Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

DẠNG BÀI TẬP ÔN THI

Câu 1: Nguyên tố A có Z = 29. Viết cấu hình electron của A, từ đó chỉ ra vị trí (ô, chu kỳ, nhóm)
của nguyên tố A trong bảng HTTH và xác định các số lượng tử đặc trưng cho electron cuối cùng
của nguyên tử nguyên tố A.

Câu 2: Electron cuối cùng của nguyên tố A có các số lượng tử sau: n = 3, l = 1, m = 0, m s = -1/2.
Viết cấu hình electron của A. Cho biết vị trí, chu kỳ, nhóm của nguyên tố A trong bảng HTTH.

Câu 3 : Ion A3+ có phân lớp ngoài cùng là 3d2

Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử A và ion A3+.

- Xác định điện tích hạt nhân của A và A 3+. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG VÀ ĐẦY ĐỦ
NHẤT

- Cho biết các giá trị số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử A.

Câu 4: Trên cơ sở của thuyết lai hóa, hãy giải thích cấu trúc hình học và liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử CH4, C2H4, C2H2.

Câu 5: Giải thích dạng hình học của phân tử H2O theo thuyết lai hóa. Tại sao nói nước là dung
môi phân cực.
Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tính bazơ tăng dần, giải thích.

Câu 7: a/ Viết các công thức cấu tạo của chất có CTPT C6H12 (có chứa 1 vòng).

b/ Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính acid. Giải thích sự sắp xếp đó.

Câu 8: Cho n–butane phản ứng với Cl2 theo tỷ lệ 1 : 1 có chiếu sáng thu được hỗn hợp A và hỗn
hợp khí B. Để hấp thụ hết khí HCl trong B cần vừa đủ 1,6 l dung dịch NaOH 1,25M.

a. Viết phương trình phản ứng thế của n–butane với Cl2 (1 : 1), xác định sản phẩm chính và sản
phẩm phụ. Nêu cơ chế phản ứng.

b. Tính khối lượng hỗn hợp A.


Câu 9: Dung dịch chứa 2,76 g chất A trong 200g nước đông đặc ở -0,279 oC. Xác định khối
lượng phân tử của A và dự đoán công thức cấu tạo của nó, biết:

- A tan nhiều trong nước và không bị điện ly; khi tác dụng với Cu(OH) 2 tạo ra phức chất màu
xanh thẫm.

- Hằng số nghiệm đông của nước Kđ = 1,86

Câu 10: Dung dịch chứa 0,217 gam S trong 19,31 gam CS2 sôi ở 319,304 K. Nhiệt độ sôi của
CS2 tinh khiết là 319,2 K. Hằng số nghiệm sôi của CS 2 là 2.37. Xác định số nguyên tử lưu huỳnh
(n) có trong 1 phân tử lưu huỳnh (Sn) khi tan trong CS2.
Câu 11: Dung dịch chứa 1,185 gam axit C 6H5COOH trong 100gam C6H6 đông đặc ở 5,232oC.
Biết nhiệt độ đông đặc của C6H6 là 5,478oC
Xác định dạng tồn tại của C 6H5COOH trong dung dịch trên. Biểu diễn liên kết Hyđrô liên
phân tử của C6H5COOH. Biết Kđ (C 6 H 6 ) = 5,07.

Câu 12: Có hình thành kết tủa hay không khi trộn lẫn hai thể tích bằng nhau của các dung dịch
SrCl2 0,05M và K2SO4 0,01M. Biết tích số hòa tan của SrSO4 ở 25oC bằng 3,6.10-7.

Câu 13: Độ hòa tan của PbI2 ở 180C bằng 1,5.10-3 mol.l-1. Tính:

a/ Nồng độ của ion Pb2+ và I- trong dung dịch bão hòa PbI2 ở 180C?

b/ Tích số tan của PbI2 ở 180C.

Đ/S: a/ 1,5.10-3 và 3.10-3 mol/l

b/ 1,35.10-8

Câu 14: Cho phản ứng sau:

ΔHo298,S (kcal.mol-1) 2,54 9,02

So298,S (kcal.K-1.mol-1) 72,7 59,26

- Tính Kp của phản ứng ở 25oC. Cho biết R = 2 cal.mol-1.K-1


- Ở 25oC phản ứng trên có xảy ra hay không?

Câu 15: Cho phản ứng: 4Cgr + 3H2(k) + 2O2(k) = C4H6O4(r)

Biết nhiệt cháy ΔH0298,C của Cgr , H2(k) và C4H6O4(r) lần lượt là -393,91; -285,64; -1427 KJ.mol -
1
. Coi các khí trong phản ứng là lí tưởng. (Cho biết hằng số khí lí tưởng R = 8,314 J.K -1.mol-1).
Tính ΔH0298 và ΔU0298 của phản ứng.

Câu 16: Có phản ứng bậc 1 sau:

Hằng số vận tốc ở 440C là 2,19.10-7 s-1 và ở 1000C là 1,32.10-3 s-1. Viết phương trình động học
của phản ứng và tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.

Câu 17: Một phản ứng hoá học tiến hành với vận tốc V ở 40oC. Hỏi phải tăng nhiệt độ tới bao
nhiêu để vận tốc phản ứng tăng lên 1024 lần? Cho biết hệ số nhiệt độ của phản ứng bằng 2.

Câu 18: Ở 50oC áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa 23g chất hòa tan trong 250g rượu etylic
bằng 207,2 mmHg. Xác định khối lượng mol của chất hòa tan biết rằng áp suất hơi bão hòa của
rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ này bằng 219,8 mmHg?
Câu 19: a/ Viết phương trình thủy phân và tính pH của dung dịch CH3COONa 0,1M, biết hằng
số bazơ Kb của CH3COO- là 5,7.10-10.
b/ Dung dịch axit benzoic (axit yếu) 1M có cùng pH với dung dịch nồng độ 8.10-3.

a. Tìm pH
b. Tính hằng số axit KA của axit benzoic

Câu 20: Ở 1500oC độ phân li α của HI bằng 0,5 theo phản ứng sau:

Hãy tính: - Hằng số cân bằng K của phản ứng ở 15000C.


- Tính độ phân li α và số mol I 2 được tạo thành trong điều kiện sau: Đưa 0,01 mol
HI vào bình dung tích 4 lít có chứa H2 với áp suất bằng 1,773 atm ở 15000C.
Câu 21: Có dung dịch NH3 10-2M, Kb của NH3 là 1,8.10-5.
- Tính pH của dung dịch.
- Nếu trong 100 ml dung dịch trên có 0,535g NH4Cl hòa tan thì pH sẽ là bao nhiêu?
Câu 22: Một pin gồm 1 điện cực bạc nhúng vào dung dịch AgNO 3 1M và một điện cực đồng
nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 1M. Viết kí hiệu của pin trên. Viết phương trình của phản ứng
xảy ra khi pin làm việc, và tính hằng số cân bằng K của phản ứng. Cho biết: φ 0Ag+/Ag = +0,799V,
φ0Cu2+/Cu = + 0,337V.
Câu 23: a/Thiết lập sơ đồ pin điện Zn-Cu từ các dung dịch [Cu 2+] 0,01M và [Zn2+] 0,1M. Viết
phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong pin và tính sức điện động của pin ở 25 oC, biết
φ0Cu2+/Cu = 0,34V và φ0Zn2+/Zn = -0,76V

b/ Tính φ0Fe3+/Fe , biết φ0Fe3+/Fe2+ = +0,77V, φ0Fe2+/Fe = - 0,44V

Cho hằng số Faraday F= 96500.

Câu 24: Người ta chế tạo một pin hóa học Daniell với : [Ag+] = 0,18 M và [Zn2+] = 0,3M.

Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo, viết kí hiệu pin và phương trình phản ứng xảy ra ở trong pin và tính sức
0 0
ϕ Zn2 + /Zn =−0 ,76 V ϕ Ag+ / Ag =0 , 779 V
điện động của pin thu được. Biết và
Câu 25: Độ hòa tan của Ag2SO4 trong nước nguyên chất ở 250C là 1,4.10-2mol/l. Tính sức điện
động của pin sau ở 250C:

Ag dd bão hòa Ag2SO4  AgNO3 2M Ag


0
ϕ Ag+ / Ag =0 , 8 V
Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin biết rằng ở 250C.

Cu (Z=29) 3d94s2--3d104s1

Zn 3d104s2

You might also like