đường lăn V1 (đoạn từ cách tim
TWY V1 đường lăn S về phía Nam là 51 M đến đoạn cách tim
đường lăn V về phía Bắc là 11,5 M) để bố trí các vị trí
đỗ 8, 9, 10.
← Use of aircraft stand ID signs, TWY Taxiing guidance signs at all intersections with TWY, RWY and at all
guide lines and visual docking/parking holding positions.
guidance system of aircraft stands Guide lines at apron.
Visual Docking Guidance System (VDGS) at Noi Bai International Airport
is Safedock type T3-9 (T-types), available at stands 14, 15, 16, 17, 18,
19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49:
- Stands 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 45,
47, 49: Not available for aircraft A350-10, B787-10.
Notes: Aircraft A350-10 and B787-10 are requested to follow marshaling
signals when taxiing into these stands.
a. Limitations of speed during entry into stand using visual docking
system (VDGS):
- Speed of aircraft is not exceed 4 m/s within the distance from 20 M
and beyond to the stop line of aircraft;
- Speed of aircraft is not exceed 3 m/s within the distance from 20 M to
10 M to the stop line of aircraft;
- Speed of aircraft is not exceed 2 m/s within the distance from 10 M to
3 M to the stop line of aircraft (within remaining distance, reduce speed
and stop at the stop line of aircraft).
b. The maximum distance between the center of the nose wheel of
aircraft and the center of the stop line of aircraft: ± 0.5 M.
2 Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường Đường CHC: Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường
CHC và đường lăn CHC, khu chạm bánh, trục đường CHC, lề đường CHC
RWY and TWY marking and lighting và cuối đường CHC.
Đèn:
Đường CHC 11L/29R và đường CHC 11R/29L: Tim,
lề,ngưỡng, cuối đường CHC, chớp nhận dạng ngưỡng
đường CHC, chớp tuần tự, vùng chạm bánh.
Khu vực 2
In Area 2
Nhận Mức cao/ Ký hiệu/Loại,
dạng/Ký hiệu Chiều màu, đèn
Vị trí của chướng
chướng ngại Loại chướng ngại vật cao Markings/Type, Ghi chú
ngại vật
vật OBST type ELEV/HGT colour, Remarks
OBST position
OBST ID/ lighting (LGT)
Designation
a b c d e f
VVNBOB006 Ăng ten 211501.33N 62/12 M Có sơn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1055000.14E MARKED bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB007 Ăng ten 211155.10N 61/49 M Có sơn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1054950.59E MARKED bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB008 Ăng ten 211311.63N 59/47 M Có sơn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1054609.38E MARKED bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB009 Ăng ten 211340.13N 26/14 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1054700.51E NIL bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB010 Cây cối 211330.81N 25/12 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054646.00E NIL bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB011 Cây cối 211337.78N 22/11 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054653.06E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L và
trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L and depicted on
Aerodrome Obstacle Chart – Type B
VVNBOB012 Cây cối 211243.73N 20/8 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054935.49E NIL bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB013 Cây cối 211243.92N 18/6 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054934.50E NIL bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB014 Cột đèn 211334.28N 18/6 M Có đèn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Lamp post 1054652.21E LGTD bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L và
trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L and depicted on
Aerodrome Obstacle Chart – Type B
VVNBOB015 Cây cối 211246.37N 18/6 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054935.59E NIL bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB016 Cột đèn 211332.61N 16/4 M Có đèn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Lamp post 1054658.03E LGTD bay – Loại B
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type B
VVNBOB017 Cây cối 211343.13N 25/14 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054706.64E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11L/29R
Khu vực 2
In Area 2
Nhận Mức cao/ Ký hiệu/Loại,
dạng/Ký hiệu Chiều màu, đèn
Vị trí của chướng
chướng ngại Loại chướng ngại vật cao Markings/Type, Ghi chú
ngại vật
vật OBST type ELEV/HGT colour, Remarks
OBST position
OBST ID/ lighting (LGT)
Designation
a b c d e f
VVNBOB018 Cột đèn 211332.05N 15/4 M Có đèn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Lamp post 1054659.96E LGTD bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L
VVNBOB019 Ăng ten 211249.27N 16/12 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1054928.03E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L
VVNBOB020 Cây cối 211259.40N 21/10 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054933.20E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11L/29R
VVNBOB021 Cây cối 211250.84N 21/11 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054938.94E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L
VVNBOB022 Ăng ten 211246.64N 26/15 M Có sơn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1054955.03E MARKED bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11L/29R
VVNBOB023 Cây cối 211238.91N 29/18 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054953.26E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L
VVNBOB024 Ăng ten 211237.95N 50/37 M Có sơn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Antenna 1055053.19E MARKED bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L và
11L/29R
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWYs 11R/29L and 11L/29R
VVNBOB025 Cây cối 211339.08N 28/18 M Không Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân
Tree 1054648.04E NIL bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
Depicted on Aerodrome Obstacle Chart –
Type A – RWY 11R/29L
5 Cung cấp tư vấn, thuyết trình Nhân viên khí tượngtư vấn
Briefing/consultation provided Personal consultation
6 Hồ sơ bay Bản đồ
Flight documentation Charts
Ngôn ngữ được sử dụng Tiếng Anh, Tiếng Việt
Language(s) used English, Vietnamese
7 Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình
hoặc tư vấn S, U₈₅, U₇₀, U₅₀, U₃₀, U₂₀
Charts and other information available for briefing or SWH, SWM
consultation
8 Thiết bị bổ trợ để cung cấp tin tức Do nhân viên khí tượng đảm nhiệm
Supplementary equipment available for providing Briefing by weather forecasters
information
9 Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp
Ha Noi ACC; Noi Bai APP; Noi Bai TWR; Noi Bai GND
tin tức khí tượng
CTL.
ATS units provided with information
10 Tin tức khác Địa chỉ AFTN/AMHS: VVNBYMYX
Additional information (limitation of service, etc.) AFTN/AMHS address: VVNBYMYX
Kích thước Kích thước Kích thước dải Kích thước khu vực
Độ dốc đoạn dừng khoảng trống bay an toàn cuối đường
RWY-SWY (M) (M) (M) CHC (M) OFZ Ghi chú
Slope of SWY CWY dimensions Strip dimensions RESA dimensions
RWY-SWY dimensions (M) (M) (M) (M) OFZ Remarks
7 8 9 10 11 12 13
Không
100 x 60 400 x 300 3 520 x 300 240 x 90
Nil Không
0.0069%
Không Nil
100 x 60 400 x 300 3 520 x 300 220 x 90
Nil
Không Không
100 x 60 340 x 300 4 120 x 300 180 x 90
Nil Nil
0.0067%
Không Không
100 x 60 320 x 300 4 120 x 300 160 x 90
Nil Nil
VVNB AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN VVNB AD 2.14 APPROACH AND
ĐƯỜNG CHC RUNWAY LIGHTING
Đèn tim Đèn lề
đường CHC đường CHC Đèn cuối Đèn
Đèn Chiều dài, chiều dài đường đoạn
Đèn tiếp cận ngưỡng Đèn khu Khoảng khoảng CHC dừng
Loại màu Đèn chạm cách cách, màu chiều dài
Ký hiệu chiều dài Đèn VAISIS bánh, màu màu, Đèn (M)
đường CHC cường độ cánh PAPI chiều dài cường độ cường độ cánh màu Ghi chú
RWY centre RWY edge
Line LGT LGT
APCH LGT Length, LEN, RWY SWY
Type THR LGT VASIS TDZ, spacing spacing End LGT LGT
RWY LEN colour (MEHT) LGT colour, colour, colour LEN (M)
Designator INTST WBAR PAPI LEN INTST INTST WBAR colour Remarks
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11L Hệ thống đèn Xanh PAPI 900 M 3 200 M, 3 200 M, Đỏ Không Không
tiếp cận Trái/3° 15 M, 60 M,
chính xác Trắng/đỏ, Trắng,
CAT II LIH 600 M cuối
900 M vàng, LIH
LIH
CAT II PALS Green PAPI 900 M 3 200 M 3 200 M Red Nil Nil
900 M Left/3˚ 15 M 60 M
LIH White/red White,
LIH end 600 M
yellow, LIH
29R Hệ thống đèn Xanh PAPI Không 3 200 M, 3 200 M Đỏ Không Không
Xanh tiếp cận Trái/3° 15 M, 60 M
giản đơn Trắng/đỏ, Trắng,
420 M LIH 600 M cuối
LIH vàng, LIH
SALS, 420 M Green PAPI Nil 3 200 M 3 200 M Red Nil Nil
LIH Left/3˚ 15 M 60 M
White/red White,
LIH end 600 M
yellow, LIH
11R Hệ thống đèn Xanh PAPI 900 M 3 800 M 3 800 M Đỏ Không Không
tiếp cận Trái/3° 15 M 60 M
chính Trắng/đỏ, Trắng,
xácCAT II LIH 600 M cuối
900 M vàng, LIH
LIH
CAT II Green PAPI 900 M 3 800 M 3 800 M Red Nil Nil
900 M Left/3° 15 M, 60 M
LIH White/red, White,
LIH end 600 M
yellow, LIH
29L Hệ thống đèn Xanh PAPI Không 3 800 M 3 800 M, Đỏ Không Không
Xanh tiếp cận Trái/3° 15 M 60 M
giản đơn Trắng/đỏ, LIH trắng,
420M 600 M cuối
LIH vàng, LIH
SALS Green PAPI Nil 3 800 M 3 800 M, Red Nil Nil
420M Left/3˚ 15 M, 60 M
LIH White/red, white,
LIH end 600 M
yellow, LIH
VVNB AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, VVNB AD 2.15 OTHER LIGHTING,
NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG SECONDARY POWER SUPPLY
1 Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn Đèn hiệu sân bay: đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng nhấp nháy 2 giây
nhận biết 1 lần/đèn nhận biết: Không
ABN/IBN location, characteristics ABN: At Tower Building, FLG W EV 2 SEC/IBN: Nil
3 Đèn biên và đèn trục đường lăn Đèn biên: Tất cả các đường lăn
TWY edge and centre line lighting Đèn trục đường lăn: Không
Edge: All TWYs
Centre line lighting: Nil
VVNB AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO VVNB AD 2.16 HELICOPTER LANDING
TRỰC THĂNG HẠ CÁNH AREA
Không Nil
Designation and lateral limits Noi Bai CTR: A circle, radius 30 KM centred on DVOR/DME NOB
(211247N 1055006E)
Remarks Noi Bai TWR provides ATC service only within R-10 KM (5 NM) centred
on DVOR/DME NOB and from SFC to 600 M (2 000 FT). The service
provision in other parts of CTR are delegated to Noi Bai APP.
DVOR/DME VPH 113.9 MHz H24 211633.58B Tầm phủ: 300 KM.
CH 86X 1053604.35Đ Cách đầu thềm CHC 11R
211633.58N 20 039 M trên hướng 286° từ
1053604.35E Coverage: 300 KM.
286˚ MAG/20 039 M FM THR RWY
11R
ILS/GP-DME 329.6 MHz H24 211331.3B - Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 20
RWY 11L CH 42X 1054744.9Đ NM.
211331.3N - Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC
1054744.9E 11L là 320 M; cách tim đường CHC
11L/29R là 110 M.
VVNB AD 2.20 CÁC QUI ĐỊNH HOẠT VVNB AD 2.20 LOCAL TRAFFIC
ĐỘNG TẠI SÂN BAY REGULATIONS
1 Các quy định sân bay 1 Airport Regulations
1.1 Một số qui định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Nội 1.1 At Noi Bai International Airport a number of local
Bài. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn regulations apply. The regulations are published in a manual
tại cơ quan thông báo tin tức hàng không tại sân bay như which is available at the AIS Briefing Office as follows:
sau:
1.2 Trước khi xin phép đẩy/nổ máy để lăn ra khởi hành, tổ 1.2 Before pushing-back/starting-up for departure, departing
lái liên lạc với vị trí cấp huấn lệnh không lưu - Nội Bài aircraft contact Noi Bai ATC Clearance Delivery (Noi Bai
(Delivery Nội Bài) trên tần số liên lạc sau để đề nghị cấp Delivery) to request ATC clearance via the following
huấn lệnh đường dài. frequency.
Ghi chú: Tổ lái phải nhắc lại đúng và đầy đủ toàn bộ nội Note: Pilot shall read-back exactly and fully ATC clearance.
dung huấn lệnh không lưu.
2.1 2.1
Cơ quan kiểm soát mặt đất Nội Bài sẽ chỉ định vị trí đỗ cho Arriving aircraft will be allocated a stand number by Noi Bai
tàu bay đến. Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẽ được Ground Control Unit. “Follow-me” car assistance will be
cung cấp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc người lái. provided on request of operators or pilots. However,
Tuy nhiên, dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” là bắt buộc “Follow-me” car assistance will be mandatory in bad weather
trong điều kiện thời tiết không đảm bảo, tầm nhìn bị hạn conditions, limited visibility.
chế.
2.2 2.2
Tàu bay khởi hành phải liên lạc với bộ phận kiểm soát mặt Departing aircraft shall contact Noi Bai Ground Control Unit
đất Nội Bài trên tần số 121.9 MHz để xin huấn lệnh kiểm to obtain ATC clearance before commencing taxiing on the
soát không lưu trước khi lăn. frequency 121.9 MHz.
2.3 Phương thức di chuyển tại đầu đường CHC 2.3 Aircraft manoeuvring procedure at the
11L beginning of runway 11L
Để tránh gây nguy hại do động cơ thổi vào tàu bay quân In order to avoid damage by jet blast to military aircraft
sự đang đỗ tại phía trong vạch chờ trên đường lăn, yêu cầu positioning behind the holding line on the taxiway, all aircraft
mọi tàu bay phải rẽ trái tại điểm qui định trên đường CHC are requested to turn left at the specified point on the runway
11L để cất cánh. 11L for take-off.
2.4 Phương thức khai thác các vị trí đỗ tàu bay 2.4 Operational procedure of aircraft stands
2.4.1 Các vị trí đỗ tàu bay khai thác thương mại: 2.4.1 Commercial operation aircraft stands:
a. Sân đỗ 1 a. Apron 1
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
8, 9, 11, 11A, Sử dụng cho loại tàu bay A321 - Vị trí đỗ 8: Tàu bay chỉ được đẩy lùi ra đường lăn S hoặc đường lăn S →
12A, 12B, và tương đương trở xuống, sải đường lăn V2 hoặc đường lăn S → đường lăn V2 → đường lăn V để khởi
12C, 12D, cánh đến dưới 36 M. hành (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 9/10).
28A, 28B, 29, - Vị trí đỗ 9: Tàu bay chỉ được đẩy lùi ra đường lăn S hoặc đường lăn S →
35B, 36A, đường lăn V2 hoặc đường lăn S → đường lăn V2 → đường lăn V để khởi
36B, 37, 38, hành (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 10).
39, 40, 41, - Vị trí đỗ 11: Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ (khi không
42, 43A, 44A, có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11A).
46, 53, 54A, - Vị trí đỗ 11A: Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11A, đường lăn V (đoạn từ vị
54B, 55A, trí đỗ 12C về phía Tây) chỉ khai thác đến loại tàu bay code C (sải cánh dưới
55B 36 M và tương đương trở xuống).
- Vị trí đỗ 12A:
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12.
+ Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 12, 12C.
- Vị trí đỗ 12B:
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12.
+ Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 12, 12D.
- Các vị trí đỗ 12C, 12D:
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12.
+ Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12C hoặc 12D, đường lăn V (đoạn từ vị trí
đỗ 12 về phía Tây) chỉ khai thác đến loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36
M và tương đương trở xuống).
- Các vị trí đỗ 28A, 28B: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 28.
- Vị trí đỗ 35B: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 35.
- Vị trí đỗ 36A:
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 36.
+ Chỉ khai thác đến loại tàu bay code C (sải cánh dưới 30,5 M) và tương
đương trở xuống khi vị trí đỗ 35 khai thác loại tàu bay code F (sải cánh từ
65 M) và tương đương trở lên.
- Vị trí đỗ 36B: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 36.
- Vị trí đỗ 43A:
+ Không khai thác khi vị trí đỗ 43 khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do not
use bridge".
+ Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ
47A, 48A.
- Vị trí đỗ 44A:
+ Không khai thác khi vị trí đỗ 44 khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do not
use bridge".
+ Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ
47A, 48A.
- Vị trí đỗ 46: Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại
các vị trí đỗ 47A, 48A.
- Các vị trí đỗ 54A, 54B: Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 54.
- Các vị trí đỗ 55A, 55B:
+ Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 55.
+ Tàu bay chỉ được đẩy lùi từ vị trí đỗ theo vệt lăn W6 → đường lăn V để
khởi hành (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 54).
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
Used for aircraft up to A321 and - Stand 8: Aircraft is only pushed back to TWY S or TWY S → TWY V2 or
equivalent, wingspan up to but TWY S → TWY V2 → TWY V for departure (when there is aircraft parking
not including 36 M. at stand 9/10).
- Stand 9: Aircraft is only pushed back to TWY S or TWY S → TWY V2 or
TWY S → TWY V2 → TWY V for departure (when there is aircraft parking
at stand 10).
- Stand 11: Aircraft only allowed to taxi or tow/push out/into stand (when
there is no aircraft parking at stand 11A).
- Stand 11A: When there is aircraft parking at stand 11A, TWY V (A portion
from stand 12C to the West), only operated aircraft code C (wingspan up
to but not including 36 M and equivalent).
- Stand 12A:
+ Operate when there is no aircraft parking at stand 12.
+ Aircraft only allowed to taxi or tow/push out/into stand when there is no
aircraft parking at stands 12,12C.
- Stand 12B:
+ Operate when there is no aircraft parking at stand 12.
+ Aircraft only allowed to taxi or tow/push out/into stand when there is no
aircraft parking at stands 12, 12D.
- Stands 12C, 12D:
+ Operate when there is no aircraft parking at stand 12.
+ When there is aircraft at stand 12C or 12D, TWY V (a portion from stand
12 to the West) is only used for aircraft code C (wingspan up to but not
including 36 M and equivalent).
- Stands 28A, 28B: Operate when there is no aircraft parking at stand 28.
- Stand 35B: Operate when there is no aircraft parking at stand 35.
- Stand 36A:
+ Operate when there is no aircraft parking at stand 36.
+ Only operated for aircraft up to code C (wingspan up to but not including
30.5 M) and equivalent when stand 35 operated aircraft code F (wingspan
from 65 M) and above.
- Stand 36B: Operate when there is no aircraft parking at stand 36.
- Stand 43A:
+ Do not operate at the stop line "Do not use bridge" when there is aircraft
parking at stand 43.
+ Do not tow/push the aircraft to taxilane W5 when there is aircraft parking
at stands 47A, 48A.
- Stand 44A:
+ Do not operate at the stop line "Do not use bridge" when there is aircraft
parking at stand 44.
+ Do not tow/push the aircraft to taxilane W5 when there is aircraft parking
at stands 47A, 48A.
- Stand 46: Do not tow/push the aircraft to taxilane W5 when there is aircraft
parking at stands 47A, 48A.
- Stands 54A, 54B: Do not operate when there is aircraft parking at stand
54.
- Stands 55A, 55B:
+ Do not operate when there is aircraft parking at stand 55.
+ Aircraft is only pushed back from stand via taxilane W6 → TWY V for
departure (when there is aircraft parking at stand 54).
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
10 Sử dụng cho loại tàu bay GLEX-5000 và tương đương trở
xuống, sải cánh đến dưới 29 M.
12, 15, 16, Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-300, A340-600 và - Vị trí đỗ 12:
18, 19, 20, tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. + Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị
21, 22, 24, trí đỗ 12A, 12B, 12C, 12D.
25, 26, 27 + Khi có loại tàu bay code D (sải cánh từ 36
M) và tương đương trở lên, không khai thác
đường công vụ R1-1 đoạn từ vị trí đỗ 12A/12C
đến vị trí đỗ 12B/12D.
- Vị trí đỗ 18: Khai thác khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 18A, 18B.
- Vị trí đỗ 24: Khai thác khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 24A, 24B.
14 Sử dụng cho loại tàu bay A380, AN-124 và tương đương trở - Tàu bay code F (sải cánh từ 68,5 M) và tương
xuống, sải cánh đến dưới 80 M. đương trở lên chỉ được lăn qua đường lăn
V3/V4/V5 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành.
- Tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương
đương trở lên chỉ được kéo đẩy ra đường lăn
V, mũi quay hướng Tây để khởi hành khi có
tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12C/12D.
Used for aircraft up to A380, AN-124 and equivalent, - Aircraft code F (wingspan from 68.5 M) and
wingspan up to but not including 80 M. above is only taxi via TWY V3/V4/V5 into stand
or for departure.
- Aircraft code D (wingspan from 36 M) and
above is only tow/push to TWY V, with its nose
face West for departure when there is aircraft
parking at stand 12C/12D.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
17, 23, 44 Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-300 và tương - Vị trí đỗ 17: Khai thác khi không có tàu bay
đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. đỗ tại các vị trí đỗ 17A, 17B.
- Vị trí đỗ 23: Khai thác khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 23A, 23B.
- Vị trí đỗ 44:
+ Không khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do
not use bridge" khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ
44A.
+ Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ
44A.
+ Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có
tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.
Used for aircraft up to B747-400, B777-300, A340-600 and - Stand 17: Operate when there is no aircraft
equivalent, wingspan up to but not including 65 M. parking at stands 17A,17B.
- Stand 23: Operate when there is no aircraft
parking at stands 23A, 23B.
- Stand 44:
+ Do not operate at the stop line "Do not use
bridge" when there is aircraft parking at stand
44A.
+ Aircraft only allowed to taxi or tow/push
out/into stand when there is no aircraft parking
at stand 44A.
+ Do not tow/push the aircraft to taxilane W5
when there is aircraft parking at stands 47A,
48A
28 Sử dụng cho loại tàu bay A380, B777-9, AN-124 và tương - Tàu bay code F (sải cánh từ 68,5 M) và tương
đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M. đương trở lên chỉ được lăn qua đường lăn
V3/V4/V5 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành.
- Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị
trí đỗ 28A, 28B.
Used for aircraft up to A380, B777-9, AN-124 and equivalent, - Aircraft code F (wingspan from 68.5 M) and
wingspan up to but not including 80 M. above is only allowed to taxi via TWY V3/V4/V5
into stand or for departure.
- Operate when there is no aircraft parking at
stands 28A, 28B.
35, 36 Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương - Vị trí đỗ 35:
trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M. + Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị
trí đỗ 35A, 35B.
+ Chỉ khai thác đến loại tàu bay code E (sải
cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống khi
vị trí đỗ 36A khai thác loại tàu bay code C (sải
cánh từ 30,5 M) và tương đương trở lên.
- Vị trí đỗ 36: Khai thác khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 36A, 36B.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
35A, 56, 57, Sử dụng cho loại tàu bay Gulfstream G650ER, GLEX-5000 - Vị trí đỗ 35A: Khai thác khi không có tàu bay
58 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 30,5 M. đỗ tại vị trí đỗ 35.
- Vị trí đỗ 58: Không khai thác khi có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 58A, 58B, 58C, 58D.
Used for aircraft up to Gulfstream G650ER, GLEX-5000 and - Stands 35A: Operate when there is no
equivalent, wingspan up to but not including 30.5 M. aircraft parking at stand 35.
- Stand 58: Do not operate when there is
aircraft parking at stands 58A, 58B, 58C, 58D.
43 Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-200, A340-500 và - Không khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do
tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. not use bridge" khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ
43A.
- Khi tàu bay tại vạch dừng "Do not use
bridge", không khai thác đường công vụ R7
(đoạn từ vị trí đường công vụ R8 đến R9).
- Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có
tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.
Used for aircraft up to B747-400, B777-200, A340-500 and - Do not operate at the stop line "Do not use
equivalent, wingspan up to but not including 65 M. bridge" when there is aircraft parking at stand
43A.
- When there is aircraft at the stop line "Do not
use bridge", do not operate service road R7
(A portion from service road R8 - R9).
- Do not tow/push the aircraft to taxilane W5
when there is aircraft parking at stands 47A,
48A.
45, 50, 51 Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở - Vị trí đỗ 45:
xuống, sải cánh đến dưới 65 M. + Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có
tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.
- Vị trí đỗ 50:
+ Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy theo
vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ
tại vị trí đỗ 47A.
+ Tàu bay không được kéo đẩy ra vệt lăn W5,
mũi quay hướng Bắc khi có tàu bay đỗ tại vị
trí đỗ 48A.
- Vị trí đỗ 51: Tàu bay không được lăn hoặc
kéo đẩy theo vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi
có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
47 to 49 Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-200 và tương - Vị trí đỗ 47:
đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. + Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 47A.
+ Tàu bay không được đẩy lùi ra các vị trí đỗ
50, 51, 52 để khởi hành hoặc ra vệt lăn W5
theo hướng mũi tàu bay quay hướng Bắc khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 48A.
- Các vị trí đỗ 48, 49: Tàu bay không được
lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.
52 Sử dụng cho loại tàu bay B767-400 và tương đương trở Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy theo
xuống, sải cánh đến dưới 52 M. vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ
tại các vị trí đỗ 47A, 48A.
Used for aircraft up to B767-400 and equivalent, wingspan Aircraft is not allowed to taxi or tow/push via
up to but not including 52 M. taxilane W5 out/into stand when there is
aircraft parking at stand 47A, 48A.
54, 55 Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương - Vị trí đỗ 54: Không khai thác khi có tàu bay
trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M. đỗ tại các vị trí đỗ 54A, 54B.
- Vị trí đỗ 55: Không khai thác khi có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 55A, 55B.
Used for aircraft up to B747-8F, B777-300 and equivalent, - Stand 54: Do not operate when there is
wingspan up to but not including 68.5 M. aircraft parking at stands 54A, 54B.
- Stand 55: Do not operate when there is
aircraft parking at stands 55A, 55B.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
58A, 58B, Sử dụng cho loại tàu bay Cessna 208B EX và tương đương - Vị trí đỗ 58A:
58C, 58D trở xuống, sải cánh đến dưới 16 M. + Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí
đỗ 58.
+ Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ
58C.
- Vị trí đỗ 58B:
+ Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí
đỗ 58.
+ Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ
58D.
- Các vị trí đỗ 58C, 58D: Không khai thác khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 58
← b. Sân đỗ 2 b. Apron 2
← Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
71, 72, 73, Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, - Vị trí đỗ 71, 72, 75, 76: Khai thác khi không
74, 75, 76, sải cánh đến dưới 36 M. có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 75A.
77, 78, 79, - Vị trí đỗ 73, 74, 77, 78: Khai thác khi không
80, 81, 82, có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 77A.
83, 84, 85, 86 - Vị trí đỗ 79, 80, 83, 84: Khai thác khi không
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 79A.
- Vị trí đỗ 81, 82, 85, 86: Khai thác khi không
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 81A.
Used for aircraft up to A321 and equivalent, wingspan up to - Stand 71, 72, 75, 76: Operate when there is
but not including 36 M. no aircraft parking at stand 75A.
- Stand 73, 74, 77, 78: Operate when there is
no aircraft parking at stand 77A.
- Stand79, 80, 83, 84: Operate when there is
no aircraft parking at stand 79A.
- Stand81, 82, 85, 86:Operate when there is
no aircraft parking at stand 81A.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
75A, 79A Sử dụng cho loại tàu bay A380, B777-9, AN-124 và tương - Vị trí đỗ 75A:
đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M. + Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí
đỗ 71, 72, 75, 76, 79, 80.
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị
trí đỗ 71, 72, 75, 76.
- Vị trí đỗ 79A: Khai thác khi không có tàu bay
đỗ tại các vị trí đỗ 79, 80, 83, 84.
Used for aircraft up to A380, B777-9, AN-124 and equivalent, - Stand 75A:
wingspan up to but not including 80 M. + Aircraft is allowed to taxi or tow/push out/into
stand when there is no aircraft parking at
stands 71, 72, 75, 76, 79, 80.
+ Operate when there is no aircraft parking at
stands 71, 72, 75, 76.
- Stand 79A: Operate when there is no aircraft
parking at stands 79, 80, 83, 84.
77A, 81A Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương - Vị trí đỗ 77A:
trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M. + Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí
đỗ 73, 74, 77, 78, 79, 80, 81, 82.
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị
trí đỗ 73, 74, 77, 78.
- Vị trí đỗ 81A:
+ Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào
vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí
đỗ 79, 80, 81, 82, 85, 86.
+ Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị
trí đỗ 81, 82, 85, 86.
Used for aircraft up to B767-400 and equivalent, wingspan up to but not including 52 M.
2H Sử dụng cho loại tàu bay A350-900, B747-400, B787-9/10 và tương đương trở xuống, sải cánh đến
dưới 65 M.
Used for aircraft up to A350-900, B747-400, B787-9/10 and equivalent, wingspan up to but not
including 65 M.
3H, 9H Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M.
Used for aircraft up to A321 and equivalent, wingspan up to but not including 36 M.
2.4.2 Các vị trí đỗ đỗ chờ/qua đêm (không khai thác 2.4.2 Parking/parking overnight (non-commercial
thương mại) purpose) aircraft stands
a. Sân đỗ 1 a. Apron 1
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
17A, 17B, Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương - Các vị trí đỗ 17A, 17B: Khai thác khi không có tàu bay
18A, 18B, trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. khai thác tại vị trí đỗ 17.
23A, 23B, - Các vị trí đỗ 18A, 18B: Khai thác khi không có tàu bay
24A, 24B, khai thác tại vị trí đỗ 18.
47A - Các vị trí đỗ 23A, 23B: Khai thác khi không có tàu bay
khai thác tại vị trí đỗ 23.
- Các vị trí đỗ 24A, 24B: Khai thác khi không có tàu bay
khai thác tại vị trí đỗ 24.
- Các vị trí đỗ 17A, 17B, 18A, 18B, 23A, 23B, 24A, 24B:
Các dịch vụ mặt đất phục vụ công tác bảo dưỡng tàu bay
được phép sử dụng tại các vị trí này, bao gồm:
+ Xe thang, xe platform (xe nâng sửa chữa thiết bị trên
cao) và các loại thang tay.
+ Xe cấp điện, khí cho tàu bay.
+ Dụng cụ phục vụ thay lốp, phanh tàu bay (xe chở lốp,
phanh, xe khí bơm lốp và dụng cụ cá nhân).
Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 47A:
- Không khai thác vệt lăn W5 (đoạn từ các vị trí đỗ 47 đến
49).
- Đối với các vị trí đỗ 43, 43A, 44, 44A, 45, 46: Tàu bay
không được kéo/đẩy ra vệt lăn W5 để khởi hành.
- Đối với vị trí đỗ 47, 48, 49: Tàu bay không được lăn hoặc
kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ.
- Đối với vị trí đỗ 50, 51, 52: Tàu bay không được lăn hoặc
kéo đẩy ra/ vào vị trí đỗ theo vệt lăn W5.
Used for aircraft up to A321 and equivalent, - Stands 17A, 17B: Operate when there is no aircraft
wingspan up to but not including 36 M. parking at stand 17.
- Stands 18A, 18B: Operate when there is no aircraft
parking at stand 18.
- Stands 23A, 23B: Operate when there is no aircraft
parking at stand 23.
- Stands 24A, 24B: Operate when there is no aircraft
parking at stand 24.
- Stands 17A, 17B, 18A, 18B, 23A, 23B, 24A, 24B:
Ground services for aircraft maintenance allowed at these
stands, such as:
+ Ladder maintenance lift, aerial work platform and hand
ladders.
+ Ground power unit (GPU), air conditioning unit (ACU).
+ Equipments using for replacement of aircraft
components (tires, breaks) and aircraft service trolley for
transportation or tires, breaks, nitrogen service cart and
personal tools.
When there is aircraft parking at stand 47A:
- Do not operate taxilane W5 (a portion from stands 47
to 49)
- For stands 43, 43A, 44, 44A, 45, 46: Aircraft is not
towed/pushed to taxilane W5 for departure.
- For stands 47, 48, 49: Aircraft is not taxi or towed/pushed
into/out stand.
- For stands 50, 51, 52: Aircraft is not taxi or towed/pushed
into/out stand via taxilane W5.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
48A Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 48A:
đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. - Không khai thác vệt lăn W5 đoạn từ vị trí đỗ 48 đến 49.
- Đối với các vị trí đỗ 43, 43A, 44, 44A, 45, 46: Tàu bay
không được kéo/đẩy ra vệt lăn W5 để khởi hành.
- Đối với vị trí đỗ 47: Tàu bay không được đẩy lùi ra các
vị trí đỗ 50, 51, 52 để khởi hành hoặc ra vệt lăn W5 theo
hướng mũi tàu bay quay hướng Bắc.
- Đối với vị trí đỗ 48, 49: Tàu bay không được lăn hoặc
kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ.
- Đối với vị trí đỗ 50: Tàu bay không được kéo đẩy ra vệt
lăn W5, mũi quay hướng Bắc.
- Đối với các vị trí đỗ 51, 52: Tàu bay không được lăn
hoặc kéo đẩy ra/ vào vị trí đỗ theo vệt lăn W5;
- Đối với các vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay code D (sải
cánh từ 36 M) và tương đương trở lên chỉ sử dụng lộ trình
kéo/đẩy qua đường lăn V9.
Used for aircraft up to B747-400 and equivalent, When there is aircraft parking at stand 48A:
wingspan up to but not including 65 M. - Do not operate taxilane W5 (a portion from stand 48 to
stand 49).
- For stands 43, 43A, 44, 44A, 45, 46: Aircraft is not
towed/pushed to taxilane W5 for departure.
- For stand 47: Aircraft is not pushed back to stands 50,
51, 52 for departure or to taxilane W5 with its nose face
North.
- For stands 48, 49: Aircraft is not taxi or towed/pushed
into/out stand.
- For stand 50: Aircraft is not towed/pushed to taxilane
W5, with its nose face the North.
- For stands 51, 52: Aircraft is not taxi or towed/pushed
into/out stand via taxilane W5;
- For stands from 71 to 86: Aircraft code D (wingspan
from 36 M) and above: Only used for the towing/pushing
procedure via TWY V9.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
QS1, QS2, Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và Vị trí đỗ QS1:
QS3, QS4 tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS1 (khi có
65 M. tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1A).
- Đối với loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương
trở xuống: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS1 theo lộ
trình lăn qua đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại các vị
trí đỗ QS2, QS3).
- Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương
trở lên:
+ Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ.
+ Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS1 (khi có tàu bay đỗ
tại các vị trí đỗ QS2, QS2A, QS3, QS3A).
Vị trí đỗ QS2:
- Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS2 (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS2A).
- Đối với loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương
trở xuống: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS2 theo lộ
trình lăn qua đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ
QS3) và theo lộ trình lăn qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ
tại vị trí đỗ QS1).
- Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương
trở lên:
+ Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ.
+ Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS2 (khi có tàu bay đỗ
tại các vị trí đỗ QS3, QS3A).
Vị trí đỗ QS3:
- Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS3 (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS3A).
- Đối với loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương
trở xuống: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS3 theo lộ
trình lăn qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ
QS1, QS2).
- Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương
trở lên: Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ.
Vị trí đỗ QS4:
- Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS4 (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS4A).
- Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương
trở lên: Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
QS1, QS2, Used for aircraft up to B747-400 and Stand QS1:
QS3, QS4 equivalent, wingspan up to but not - Do not operate or tow/push the aircraft into stand QS1 (when
including 65 M. there is aircraft parking at stand QS1A).
- For aircraft up to code C (wingspan up to but not including 36
M) and equivalent: Do not tow/push the aircraft into/out stand
QS1 following the taxiing procedure via TWY N2/N3/N4 (when
there is aircraft parking at stands QS2, QS3).
- For aircraft code D (wingspan from 36 M) and above:
+ Only used for the taxiing procedure via TWY N4 into stand.
+ Do not tow/push the aircraft into/out stand QS1 (when there is
aircraft parking at stands QS2, QS2A, QS3, QS3A).
Stand QS2:
- Do not operate or tow/push the aircraft into stand QS2 (when
there is aircraft parking at stand QS2A).
- For aircraft up to code C (wingspan up to but not including 36
M) and equivalent: Do not tow/push the aircraft into/out stand
QS2 following the taxiing procedure via TWY N2/N3/N4 (when
there is aircraft parking at stands QS3) and following the taxiing
procedure via TWY N5 (when there is aircraft parking at stands
QS1).
- For aircraft code D (wingspan from 36 M) and above:
+ Only used for the taxiing procedure via TWY N4 into stand.
+ Do not tow/push the aircraft into/out stand QS2 (when there is
aircraft parking at stands QS3, QS3A).
Stand QS3:
- Do not operate or tow/push the aircraft into stand QS3 (when
there is aircraft parking at stand QS3A).
- For aircraft up to code C (wingspan up to but not including 36
M) and equivalent: Do not tow/push the aircraft into/out stand
QS3 following taxiing the procedure via TWY N5 (when there is
aircraft parking at stands QS1, QS2).
- For aircraft code D (wingspan from 36 M) and equivalent: Only
used for the taxiing procedure via TWY N4 into stand.
Stand QS4:
- Do not operate or tow/push the aircraft into stand QS4 (when
there is aircraft parking at stand QS4A).
- For aircraft code D (wingspan from 36 M) and above: Only used
for the taxiing procedure via TWY N4 into stand.
Các vị trí đỗ
tàu bay Phương thức khai thác Hạn chế khai thác
Aircraft Operational procedure Operational limitations
stands
QS1A, Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương - Vị trí đỗ QS1A:
QS2A, đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. + Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS1A (khi
QS3A, có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1).
QS4A, QS5, + Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS1A theo lộ trình qua
QS6, QS7, đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS2,
QS8, QS9, QS3).
QS10, QS11 - Vị trí đỗ QS2A:
+ Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS2A (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí QS2).
+ Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS2A theo lộ trình qua
đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS3 và theo
lộ trình qua đường lăn N5 khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1).
- Vị trí đỗ QS3A:
+ Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS3A (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS3).
+ Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS3A theo lộ trình qua
đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS1, QS2).
- Vị trí đỗ QS4A:
+ Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS4A (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS4).
+ Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS4A theo lộ trình qua
đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS1, QS2, QS3).
- Vị trí đỗ QS8: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS8 (khi
có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS7).
- Vị trí đỗ QS9: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS9 (khi
có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS7, QS8).
- Vị trí đỗ QS10: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS10
(khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS7, QS8, QS9).
- Vị trí đỗ QS11: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS11
(khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS7, QS8, QS9, QS10).
←
VVNB AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC VVNB AD 2.21 NOISE ABATEMENT
GIẢM TIẾNG ỒN PROCEDURES
Không Nil
VVNB AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC VVNB AD 2.22 FLIGHT AND GROUND
BAY VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC DƯỚI PROCEDURES
MẶT ĐẤT
1 Các phương thức khai thác trong điều kiện 1 Low visibility procedures (LVP)
tầm nhìn hạn chế (LVP)
1.2 Phạm vi và đối tượng áp dụng 1.2 Scope and applied subject
Áp dụng đối với Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soáttại LVP is applied to Noi Bai Approach and Tower Control
sân bay Nội Bài, Trung tâm Khí tượng hàng không Nội Bài, (APP/TWR) Centre, Noi Bai Meteorological (MET) Centre,
các đơn vị bảo đảm hệ thống thiết bị kỹ thuật phục vụ khai facilities maintenance unit, serving the two RWYs operation,
thác hai đường CHC, tổ lái, nhà khai thác tàu bay và các pilots, aircraft operators and organisations, individuals
tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong điều kiện relating to low visibility operation at Noi Bai International
tầm nhìn hạn chế tại Cảng HKQT Nội Bài. Airport.
- Các hãng hàng không nội địa, quốc tế muốn áp dụng khai - Domestic and international airlines, who wish to conduct
thác ILS CAT II tại sân bay quốc tế của Việt Nam phải gửi ILS CAT II operation at international airports in Viet Nam,
đơn tới Cục HKVN xin cấp phép hoặc xin công nhận giấy shall submit permission application letter to the CAAV for
phép khai thác ILS CAT II trước khi thực hiện các hoạt động approval or recognition of ILS CAT II operation prior to
này. execute such operation.
- Đơn hoặc văn bản gửi đến Cục HKVN bao gồm tên nhà - The application submitted to CAAV includes name of the
khai thác, kiểu loại và đăng ký tàu bay, bản sao tài liệu operator, aircraft type and registration, a copy of aircraft
chứng chỉ kiểu loại và giấy phép khai thác ILS CAT II của type certificate document and pilots’ approval for ILS CAT
tổ lái do Nhà chức trách có liên quan của quốc gia Nhà khai II operations issued by the relevant Authority of the State
thác cấp (áp dụng cho các hãng hàng không quốc tế). of Operator (applied for international airlines).
- Khi đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc - When being permitted or authorised for operating
công nhận đủ điều kiện khai thác, tổ lái tuân thủ tiêu chuẩn conditions by CAAV, pilots shall comply with CAT II
khai thác CAT II và phương thức khai thác này; chủ động operating standard and these operational procedures;
thông báo ngay cho cơ sở APP/TWR Nội Bài trong trường proactively and immediately notify Noi Bai APP/TWR unit
hợp không đủ tiêu chuẩn khai thác CAT II. in case CAT II operating standard is not met.
1.3.2 Tiêu chuẩn áp dụng điều kiện tầm nhìn hạn chế 1.3.2 Applicable standards in condition of low visibility
1.3.2.1 Chuẩn bị áp dụng LVP: Khi điều kiện thời tiết tại 1.3.2.1 Preparation of low visibility procedures application:→
Cảng HKQT Nội Bài đạt ít nhất một trong các tiêu chuẩn When the weather condition at Noi Bai international airport
sau: meet at least one of the followings:
• RVR tại vùng chạm bánh (trạm 11R), hoặckhu vực • RVR at RWY touchdown zone (11R station), orRWY
giữa đường CHC (trạm MID) bằng hoặc nhỏ hơn 1 200 Mid-point (MID station) fall at 1 200 m or less and tends
m và có xu hướng giảm thấp; và/hoặc to decrease; and/or
• Độ cao trần mây (với vân lượng BKN hoặc lớn hơn) • Ceiling (BKN or above) at measuring station of RWY
trên thiết bị đo khu đầu đường CHC 11R (trạm 11R) 11R (11R station) fall at 300 ft (90 m) or below.
bằng hoặc thấp hơn 300 ft (90 m).
1.3.2.2 Bắt đầu áp dụng LVP: Khi điều kiện thời tiết tại Cảng 1.3.2.2 Commencement of low visibility procedures
HKQT Nội Bài đạt ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau: application: When the weather condition at Noi Bai
international airport meet at least one of the followings:
• RVR tại vùng chạm bánh (trạm 11R), hoặckhu vực • RVR at touchdown zone (11R station), orRWY
giữa đường CHC (trạm MID) bằng hoặc nhỏ hơn 900 Mid-point (MID-station) fall at 900 m or less; and/or
m; và/hoặc
• Độ cao trần mây (với vân lượng BKN hoặc lớn hơn) • Ceiling (BKN or above) at measuring station of RWY
trên thiết bị đo khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R (11R station) is below 250 ft (75 m).
11R) thấp hơn 250 ft (75 m).
1.3.2.3 Kết thúc LVP: Khi điều kiện thời tiết tại Cảng HKQT 1.3.2.3 Termination of LVP: This is established when the
Nội Bài đã ổn định cao hơn điều kiện thời tiết quy định tại weather conditions at Noi Bai international airport are higher
mục 1.3.2.1 của phương thức này được 15 phút và có xu than values specified in 1.3.2.1 and stable in 15 minutes
hướng tốt lên. tends to be improved.
1.3.3 Phương thức tiếp cận hạ cánh trong điều kiện tầm 1.3.3Approach procedures in low visibility conditions
nhìn hạn chế: Áp dụng các phương thức tiếp cận hạ cánh (LVP): Implementing approach procedures in compliance
theo tiêu chuẩn thời tiết tối thiểu hiện hành. with current aerodrome operating minima.
1.4 Phương thức điều hành bay trong điều 1.4 Operating procedure in condition of low
kiện tầm nhìn hạn chế visibility
1.4.1 Phương thức kiểm soát tiếp cận 1.4.1 Approach control procedure
1.4.1.1 Trong suốt thời gian áp dụng LVP, cơ sở kiểm soát 1.4.1.1 During the implementation of LVP, Noi Bai APP/TWR
tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài cần liên tục cập shall continuously update the following information:
nhật những thông tin sau:
• Tình trạng hoạt động của hệ thống ILS; • Operational status of ILS system;
• Khả năng đáp ứng của hệ thống phù trợ bằng mắt; • Operational status of visual aids system;
• Thông tin về RVR tại trạm 11R và trạm MID; • RVR at 11R station and MID-station;
• Thông tin về độ cao trần mây tại khu vực đầu đường • Ceiling at THR of RWY 11R (11R station).
CHC 11R (trạm 11R).
1.4.1.2 Ngoài những tin tức thường lệ, trong lần liên lạc đầu 1.4.1.2 In addition to schedule information, on initial contact
tiên hoặc ngay sau đó, cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài or as soon as possible thereafter, Noi Bai APP shall provide
phải chuyển cho tàu bay đến những tin tức sau: to arriving aircraft the following information:
• Số liệu RVR hiện thời tại trạm 11R; • Current RVR RWY 11R (11R station);
• Số liệu RVR tại trạm MID nếu giá trị RVR 11R nhỏ hơn • RVR at MID point if RVR RWY 11R is below 550 m;
550 m;
• Số liệu về độ cao trần mây tại khu vực đầu đường CHC • Ceiling at THR of RWY 11R (11R station) is below 200
11R (trạm 11R) thấp hơn 200 ft (60 m); ft (60 m);
• Tình trạng không hoạt động của bất kỳ thành phần • Unserviceable status of any component of equipments
nào của hệ thống thiết bị phục vụ khai thác CAT II mà serving CAT II operation, which is not notified in the
những thông tin này chưa được thông báo trên bản tin previous ATIS broadcast.
ATIS trước đó.
1.4.1.3 Cho tàu bay thực hiện tiếp cận theo phương thức 1.4.1.3 Aircraft is cleared for approach procedures to
tiêu chuẩn để thiết lập ILS hoặc cơ sở kiểm soát tiếp cận establish ILS or vectored to intercept LLZ at least not less
Nội Bài dẫn dắt tàu bay tiến nhập LLZ tại cự ly không nhỏ than 9 NM from touchdown.
hơn 9 NM từ điểm chạm bánh.
1.4.1.4 Phải áp dụng giãn cách thích hợp giữa các tàu bay 1.4.1.4 The appropriate separation must be applied between
hạ cánh để đảm bảo huấn lệnh hạ cánh có thể được cấp landing aircraft to ensure that landing clearance can be
cho tàu bay đến trước khi tàu bay đó đạt đến cự ly 2 NM passed to the aircraft before it reaches 2 NM from
so với điểm chạm bánh, nếu có tàu bay khởi hành xen giữa touchdown. In case of departing aircraft taking off between
hai tàu bay hạ cánh này thì phải gia tăng giãn cách cần thiết two landing aircrafts, the separation need to be increased
này một cách thích hợp. appropriately.
1.4.1.5 Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay 1.4.1.5 Speed control shall not be applied to aircraft which
Nội Bài sẽ không áp dụng hạn chế tốc độ đối với tàu bay is conducting intermediate or final approach for ILS CAT II
đang thực hiện tiếp cận giữa và tiếp cận chót ILS CAT II RWY 11R.
đường CHC 11R.
1.4.1.6 Áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM giữa tàu bay cất 1.4.1.6 8 NM minima separation shall be applied between
cánh và tàu bay hạ cánh sau đó, cụ thể là tàu bay khởi hành a preceding departing aircraft and a succeeding landing
bắt đầu chạy đà cất cánh trước khi tàu bay đến đạt vị trí 8 aircraft, i.e a departing aircraft starts rolling for take-off
NM cách điểm chạm bánh.
1.4.1.7 Chỉ áp dụng tiêu chuẩn tiếp cận hạ cánh ILS CAT 1.4.1.7 ILS CAT II approach procedure for RWY 11R is only
II đường CHC 11R khi các yếu tố đảm bảo khai thác CAT applied when operating conditions of CAT II are met and
II được đáp ứng và đối với những chuyến bay của các hãng aircraft is certified/recognized for CAT II operations by
hàng không được Cục HKVN cấp phép, công nhận đủ tiêu CAAV.
chuẩn khai thác CAT II.
1.4.2 Phương thức kiểm soát tại sân 1.4.2 Aerodrome control procedure
1.4.2.1 Cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đến trước khi 1.4.2.1 Landing clearance should be passed to the aircraft
tàu bay đó đến cự ly 2 NM so với điểm chạm bánh, trường before it reaches a distance of 2 NM from touchdown, in
hợp tàu bay không thể hạ cánh thì cấp huấn lệnh cho tàu case of an unsuccessful approach, ATC advise aircraft to
bay thực hiện bay lại. execute a missed approach.
1.4.2.2 Sử dụng những mạch đường lăn thoát ly thuận lợi 1.4.2.2 Using appropriate taxiways to quickly vacate
cho các tàu bay hạ cánh nhằm nhanh chóng giải phóng khu sensitive area of ILS/LLZ 11R. Landing clearance shall not
vực nhạy cảm của đài LLZ 11R. Không được cấp huấn lệnh be issued until:
hạ cánh cho đến khi:
• Tàu bay hạ cánh trước đó đã thoát ly khỏi khu vực • Preceding landing aircraft has vacated LLZ sensitive
nhạy cảm của đài LLZ; area;
• Tàu bay khởi hành trước đó đã rời đất và vượt qua đỉnh • Preceding departure aircraft has airborned and passed
anten của đài LLZ. the LLZ antenna peak .
1.4.2.3 Người, tàu bay và phương tiện kỹ thuật không được 1.4.2.3 Personnel, aircraft and vehicles shall not permit to
vi phạm khu vực nhạy cảm của đài LLZ 11Rphía trước tàu enter LLZ 11Rsensitive area in front of the approaching
bay bay đến kể từ thời điểm tàu bay ở vị trí 2 NM so với aircraft while the aircraft is within a distance of 2 NM from
điểm chạm bánh cho đến khi tàu bay này hoàn tất việc xả touchdown until the deceleration is completed.
đà hạ cánh.
1.4.2.4 Đối với tàu bay cất cánh trong điều kiện áp dụng 1.4.2.4 For departing aircraft in CAT II conditions: Personnel,
tiêu chuẩn CAT II: Người, tàu bay và phương tiện kỹ thuật aircraft and vehicles shall not permit to enter LLZ
không được vi phạm khu vực nhạy cảm của đài LLZ 11Rsensitive area in front of departing aircraft when aircraft
11Rphía trước tàu bay khởi hành từ thời điểm cấp huấn lệnh is received the take-off clearance until its airborned and
cất cánh cho đến khi tàu bay khởi hành đã rời đất và vượt passed the LLZ antenna peak.
qua đỉnh anten của đài LLZ.
1.4.2.5 Không cho phép các tàu bay khởi hành và hạ cánh 1.4.2.5 Departure and arrival aircraft shall not be cleared
dừng chờ, di chuyển vào phạm vi khu vực hạn chế, nhạy to stop, hold or move into the ILS 11Rcritical/sensitive area
cảm của hệ thống ILS 11Rkhi có tàu bay đang thực hiện when there is an aircraft is approaching to land.
tiếp cận hạ cánh.
1.4.2.6 Các mạch lăn được sử dụng trong điều kiện tầm 1.4.2.6 Taxi tracks are used in LVP in order to support pilots
nhìn hạn chế với mục đích trợ giúp tổ lái trong việc xác định in verification of aircraft’s position on the ground during LVP
vị trí của tàu bay trên sân bay trong suốt quá trình áp dụng operation.
LVP.
1.4.2.7 Phải triển khai ngay phương thức khẩn nguy khi 1.4.2.7 Immediately implementing emergency procedures
không liên lạc được với tàu bay hoặc không quan sát thấy in case of radio communication failure or the aircraft’s
tàu bay trên màn hình thiết bị giám sát mặt sân như dự kiến. current position is not displayed on surface movement radar.
1.4.3 Phương thức kiểm soát di chuyển trên sân bay 1.4.3 Aerodrome control movement procedure
1.4.3.1 Chỉ dẫn lăn và các thông tin về hoạt động bay liên 1.4.3.1 Taxiing instructions and information related to air
quan phải được cung cấp cho tổ lái ngắn gọn, đầy đủ và rõ traffic operation shall be provided to pilots briefly, sufficiently
ràng; tổ lái phải đọc lại huấn lệnh lăn, tránh việc nghe không and clearly; pilots shall read back taxiing clearance, avoid
rõ hoặc hiểu nhầm huấn lệnh. Tăng cường quan sát quá hearing unclearly or misunderstanding the clearance.
trình di chuyển của tàu bay và các phương tiện nhằm tránh Enhance observing of aircraft and vehicles moving process
việc không tuân thủ huấn lệnh. to ensure that pilots strictly follow ATC
instructions/clearance.
1.4.3.2 Giám sát quá trình tàu bay tiếp cận hạ cánh và 1.4.3.2 Monitoring aircraft approaching to land and
nhanh chóng giải phóng đường CHC sau khi hạ cánh và requesting aircraft quickly vacating RWY and ensure that
đảm bảo rằng tàu bay không dừng lại trong khu vực nhạy aircraft do not stop within LLZ 11Rsensitive area that causes
cảm của đài LLZ 11Rdẫn đến làm giảm cấp khai thác (CAT) downgrade ILS (CAT)operation for the following landing
của ILS đối với tàu bay hạ cánh tiếp theo. aircraft.
1.4.3.3 Khi áp dụng LVP, dịch vụ xe dẫn phải được cung 1.4.3.3 During LVP operation, follow-me car service shall
cấp cho các tàu bay đến, đối với tàu bay khởi hành được be provided for landing aircraft and for take-off aircraft (on
cung cấp theo yêu cầu. request).
1.4.3.4 Phương thức kiểm soát di chuyển trên sân bay trong 1.4.3.4 Aerodrome control movement procedures in LVP
điều kiện tầm nhìn hạn chế
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft from stand
trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → → TWY V → TWY V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY
đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi S1 → RWY 11R for departure.
hành.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R S → TWY S1 → RWY 11R for departure.
để khởi hành.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường S → TWY V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → TWY
lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → TWY S1 → RWY 11R
→ đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành. for departure.
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H:
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn • Aircraft from stand → TWY V → TWY
V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S3 V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY S3 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → RWY 11R/29L → TWY P3 → RWY 11L for departure.
đường CHC 11L để khởi hành.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn • Aircraft from stand → TWY V → TWY
V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY S6/S8 → RWY
S6/S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn 11R/29L → TWY P5/P6/P7/P8 → RWY 11L/29R →
P5/P6/P7/P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu backtrack 180° at the beginning of RWY 11L → RWY
180° trên đầu đường CHC 11L → đường CHC 11L để 11L for departure (apply for aircraft up to code C and
khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương equivalent).
đương trở xuống).
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường S → TWY S3 → cross RWY 11R/29L → TWY P3 →
CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để RWY 11L for departure.
khởi hành.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường S → TWY V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → TWY
lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → TWY S3 → cross RWY
→ đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → 11R/29L → TWY P3 → RWY 11L for departure.
đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn S6/S8 → đường CHC S → TWY S6/S8 → RWY 11R/29L → TWY
11R/29L → đường lăn P5/P6/P7/P8 → đường CHC P5/P6/P7/P8 → RWY 11L/29R → backtrack 180° at
11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 11L the beginning of RWY 11L → RWY 11L for departure
→ đường CHC 11L để khởi hành (áp dụng đối với tàu (apply for aircraft up to code C and equivalent).
bay code C và tương đương trở xuống).
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft from stand
trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → → TWY V → TWY V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY
đường lăn S → đường lăn S9/S10 → đường CHC 29L để S9/S10 → RWY 29L for departure.
khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường For stands from 71 to 86: Aircraft from stand → TWY V →
lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn TWY V8/V9 → TWY S → TWY S9/S10 → RWY 29L for
S9/S10 → đường CHC 29L để khởi hành. departure.
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H:
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn • Aircraft from stand → TWY V → TWY
V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY S9/S10 →
S9/S10 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn cross RWY 11R/29L → TWY P9 → RWY 29R for
P9 → đường CHC 29R để khởi hành. departure.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn • Aircraft from stand → TWY V → TWY
V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY S6/S8 → RWY
S6/S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5/P6/P8 11R/29L → TWY P5/P6/P8 → RWY 11L/29R →
→ đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu backtrack 180° at the beginning of RWY 29R → RWY
đường CHC 29R → đường CHC 29R để khởi hành (áp 29R for departure (apply for aircraft up to code C and
dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở equivalent).
xuống).
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn S9/S10 → cắt qua đường S → TWY S9/S10 → cross RWY 11R/29L → TWY P9
CHC 11R/29L → đường lăn P9 → đường CHC 29R →RWY 29R for departure.
để khởi hành.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn S6/S8 → đường CHC S → TWY S6/S8 → RWY 11R/29L → TWY P5/P6/P8
11R/29L → đường lăn P5/P6/P8 → đường CHC → RWY 11L/29R → backtrack 180° at the beginning
11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 29R of RWY 29R → RWY 29R for departure (apply for
→ đường CHC 29R để khởi hành (áp dụng đối với tàu aircraft up to code C and equivalent).
bay code C và tương đương trở xuống).
e. Từ giao điểm của đường CHC 11R và đường lăn S3 e. From the intersection of RWY 11R and TWY S3
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft from stand
trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → → TWY V → TWY V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY
đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R S3 → the intersection of RWY 11R and TWY S3 for
và đường lăn S3 để khởi hành. departure.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường S → TWY S3 → the intersection of RWY 11R and TWY
CHC 11R/và đường lăn S3 để khởi hành. S3 for departure.
• Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 • Aircraft from stand → TWY V → TWY V8/V9 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn V4/V5/V6/V7 → đường S → TWY V4/V5/V6/V7→ TWY V → TWY
lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → TWY S3 → the
→ đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R và intersection of RWY 11R and TWY S3 for departure.
đường lăn S3 để khởi hành.
f. Từ giao điểm của đường CHC 29L và đường lăn S8 f. From the intersection of RWY 29L and TWY S8
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft from stand
trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → → TWY V → TWY V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY
đường lăn S → đường lăn S8 → giao điểm đường CHC 29L S8 → the intersection of RWY 29L and TWY S8 for
và đường lăn S8 để khởi hành. departure.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường For stands from 71 to 86: Aircraft from stand → TWY V →
lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S8 TWY V8/V9 → TWY S → TWY S8 → the intersection of
→ giao điểm đường CHC 29L và đường lăn S8 để khởi RWY 29L and TWY S8 for departure.
hành.
g. Từ giao điểm của đường CHC 29R và đường lăn P8 g. From the intersection of RWY 29R and TWY P8
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị For stands from 8 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft from stand
trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → → TWY V → TWY V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY
đường lăn S → đường lăn S8 → cắt qua đường CHC S8 → cross RWY 11R/29L → TWY P8 → the intersection
11R/29L → đường lăn P8 → Giao điểm đường CHC 29R of RWY 29R and TWY P8 for departure.
và đường lăn P8 để khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường For stands from 71 to 86: Aircraft from stand → TWY V →
lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S8 TWY V8/V9 → TWY S → TWY S8 → cross RWY 11R/29L
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P8 → Giao → TWY P8 → the intersection of RWY 29R and TWY P8
điểm đường CHC 29R và đường lăn P8 để khởi hành. for departure.
2.1.2 Đối với tàu bay hạ cánh 2.1.2 For landing aircraft
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn • Aircraft after landing → TWY S5/S6/S7/S8/S9/S10 →
S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → các vị trí đỗ TWY S → stands 9, 10 or continue taxiing via TWY
9, 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8. V1 → stand 8.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn • Aircraft after landing → TWY S5/S6/S7/S8/S9/S10 →
S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn TWY S → TWY V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → TWY
V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → stands 9, 10 or continue
V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 taxiing via TWY V1 → stand 8.
hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau For stands from 11 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft after
khi hạ cánh → đường lăn S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường landing → TWY S5/S6/S7/S8/S9/S10 → TWY S → TWY
lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → stand.
vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn • Aircraft after landing → TWY S5/S6/S7/S8/S9/S10 →
S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn TWY S → TWY V8/V9 → TWY V → stand.
V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5/S6 → đường • Aircraft after landing → TWY S5/S6 → TWY S → TWY
lăn S → đường lăn V5/V6 → đường lăn V → đường V5/V6 → TWY V → TWY V6/V7 → TWY S → TWY
lăn V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → V8/V9 → TWY V → stand.
đường lăn V → vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 • Aircraft after landing → TWY P5/P6/P7/P8/P9 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S6/S7/S8/S9/S10 → TWY S
S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 → stands 9, 10 or continue taxiing via TWY V1 →
hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8. stand 8.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 • Aircraft after landing → TWY P5/P6/P7/P8/P9 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S6/S7/S8/S9/S10 → TWY S
S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn → TWY V3/V4/V5/V6/V7→ TWY V → TWY
V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → stands 9, 10 or continue
V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 taxiing via TWY V1 → stand 8
hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau For stands from 11 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft after
khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 → cắt qua đường landing → TWY P5/P6/P7/P8/P9 → cross RWY 11R/29L
CHC 11R/29L → đường lăn S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn → TWY S6/S7/S8/S9/S10 → TWY S → TWY
S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí V2/V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → stand.
đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 • Aircraft after landing → TWY P5/P6/P7/P8/P9 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S6/S7/S8/S9/S10 → TWY S
S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → TWY V8/V9 → TWY V → stand
→ đường lăn V → vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6 → cắt • Aircraft after landing → TWY P5/P6 → cross RWY
qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 → đường 11R/29L → TWY S6 → TWY V6 → TWY V → TWY
lăn V6 → đường lăn V → đường lăn V7 → đường lăn V7 → TWY S → TWY V8/V9 → TWY V → stand.
S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 • Aircraft after landing → TWY S1/S3/S4/S5/S6 → TWY
→ đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc theo đường S → stands 9, 10 or taxi via TWY V1 → stand 8.
lăn V1 → vị trí đỗ 8.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S3/S4/S5/S6 • Aircraft after landing → TWY S3/S4/S5/S6 → TWY S
→ đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường → TWY V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → TWY
lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → stands 9, 10 or taxi via
→ các vị trí đỗ 9, 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí TWY V1 → stand 8.
đỗ 8.
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau For stands from 11 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft after
khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 → đường lăn S landing → TWY S1/S3/S4/S5/S6 → TWY S → TWY
→ đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí V2/V3/V4/V5/V6/V7→ TWY V → stand.
đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 • Aircraft after landing → TWY S1/S3/S4/S5/S6 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → S → TWY V8/V9 → TWY V → stand.
vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 • Aircraft after landing → TWY S1/S3/S4/S5/S6 → TWY
→ đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường S → TWY V2/V3/V4/V5/V6 → TWY V → TWY
lăn V → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY V8/V9 → TWY V
→ đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ. → stand.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 • Aircraft after landing → TWY P3/P4/P5/P6 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S3/S4/S5/S6/S7 → TWY S →
S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 stands 9, 10 or taxi via TWY V1 → stand 8
hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 • Aircraft after landing → TWY P3/P4/P5/P6 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S3/S4/S5/S6/S7 → TWY S →
S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn TWY V3/V4/V5/V6/V7 → TWY V → TWY
V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → TWY S → stands 9, 10 or taxi via
V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 TWY V1 → stand 8.
hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau For stands from 11 to 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Aircraft after
khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 → cắt qua đường landing → TWY P3/P4/P5/P6 → cross RWY 11R/29L →
CHC 11R/29L → đường lăn S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn TWY S3/S4/S5/S6/S7 → TWY S → TWY
S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí V2/V3/V4/V5/V6/V7→ TWY V → stand.
đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 • Aircraft after landing → TWY P3/P4/P5/P6 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S3/S4/S5/S6/S7 → TWY S →
S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 TWY V8/V9 → TWY V → stand.
→ đường lăn V → vị trí đỗ.
• Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 • Aircraft after landing → TWY P3/P4/P5/P6 → cross
→ cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn RWY 11R/29L → TWY S3/S4/S5/S6/S7 → TWY S →
S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn TWY V2/V3/V4/V5/V6→ TWY V → TWY
V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn V → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → TWY S → TWY V8/V9 → TWY V
V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → stand.
→ đường lăn V → vị trí đỗ.
1.4.3.5 Các khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ 1.4.3.5 Critical and sensitive area of ILS CAT I - RWYs 11R,
thống ILS CAT I - Các đường CHC 11R, 29L, 11L, 29R và 29L, 11L, 29R and ILS CAT II - RWY 11R
hệ thống ILS CAT II - Đường CHC 11R
a. Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS a. Critical and sensitive area of ILS CAT I - RWY 11R
CAT I - Đường CHC 11R
b. Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS b. Critical and sensitive area of ILS CAT II - RWY 11R
CAT II - Đường CHC 11R
c. Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS c. Critical and sensitive area of ILS CAT I - RWY 29L
CAT I - Đường CHC 29L
d. Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS d. Critical and sensitive area of ILS CAT I - RWY 11L
CAT I - Đường CHC 11L
e. Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS e. Critical and sensitive area of ILS CAT I - RWY 29R
CAT I - Đường CHC 29R
← 1.4.4 Kiểm soát việc di chuyển của các phương tiện 1.4.4 Vehicles movement control
←
• Các phương tiện không được xâm phạm đường CHC • Vehicles shall not enter RWY if landing aircraft has
khi tàu bay đến đã đến vị trí 8 NM so với điểm chạm reached at 8 NM from touchdown;
bánh;
• Trên khu vực di chuyển cấm các phương tiện hoạt • Vehicles are prohibited within manoeuvring area unless
động trừ khi được phép của đài kiểm soát tại sân bay cleared by Noi Bai TWR;
Nội Bài;
• Các phương tiện không được phép dừng chờ tại những • Vehicles are not allowed to hold on the positions closer
vị trí gần đường CHC hơn so với vị trí dừng chờ trước to RWY than the holding position in front of RWY (stop
đường CHC (hàng đèn chỉ vạch dừng). bars lights).
1.5 Quy trình áp dụng trong điều kiện tầm nhìn 1.5 Implementations in condition of low
hạn chế visibility
1.5.1 Khi điều kiện thời tiết giảm tới tiêu chuẩn áp dụng 1.5.1 When weather condition decreases to LVP:
LVP:
• Kịp thời thông báo cho tổ lái việc đình chỉ hay không • Timely inform to pilots to suspend or do not apply ILS
áp dụng phương thức tiếp cận hạ cánh ILS CAT II; CAT II approach procedures;
• Đảm bảo phát cụm từ "LOW VISIBILITY • Ensure to broadcast the phrase "LOW VISIBILITY
PROCEDURES IN OPERATION" trên bản tin ATIS. PROCEDURES IN OPERATION" on ATIS.
1.5.2 Khi xuất hiện yếu tố “suy giảm” đối với các yếu 1.5.2 When appear "decrease" component in ILS CAT
tố đảm bảo tiêu chuẩn khai thác ILS CAT II: II operation standard:
• Khi không thể áp dụng tiêu chuẩn ILS CAT II, đài kiểm • When ILS CAT II can not be applied, Noi Bai TWR
soát tại sân bay Nội Bài tổ chức thông báo ngay cho must immediately inform to related aircraft, Noi Bai
các tàu bay liên quan, cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội APP and apply appropriate flight operation procedures
Bài và áp dụng phương thức điều hành bay thích hợp in accordance with regulations.
theo quy định;
• Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội • Noi Bai APP/TWR unit reports to related aircraft and
Bài thông báo cho các tàu bay liên quan và áp dụng apply appropriate flight operation procedures in
phương thức điều hành bay thích hợp theo quy định; accordance with regulations.
• Kịp thời thông báo cho tổ lái việc áp dụng hay không • Timely inform to pilots about applying or do not
áp dụng tiêu chuẩn tiếp cận hạ cánh ILS CAT II. applying ILS CAT II approach procedures.
1.6 Xử lý tình huống trong trường hợp tàu bay 1.6 Handling abnormal, emergency situations
gặp tình huống bất thường, khẩn nguy
- Khi xuất hiện tình huống bất thường/khẩn nguy của tàu - In abnormal/emergency situations, related units shall
bay, các cơ quan liên quan phải phối hợp chặt chẽ với nhau strictly co-ordinate with each other in handling situations,
trong công tác xử lý tình huống, dành quyền ưu tiên cho give priority to aircraft in urgency, select the most
tàu bay trong tình thế cấp thiết, lựa chọn sử dụng phương appropriate flight procedure and RWY to ensure the safety
thức bay, đường CHC thuận lợi nhất cho tàu bay này đảm of flight as well as support ground services on request of
bảo tạo điều kiện tối ưu cho tổ lái để kết thúc chuyến bay pilots and in accordance with current regulations;
an toàn đồng thời triển khai các biện pháp, phương tiện hỗ
trợ trên mặt đất theo yêu cầu tổ lái và các quy định hiện
hành;
- Đình chỉ các hoạt động khác khi cần thiết để dành quyền - Suspend other activities if necessary to give priority to
ưu tiên cho tàu bay trong tình thế cấp thiết. aircraft in urgency.
1.7 Điều kiện áp dụng tầm nhìn hạn chế 1.7 Application condition of low visibility
Việc áp dụng LVP được thực hiện khi có yêu cầu phục vụ LVP application will be implemented if there are
hoạt động bay, với điều kiện thời tiết đạt tiêu chuẩn tại mục requirements for flight operations, with standard weather
1.3.2.2 của phương thức này và các yếu tố đảm bảo khai conditions in item 1.3.2.2 of these procedures and the
thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế tại Cảng HKQT Nội operational components in LVP at Noi Bai international
Bài được xác định đạt tiêu chuẩn tối thiểu như sau: airport meet minimum standards as follows:
1.7.1 Đối với hệ thống ILS/DME đường cất hạ cánh 11R: 1.7.1 For ILS/DME system runway 11R:
• Máy phát chính và dự phòng của thiết bị Localizer • Primary and secondary of Localizer (LLZ), Glidepath
(LLZ), Glidepath (GP), DME đều hoạt động bình (GP), DME are normally operated;
thường;
• Tất cả các thiết bị giám sát của thiết bị LLZ, GP và • All of Localizer (LLZ), Glidepath (GP) and DME
DME đều hoạt động; monitors are normally operated;
• Không có sai lệch nào giữa hai trong số các Monitor • There is no deviation between two of three devices
của ba thiết bị LLZ, GP và DME dẫn đến cảnh báo của (LLZ, GP, DME) can lead to device's warning;
thiết bị;
• Hệ thống điều khiển xa của hệ thống ILS/DME hoạt • ILS/DME remote system is normally operated.
động tốt.
1.7.2 Đối với hệ thống đèn hiệu đường cất hạ cánh 11R: 1.7.2 For lighting system runway 11R:
• Trong phạm vi 450 m (tính từ ngưỡng đường CHC • Within the range of 450 m (from RWY 11R THR): More
11R): Có hơn 95% số đèn hoạt động, và không có bất than 95% of approach lighting systems are operated,
kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng; and not any two consecutive lights are unserviceable;
• Ngoài phạm vi 450 m (tính từ ngưỡng đường CHC • Outside the range of 450 m (from RWY 11R THR):
11R): Có hơn 85% số đèn hoạt động và không có bất More than 85% of approach lighting systems are
kỳ 2 đèn nào gần nhau bị hỏng. operated, and not any two consecutive lights are
unserviceable.
- Hệ thống đèn tim, đèn lề, đèn ngưỡng đường CHC: Có - RWY centre line lights, RWY edge lights, THR of RWY
hơn 95% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần lights: More than 95% of lights are operated, and not any
nhau nào cùng bị hỏng; two consecutive lights are unserviceable ;
- Hệ thống đèn vùng chạm bánh: Có hơn 90% số đèn hoạt - Touchdown zone lights system: More than 90% of lights
động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng; are operated, and any two consecutive lights are
unserviceable;
- Hệ thống đèn cuối đường CHC: Có hơn 70% số đèn hoạt - RWY end lights system: More than 70% of lights are
động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng; operated, and any two consecutive lights are unserviceable;
- Hệ thống đèn vạch dừng: Có hơn 95% số đèn hoạt động - Stop bars lights system: More than 95% of lights are
và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng. operated, and any two consecutive lights are unserviceable;
1.7.3 Đối với hệ thống RVR, máy đo trần mây: Hệ thống 1.7.3 For RVR system, ceiling measuring ceilometers:
RVR, máy đo trần mây hoạt động bình thường, giá trị RVR RVR system and ceiling measuring ceilometers operate
tại trạm 11R, trạm MID và độ cao trần mây phải được thể normally; RVR values at RWY 11R station, mid station and
hiện trực tiếp trên màn hình hiển thị tại vị trí làm việc của ceiling shall be directly indicated at working position of Noi
cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài. Bai APP/TWR.
1.7.4 Đối với hệ thống nguồn điện: Nguồn cung cấp cho 1.7.4 For power supply system: Electric power source for
hệ thống đèn hiệu được cấp từ nguồn liên tục hoặc sử dụng lighting system shall be provided by UPS - or by using
máy nổ như là nguồn chính, điện lưới là dự phòng. electric generator as the primary source of power supply,
using the grid supply as the secondary power supply.
1.7.5 Đối với khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm 1.7.5 For ILS critical/sensitive area: Personnel and
ILS: Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm ILS CAT II 11R vehicles are not allowed to operate within ILS critical and
không được có người và phương tiện hoạt động. sensitive areas.
1.7.6 Đối với lực lượng khẩn nguy sân bay: Lực lượng, 1.7.6 For airport emergency forces: Airport emergency
phương tiện và trang thiết bị khẩn nguy sân bay đảm bảo services, facilities and equipments ensure meeting CAT 9
đúng tiêu chuẩn cấp 9 và sẵn sàng ứng phó khi có tình requirements for rescue and firefighting and are available
huống khẩn nguy xảy ra theo phương thức khẩn nguy hiện to cope with urgency following the current emergency
hành. procedures.
Ghi chú: Trong trường hợp đang áp dụng LVP và điều kiện Note: In case LVP is applied and weather conditions are
thời tiết tốt lên đủ tiêu chuẩn khai thác ILS CAT I mà hệ good enough to operate ILS CAT I but ILS CAT II does not
thống ILS CAT II không đảm bảo tiêu chuẩn (do trục trặc meet the standards (due to technical or facilities failure and
kỹ thuật hoặc thiết bị có lỗi và bộ phận sửa chữa báo có maintenance team can immediately revert to normal
thể khắc phục ngay) thì vẫn tiếp tục áp dụng LVP. operation), LVP application is continued.
2 Phương thức khai thác SID/STAR RNAV 1 2 Operational procedures for RNAV 1
SID/STAR
- Tổ lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có - Pilots, ATS personal and the related personnel are
trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường responsible for checking RAIM Prediction in accordance
vệ tinh (RAIM Prediction) theo Phương thức khai thác dịch with operational procedure for RAIM Prediction Service.
vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
- Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để - Aircraft operators/pilots who are not authorized to fly RNAV
thực hiện bay phương thức RNAV 1 dựa trên GNSS phải 1 procedures based on GNSS shall inform Air traffic
thông báo cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến sử dụng controller (ATC) and expect to use conventional procedures
phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế. in accordance with actual conditions.
- Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp - The transition routes have been established to connect
ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1 với hệ thống RNAV 1 SID/STAR with the existing ATS routes.
đường bay ATS hiện hành.
• Điền R (PBN approved) vào Mục 10a. • Insert R (PBN approved) into Item 10a.
• Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 • Inserting D1 (RNAV 1 all permitted sensors) or D2
(RNAV 1 GNSS) vào sau PBN/… tại Mục 18. (RNAV 1 GNSS) after PBN/.... in Item 18.
• Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn • Specify equipment to support each type of navigation
đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với capability in Item 18 and insert them into Item 10a (G,
D1 hoặc G đối với D2). D, I for D1 or G for D2).
- Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở - Before implementation of flights, pilots must verify that the
dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện navigation database is updated to current time and verify
hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải that the aircraft position has been entered correctly. Pilots
xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định must confirm the entry and exit points on the ATS route
trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo assigned on initial clearance and any subsequent changes
thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường of route, ensuring the waypoints sequence depicted by their
trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ navigation system matches the route depicted on the
trình đã được chỉ định. appropriate chart(s) and their assigned route.
- Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR - Pilots must not fly a RNAV 1 SID/STAR unless it is
RNAV 1 khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ retrievable by procedure from the on-board navigation
liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được database and conforms to the charted procedure (this
thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa procedure may subsequently be modified in response to
theo huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu sau đó). Tổ ATC clearances). The manual entry, or creation of new
lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới waypoints by inserting latitude/longitude or rho/theta values
bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng is not permitted. Additionally, pilots must not change any
của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ RNAV 1 SID/STAR database waypoint type from a fly-by
lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ waypoint to a fly-over waypoint or vice versa.
liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 từ lộ điểm bay
tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
- Điều kiện áp dụng các phương thức SID/STAR RNAV 1 - Conditions for applying RNAV 1 SID/STAR at Noi Bai:
tại Nội Bài: Phải có giám sát ATS. ATS surveillance is mandatory.
- Kiểm soát viên không lưu phải liên tục theo dõi tàu bay - ATC shall maintain monitoring aircraft when it conducts
trong quá trình thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1. RNAV 1 SID/STAR. Pilots are expected to maintain route
Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt centrelines during all RNAV 1 operations unless authorized
to deviate by ATC or under emergency conditions.
quá trình khai thác, trừ khi được kiểm soát viên không lưu
cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.
- Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi kiểm soát - Pilots shall comply with altitude assigned by ATC, as well
viên không lưu, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn as adhere to the altitude and speed restrictions depicted
về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức on the cleared RNAV 1 SID/STAR, unless there are other
SID/STAR RNAV 1, trừ khi có huấn lệnh khác của Kiểm clearance by ATC.
soát viên không lưu.
- Trong trường hợp kiểm soát viên không lưu chỉ định cho - In case ATC assigns the aircraft not to conduct the
tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ expected procedure, the pilots should not modify the flight
lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho plan in the system until a clearance to rejoin the procedure
đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc is received or the ATC confirms a new procedure clearance.
kiểm soát viên không lưu xác nhận huấn lệnh về phương
thức mới.
- Trong quá trình khai thác phương thức SID/STAR RNAV During the operation of the RNAV 1 SID/STAR, ATC and
1, kiểm soát viên không lưu và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo pilots apply the standard phraseology specified in Doc 4444
tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương PANS–ATM – ICAO, Procedures For Air Navigation
thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM). Services – Air Traffic Management.
- Các phương thức bay SID/STAR truyền thống và phương - Conventional SIDs/STARs and radar vectoring still applied
thức dẫn dắt sử dụng giám sát vẫn được áp dụng cho các to aircraft that are not approved for RNAV 1 and other
tàu bay không được phê chuẩn đáp ứng RNAV 1 và các aircraft depending on traffic situation.
tàu bay khác tùy theo tình hình không lưu.
2.3 Đối với tàu bay khởi hành 2.3 For departing aircraft
- Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành - The procedures for departing aircraft include 2 main
phần chính: elements:
- Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương - A transition route starts at the last point of SID to a position
thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập from which the aircraft will intercept the ATS route.
vào đường bay ATS.
- Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu - Altitude restrictions are designed to establish the
bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến. separation between departing aircraft and obstacles as well
as arriving aircraft.
- Kiểm soát viên không lưu sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay - ATC shall issue a clearance for departing aircraft including
khởi hành bao gồm những nội dung sau: the following contents:
Lưu ý: Notes:
Trường hợp huấn lệnh SID không ấn định độ cao/mực bay, In case a clearance provided SID is not assigned
tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao altitude/flight level, the pilots are not allowed to reach the
của phương thức mà phải xác nhận lại với kiểm soát viên altitude/flight level itself on the SID vertical profile. Pilots
không lưu để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể, đảm shall re-confirm with ATC to assign a specified altitude/flight
bảo an toàn bay. level to ensure flight safety.
• Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết; và • Transition route if necessary; and
• Phương thức đến. • STAR.
- Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên - A transition route starts from a waypoint on the ATS route
đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương to the position that starts the STAR.
thức đến.
- Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu - Altitude restrictions are designed to establish the
bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành. separation between arriving aircraft and obstacles as well
as departing aircraft.
- Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức - Approach clearances shall be issued by ATC in
tiếp cận sẽ được kiểm soát viên không lưu cấp phù hợp với accordance with actual operating conditions.
điều kiện khai thác thực tế.
- Kiểm soát viên không lưu sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay - ATC shall issue clearance for arriving aircraft including
đến bao gồm những nội dung sau: the following contents:
Lưu ý: Notes:
Trường hợp huấn lệnh STAR không ấn định độ cao/mực In case a clearance provided STAR is not assigned
bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo altitude/flight level, the pilots are not allowed to reduce the
độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với kiểm soát altitude/flight level itself on the STAR vertical profile. Pilots
viên không lưu để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể, shall re-confirm with ATC to assign a specified altitude/flight
đảm bảo an toàn bay. level to ensure flight safety.
Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNAV If aircraft is unable to comply with RNAV 1 requirements,
1 cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến được dẫn dắt pilots shall inform ATC immediately and expect to be used
theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công the conventional procedure in accordance with actual
bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với conditions.
điều kiện thực tế.
2.5.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc 2.5.2 Aircraft degrade the RNAV capability or failure of
mất tín hiệu GNSS GNSS signal
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất When the aircraft degrade the RNAV 1 capability or fail in
tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho GNSS signal, which leads to the inability to comply with the
việc tuân thủ RNAV 1, tổ lái phải thông báo ngay cho kiểm requirements of RNAV 1, pilots must advise ATC
soát viên không lưu và dự kiến được dẫn dắt theo lộ trình immediately and expect to be used the conventional
các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử procedure in accordance with actual conditions.
dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực
tế.
2.5.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu 2.5.3 Aircraft experience bad weather
Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNAV 1 mà When an aircraft flying on RNAV 1 procedures encounters
gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân bad weather which is likely to impact the aircraft’s adherence
thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo to the cleared flight procedures, pilots will notify ATC and
cho kiểm soát viên không lưu và yêu cầu chỉ thị khác. Kiểm request a revised clearance. ATC clearance "Direct to" will
soát viên không lưu sử dụng huấn lệnh “Direct to” để đưa be used for aircraft to avoid bad weather where applicable.
tàu bay bay tránh khu vực có thời tiết xấu nếu phù hợp. In case bad weather area affects important points of RNAV
Trong trường hợp khu vực thời tiết xấu gây ảnh hưởng đến 1 procedures, radar vector shall be applied by ATC for all
những vị trí quan trọng của hệ thống phương thức RNAV aircraft.
1, kiểm soát viên không lưu dự kiến sẽ áp dụng phương
thức dẫn dắt đối với tất cả các tàu bay.
2.5.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến 2.5.4 Radio communications failure procedure
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực In case of a radio communication failure, the pilots are
hiện phương thức sau: expected to proceed the following procedures:
• Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600; • Set transponder to Mode A/C, code 7600;
• Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức STAR đã • Arriving aircraft continue flying on the assigned STAR
được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao procedure, complying with the altitude and speed
và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương restrictions and at the end of the STAR make
thức tiếp cận phù hợp; appropriate approach procedures;
• Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức SID, • Departing aircraft continue flying on the assigned SID
tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy procedure, complying with the altitude and speed
độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện restrictions, climb to cruising level as mentioned in the
hành. current flight plan.
2.5.5 Phương thức mất giám sát ATS 2.5.5 ATS surveillance failure procedure
- Kiểm soát viên không lưu thực hiện phương thức xử lý - ATC implement processing method according to the
theo quy trình tác nghiệp được quy định tại tài liệu hướng operating procedure specified in the operations manual of
dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay. ATS unit.
- Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức - ATC expect to apply non-radar procedural control for all
không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát ATS được aircraft until ATS surveillance system resumes normal
khôi phục hoạt động bình thường. operation.
2.5.6 Phương thức đổi đường cất hạ cánh sử dụng 2.5.6 Procedure for changing runway-in-use
- Kiểm soát viên không lưu sẽ ấn định thời gian thực hiện - ATC shall assign time to conduct the change of the
đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng runway-in-use, determine aircraft sequence corresponding
với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh to the runway-in-use to notify and issue the assigned
chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 phù hợp cho tổ clearance for RNAV 1 SID/STAR procedures which are
lái. suitable for the pilots.
- Trong trường hợp cần thiết, kiểm soát viên không lưu có - In case of necessity, ATS surveillance vectoring may be
thể sử dụng phương pháp dẫn dắt để giải quyết các tình used by ATC to deal with complicated situations.
huống phức tạp.
Loài chim Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, Sự di chuyển hàng ngày, Mức độ rủi ro an toàn
Birds species vị trí cư trú và kiếm ăn có cắt qua khu vực sân Safety risk level
Number of birds, heightband, density, operating period, bay
roost and feeding position Daily movement, across
the aerodrome
1 2 3 4
+ Số lượng: Vài con. Có Cao
+ Độ cao hoạt động: 20–30 M.
+ Thời gian hoạt động: Ban ngày.
+ Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.
Diều hâu, Cắt
Hawk, Falcon
+ Number of birds: A few birds. Yes High
+ Heightband (AGL): 20–30 M AGL.
+ Operating period: By day.
+ Roost and feeding position: The East lake area.
Loài chim Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, Sự di chuyển hàng ngày, Mức độ rủi ro an toàn
Birds species vị trí cư trú và kiếm ăn có cắt qua khu vực sân Safety risk level
Number of birds, heightband, density, operating period, bay
roost and feeding position Daily movement, across
the aerodrome
1 2 3 4
+ Số lượng: Vài chục con. Có Thấp
+ Độ cao hoạt động: Trên mặt đất.
+ Thời gian hoạt động: Ban ngày.
+ Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.
Chim cút
Quail
+ Number of birds: A few dozen of birds. Yes Low
+ Heightband (AGL): On the ground.
+ Operating period: By day.
+ Roost and feeding position: The East lake area.
+ Số lượng: Vài con. Có Cao
+ Độ cao hoạt động: 20–30 M.
+ Thời gian hoạt động: Ban đêm.
+ Vị trí cư trú: Khu vực sân đỗ ô 15.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.
Cú Mèo
Owl
+ Number of birds: A few birds. Yes High
+ Heightband (AGL): 20–30 M AGL.
+ Operating period: By night.
+ Roost position: The apron NR 15.
+ Feeding position: The East lake area.
+ Số lượng: Vài chục con. Có Thấp
+ Độ cao hoạt động: 15–20 M.
+ Thời gian hoạt động: Ban ngày.
+ Vị trí cư trú: Khu vực phía Bắc đường CHC 11L/29R
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.
Sẻ đồng
Field sparrow
+ Number of birds: A few dozen of birds. Yes Low
+ Heightband (AGL): 15–20 M AGL.
+ Operating Period: By day.
+ Roost position: The North of RWY 11L/29R.
+ Feeding position: The East lake area.
2. Phương thức sử dụng điểm chờ S7 - đường CHC 11L 2. Operational procedure of holding position S7 - RWY
11L
Điểm dừng chờ S7 được sử dụng cho đường CHC 11L khi: Holding point S7 is used for RWY 11L when:
• Không có tàu bay cất cánh và hạ cánh trên đường • There is no aircraft taking off and landing on RWY
CHC 11R/29L; 11R/29L;
• Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận ILS x, ILS • Aircraft use ILS x, ILS y, ILS z approach procedures
y, ILS z cho đường CHC 11L trong trường hợp GP for RWY 11L in case of GP unserviceable;
không hoạt động;
• Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận VOR y, • Aircraft use VOR y, VOR z, NDB approach procedures
VOR z, NDB cho đường CHC 11L và tàu bay sử dụng for RWY 11L and aircraft use visual approach
phương thức tiếp cận bằng mắt. procedure.
Điểm dừng chờ S7 không sử dụng cho đường CHC 11L (sử Holding point S7 is not used for RWY 11L (holding point S4
dụng điểm chờ S4 hoặc S6 nếu cần thiết) khi: or S6 is used instead, if necessary) when:
• Có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường • There is aircraft taking off and landing on RWY
CHC 11R/29L; 11R/29L;
• Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận ILS x, ILS • Aircraft use ILS x, ILS y, ILS z approach procedures
y, ILS z cho đường CHC 11L tại điểm tiếp cận chót for RWY 11L at final approach fix (intercept GP) in
(tiến nhập GP) trong trường hợp GP hoạt động. case of GP serviceable.
← HS 2 - Vị trí: Đường lăn S6 (đoạn giao với đường lăn S và đường lăn V).
- Tổ lái tăng cường quan sát khi tiến nhập hoặc cắt qua đường lăn S6 và khu vực giao giữa các
đường lăn S6, S với đường lăn V.
- Position: TWY S6 (a portion from the intersection of TWY S6 - TWY S and intersection of TWY
S6 - TWY V).
- Pilots must increase observations when aircraft enter or cross TWY S6 and the intersection
area of TWYs S6, S with TWY V.
← HS 3 - Vị trí: Giao điểm giữa các đường lăn S9, S10 và đường CHC 29L.
- Tổ lái phải nhắc lại huấn lệnh của KSVKL, đồng thời tăng cường quan sát tín hiệu đèn, biển
báo, chỉ dẫn để di chuyển đúng theo huấn lệnh.
- Tổ lái lưu ý hạn chế của đường lăn S10: Khai thác hai chiều đối với tàu bay code C và tương
đương trở xuống (sải cánh đến dưới 36 M); không được phép khai thác đối với tàu bay code D,
E và tương đương.
5 Khai thác, sử dụng hai đường CHC song 5 Operation of two parallel RWYs
song
5.1 Chế độ sử dụng hai đường CHC song song 5.1 Usage of two parallel RWYs
← - Hai đường CHC 11R/29L và 11L/29R tại Cảng HKQT Nội - Two parallel RWYs 11R/29L and 11L/29R at Noi Bai
Bài được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau international airport are operated dependently and
và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều considered as one RWY for flight operation.
hành bay.
- Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng đường - At the same time, only one RWY direction is used for
CHC cho tàu bay cất/hạ cánh. take-off/landing.
- Trường hợp mưa dông (nhưng chưa đến tiêu chuẩn áp - In case of rain-storm (but still above LVP condition) RWY
dụng LVP) ưu tiên sử dụng đường CHC 11R để hạ cánh 11R is priority to use for landing and RWY 11L is used for
và đường CHC 11L để cất cánh trên cơ sở hệ thống trang take-off with the best facilities and actual operational
thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế đảm bảo tốt nhất. conditions.
- Khi sử dụng đường CHC 29 cho tàu bay cất/hạ cánh, ưu - When RWY 29 is used for take-off/landing, RWY 29L is
tiên sử dụng đường CHC 29L cho hạ cánh, đường CHC priority to use for landing, RWY 29R is used for take-off.
29R cho cất cánh.
- Trường hợp có hoạt động bay chuyên cơ: Ưu tiên sử dụng - In case of having VIP flights: RWY with the best facilities
đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai and actual operational conditions is priority to use.
thác thực tế tốt nhất.
- Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra - The usage of RWY for flight calibration of navigation aids,
hiệu chuẩn thiết bị HKDD, bay huấn luyện phương thức bay instrument procedures and for familiarisation flights has to
và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay follow the flight permission, ATS flight plan which have been
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. approved by appropriate authorities.
- Sử dụng những mạch đường lăn thoát ly thuận lợi cho tàu - Exit TWYs shall be used to facilitate arriving aircraft to
bay hạ cánh nhằm nhanh chóng giải phóng khu vực nhạy quickly vacate sensitive area of ILS/LLZ; aircraft is not
cảm của đài ILS/LLZ; không cho phép tàu bay dừng chờ allowed to hold on holding positions in sensitive area.
tại các điểm chờ thuộc khu vực nhạy cảm.
- Phương thức này không áp dụng trong các trường hợp These operational procedures do not be applied in the
khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cần thiết để đảm emergency, urgency and necessary condition to ensure the
bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay. safety, regularity of the flight operation.
5.2 Phương thức khai thác hai đường cất hạ 5.2 Operation procedures of two RWYs
cánh
5.2.1 Chế độ 1: Sử dụng đường CHC 11L cho hạ cánh, 5.2.1 Operational option 1: RWY 11L is used for landing,
đường CHC 11R cho cất cánh RWY 11R is used for take-off
← 5.2.1.1 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho 5.2.1.1 ATCs are only allowed to issue take-off clearance→
tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 11R (tổ lái báo for aircraft which is holding on RWY 11R (pilots are ready
cáo đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất for take-off) when landing aircraft has landed normally on
hạ cánh bình thường xuống đường CHC 11L; hoặc không RWY 11L; or not less than the values in the following
muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau: conditions:
a. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu a. Without ATS surveillance: Applied minimum time wake
động theo thời gian: turbulence separation:
← • 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay • 2 minutes: If medium aircraft (landing) behind heavy→
hạng nặng (cất cánh); aircraft (take-off);
• 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay • 3 minutes: If light aircraft (landing) behind heavy or
hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh). medium aircraft (take-off).
← b. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động b. Under ATS surveillance: Applying the minimum distance→
theo cự ly: wake turbulence separation.
Lưu ý: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau. Notes: The aircraft take off first, the aircraft land later.
← Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại In case the preceding take-off aircraft is aircraft A380 or→
tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ equivalent above, the following landing aircraft shall apply
cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM. the minimum separation 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp: The figure illustrates some cases:
← 5.2.1.2 Khi sử dụng vị trí giao điểm của đường CHC 11R 5.2.1.2 When using the intersection of RWY 11R and TWY→
← và đường lăn S3 để cất cánh: Tàu bay ở vị trí giao điểm của S3 for take-off: Aircraft at the intersection of RWY 11R and
đường CHC 11R và đường lăn S3 bắt đầu chạy đà cất cánh TWY S3 starts running for take-off when at the same time
khi tại thời điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở another landing aircraft is approaching at 3 NM or more on
vị trí 3 NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường the final approach track of RWY 11L. .
CHC 11L.
5.2.2 Chế độ 2: Sử dụng đường CHC 11L cho cất cánh, 5.2.2 Operational option 2: RWY 11L is used for take-off
đường CHC 11R cho hạ cánh aircraft, RWY 11R is used for landing aircraft
← 5.2.2.1 Tàu bay không được phép dừng chờ trên đường lăn 5.2.2.1 The aircraft is not allowed to hold on TWY P3→
P3 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh đang (between two RWYs) while arriving aircraft is approaching
thực hiện tiếp cận đường CHC 11R. to land on RWY 11R.
← 5.2.2.2 Tàu bay không được phép lăn cắt qua đường CHC 5.2.2.2 Aircraft is not allowed to cross RWY 11R when: →
11R khi:
• Có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh hạ cánh • There is another aircraft received ATC's clearance to
đường CHC 11R; hoặc land on RWY 11R, or
• Có tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh đường CHC • There is another aircraft is approaching to land RWY
11R và cách ngưỡng đường CHC 11R ở vị trí nhỏ hơn 11R with the distance less than 6 NM from THR of
6 NM khi có tín hiệu giám sát ATS hoặc nhỏ hơn 3 RWY 11R under ATS surveillance or less than 3
phút so với giờ dự kiến hạ cánh khi không sử dụng minutes compared to estimated landing time in case
giám sát ATS. of non using ATS surveillance;
← 5.2.2.3 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho 5.2.2.3 ATCs are only allowed to issue take-off clearance→
tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 11L (tổ lái báo cáo for aircraft which is holding on RWY 11L (pilots are ready
đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ for take-off) when landing aircraft has landed normally on
cánh bình thường xuống đường CHC 11R; hoặc không RWY 11R; or not less than the values in the following
← muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau: conditions: →
a. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu a. Without ATS surveillance: Applied minimum time wake
động theo thời gian: turbulence separation:
• 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay • 2 minutes: If medium aircraft (landing) behind heavy
hạng nặng (cất cánh); aircraft (take-off);
• 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay • 3 minutes: If light aircraft (landing) behind heavy or
hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh). medium aircraft (take-off).
b. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động b. Under ATS surveillance: Applying the minimum distance
theo cự ly: wake turbulence separation.
Lưu ý: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau. Notes: The aircraft take off first, the aircraft land later.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại In case the preceding take-off aircraft is aircraft A380 or
tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ equivalent above, the following landing aircraft shall apply
cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM. the minimum separation 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp: The figure illustrates some cases:
5.2.3 Chế độ 3: Sử dụng đường CHC 29R cho hạ cánh, 5.2.3 Operational option 3: RWY 29R is used for landing
đường CHC 29L cho cất cánh aircraft, RWY 29L is used for take-off aircraft
← 5.2.3.1 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho 5.2.3.1 ATCs are only allowed to issue take-off clearance→
tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 29L (tổ lái báo cáo for aircraft which is holding on RWY 29L (pilots are ready
đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ for take-off) when landing aircraft has landed normally on
cánh bình thường xuống đường CHC 29R; hoặc không RWY 29R; or not later than the time in the following
muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau: conditions:
a. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu a. Without ATS surveillance: Applied minimum time wake
động theo thời gian: turbulence separation:
• 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay • 2 minutes: If medium aircraft (landing) behind heavy
hạng nặng (cất cánh); aircraft (take-off);
• 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay • 3 minutes: If light aircraft (landing) behind heavy or
hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh). medium aircraft (take-off).
b. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động b. Under ATS surveillance: Applying the minimum distance
theo cự ly: wake turbulence separation.
Lưu ý: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau. Notes: The aircraft take off first, the aircraft land later.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại In case the preceding take-off aircraft is aircraft A380 or
tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ equivalent above, the following landing aircraft shall apply
cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM. the minimum separation 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp: The figure illustrates some cases:
←
←
← 5.2.3.2 Khi sử dụng vị trí giao điểm của đường CHC 29L và 5.2.3.2 When using the intersection of RWY 29L and TWY→
đường lăn S8 để cất cánh: Tàu bay ở vị trí giao điểm của S8 for take-off: Aircraft at the intersection between RWY
đường CHC 29L và đường lăn S8 bắt đầu chạy đà cất cánh 29L and TWY S8 starts running for take-off when at the
khi tại thời điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở same time another landing aircraft is approaching at 3 NM
vị trí 3 NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường or more on the final approach track of RWY 29R.
CHC 29R.
5.2.4 Chế độ 4: Sử dụng đường CHC 29R cho cất cánh, 5.2.4 Operational option 4: RWY 29R is used for take-off
đường CHC 29L cho hạ cánh aircraft, RWY 29L is used for landing aircraft
← 5.2.4.1 Tàu bay không được phép lăn cắt qua đường CHC 5.2.4.1 Aircraft is not allowed to cross RWY 29L when: →
29L khi:
• Có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh hạ cánh • There is another aircraft received ATC's clearance to
đường CHC 29L; hoặc land on RWY 29L, or
• Có tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh đường CHC • There is another aircraft approaching to land RWY 29L
29L và cách ngưỡng đường CHC 29L ở vị trí nhỏ hơn with the distance less than 6 NM from THR of RWY
6 NM khi có tín hiệu giám sát ATS hoặc nhỏ hơn 3 29L under ATS surveillance or less than 3 minutes
phút so với giờ dự kiến hạ cánh khi không sử dụng compared to estimated landing time in case of non
giám sát ATS. using ATS surveillance.
← 5.2.4.2 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho 5.2.4.2 ATCs are only allowed to issue take-off clearance→
tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 29R (tổ lái báo for aircraft which is holding on RWY 29R (pilots are ready
cáo đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất for take-off) when landing aircraft has landed normally on
hạ cánh bình thường xuống đường CHC 29L; hoặc không RWY 29L; or not later than the time in the following
muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau: conditions:
a. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu a. Without ATS surveillance: Applied minimum time wake
động theo thời gian: turbulence separation:
• 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay • 2 minutes: If medium aircraft (landing) behind heavy
hạng nặng (cất cánh); aircraft (take-off);
• 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay • 3 minutes: If light aircraft (landing) behind heavy or
hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh). medium aircraft (take-off).
b. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động b. Under ATS surveillance: Applying the minimum distance
theo cự ly: wake turbulence separation.
Lưu ý: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau. Notes: The aircraft take off first, the aircraft land later.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại In case the preceding take-off aircraft is aircraft A380 or
tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ equivalent above, the following landing aircraft shall apply
cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM. the minimum separation 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp: The figure illustrates some cases:
← 5.2.4.3 Khi sử dụng vị trí giao điểm của đường CHC 29R 5.2.4.3 When using the intersection of RWY 29R and TWY→
và đường lăn P8 để cất cánh: P8 for take-off:
← • Tàu bay không được phép dừng chờ trên đường lăn • Aircraft is not allowed to hold on TWY P8 (between→
P8 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh two RWYs) when the other landing aircraft is
đang thực hiện tiếp cận đường CHC 29L; approaching on RWY 29L;
← • Tàu bay ở vị trí giao điểm của đường CHC 29R và • Aircraft at the intersection of RWY 29R and TWY P8→
đường lăn P8 bắt đầu chạy đà cất cánh khi tại thời starts running for take-off when at the same time
điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở vị trí 3 another landing aircraft is approaching at 3 NM or more
NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường CHC on the final approach track of RWY 29L.
29L.
5.2.5 Chế độ 5: Sử dụng cả đường CHC 11L và 11R cho 5.2.5 Operational option 5: Both RWYs 11L and 11R are
cất cánh used for take-off aircraft
← • KSVKL không được cho các tàu bay khởi hành lên hai • ATCs do not allow aircraft to line-up two RWYs at the→
đường CHC trong cùng một thời điểm để cất cánh để same time for take-off in order to avoid mistaking
tránh nhầm lẫn huấn lệnh cất cánh; take-off clearance from ATC;
• Hạn chế sử dụng chế độ này. • This operation option is limited.
5.2.6 Chế độ 6: Sử dụng cả đường CHC 11L và 11R cho 5.2.6 Operational option 6: Both RWYs 11L and 11R are
hạ cánh used for landing aircraft
5.2.7 Chế độ 7: Sử dụng cả đường CHC 29L và 29R cho 5.2.7 Operational option 7: Both RWYs 29L and 29R are
cất cánh used for take-off aircraft
← • KSVKL không được cho các tàu bay khởi hành lên hai • ATCs do not allow aircraft to line-up two RWYs at the→
đường CHC trong cùng một thời điểm để cất cánh để same time to take off in order to avoid mistaking
tránh nhầm lẫn huấn lệnh cất cánh; take-off clearance from ATC;
• Hạn chế sử dụng chế độ này. • This operation option is limited.
← 5.2.8 Chế độ 8: Sử dụng cả đường CHC 29L và 29R cho 5.2.8 Operational option 8: Both RWYs 29L and 29R are→
hạ cánh used for landing aircraft
Chú ý: Notes:
←
Tổ lái phải nắm rõ và thực hiện đầy đủ phương thức khai Pilots shall fully understand and implement standard
thác tiêu chuẩn (SOP) và các phương thức khai thác này; operational procedures (SOP) and these operational
lưu ý tập trung quan sát, tuân thủ nghiêm và thực hiện đầy procedures; focus on observing, strictly complying and
đủ, kịp thời huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu nhằm implementing ATC clearances fully and in a timely manner
giảm thiểu thời gian chiếm dụng đường CHC. to reduce RWY occupation time.
• Tổ lái phải chuẩn bị sẵn sàng cho việc khởi hành; đảm • Pilots shall be ready for take-off; ensure that aircraft
bảo dừng chờ đúng vị trí điểm chờ theo yêu cầu của shall be held on the assigned holding point as
kiểm soát viên không lưu. requested by ATC.
• Khẩn trương thực hiện huấn lệnh lăn lên đường CHC, • Expedite to carry out the line up RWY and take-off
huấn lệnh cất cánh đã được cấp clearances
Lưu ý: Huấn lệnh lên đường CHC không phải là huấn Notes: Line up RWY clearance is not take-off
lệnh cất cánh. clearance.
• Phải đảm bảo bắt đầu cho tàu bay chạy đà cất cánh • Pilots shall ensure that aircraft start rolling for take-off
trong thời gian không quá 30 giây kể từ khi nhận huấn within 30 seconds after receiving take-off clearance (if
lệnh cất cánh (nếu tổ lái không thực hiện được báo the aircraft is unable to do so, pilots shall inform Noi
ngay cho Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài). Bai TWR immediately).
Đối với tàu bay hạ cánh: Tổ lái khẩn trương thoát ly đường For landing aircraft: Pilots expedite to vacate RWYs (ensure
CHC (đảm bảo đuôi tàu bay thoát ly khỏi vạch dừng chờ that the tail of the aircraft vacating the holding point marking)
liên quan) trong thời gian không quá 60 giây sau khi xả đà within 60 seconds after deceleration (if the aircraft is unable
(nếu tổ lái không thực hiện được báo ngay cho Đài kiểm to do so, pilots shall inform Noi Bai TWR immediately).
soát tại sân bay Nội Bài).
6 Hệ thống quản lý tàu bay đến, tàu bay khởi 6 Arrival, departure manager system
hành (AMAN/DMAN) (AMAN/DMAN)
Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong Kế hoạch triển The others departments/units related to the implementation
khai AMAN/DMAN tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài: of AMAN/DMAN at Noi Bai International Airport: Noi Bai
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; các hãng hàng không International Airport; the Airlines to/from Noi Bai International
đi/đến Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; các doanh nghiệp Airport; the Ground Services Companies at Noi Bai
phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. International Airport.
6.4.1 Các khu vực xử lý của AMAN 6.4.1 AMAN processing areas
- AMAN tính toán trên cơ sở nguồn dữ liệu kế hoạch bay, - Base on flight plan data, surveillance data and related
nguồn dữ liệu giám sát và số liệu khí tượng liên quan để meteorological data, AMAN calculates, arranges and
tính toán, sắp xếp và đưa ra quỹ đạo bay ngắn nhất cho provides the shortest flight trajectory for each flight. During
từng chuyến bay. Trong quá trình tính toán theo tiến trình flight landing process calculation, AMAN establishes 3
về hạ cánh của chuyến bay, AMAN thiết lập 3 khu vực xử processing areas, in which flights are calculated, sequenced
lý, qua đó các chuyến bay được tính toán, sắp xếp và có and can be changed the order to match the actual air traffic
thể được thay đổi thứ tự để phù hợp thực tế nền không lưu. situation. Flights are closer to the destination airport will
Các chuyến bay càng gần tới sân bay hơn sẽ ít có sự thay expect less change in arriving sequence. These 3
đổi về thứ tự hạ cánh. 3 khu vực xử lý của AMAN gồm: processing areas of AMAN include:
+ Khu vực tự do (free part) là khu vực AMAN sẽ sắp xếp + The “free part” is the area where AMAN will sequence
các chuyến bay về hạ cánh theo kế hoạch bay. Thời gian arrival flights based on flight plans. STA and arrival
dự kiến hạ cánh và thứ tự sắp xếp của chuyến bay được sequence are constantly updated based on surveillance
cập nhật liên tục theo dữ liệu giám sát và quỹ đạo bay thực data and actual flight trajectory, therefore, arriving sequence
tế của chuyến bay, do vậy thứ tự hạ cánh có thể tự động can be automatically changed due to calculations of the
bị thay đổi do tính toán của hệ thống. system.
+ Khu vực đóng băng (frozen part) là khu vực AMAN sẽ + The “frozen part” is the area where AMAN will not
không tự động chèn thêm các chuyến bay mới và không tự automatically insert new flights or change the order of flights
động thay đổi thứ tự sắp xếp các chuyến bay nhằm đảm to sustain landing sequence . Under unusual circumstances,
bảo ổn định thứ tự tàu bay về hạ cánh. Tuy nhiên trong ATC may change landing sequence to handle situations.
trường hợp bất thường, KSVKL có thể sẽ thay đổi thứ tự
sắp xếp các chuyến bay để xử lý tình huống.
+ Khu vực cuối cùng (final part) được xác định là khu vực + The “final part” is the area after the aircraft have passed
khi các tàu bay đã qua mốc tiếp cận chót (FAF). AMAN cập the final approach fix (FAF). AMAN updates the aircraft's
nhật thời gian dự kiến hạ cánh của tàu bay lần cuối tại FAF. STA for the last time at the FAF. In this area, AMAN will not
Trong khu vực này AMAN sẽ không thay đổi thứ tự và thời change the sequence and flight’s STA.
gian dự kiến hạ cánh của các chuyến bay.
- 10 phút trước khi tàu bay vào Vùng thông báo bay của Hà - 10 minutes before the aircraft enters Ha Noi FIR, the
Nội, hệ thống AMAN/DMAN sẽ bắt đầu tính toán, sắp xếp AMAN/DMAN system will start calculating, sequencing and
thứ tự và hiển thị giờ dự kiến hạ cánh (STA) của chuyến displaying the flight's STA on AMAN/DMAN screen. STA is
bay trên đầu cuối. Thời gian STA được hệ thống tiếp tục continuously updated by the system according to the actual
cập nhật theo quỹ đạo thực tế của chuyến bay. trajectory of the flight.
- Khi AMAN tính toán và để đạt được thứ tự các chuyến bay - When AMAN calculates and achieves the optimal
đến một cách tối ưu thì có thể sẽ đưa ra khuyến cáo cho sequence of arrivals, it may recommend that some flights
một số chuyến bay phải chờ tại các khu chờ quy định. have to wait at the designated holding areas.
- Trường hợp việc kiểm soát tốc độ không đạt được và phải - In case the speed control is not achieved and the flight
cho chuyến bay vào khu chờ thì AMAN sẽ giám sát chuyến must be brought into the holding pattern, AMAN will monitor
bay và giảm thời gian bay chờ còn lại của chuyến bay khi the flight and reduce the remained holding time of flight
một quỹ đạo bay mới được tính toán. when a new trajectory is calculated.
Để đạt được thứ tự mong muốn, trong quá trình tính toán To achieve the desired sequence, during the calculation,
AMAN có thể đưa ra khuyến cáo phải tăng/giảm tốc độ của AMAN can make recommendations to increase/reduce
một chuyến bay nào đó. Khuyến cáo được đưa ra dạng trị speed of a certain flight. Recommendations are given in
số Mach (nếu tàu bay trong giai đoạn bay bằng) hoặc CAS Mach number (if the aircraft is in an en-route phase) or CAS
(nếu tàu bay trong giai đoạn giảm độ cao) và AMAN giả (if the aircraft is in a descent phase) and AMAN assumes
định rằng không có sự khác biệt giữa tốc độ hiển thị trên that there is no difference between Indicated Airspeed (IAS)
đồng hồ (IAS) và tốc độ điều chỉnh (CAS). and Calibrated Airspeed (CAS).
- DMAN tính toán dựa trên dữ liệu kế hoạch bay (giờ EOBT) - Based on flight plan data (EOBT) and wake turbulence
và các quy định về tiêu chuẩn phân cách nhiễu động, vị trí separation standards, aircraft parking positions, taxiway
đỗ tàu bay, cấu hình đường lăn, đường CHC, giới hạn khai configuration, runway, runway operating limitations, priority
thác đường CHC, mức độ ưu tiên của chuyến bay … để level of the flight ... DMAN calculates to provide departure
đưa ra thứ tự sắp xếp tàu bay khởi hành với hai mốc thời sequence of aircrafts with two estimated times for the flight:
gian tính toán cho chuyến bay: Thời gian cất cánh mục tiêu Target take-off time (TTOT) and Target startup approves
(TTOT) và Thời gian được phép nổ máy (TSAT). time (TSAT).
- Bên cạnh đó căn cứ theo nguyên lý phân nhóm sân bay - Besides, based on the principle of grouping arrival
đến theo cự ly, hạng nhiễu động của tàu bay và tình huống aerodromes by distance, aircraft turbulence category and
không lưu thực tế, KSVKL có thể điều chỉnh/thay đổi thứ tự actual air traffic situation, ATC can adjust/change the
sắp xếp tàu bay khởi hành, đảm bảo an toàn, điều hòa, hiệu sequence of departing aircrafts, ensure the safety, order
quả các hoạt động bay tại Cảng hàng không quốc tế Nội and efficiency of flight operations at Noi Bai International
Bài. Airport.
- 60 phút trước giờ EOBT của chuyến bay, hệ thống - 60 minutes before the EOBT of the flight, the AMAN/DMAN
AMAN/DMAN sẽ tính toán và hiển thị giờ TSAT và TTOT, system will calculate and display the TSAT and TTOT,
thứ tự sắp xếp các chuyến bay trên hệ thống AMAN/DMAN sequences of the flights on the AMAN/DMAN system and
và được chia sẻ tới các cơ quan, đơn vị liên quan qua màn will be shared with related departments/units through the
hình chia sẻ hình ảnh AMAN/DMAN. AMAN/DMAN sharing screen.
- Việc thay đổi giờ EOBT của chuyến bay sẽ dẫn tới việc - Changing EOBT of a flight will result in the system
hệ thống tính toán lại giờ TSAT và thay đổi thứ tự khởi hành recalculating the TSAT and changing the flight’s departure
của chuyến bay. sequence.
6.6 Phương thức lập kế hoạch bay của hãng 6.6 Flight planning of airlines
hàng không
6.6.1 Đối với chuyến bay đến 6.6.1 For arriving flight
- Các chuyến bay đến sẽ được AMAN tính toán và sắp xếp - Arrivals shall be calculated by AMAN and be arranged
thứ tự trên Timeline khi đáp ứng các điều kiện: sequence on the Timeline when meeting the following
requirements:
+ Trường 15 của kế hoạch bay được khai báo đầy đủ, đặc + Field 15 of the flight plan shall be fully filled, especially
biệt là phương thức đến ngắn nhất; the shortest arrival procedure;
+ Phương thức đến của chuyến bay phải phù hợp chế độ + Arrival procedure of flight shall be complied with RWY
sử dụng đường CHC được thiết lập tại đầu cuối using mode established at AMAN/DMAN terminal at
AMAN/DMAN tại thời điểm khai thác (do trực kíp trưởng operating time (assigned by Watch-supervisor of Noi Bai
TWR Nội Bài ấn định). TWR).
6.6.2 Đối với chuyến bay khởi hành 6.6.2 For departing flight
- Các chuyến bay khởi hành sẽ được DMAN tính toán và - Departures shall be calculated by DMAN and be arranged
sắp xếp thứ tự trên Timeline khi đáp ứng các điều kiện: sequence on the Timeline when meeting the following
requirements:
+ Trường 15 của kế hoạch bay được khai báo đầy đủ, đặc + Field 15 of the flight plan shall be fully filled, especially
biệt là phương thức khởi hành; departure procedure;
+ SID của chuyến bay phải phù hợp chế độ sử dụng đường + SID of flight shall be complied with RWY using mode
CHC được thiết lập tại đầu cuối AMAN/DMAN tại thời điểm established at AMAN/DMAN terminal at operating time
khai thác (do trực kíp trưởng TWR Nội Bài ấn định). (assigned by Watch-supervisor of Noi Bai TWR).
6.7 Quy trình phối hợp xử lý theo dữ liệu hệ 6.7 Coordination procedure processing data
thống quản lý tàu bay đến và tàu bay khởi arrival and departure manager system
hành (AMAN/DMAN) (AMAN/DMAN)
Quy trình này được áp dụng cho các chuyến bay đến, khởi This procedure is applied to flights arriving to and departing
hành từ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài khi áp dụng from Noi Bai International Airport when apply AMAN/DMAN
AMAN/DMAN (riêng các chuyến bay chuyên cơ, chuyến (except for VIP flights, special flights, flights with technical
bay đặc biệt, chuyến bay trục trặc kỹ thuật và chuyến bay problems and emergency flight which are prioritised in
khẩn cấp được ưu tiên sắp xếp thứ tự và áp dụng theo các accordance with current regulations).
quy định hiện hành).
6.7.1 Đối với chuyến bay đến 6.7.1 For arriving flight
- Dữ liệu các mốc thời gian về STA, ATA của chuyến bay - Data of the designated times for Scheduled Time of Arrival
sẽ được hệ thống AMAN/DMAN tính toán và hiển thị trên (STA), Actual Time of Arrival (ATA) of the flight will be
hệ thống 10 phút trước khi tàu bay đến vào vùng thông báo calculated by the AMAN/DMAN system and displayed on
bay Hà Nội. the system 10 minutes before the arriving flight enters Ha
Noi FIR.
- Căn cứ kế hoạch dự kiến hạ cánh của các chuyến bay, - Based on the STA, related units must ensure that the
các đơn vị liên quan bảo đảm sẵn sàng vị trí đỗ/cầu hành aircraft stand/passenger boarding bridge, facilities and
khách, lực lượng, phương tiện sẵn sàng phục vụ chuyến vehicles are ready to serve the flight at least 5 minutes
bay chậm nhất 5 phút trước khi tàu bay vào vị trí đỗ/cầu before the time the aircraft taxi into stand/passenger
hành khách. boarding bridge.
- KSVKL đảm bảo phối hợp, thống nhất tổ lái thực hiện hiệu - ATC ensures to coordinate and unify with pilot to effectively
quả theo khuyến cáo của AMAN đối với chuyến bay như comply with AMAN's recommendations for flights such as
tăng/giảm tốc độ, sử dụng khu chờ, kéo dài hoặc rút ngắn increase/reduce speed, using the holding pattern, extend
vệt bay… tuỳ theo tình huống không lưu. or shorten the track, etc., depending on the air traffic
situation.
- Phối hợp và tuân thủ huấn lệnh của KSVKL thực hiện theo - Co-operating and complying with the ATCs' clearances to
khuyến cáo AMAN đưa ra đối với chuyến bay như tăng/giảm follow AMAN's recommendations for flights such as
tốc độ, sử dụng khu chờ, kéo dài hoặc rút ngắn vệt bay … increase/reduce speed, using the holding pattern, extend
tuỳ theo tình huống không lưu. Thông báo sớm cho KSVKL or shorten the track ... depending on the air traffic situation.
nếu không thể tuân thủ để có phương án thay thế. Early notifying ATC if pilot is unable to comply with an
alternative plan.
- Tuân thủ quy định về kiểm soát tốc độ trên không và trên - Comply with the regulations on speed control in the air
khu bay: and on the movement area:
• Tất cả tàu bay sử dụng phương thức bay SID/STAR • All aircrafts using SID/STAR RNAV 1 shall follow the
RNAV 1 phải tuân thủ những hạn chế về tốc độ được speed restrictions specified in the flight procedures
thể hiện trong các phương thức bay (được công bố (published in AIP Viet Nam). If unable to follow the
trên AIP). Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về speed restrictions, pilot shall inform ATC immediately
tốc độ, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa and report expected speed.
ra tốc độ sẽ sử dụng.
• Hạn chế tốc độ trong khu vực TMA Nội Bài như sau: • Speed restriction within Noi Bai TMA are as follows:
∗ Tàu bay dưới FL 100: Tốc độ (IAS) tối đa 250 kt. ∗ Aircraft under FL 100: Maximum speed 250 kt
(IAS).
∗ Tàu bay về cách điểm chạm bánh 12 NM (track ∗ Arrival aircraft is 12 NM (track mile) from
mile): Tốc độ (IAS) tối đa 200 kt. touchdown: Maximum speed 200 kt (IAS).
∗ Tàu bay về cách điểm chạm bánh 5 NM (track ∗ Arrival aircraft is 5 NM (track mile) from
mile): Tốc độ (IAS) tối đa 160 kt. touchdown: Maximum speed 160 kt (IAS).
+ Kiểm soát tốc độ trên khu bay: + Speed control on movement area:
• Tốc độ tàu bay lăn vào sân đỗ có trang bị hệ thống • Aircraft taxiing speed into stand equipped with visual
dẫn đỗ tàu bay (VDGS): Đã được công bố tại AIP Việt docking guidance system (VDGS): As published in
Nam, mục VVNB AD 2.9. AIPViet Nam, Item VVNB AD 2.9.
• Tốc độ tàu bay lăn tại khu vực di chuyến: • Aircraft taxiing speed at the movement area:
∗ Khu vực đường cất hạ cánh: Không quá 40 kts; ∗ RWY area: Not exceed 40 kts;
∗ Khu vực đường lăn: Không quá 30 kts khi tàu bay ∗ TWY area: Not exceed 30 kts when the aircraft
thực hiện lăn thẳng; is performing a straight taxi;
∗ Khu vực sân đỗ: Không quá 15 kts khi lăn chuẩn ∗ Apron area: Not exceed 15 kts before
bị tiến nhập vòng rẽ đối chuẩn để tiếp cận vị trí approaching the last turn to the parking; not
đỗ; không quá 10 kts khi tàu bay thực hiện vòng exceed 10 kts when turning in the last turn to the
rẽ đối chuẩn để tiếp cận vào vị trí đỗ (có nhân parking (with marshaller), then reduce speed to
viên đánh tín hiệu), sau đó giảm dần tốc độ để approach the stand, stop right at the stop line.
tiếp cận vị trí đỗ, dừng đúng vạch dừng. Tổ lái Pilots must strictly follow the marshaller’
phải lưu ý thực hiện đúng các chỉ dẫn của nhân instructions, including the signal requesting to
viên đánh tín hiệu, bao gồm cả tín hiệu yêu cầu reduce speed (if any).
lăn chậm lại (nếu có).
• Khi tàu bay lăn thực hiện vòng rẽ từ 90° trở lên: Không • When taxiing aircraft makes a turn of 90° or more: Not
quá 10 kts. exceed 10 kts.
• Trong điều kiện tầm nhìn thấp (LVO): Không quá 10 • In low visibility operation (LVO): Not exceed 10 kts.
kts.
- Để giảm thời gian chiếm dụng đường CHC và thúc đẩy - In order to reduce RWY occupancy time and expedite the
nền không lưu, tổ lái phải khẩn trương thực hiện huấn lệnh air traffic flow, pilots must immediately perform the RWY
thoát ly đường CHC và đảm bảo đuôi tàu bay thoát ly khỏi vacating clearance and ensure that the tail of the aircraft
vạch chờ liên quan trong thời gian không quá 60 giây sau vacate the relevant holding position within the time not
khi xả đà; thông báo ngay cho TWR Nội Bài nếu không thực exceeding 60 seconds after rolling out; immediately notify
hiện được. Noi Bai TWR if unable to perform.
b. Phương thức lập kế hoạch bay không lưu của hãng hàng b. Flight plan procedure of airlines
không/công ty bay
Trường 15 của kế hoạch bay phải được khai báo đầy đủ, Field 15 of the flight plan shall be fully filled, especially the
đặc biệt là phương thức đến (STAR) ngắn nhất phù hợp shortest arrival procedure (STAR) complied with RWY
chế độ khai thác đường CHC tại Nội Bài. operating mode at Noi Bai International Airport.
+ Các phương thức đến khi sử dụng đường CHC 11L/R bao + Arrival procedures when using RWY 11L/R include:
gồm: BISON 1L/1R, HAKAO 1N/1R, HUVAN 1N/1R, MUCHI BISON 1L/1R, HAKAO 1N/1R, HUVAN 1N/1R, MUCHI
1L/1R, TAMDA 1N/1R. 1L/1R, TAMDA 1N/1R.
+ Các phương thức đến khi sử dụng đường CHC 29L gồm: + Arrival procedures when using RWY 29L include: BISON
BISON 1P, HAKAO 1P, HUVAN 1P, MUCHI 1P, TAMDA 1P, HAKAO 1P, HUVAN 1P, MUCHI 1P, TAMDA 1P.
1P.
6.7.2 Đối với chuyến bay khởi hành (sơ đồ mô tả 6.7.2 For departing flight (chart the coordination
quy trình phối hợp thực hiện dữ liệu hệ thống procedures process the implementation of
AMAN/DMAN được nêu tại mục c. dưới đây) AMAN/DMAN system as mentioned in Item c.
below)
- 60 phút trước giờ EOBT của chuyến bay, DMAN sẽ tính - 60 minutes before the Estimated Off-Block Time (EOBT)
toán và hiển thị giờ TSAT và TTOT trên hệ thống, các Hãng of flight, DMAN will calculate and display the Target Start-up
HK (nội địa và nước ngoài), đơn vị khai thác mặt đất (VIAGS, Approval Time (TSAT) and Target Take-of Time (TTOT) in
HGS), sau khi khai thác trên màn hình chia sẻ hình ảnh the system. After exploiting on the AMAN/DMAN sharing
AMAN/DMAN có trách nhiệm thông báo giờ TSAT, TTOT screen, airlines (domestic and international), Viet Nam
của chuyến bay cho tổ lái. Airport Ground Services (VIAGS), Ha Noi Ground Services
(HGS) are responsible to inform the TSAT, TTOT of the
flight to the pilot.
- Sau khi giờ TSAT của chuyến bay được hiển thị trên màn - After the TSAT of flight is displayed on the
hình chia sẻ, đại diện hãng HK/công ty bay (nội địa và nước AMAN/DMANsharing screen, the airline's representative
ngoài) có trách nhiệm thông báo cho KSVKL khai thác (domestic/international) is responsible to inform ATC
AMAN/DMAN giờ EOBT cập nhật/sửa đổi của chuyến bay operating AMAN/DMAN the updated/revised EOBT of the
nếu có sai lệch từ 5 phút trở lên. Hạn chế thay đổi giờ EOBT flight in case there is a deviation of 5 minutes or more. The
của chuyến bay (không quá 3 lần) để đảm bảo tính ổn định change of EOBT shall be limited (not more than 3 times) to
của quá trình tính toán giờ TTOT. ensure the stability of the TTOT calculation process.
- KSVKL sẽ thông báo cho tổ lái nếu có thay đổi về giờ - ATC will notify the pilot if there is a change the TSAT of
TSAT của chuyến bay. the flight.
- Tối thiểu 5 phút trước giờ EOBT, tổ lái phải đảm bảo liên - At least 5 minutes before the EOBT, pilots shall ensure to
lạc với KSVKL vị trí Clerance delivery (119.25 MHz) để xin contact ATC - Clearance delivery position (119.25 MHz) for
huấn lệnh đường dài (ATC clearance). ATC clearance.
- Nhận thông tin về giờ TSAT, TTOT của chuyến bay từ đại - Receive information about TSAT, TTOT of flight from
diện hãng HK/công ty bay (nội địa và nước ngoài); chủ động airline’s representative (domestic/international); initiatively
phối hợp thực hiện các quy trình chuẩn bị của chuyến bay co-operate to implement the flight preparation procedures
để đảm bảo tuân thủ giờ TSAT, TTOT của chuyến bay. to ensure the compliance with the TSAT and TTOT of flight.
- ± 5 phút so với giờ TSAT, tổ lái liên lạc GCU Nội Bài (121.9 - ± 5 minutes of TSAT, the pilot contacts GCU Noi Bai (121.9
MHz) để xin huấn lệnh nổ máy/kéo đẩy (sau khi đã nhận MHz) to request for startup/pushback (after receiving the
được huấn lệnh đường dài). Nếu quá 5 phút sau khi nhận ATC clearance). If more than 5 minutes after receiving the
huấn lệnh, chuyến bay vẫn chưa bắt đầu nổ máy/kéo đẩy clearance, the aircraft does not startup/pushback due to not
do chưa sẵn sàng thì giờ TSAT của chuyến bay đó sẽ bị being ready, the TSAT of flight will be cancelled (except in
hủy (trừ trường hợp do điều kiện tàu bay trên sân đỗ). Tổ case of aircraft condition on the apron). Pilots shall notify
lái thông báo cho KSVKL lý do và dự định tiếp theo. KSVKL ATC the reason and the next plan. ATC will inform new
thông báo giờ TSAT mới của chuyến bay. TSAT of the flight.
- Để giảm thời gian chiếm dụng đường CHC và thúc đẩy - In order to reduce RWY occupancy time and expedite the
nền không lưu, tổ lái phải khẩn trương thực hiện huấn lệnh air traffic flow, the pilots must be prompt to line up RWY,
lăn lên đường CHC, đảm bảo bắt đầu cho tàu bay chạy đà rolling for take-off within 30 seconds since receiving take-off
cất cánh trong thời gian không quá 30 giây kể từ khi nhận clearance. Immediately notify Noi Bai TWR if unable to
huấn lệnh cất cánh. Thông báo ngay cho TWR Nội Bài nếu perform.
không thực hiện được.
- Tuân thủ quy định về kiểm soát tốc độ lăn trên khu bay - Comply with regulations on speed control on the movement
như tại mục a. phần 8.7.1. area as mentioned in Item a. part 8.7.1.
b. Phương thức lập kế hoạch bay của hãng hàng không b. Flight plan procedure of airlines
- Trường 15 của kế hoạch bay phải được khai báo đầy đủ, - Field 15 of the flight plan shall be fully filled, especially
đặc biệt là phương thức khởi hành (SID) phù hợp chế độ departure procedure (SID) complied with RWY operating
khai thác đường CHC tại Nội Bài. mode at Noi Bai International Airport.
+ Các phương thức khởi hành khi sử dụng đường CHC + Departure procedures when using RWY 11L/R include:
11L/R, gồm: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B,
MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E. HUVAN 1D/1E.
+ Các phương thức khởi hành khi sử dụng đường CHC + Departure procedures when using RWY 29L/R include:
29L/R, các phương thức khởi hành gồm: JULUN 1C/1D, JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B,
DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B. LENNU 1A/1B.
Lưu ý: Trong trường hợp có thay đổi kế hoạch bay Note: In case of changing the submitted flight plan:
không lưu:
- Bất cứ chuyến bay đã nộp kế hoạch bay, nếu có khả năng - If a flight with submitted filled flight plan may be delayed
phải chậm trễ 30 phút hoặc lâu hơn so với giờ EOBT ghi 30 minutes or more than the EOBT filled in the flight plan.
trong kế hoạch bay không lưu. Tổ lái/nhân viên điều độ của The pilot/ airline’s representative /ARO shall immediately
hãng HK hay công ty bay/nhân viên trợ giúp thủ tục kế notify TWR Noi Bai or the Air Traffic Services Reporting
hoạch bay phải thông báo ngay cho TWR Nội Bài hoặc cơ Office (ARO) at Noi Bai International Airport to issue a
sở Thủ tục bay tại Cảng HKQT Nội Bài để thực hiện phát DELAY message as regulated.
điện văn DELAY theo quy định.
- Nếu chuyến bay chậm quá 60 phút so với giờ EOBT ghi - If the flight is delayed more than 60 minutes of the EOBT
trong kế hoạch bay không lưu thì tổ lái/nhân viên điều độ filled in the flight plan, the pilots/airline’s representative/ARO
của hãng HK hay công ty bay/nhân viên trợ giúp thủ tục kế shall revise the flight plan or submit a new flight plan.
hoạch bay phải thực hiện điều chỉnh lại kế hoạch bay hoặc
nộp một kế hoạch bay mới.
c. Sơ đồ Quy trình phối hợp thực hiện dữ liệu hệ thống c. Chart the coordination procedures process the
AMAN/DMAN implementation of AMAN/DMAN system
7 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay 7 Place safety cones around the aircraft
Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an In case of need to mark stop line, safety cones will be placed
toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai on the both sides of the stop line, 2 m to 3 m from the centre
phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi line of the taxilane to stand before aircraft taxi into stand.
tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
VVNB AD 2.24-8e: Sơ đồ phương thức khởi VVNB AD 2.24-8e VVNB AD 2.24-8e: Standard Departure Chart
hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – – Instrument (SID) – ICAO – RNAV RWY
RNAV Đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM
DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B
LENNU 1A/1B
VVNB AD 2.24-8e-1:Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-8e-1 VVNB AD 2.24-8e-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-8e-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-8e-1a VVNB AD 2.24-8e-1a: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-8e-1b: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-8e-1b VVNB AD 2.24-8e-1b: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu VVNB AD 2.24-9 VVNB AD 2.24-9: Standard Arrival Chart –
chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường Instrument (STAR) – ICAO – RWY CHC
CHC 11L/R: HAKAO 2A, NAH 1A, MC 1A, 11L/R: HAKAO 2A, NAH 1A, MC 1A, LAOCA
LAOCA 2A, BQ 3A, PHUTA 2A, XIVIN 1A 2A, BQ 3A, PHUTA 2A, XIVIN 1A
VVNB AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9a VVNB AD 2.24-9a: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RWY CHC
Đường CHC 11L/R: HAKAO 2C, NAH 1C, MC 11L/R: HAKAO 2C, NAH 1C, MC 1C, LAOCA
1C, LAOCA 2C, BQ 3C, PHUTA 2C, XIVIN 2C, BQ 3C, PHUTA 2C, XIVIN 1C
1C
VVNB AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9b VVNB AD 2.24-9b: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RWY 11L/R:
Đường CHC 11L/R: TAMDA 3A TAMDA 3A
VVNB AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9c VVNB AD 2.24-9c: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RWY 29L/R:
Đường CHC 29L/R: HAKAO 2B, NAH 1B, MC HAKAO 2B, NAH 1B, MC 2B, LAOCA 2B, BQ
2B, LAOCA 2B, BQ 3B, PHUTA 2B, XIVIN 1B 3B, PHUTA 2B, XIVIN 1B
VVNB AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9d VVNB AD 2.24-9d: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11L: TAMDA
11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H,
MUCHI 1H, HUVAN 1L HUVAN 1L
VVNB AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9d-1 VVNB AD 2.24-9d-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9d-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9d-1a VVNB AD 2.24-9d-1a: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9e: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9e VVNB AD 2.24-9e: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11L: TAMDA
11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J,
MUCHI 1J, HUVAN 1M HUVAN 1M
VVNB AD 2.24-9e-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9e-1 VVNB AD 2.24-9e-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9e-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9e-1a VVNB AD 2.24-9e-1a: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9f: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9f VVNB AD 2.24-9f: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11L: TAMDA
11L: TAMDA 1L, HAKAO 1M 1L, HAKAO 1M
VVNB AD 2.24-9f-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9f-1 VVNB AD 2.24-9f-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9g: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9g VVNB AD 2.24-9g: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11L: TAMDA
11L: TAMDA 1N, HAKAO 1N, BISON 1L, 1N, HAKAO 1N, BISON 1L, MUCHI 1L,
MUCHI 1L, HUVAN 1N HUVAN 1N
VVNB AD 2.24-9g-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9g-1 VVNB AD 2.24-9g-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9h: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9h VVNB AD 2.24-9h: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11R: TAMDA
11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C,
MUCHI 1C, HUVAN 1F HUVAN 1F
VVNB AD 2.24-9h-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9h-1 VVNB AD 2.24-9h-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9h-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9h-1a VVNB AD 2.24-9h-1a: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9i: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9i VVNB AD 2.24-9i: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11R: TAMDA
11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D,
MUCHI 1D, HUVAN 1G HUVAN 1G
VVNB AD 2.24-9i-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9i-1 VVNB AD 2.24-9i-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9i-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9i-1a VVNB AD 2.24-9i-1a: Procedure coding (cont.)
thức (tiếp theo)
VVNB AD 2.24-9j: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9j VVNB AD 2.24-9j: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11R: TAMDA
11R: TAMDA 1H, HAKAO 1J 1H, HAKAO 1J
VVNB AD 2.24-9j-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9j-1 VVNB AD 2.24-9j-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9k: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9k VVNB AD 2.24-9k: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 11R: TAMDA
11R: TAMDA 1R, HAKAO 1R, BISON 1R, 1R, HAKAO 1R, BISON 1R, MUCHI 1R,
MUCHI 1R, HUVAN 1R HUVAN 1R
VVNB AD 2.24-9k-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9k-1 VVNB AD 2.24-9k-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9l: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9l VVNB AD 2.24-9l: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 29L/R: TAMDA
29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON 1E/1S, MUCHI
1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S 1G/1K, HUVAN 1K/1S
VVNB AD 2.24-9l-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9l-1 VVNB AD 2.24-9l-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9l-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9l-1a VVNB AD 2.24-9l-1a: Procedure coding (cont.)
thức (tiếp theo)
VVNB AD 2.24-9l-1b: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9l-1b VVNB AD 2.24-9l-1b: Procedure coding (cont.)
thức (tiếp theo)
VVNB AD 2.24-9m: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9m VVNB AD 2.24-9m: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV RWY 29L/R: TAMDA
29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON 1B/2C, MUCHI
1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J 1E/2F, HUVAN 1H/2J
VVNB AD 2.24-9m-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9m-1 VVNB AD 2.24-9m-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9m-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9m-1a VVNB AD 2.24-9m-1a: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9m-1b: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9m-1b VVNB AD 2.24-9m-1b: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9m-1c: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9m-1c VVNB AD 2.24-9m-1c: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9n: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9n VVNB AD 2.24-9n: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng Instrument (STAR) – ICAO (Overlay to radar
với mạch dẫn dắt radar) – RNAV Đường CHC vector pattern) – RNAV Đường CHC 29L/R:
29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON
1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q 1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q
VVNB AD 2.24-9n-1: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9n-1 VVNB AD 2.24-9n-1: Procedure coding
thức
VVNB AD 2.24-9n-1a: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9n-1a VVNB AD 2.24-9n-1a: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9n-1b: Bảng mã hóa phương VVNB AD 2.24-9n-1b VVNB AD 2.24-9n-1b: Procedure coding
thức (tiếp theo) (cont.)
VVNB AD 2.24-9o: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9o VVNB AD 2.24-9o: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RNAV RWY
RNAV đường CHC 11L/R: BIVIM 1A 11L/R: BIVIM 1A TRANSITION
TRANSITION
VVNB AD 2.24-9o-1: Bảng miêu tả, phương VVNB AD 2.24-9o-1 VVNB AD 2.24-9o-1: Tabular description,
thức chờ và danh mục lộ điểm holding procedure and waypoint list
VVNB AD 2.24-9p: Sơ đồ phương thức đến VVNB AD 2.24-9p VVNB AD 2.24-9p: Standard Arrival Chart –
tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Instrument (STAR) – ICAO – RNAV RWY
RNAV đường CHC 29L/R: BIVIM 1B 29L/R: BIVIM 1B TRANSITION
TRANSITION.
VVNB AD 2.24-9p-1:Bảng miêu tả, phương VVNB AD 2.24-9p-1 VVNB AD 2.24-9p-1: Tabular description,
thức chờ và danh mục lộ điểm holding procedure and waypoint list
VVNB AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu giám VVNB AD 2.24-10 VVNB AD 2.24-10: ATC Surveillance Minimum
sát không lưu – ICAO Altitude Chart – ICAO
VVNB AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11 VVNB AD 2.24-11: Instrument Approach Chart
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11L: – ICAO – RWY 11L: NDB
NDB
VVNB AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11a VVNB AD 2.24-11a: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29R: Chart – ICAO – RWY 29R: NDB
NDB
VVNB AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11b VVNB AD 2.24-11b: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11L: Chart – ICAO – RWY 11L: VOR Y
VOR Y
VVNB AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11c VVNB AD 2.24-11c: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11L: Chart – ICAO – RWY 11L: VOR Z
VOR Z
VVNB AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11d VVNB AD 2.24-11d: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11R: Chart – ICAO – RWY 11R: VOR Y
VOR Y
VVNB AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11e VVNB AD 2.24-11e: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11R: Chart – ICAO – RWY 11R: VOR Z
VOR Z
VVNB AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11f VVNB AD 2.24-11f: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29L: Chart – ICAO – RWY 29L: VOR
VOR
VVNB AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11g VVNB AD 2.24-11g: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29R: Chart – ICAO – RWY 29R: VOR Y
VOR Y
VVNB AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11h VVNB AD 2.24-11h: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11L: Chart – ICAO – RWY 11L: ILS X CAT I
ILS X CAT I
VVNB AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11i VVNB AD 2.24-11i: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11L: Chart – ICAO – RWY 11L: ILS Y CAT I
ILS Y CAT I
VVNB AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11j VVNB AD 2.24-11j: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11L: Chart – ICAO – RWY 11L: ILS Z CAT I
ILS Z CAT I
VVNB AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11k VVNB AD 2.24-11k: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11R: Chart – ICAO – RWY 11R: ILS Y CAT I & CAT
ILS Y CAT I & CAT II II
VVNB AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11l VVNB AD 2.24-11l: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 11R: Chart – ICAO – RWY 11R: ILS Z CAT I & CAT
ILS Z CAT I & CAT II II
VVNB AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11m VVNB AD 2.24-11m: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29L: Chart – ICAO – RWY 29L: ILS X
ILS X
VVNB AD 2.24-11n: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11n VVNB AD 2.24-11n: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29L: Chart – ICAO – RWY 29L: ILS Y
ILS Y
VVNB AD 2.24-11o: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11o VVNB AD 2.24-11o: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29L: Chart – ICAO – RWY 29L: ILS Z
ILS Z
VVNB AD 2.24-11p: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11p VVNB AD 2.24-11p: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29R: Chart – ICAO – RWY 29R: ILS X
ILS X
VVNB AD 2.24-11q: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11q VVNB AD 2.24-11q: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29R: Chart – ICAO – RWY 29R: ILS Y
ILS Y
VVNB AD 2.24-11r: Sơ đồ phương thức tiếp VVNB AD 2.24-11r VVNB AD 2.24-11r: Instrument Approach
cận bằng thiết bị – ICAO – Đường CHC 29R: Chart – ICAO – RWY 29R: ILS Z
ILS Z
VVNB AD 2.24-12: Sơ đồ tiếp cận bằng mắt VVNB AD 2.24-12 VVNB AD 2.24-12: Visual Approach Chart –
– ICAO ICAO
1. On apron 1
58 211251.98N 1054836.24E
Adjusted, to be measured
58A
and published later
Adjusted, to be measured
58B
and published later
Adjusted, to be measured
58C
and published later
Adjusted, to be measured
58D
and published later
2. On apron 2
73 211243.90N 1054854.58E
74 211242.47N 1054854.11E
75 211246.49N 1054856.33E
76 211245.08N 1054855.87E
77 211243.67N 1054855.40E
78 211242.24N 1054854.93E
79 211245.22N 1054900.74E
80 211243.81N 1054900.28E
81 211242.39N 1054859.81E
82 211240.96N 1054859.34E
83 211244.98N 1054901.56E
84 211243.57N 1054901.09E
85 211242.16N 1054900.63E
86 211240.72N 1054900.16E
3. On hangar apron
2H 211249.18N 1054840.93E
3H 211249.38N 1054843.41E
9H 211249.87N 1054851.20E
4. On military apron
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
VVN BAD2.24-
5b
T
AI
PViet N a m
T
T
T
T
T
30MAR2023
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
A E R O D R O M E O B S TA C LE C H A R T - IC A O
T
T
T
T
D IM E N S IO N S A N D E LE VATIO N S IN M E T R E S H A N O I/N O I B A I IN T L (V V N B )
T
T
T
TYPE B
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
305
T
!
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
T T T T
T
T T T T T
A D E L E V 13M
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
21°17'N
T
T
T
T
TT
T
T
T
1
80
T
T T
T
T
T
T
T
T T
210
T
150
T
T
T
T T
0
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
30
T
330
T
T
T T
T
T
V
T
T
T
T
T
T
T
AR2
T
T
T
T
T T T
T
T
T
T T T
120
T
T
°
T
T
240
T
T
W
T
T
T
300
T
60
TT
T
T
T
T T T T T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
0
0
T T
7
2
9
T
T
9
T
T
2
TT
0
T
T
0
T
T T
T
T
TT
T
T
T
T
T T 236
T
!
T
T
T
T
T
T
T
120
T
T
T
240
T
T
T
T
T
300
T
T T
T
60
T
T
T
T T T
T
T
T
T
T
210
T
0
T
T
T
15
T
T
T
T
T
T
T
T
T
1
80
T T
T
T
330
T
T
T
T
30
T
T T
T
T
T
T
T
0
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
21°16'N
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
S L OPE1: 20
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T T T T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
Å T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
VVN BOB004
TT
T
T
T
T
T
T
T
63
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
H IG
T
T
T
T
T T
T
T
T T
T
T T T
T
T
HW
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
AY
T
T
T
T
T
T
T
NO
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
IB
T
T T
T
T
AI
T
T
T
T
T
T
-L
T
T
T
T
T
T
AO
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
CA
T
T
T
T
T
T
T
T
I
T
T
T TT
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
I
T
T
NS
T
T
21°15'N
T
T
T
T T
TR
T
T
T
T
T
T T
UM VVN BOB00 6
T T
T
T
TT
T
T
T
T
T
T
EN
T
T
Å
T
T
T
T
T
T 6 2
T T T T T
T A
T
T
T
T
VVN BOB002
T
T T
T
T
PP
T
T
TT
T
T
T
T
T
T
RO
T
66
T
T
T
T
T
T
T
AC
T
T
T
TT
TT
T T T
T
H
T
T
T
S U
T
T
T
TT
T
T
T T
TT
T
RF
T
T
T
T T T T T
T
T
T
T
T
T
AC
T
T
T
T
I
N N ER HORI
Z ON T AL S U RFACE
T
E,S
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
L
T T
OP
T
T
T
T
T
T
T
E1
T T T TT
T
T
T
T
T
T
T
:
T T T
40
T
T
T T T
T
T
T
T T
T
T
T T T
T
T
Å T
T
T T T T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T T
T
T T
T AKE
T
VVN BOB005
T
T
T T T T T T
TT
T
T
T
T
T
T
T
T
T
-
T
T
T
OFF
T T T
T
T
T
T T
63
T
T
T
T
T
T
CL I
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
MBS
T
T
T
T
T T T
T
T
T
T
TT
T
U RF
T
T
T
T T
T
T
T
T T
T
T
T
ACE
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
TT
T
,S L O
T
T
T
T
T
T T T
T
T T T
PE1
TT
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
:
50
T T T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T T
T
T T T T T T
T
T T
T
T AK
T T T
T
T T T T
T
T T
T
T T
T
T T T
T
T T
T
T
T
T
E-
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T T
OF T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
TT
FC
T T T
T
T T T
T
T
T
T
T T T T
LI
T
T
T T T T T
T
T T
MB
T
T T
T
T
T
T
T T
T
T T
T
T
T
T
S U
T
T T T T
T
TT
T T
T
T T
T
T
T
T
T T T
RFA
T
T T T T T T T
T
T
T T T
T
T
T
T
CE
T
T T T
T
TT T
T
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
,S L
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
OP
T
T T T
T
T T
T
T
T
T
TT
T
E1
T
T
T
T
T
T
T
T
:
T
T
50
T T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
T T
T
I
NS
T
T T T T T
T T
T
T
T
TT
TR
T
T
T
T
T
T
T
T
UM
T
T AKE
T
T
T
T
T T T
EN
T T
-
T
T
T
OFF
T
T
T
T
T T
T
T A
T
T
T
21°14'N
TT
T
T
T
CL I
T
T T
T
TT
T
PP
T
MBS
T T
T
T
T
T
T
T
T
RO
T
T
T
T
U RF
T
T T
T
T
T T T
T
T
T
T
AC
T
T
T
T
ACE
T
TT
T T
T
T
HS
T T T T T T T
,S L O
T
T
T
T
T
T T T T T
T
T
T
UR
T
T
T
T
PE1
T
T T
T
T
T
T
T TT T
FAC
T
T T
T
T
T
:
50
T
T T
T
T
T T
T
T
E,S
T T T
T
T
T
T T
T
T
T
RES T
N OIBAII
N DU S T RI
AL PARK
T
T
T TT T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
A
T
T
T T
OP
T T T
T
T T T T
T
T
T
220
T
E1 T HR
T
T
T
I
T
T
T
N S T RU M
T
T
T
T T
T
T AKE- TM
T
T T
T
T
T
1 2 . 5 M 11L
T T
:
T
T
EN T APP OFFCL 50
T
T T T T T T
CWY
T T T T
T
T
T T
«3
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
ROACH
T T T
I
T T
MBS
T T
T
T
T
T
T
¬
T
TT
T
T
T
T
S U RFAC U RFAC
T
T
T
T
400M
T
T
T T T
T
T T T T T
T
E,S L OP E,S L O
T
T
T T T
T
T
T
T
PE1:
T
T
E1:
TT
T
T
T
T
T
T
TT
T
40
T T
T
T
50
TT
T
T T T
T
S WY
T
T
T T
T T
T
T T T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T TT T T T T T T
VVTN BOB011
T
T
T T
100MT
T
TT
VVN BOB009
T
T TT
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
T
T T
T
T
T
T
22
T
T
T
I
T
N S T RU M
TT T
T
Å 25.5
T
T T
T
T T
T
TT
T
T
EN T TAPP
T
T
T T
T
T
T T
T
T
TT T
T
T
T
VVN BOB014 ¸
ROACH
T
T
TT T T
T
T
T
T
T
S U RFAC
T T
T
T
T T
E,S L OP
T
T T
T
T
T
T
T
E1: 17.
5Å
T
TT T
T
TT T
T
T
50
TT
T
T
109°
T
T RA
T
T
T
T
T
T
Å T RA NS I
T
T
T
T
TT T T
¸ TI
T
T
T
T
VVN BOB016 NS I O
T
T
N AL
T
TT TT
T
T
T
TI
T T
T
T
T
T
ON A
T
T
S
T
T
T
TT
U
T
L
RFA
T
11
T
L S U
T
T
CON
TT T
T
T
C
T
T
T
T
T T
E,S
T
CRE
T
T
25 FAC
T TT
T
T
11
TT
T
T TE E,S L OP
T
T
T
109°
T
T
T
E1:
T
T
L OP
T
T T
7
T
T
TT
E1:
T
T
TT
T
S WY
T
T
T TT
T
T
7
T
T
T
T
S WY
T
CON
T
T T T
100M CWY
TT
T
T
T
TT
T
CRE
T
T
T
TT
T
T
100M
T
T T
CWY
T
T
TE
T
T
T
IN S T
T
T
TT T T
T
TT
400M
T
T
TT
I
T
T T
T
T
RUM
TT T T T
T
T T T
T
320M
T
T
ENT
T T
T HR
T T T
T T
RES A T RA
T
T
T
T T T T
RUN
T
NS I 29R
T
T
T
T
RES
T
T T T T T
T
W AY
T
TI
T
T HR
T
T
A
T
T
T
160M
T
T T
ON A
T
T
1 2 .5
T
T
Å 3200
T
T
1 2 . 0 M 11R
T
L S U M 240M
T
T
T
T
T
VVN BOB008
T
T
T
T
T
M X
T
RFA
T
TT
T T
T
T
T T
T
CE, 45M
T
IN S T
T
T
59
T
T
S LO
T
T
T
RUM
T
T
T
T
T
T
PE1
T
21°13'N
T
T
ENT 289°
T
T
T
T
T
T
7
T
T
T
RUN
T
T
T
T T T
T
T
T
W AY
T
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
3800
T T T
29
T
T
APR
T
M X
T
T
T
R
T
ON
T
45M I
N S T RU M
T T T
TT
T T
T
T T
EN T APP
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T T
T
ROACH
T
T
289°
T
T
T
T
T T
T
S U RFAC
T
T T
E,S L OP
T
T
T
T
VVN BOB015
T
T
T
T
T
T
T
E1:
29
T
T
T RA 50
T TT
T
T
T
T
L
T
17.
5
T
T
NS I
T
T
T T
T
T
TI T AKE-
T
T
ON A