STT Nội dung 0đ 1đ 2đ 3đ 1 Tự giới thiệu bản thân 2 NHÌN Độ lớn của chi Màu sắc da tóc móng Có loét hoặc hoại thư do thiểu dưỡng không 3 SỜ Nhiệt độ da Sờ các động mạch Nghiệm pháp đổ đầy mao mạch Buerger’s test 3 NGHE Nghe động mạch cảnh, động mạch đùi, tuyến giáp, đo huyết áp 4 Vẽ sơ đồ mạch máu 5 KẾT LUẬN
0 ĐIỂM : Không thực hiện
1 Điểm : Làm không đầy đủ ( Dưới 50%) 2 Điểm : Làm gần đầy đủ (Trên 50 %) 3 Điểm : Thực hiện kỹ, thao tác đún, đầy đủ Bảng kiểm khám tĩnh mạch ngoại biên STT Nội dung 0đ 1đ 2đ 3đ 1 Tự giới thiệu bản thân, hỏi thông tin bệnh nhân 2 NHÌN Phù chân Dãn tĩnh mạch 3 SỜ Nghiệm pháp Trendelenburg Dấu Homan 4 KẾT LUẬN
0 ĐIỂM : Không thực hiện
1 Điểm : Làm không đầy đủ ( Dưới 50%) 2 Điểm : Làm gần đầy đủ (Trên 50 %) 3 Điểm : Thực hiện kỹ, thao tác đún, đầy đủ
Bảng kiểm nghiệm pháp Allen
STT Nội dung 0đ 1đ 2đ 3đ 1 Tự giới thiệu bản thân, hỏi thông tin bệnh nhân 2 Người khám quan sát màu sắc da lòng bàn tay bệnh nhân và ghi nhận 3 Người khám xác định vị trí động mạch quay và động mạch trụ của bệnh nhân 4 Đè mạnh hai động mạch đó bằng cách dùng hai ngón tay cái hoặc ba ngón 2, 3, 4 của hai bàn tay 5 Bệnh nhân nắm chặt bàn tay lại trong 5 giây, sau đó thả ra 6 Người khám quan sát màu sắc da lòng bàn tay bệnh nhâ 7 Đánh giá kết quả 8 KẾT LUẬN
Bảng kiểm nghiệm pháp đổ đầy mao mạch
STT Nội dung 0đ 1đ 2đ 3đ
1 Tự giới thiệu bản thân, hỏi thông tin bệnh nhân 2 người khám dùng ngón tay ấn vào giường móng của người bệnh trong 5 giây rồi bỏ ra 3 Quan sát sự hồng lại của nền móng và nhận định kết quả 4 KẾT LUẬN
Bảng kiểm Khám Buerger’ s test
STT Nội dung 0đ 1đ 2đ 3đ 1 Tự giới thiệu bản thân, hỏi thông tin bệnh nhân 2 Chuẩn bị bệnh nhân 3 Nhấc hai chân lên cao 45 độ so với mặt giường và chú ý sự thay đổi màu da 4 Yêu cầu bệnh nhân thòng hai chân xuống và đong đưa tại giường 5 Quan sát màu sắc da và nhận định kết quả 6 KẾT LUẬN
Bảng kiểm nghiệm pháp Trendelenburg
STT Nội dung 0đ 1đ 2đ 3đ 1 Tự giới thiệu bản thân, hỏi thông tin bệnh nhân 2 Chuẩn bị bệnh nhân 3 Nâng chân bệnh nhân cao 90 độ để làm cạn máu trong lòng tĩnh mạch. 4 Garrot ngang phần trên đùi để bít tĩnh mạch hiển lớn nhưng không được bít động mạch đùi 5 Yêu cầu bệnh nhân đứng dậy 6 Quan sát khả năng đổ đầy tĩnh mạch 7 Sau khi bệnh nhân đứng được khoảng 20 giây, tháo garrot và quan sát tĩnh mạch 8 Quan sát hình dạng tĩnh mạch và nhận định kết quả 9 KẾT LUẬN
Đánh giá nghiệm pháp Trendelenburg
Pha I Pha 2 Ý nghĩa Âm tính Âm tính Bình thường Âm tính Dương tính Suy van Tĩnh mạch nông Dương tính Âm tính Suy van tĩnh mạch xuyên Suy van TM nông và tĩnh Dương tính Dương tính mạch xuyên