Bai Tap TN12 21-26

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 39

CHƯƠNG IV

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

BÀI 21: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG MĨ VÀ CHÍNH
QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)

I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
Câu 1. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 2. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH;
tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất
nước nhà.
B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên
CNXH trên phạm vi cả nước.
C. tiến hành đồng thời sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên
phạm vi cả nước.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước.
Câu 3. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là
A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hổ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mỹ và quân đội Sài Gòn.
C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam,
thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.
D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, bảo vệ CNXH ở miền Bắc.
Câu 4. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ
được kí kết là
A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở
miền Bắc.
Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. Tiến hành cách mạng XHCN.
C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
D. Thực hiện hoà bình thống nhất đất nước.
Câu 7. Giữa tháng 5-1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều
khoản Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
B. tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
1
D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 8. Sau khi Pháp rút khỏi Việt Nam, Mĩ đã có hành động gì?
A. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Thực hiện Hiệp định Giơnevơ, ngày 10/10/1954
A. Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ tịch về đến Hà Nội.
B. Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
C. quân ta vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
D. lực lượng kháng chiến miền Nam tập kết ra miền Bắc.
Câu 10. Sau năm 1954, sự kiện nào chứng tỏ miền Bắc hoàn toàn giải phóng?
A. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
B. Pháp rút quân khỏi Cát Bà (Hải Phòng).
C. Pháp rút quân khỏi miền Nam.
D. Pháp bại ở Điện Biên Phủ.
Câu 11. Để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn gì?
A. Cưỡng ép, dụ dỗ đồng bào miền Bắc di cư vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Phá hoại cơ sở kinh tế, văn hóa ở miền Bắc.
D. Trả thù những người kháng chiến ở miền Nam.
Câu 12. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam là gì?
A. Tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Nam là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 13. Sau 1954, nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau
là do
A. âm mưu của đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Pháp không thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc – Nam.
C. qui định của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. quân Pháp rút khỏi miền Nam.
Câu 14. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm nhằm
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ.
C. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
D. phá hoại công cuôc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nhân dân ta.
Câu 15. Cho các sự kiện sau
1. Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền
Nam – Bắc Việt Nam.
2. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
3. Quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,3,1.
D. 2,1,3.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương?
A. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền
Nam – Bắc Việt Nam.
C. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam.
2
D. Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam
sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 17. Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm chủ yếu
bằng hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Dùng bạo lực cách mạng.
D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị hòa bình.

II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954-
1960)
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954-
1957)
a. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất

Câu 1. Vì sao ngay khi hòa bình lập lại, miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Củng cố khối liên minh công-nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 2. "Trong hơn 2 năm, miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất,
10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa chủ”. Đó là kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ
nào?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo XHCN.
D. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).
Câu 3. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. khẩu hiệu "Người cày có ruộng" trở thành hiện thực.
Câu 4. Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng",
đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền kinh tế.
Câu 5. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ đã
làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân miền Bắc?
A. Đẩy mạnh phong trào đưa nông dân vào hợp tác xã.
B. Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.
C. Giảm tô, giảm tức cho nông dân.
D. Khuyến khích nhân dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Đảng, Chính phủ quyết định tiến hành cải cải ruộng đất ở miền Bắc nhằm
A. củng cố khối liên minh công – nông.
B. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. chi viện cho miền Nam.
D. thực hiện nghĩa vụ hậu phương.
Câu 7. Một trong những sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là
A. quy nhằm đảng viên thành địa chủ.
B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô, giảm thuế.
3
D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng,
tiến tới “Đồng Khởi” (1954-1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam

Câu 1. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 của BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định để
nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 3. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960).
B. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến ngày 26-3-1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 4. Tại Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có
quyết định gì?
A. Dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh đổ ách thống trị Mĩ-Diệm.
Câu 5. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác
định con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 6. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam Việt
Nam.
Câu 7. Cách mạng miền Nam ngay sau kháng chiến chống Pháp (năm 1954) chuyển sang hình thức
đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ-Diệm.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
Câu 8. Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu
chống Mĩ-Diệm?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Bảo vệ hòa bình.
C. Lật đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
D. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
4
Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do
thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ của đồng bào miền Nam.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống
chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của nhân dân miền Nam.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân
dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn (8-1954).
D. chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành Luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn
cán bộ, đảng viên bị giết hại, nhiều đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 10. Phong trào “Đồng Khởi” có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Đưa cách mạng miền Nam tiến lên.
B. Làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết gặc lập công”.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lúng ngụy mà diệt”.
Câu 11. Cho các sự kiện sau
1. Phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó lan ra toàn tỉnh Bến Tre.
2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
3. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
4. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
Hãy xác định những sự kiện liên quan đến thời gian diễn ra phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
A. 1,2.
B. 1,3.
C. 2,3.
D. 3,4.
Câu 12. Cho các sự kiện sau
1. Phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó lan ra toàn tỉnh Bến Tre.
2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
3. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
4. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4.
B. 1,3,2,4 .
C. 2,3,1,4 .
D. 1,3,4,2.
Câu 13. Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân
dân miền Nam
A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị chống chính quyền Mĩ – Diệm.
C. nổi dậy Đồng khởi.
D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 14. Cho các sự kiện sau
1. Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam
sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
2. Cuộc Đồng khởi nổ ra ở huyện Mõ Cày, sau đó lan rộng ra toàn tỉnh Bến Tre.
3. Phong trào nổi dậy lẽ tẻ ở các địa phương như Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 1,3,2.
C. 2,3,1.
D. 2,1,3.
Câu 15. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời nhằm mục đích gì?
A. Đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ và tay sai.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
5
C. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
D. Đấu tranh chống các loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền
Nam?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần
một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, trở thành hậu
phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 17. Trước hành động khủng bố của chính quyền Ngô Đình Diệm, yêu cầu đặt ra đối với cuộc đấu
tranh của nhân dân ta ở miền Nam là gì?
A. Cần có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
B. Thành lập Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Thành lập Trung ương cục miền Nam.
Câu 18. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt
Nam từ 1957-1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 19. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do
chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. “ đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.
D. “ đả thực”, “bài phong”.
Câu 20. Thời gian đầu sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử
dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hoà bình.
C. Bất hợp tác.
D. Bạo lực cách mạng.
Câu 21. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Phương hướng cơ bản của
cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng ….
A. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. "phong trào hoà bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống
trị của Mĩ-Diệm.
Câu 22. Trong những năm 1954 - 1959, Mĩ - Diệm đã dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở
miền Nam, ngoại trừ
A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
B. mở chiến dịch "tố cộng","diệt cộng".
C. thực hiện "trưng cầu dân ý", "bầu cử quốc hội".
D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 23. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200
thôn ở Tây Nguyên.
B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày.
D. đưa đến sự ra đời Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
6
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (1961-1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)

Câu 1. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có
vai trò như thế nào?
A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách
mạng Việt Nam là
A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình,
thống nhất đất nước.
D. Thống nhất đất nước, thu non sông về một mối.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc làn thứ III của Đảng (9 - 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai
trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sựphát triển của cách mạng của cả nước.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.
D. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đề ra vấn đề quan trọng gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh đỗ ách thống trị
của Mĩ - Diệm.
C. Đường lối tiến hành công nghiệp hoá, điện khí hoá đất nứớc.
D. Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.
Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn
đề quan trọng, ngoại trừ
A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, cũng như của cách mạng từng miền.
B. quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam để trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở
đây.
C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
Câu 7. Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
C. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành
đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
7
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền
Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 9. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng (9/1960)?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và từng miền.
B. Chỉ rõ vị trí, vai trò của cách mạng từng miền Bắc, Nam.
C. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
D. Chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Bắc, Nam.
Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có bước tiến quan trọng.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Quân dân ta chiến đấu chống Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai của Mĩ thất bại.
Câu 11. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) đã thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm
lần thứ nhất (1961-1965) nhằm
A. xây dựng bước đầu cơ sở vât chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
C. thực hiện công ngiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng hai
miền Bắc – Nam được chỉ ra tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960)?
A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng
cả nước.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam.
C. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa
bình, thống nhất đất nước.
D. Bộ Chính trị nhấn mạnh phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ thiệt hại về
người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt các cơ sở kinh tế, các công trình văn hóa.
Câu 13. Văn kiện nào đã được thông qua trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 –
1960)?
A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới.
C. Báo cáo chính trị, Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
D. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng, kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 - 1965)

Câu 1. Bước vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965), miền Bắc chuyển sang
A. lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm.
B. đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
C. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất
(1961-1965) ở miền Bắc?
A. Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
B. Tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân, củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa
bình, thống nhất đất nước.
Câu 3. Từ 1961-1965, ngoài việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất, miền Bắc còn
8
A. làm nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
B. chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
C. khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. tiến hành cải cách ruộng đất.
Câu 4. Từ 1961-1965, nhiều cán bộ, chiến sĩ được đưa từ miền Bắc vào miền Nam để thực hiện những
nhiệm vụ gì?
A. Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng.
B. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Vận chuyển vũ khí, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng.
Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với miền
Nam, nhân dân miền Bắc đã nêu khẩu hiệu nào dưới đây?
A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Tất đất, tất vàng”.
C. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
D. “Một tất không đi, một li không rời”.
Câu 6. Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
(1961-1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống
nhân dân.
C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới.

V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965).
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam

Câu 1. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. lập “ấp chiến lược”.
D. bình định và tìm diệt.
Câu 2. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 3. Thủ đoạn nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Xtalây – Taylo?
A. Tăng nhanh cố vấn quân sự Mĩ.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng nhanh quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
D. Tăng cường vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 4. Kế hoạch bình định miền Nam 18 tháng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ có tên
gọi là gì?
A. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. B. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
C. Kế hoạch dồn dân lập "ấp chiến lược". D. Kế hoạch "tìm diệt" và "bình định".
Câu 5. Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là "bình
định" có trọng điểm miền Nam trong 2 năm (1964 - 1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào?
A. Kế hoạch dồn dân lập "ấp chiến lược".
B. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
C. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.
D. Kế hoạch Xtalây - Taylo và Giônxơn - Mác Namara.
9
Câu 6. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập "ấp chiến lược" là gì?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng vùng kiểm soát.
C. Đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, thực hiện chương trình bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 7. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Việt Nam là gì ?
A. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược", tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
Câu 8. “Quốc sách” để Mĩ và chính quyền Sài Gòn bình định miền Nam là
A. sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. trang bị các phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam (MACV).
D. dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 8. Lực lượng nào giữ nhiệm vụ trực tiếp trên chiến trường trong “Chiến tranh đặc biệt” thực hiện
ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) của chính quyền Sài Gòn?
A. Cố vấn Mĩ. .
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân Đồng minh của Mĩ.
D. Quân đội Mĩ.
Câu 9. Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để trực tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn Mĩ đã
A. lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam (MACV).
B. đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo.
C. đề ra kế hoạch Giônxơn- Mác Namara.
D. đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 11. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ.
C. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ.
D. liên quân Mĩ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mĩ.

2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ

Câu 1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong Đông-Xuân 1964-1965 góp phần làm
phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 2. Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Phong trào phá ấp chiến lược ở miền Nam.
C. Bình Giã (Bà Rịa).
10
D. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 3. Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
giai đoạn 1961-1965 là
A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. cố vấn Mĩ.
C. quân đội viễn chinh Mĩ.
D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961- 1965 là
A. "Chiến tranh đơn phương". B. "Chiến tranh đặc biệt”.
C. "Chiến tranh cục bộ". D. "Việt Nam hoá chiến tranh".
Câu 5. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" và quốc sách trong thực hiện
chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) là gì?
A. Lập các "khu trù mật".
B. Lập các "vành đai trắng" để khủng bố lực lượng cách mạng.
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược".
D. Phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 6. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã
chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam ?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
Câu 7. Trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt”, trên mặt trận quân sự, quân dân miền Nam đã
giành thắng lợi lớn bằng trận thắng
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. An Lão (Bình Định).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 8. Trong phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ (1961 –
1965), nổi bật là phong trào đấu tranh của
A. trí thức, học sinh, sinh viên.
B. công nhân và nông dân.
C. tín đồ Phật giáo và đội quân tóc dài
D. binh sĩ chính quyền Sài Gòn và nông dân.
Câu 9. “ Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu ra đời trong phong trào nào của quân dân
miền Nam?
A. Phong trào “Ba sẵn sàng”.
B. Phong trào “Đồng Khởi”.
C. Phong trào “ Người cày có ruộng”.
D. Phong trào phá “ ấp chiến lược”.
Câu 10. Sự suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm được đẩy nhanh do tác động của những sự kiện
nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị, phá ấp chiến lược của nhân dân ta và Mĩ ngưng viện trợ cho
chính quyền Sài Gòn.
B. Phong trào phá ấp chiến lược, tiến công của lực lượng cách mạng và Mĩ hạn chế viện trợ cho
chính quyền Sài Gòn.
C. Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân ta, Mĩ hạn chế viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
và tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Phong trào phá ấp chiến lược, đấu tranh chính trị và tiến công của lực lượng vũ trang cách
mạng.
Câu 11. Cho các sự kiện sau
1. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) ở Quảng Ngãi.
2. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) ở Mĩ Tho.
11
3. Chiến thắng Mậu Thân (1968) ở miền Nam.
4. Chiến thắng Bình Giã (12/1964) ở Bà Rịa.
Hãy chỉ ra những thắng lợi của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ.
A. 2,4.
B. 1,2.
C. 3,4.
D. 1,4.
Câu 12. Cho các sự kiện sau
1. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi.
2. Chiến thắng Ấp Bắc ở Mĩ Tho.
3. Chiến thắng Mậu Thân ở miền Nam.
4. Chiến thắng Bình Giã ở Bà Rịa.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4.
B. 1,3,2,4.
C. 2,3,1,4 .
D. 2,4,1,3.
Câu 13. Lực lượng vũ trang ra đời tháng 2-1961 ở miền Nam có tên gọi là
A. Trung ương cục miền Nam.
B. Quân giải phóng miền Nam.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 14. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng
Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965 là
A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ.
B. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh thắng chiến lược chiến tranh mới
của Mĩ.
C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước.
D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng Viêt Nam.

12
BÀI 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM
LƯỢC (1965-1973)

I. Chiến đấu chông chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965-1968).
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam

Câu 1. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. ở thế chủ động chiến lược.
B. bị thất bại trên chiến trường.
C. bị mất ưu thế về hỏa lực.
D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 2. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.
Câu 3. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn miền Nam. B. Ra cả miền Bắc.
C. Ra toàn Đông Dương. D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
Câu 4. Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cộng
với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu cộng với quân
đội Sài Gòn và vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng
minh + quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng
minh + trang thiết bị của Mĩ.
Câu 5. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được thể hiện trong
chiến thuật
A. "trực thăng vận", "thiết xa vận".
B. dồn dân lập "ấp chiến lược".
C. "tìm diệt" và "chiếm đóng".
D. "tìm diệt" và "bình định" vào "vùng đất thánh Việt cộng".
Câu 6. Thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968), quân Mĩ đã tiến hành các hoạt động
quân sự tại
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước), Liên khu V và căn cứ
Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi), Đông Nam Bộ, Liên khu V và căn cứ
Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, Liên khu V và căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây
Ninh).
D. Hà Nội, Hải Phòng bằng cuộc tập kích đường không chiến lược.
Câu 7. Tại sao đến năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nạm.
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 8. Từ 1965 đến 1973, Mĩ đã thực hiện những loại hình chiến tranh xâm lược nào ở Việt Nam?
13
A. Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh, Chiến tranh phá hoại.
B. Chiến tranh đặc biệt, Việt Nam hóa chiến tranh, Chiến tranh phá hoại.
C. Chiến tranh đơn phương, Việt Nam hóa chiến tranh, Chiến tranh phá hoại.
D. Chiến tranh cục bộ, Chiến tranh đơn phương, Chiến tranh đặc biệt.
Câu 9. Sau thất bại của Chiến tranh đặc biệt, Mĩ tiếp tục đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và chuyển
sang chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 10. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong Chiến tranh cục bộ của Mĩ là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Mĩ.
D. Quân đội tay sai.
Câu 11. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định lấn chiếm”.
C. Nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 12. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Do cố vấn Mĩ chỉ huy và sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Sử dụng lực lượng quân đội đồng minh là chủ yếu.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định lấn chiếm”.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ

Câu 1. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh
cục bộ" của Mĩ là
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là gì?
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố "phi Mĩ
hoá" chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari đàm phán với ta để bàn về chấm dứt chiến tranh.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm
lược ?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
14
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 4. Trong thời kì 1965-1968, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Thắng lợi trong mùa khô 1965-1966.
B. Trận Vạn Tường (18-8-1965).
C. Thắng lợi trong mùa khô 1966-1967.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 5. Trong đông - xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào hai hướng
chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam
không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 7. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. An Lão (Bình Định).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 8. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Đông Dương hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 9. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến mặt trận
ngoại giao?
A. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.
Câu 10. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
(1968)?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari rút quân về nước.
Câu 11. Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi đậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất
khiến cho địch choáng váng là
A. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị lớn.
B. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 12. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc
chiến tranh vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh
xâm lược.
15
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 13. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn, ác liệt hơn so với
chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là do
A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội
Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.
C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và
hậu cần Mĩ.
D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 14. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, năm 1965) đã chứng tỏ.
A. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.
B. quân ta đã đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.
C. bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
D. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 15. Với chiến lược quân sự "tìm diệt", Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường
miền Nam giai đoạn 1965 - 1968
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.
Câu 16. Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào cách mạng nào ở miền Nam?
A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 17. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965-1966), mục tiêu của Mĩ là gì?
A. Tiêu diệt Trung ương cục miền Nam.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
C. Đánh bại chủ lực quân giải phóng.
D. Tiêu diệt Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 18. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai (1966-1967), Mĩ tiến hành cuộc hành
quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Trung ương cục miền Nam.
B. Tiêu diệt Quân giải phóng miền Nam.
C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
D. Tiêu diệt Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 19. Trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh cục bộ, ở thành thị, công nhân, học sinh, sinh viên,
Phật tử,... đấu tranh đòi
A. hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.
B. Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
C. thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. thi hành Hiệp định Pari.
Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 21. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ chấp nhận
A. phá hết căn cứ quân sự, rút hết quân về nước.
16
B. đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
Câu 22. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thắng lợi trong trận Ấp Bắc.
B. Thắng lợi trong trận Vạn Tường.
C. Thắng lợi trong trận Núi Thành.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 23. Cho các sự kiện sau
1. Mĩ tiến hành cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất nhằm vào Đông Nam Bộ và
Liên khu V.
2. Mĩ tiến hành cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu.
3. Mĩ mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,3,1.
D. 3,1,2.
Câu 24. Cho các sự kiện sau
1. Quân dân ta tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân trên toàn miền Nam.
2. Quân dân ta đẩy lùi cuộc hành quân của Mĩ khỏi thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi).
3. Quân dân miền Nam đánh bại cuộc phản công mùa khô thứ hai của Mĩ.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.

II. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương (1965-1968).
1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.

Câu 1. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân?
A. Sự kiện Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Quân giải phóng Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Sau thất bại trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất (1965 - 1968)?
A. "Trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 3. Điều gì khiến Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
B. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1968.
Câu 4. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế
quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do.
B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn.
17
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.
D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ "ba đảm đang".
Câu 5. Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 -
1968)?
A. Sau thất bại của chiến lược "chiến tranh đặc biệt".
B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô.
C.Trả đủa việc quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính ở Plâycu.
D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây
"Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc những năm 1965 -1968 đã góp
phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược ...
của Mĩ- Nguỵ."
A. "Chiến tranh đơn phương" B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Chiến tranh cục bộ". D. "Việt Nam hoá chiến tranh".
Câu 7. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong giai đoạn 1965 - 1968 là gì?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời
sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Hổ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây là một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Mĩ dùng chính sách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 10. Ngày 7/2/1965, Mĩ đã dựa vào sự kiện gì để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất?
A. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Quân dân ta giành thắng lợi ở Vạn Tường.
C. Quân dân ta giành thắng lợi ở Ấp Bắc.
D. Quân dân Việt – Lào đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ.

III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”
của đế quốc Mĩ (1969-1973).
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

Câu 1. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng
A. như lực lượng xung kích ở Đông Dương, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh
người Đông Dương”.
B. hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chống phá cách mạng miền Nam Việt Nam.
Câu 2. Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên
tinh thần chiến đấu của quân dân ta là
A. "Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi".
18
B. "Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào".
C. "Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào
Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà".
D. "Tiến lên ! Toàn thắng ắt về ta!".
Câu 3. Điểm giống nhau của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh
trước đó của Mĩ là gì?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn "Việt Nam hoá chiến tranh"với "Đông Dương hoá chiến tranh".
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu
của Mĩ.
Câu 4. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến
lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".
C. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.
Câu 5. So với các giai đoạn trước quy mô của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" thay đổi thế nào?
A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Băc.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 6. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược "Việt Nam hoá chiên tranh" của Mĩ là
A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 7. Sau thất bại của Chiến tranh cục bộ, Mĩ tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới ở
miền Nam và chuyển sang chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 8. Từ 1969-1973, Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương nhằm thực hiện chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh phá hoại.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 9. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Cam-pu-chia, tăng cường chiến tranh ở Lào, thực hiện
âm mưu
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 10. Thủ đoạn thâm độc nhất của Mĩ trong Việt Nam hóa chiến tranh là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này
đối với Việt Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 11. Mĩ đã dùng thủ đoạn nào nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước
Việt Nam-Lào-Cam-pu-chia?
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.
19
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 12. Điểm giống nhau trong các loại hình chiến tranh của Mĩ xâm lược Việt Nam từ 1954-1975 là
gì?
A. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
Câu 13. Đâu là điểm giống nhau giữa Việt Nam hóa chiến tranh và Chiến tranh đặc biệt?
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Sử dụng quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu.
D. Có sự tham gia của quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 14. Nội dung nào là điểm khác của Việt Nam hóa chiến tranh so với Chiến tranh cục bộ?
A. Dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
D. Có sự tham gia của quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 15. Thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” Mĩ đã
A. sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
B. dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
C. thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
Câu 16. Nội dung nào không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và
Đông Dương hóa chiến tranh?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Bắc.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này
đối với Việt Nam.

2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”
của Mĩ

Câu 1. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1961-1973) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 2. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước.
B. tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô để gây sức
ép đối với ta.
D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Câu 3. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam.
20
B. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông
dân.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
Câu 4. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại
của "Việt Nam hoá chiến tranh"?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mật trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm
1972.
C. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai
của Mĩ.
Câu 5. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất
của địch ở
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 6. Ngày 6/6/1969, cách mạng miền Nam diễn ra sự kiện gì?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt nam thành lập.
C. Trung ương Cục miền Nam thành lập.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 7. Lịch sử Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia từ 1970-1975 có điểm giống nhau gì giống nhau?
A. Ba nước đều giành được độc lập dân tộc.
B. Tiến hành cuộc kháng chiên chống Pháp.
C. Ba nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Bị thực dân phương Tây đô hộ.
Câu 8. Quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương được biểu hiện bằng sự kiện
nào?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia.
B. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
C. Quân tình nguyện Việt Nam giúp Lào đánh Mĩ.
D. Quân tình nguyện Việt Nam giúp Cam-pu-chia đánh Mĩ.
Câu 9. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh”, ta vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch
A. trên bàn đàm phán ngoại giao.
B. trên mặt trận chính trị.
C. trên mặt trận quân sự.
D. trên mặt trận kinh tế.
Câu 10. Cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ và quân đội Sài Giòn bị đánh bại bởi
A. quân đội Việt Nam và quân dân Cam-pu-chia.
B. quân đội Lào và quân dân Cam-pu-chia.
C. quân đội Việt Nam, quân dân Cam-pu-chia và quân dân Lào.
D. quân đội Việt Nam và quân dân Lào.
Câu 11. Cho các sự kiện sau
1. Ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao để biểu thị quyết tâm của nhân dân
ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
2. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập, có 23 nước
công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
3. Quân dân ta phối hợp với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia
của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
21
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 12. Cho các sự kiện sau
1. Quân dân ta phối hợp với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia
của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
2. quân dân ta có sự phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn -
719” chiếm giữ Đường 9 - Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
3. Quân dân ta đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ vào miền Bắc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 13. “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể còn kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh nhiều của,
nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mĩ đến thắng lợi hoàn toàn...”.
Đoạn trích trên có nguồn gốc từ đâu?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
C. Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 14. Trong hai ngày 24 và 25-4-1970, ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao
nhằm mục đích gì?
A. Biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
B. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari.
C. Buộc Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ.
D. Buộc quân Mĩ và quân đội sài Giòn phải rút khỏi đường 9 – Nam Lào.
Câu 15. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh” của Mĩ, từ ngày 30/4 đến ngày 30/6/1970
A. quân dân ta phối hợp với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia
của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân dân ta phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn
quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân ta tấn công Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu rồi mở rộng khắp
chiến trường miền Nam.
D. ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao để biểu thị quyết tâm của nhân dân
ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
Câu 16. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh” của Mĩ, từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971
A. quân dân ta phối hợp với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia
của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội ta phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn
quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân ta tấn công Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu rồi mở rộng khắp
chiến trường miền Nam.
D. ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao để biểu thị quyết tâm của nhân dân
ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.

3. Cuộc tiến công chiến lược 1972

Câu 1. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược?
22
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến dịch đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
Câu 2. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã đánh bại loại hình chiến tranh xâm lược nào của Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 3. Thắng lợi của quân dân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ phải tuyên bố
như thế nào?
A. “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Phi “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.

IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - XH, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II
của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969- 1973).
2. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

Câu 1. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao
công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5
năm” (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB Sự thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề cập đến
hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam.
B. Tây Nguyên.
C. Miền Bắc.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 là gì?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào,
Campuchia.
D. Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Câu 3. Trận "Điện Biên Phủ trên không" là chiến thắng lịch sử nào của quân dân miền Bắc?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 4. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữa hai bên, sau đó là bốn bên.
2. Hiệp định Pari được kí chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự
Hội nghị.
3. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội - Hải Phòng.
A. 2,3 ,1,4. B. 1,4,2,3.
C. 4, 3,2, 1. D. 1,4,3,2.
Câu 5. Âm mưu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc nước ta cuối năm
1972 là gì?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
23
D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 6. Chiến thắng của quân dân ta trong việc đánh bại cuộc tâp kích chiến lược đường không của Mĩ
cuối năm 1972 được coi như
A. trận “Điện Biên Phủ ”.
B. trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. trận “Bạch Đằng”.
D. trận “Chi Lăng – Xương Giang”.

V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 1. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
D. Các bên công nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 2. Trong thời kì 1969-1973, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn-719” năm 1971.
Câu 3. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Pari (năm 1973) về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 4. Trong những điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt
Nam?
A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá
miền Bắc Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết
không dính líu hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có
sự can thiệp của nước ngoài.
D. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng
kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
Câu 5. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập; chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không
tiếp tục đính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển
cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 6. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt
Nam (1973) là
A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
24
B. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
C. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
D. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.
Câu 7. Theo nội dung Hiệp định Pari, các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có
A. một chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
B. hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và hai lực lượng chính trị.
C. ba chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
D. hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không được ghi nhận trong Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân
ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào tháng 1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt
động chống phá miền Bắc Việt Nam.
C. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mỹ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không
có sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 9. Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
A. kinh tế, chính trị, ngoại giao.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. chính trị, ngoại giao, tâm lí.
D. quân sự, hòa bình, ngoại giao.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
C. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên mới của cách mạng Việt Nam - kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975)

II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới giải phóng
hoàn toàn.

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của
cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. duy trì con đường cách mạng hòa bình.
C. kẻ thù của dân tộc ta vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế.
Câu 2. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến
6/1/1975), chính quyền Sài Gòn phản ứng như thế nào?
A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
25
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa.
C. Tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Câu 3. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến
6/1/1975), Mĩ phản ứng như thế nào?
A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Câu 4. Nhận định nào dưới đây không được đưa ra sau chiến thắng Phước Long?
A. Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Sự suy yếu và bất lực của quân đội sài Gòn.
C. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
D. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.

III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc.
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

Câu 1. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh
hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thòi cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt
cơ sở kinh tế, công trình, văn hóa.
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế
hoạch giải phóng miền Nam.
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 3. Trong kế hoạch giải phóng miền Nam, Bộ chính trị nhấn mạnh phải tranh thủ thời cơ đánh
nhanh, thắng nhanh để
A. đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
B. giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
C. đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. giải phóng sài Gòn và toàn miền Nam.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không được nêu ra trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
của Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm
1975 và 1976.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ
thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam được
Bộ Chính trị Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là
chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
26
C. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa. Chiến dịch dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ
Chí Minh.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam được
Bộ Chính trị Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là
chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ
thiệt hại về người và của cho nhân dân.
C. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí
Minh.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam được
Bộ Chính trị Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là
chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
B. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm
1975 và 1976.
C. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa. CD dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là CD Hồ Chí Minh.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.


a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 đến 24-3-1975).

Câu 1. Tây Nguyên là nơi được Đảng ta chọn để mở đầu cho cuộc
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. tiến công chiến lược năm 1972.
C. tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
D. tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 2. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của nhân dân ta?
A. Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng các tỉnh còn
lại ở Nam Bộ.
B. Mở ra kỉ nguyên mới của cách mạng Việt Nam - kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
C. Chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược
trên toàn chiến trường miền Nam.
D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách
thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 3. Từ ngày 4 – 24/3/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 4. Quân ta đã vận dụng lối đánh nghi binh trong trận đánh nào?
A. Trận mở màn ở Buôn Ma Thuột.
B. Quân ta tiến vào giải phóng cố đô Huế.
27
C. Đánh ở Plây ku và Kon Tum.
D. Trận Xuân Lộc và Phan Rang.
Câu 5. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ
yếu trong năm 1975?
A. Nơi đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của địch.
B. Nơi đây có căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển, rối loạn.
D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng lực lượng của địch ở đây mỏng, bố phòng sơ hở.
Câu 6. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang
tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng đường 14 - Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 7. Cho các sự kiện sau
1. Quân ta tấn công và giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột.
2. Địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuột, nhưng không thành.
3. Tây Nguyên được giải phóng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 3,1,2.
D. 2,1,3.
Câu 8. Sau thất bại ở Buôn Ma Thuột, hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên
A. rung chuyển.
B. sụp đỗ.
C. tan rã.
D. rối loạn.
Câu 9. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta trên
toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự. B. phản công,
C. tiến công chiến lược. D. tổng tiến công chiến lược.

b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21 đến 29- 3-1975)

Câu 1. Từ ngày 21/3 – 29/3/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch


A. đánh đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 2. Trước khi được giải phóng, Đà Nẵng có vị trí như thế nào ở miền Nam?
A. Là thành phố lớn thứ hai, nơi đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của địch.
B. Thành phố lớn thứ hai ở miền Nam, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài
Gòn.
C. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.
D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ.
Câu 3. Nội dung nào là quyết định của Bộ chính trị Trung ương Đảng trước khi ta mở chiến dịch giải
phóng Huế -Đà Nẵng?
A. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên
đang tiếp diễn, Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

28
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ
thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn
thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”.

c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 đến 30-4-1975)

Câu 1. Sự kiện nào diễn ra lúc 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975?


A. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh Độc Lập.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
D. Dương Văn Minh lên làm Tổng thống Chính phủ Sài Gòn.
Câu 2. Từ ngày 26 – 30/4/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. đánh đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 3. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh?
A. Quân ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn.
B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập.
D. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
Câu 4. Cho các sự kiện sau
1. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
2. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
3. Chiến dịch Tây Nguyên.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 5. Cho các sự kiện sau
1. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh Độc Lập.
2. Quân ta tiến vào cố đô Huế và giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.
3. Lá cờ cách mạng bay trên nóc dinh Độc lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 6. Nội dung nào không phải là nhận định, quyết định của Bộ chính trị Trung ương Đảng sau thắng
lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.
Câu 7. Nội dung nào là nhận định được Bộ chính trị Trung ương Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.

29
B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.
Câu 8. Nội dung nào là quyết định được Bộ chính trị Trung ương Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.
Câu 9. Nội dung nào là quyết định được Bộ chính trị Trung ương Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
B. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên là chiến
dịch Hồ Chí Minh.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.
Câu 10. 17 giờ ngày 26-4-1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, 5 cánh quân vượt
qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn,
A. đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
B. đánh chiếm Dinh Độc Lập.
C. chiếm Đài phát thanh.
D. chiếm sân bay Tân Sơn Nhất.

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-
1975).
1. Nguyên nhân thắng lợi

Câu 1. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt
Nam của đế quốc Mĩ.
D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của
ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế
giới.
D. Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
của đế quốc Mĩ.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
30
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của
ba nước Đông Dương.
B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế
giới.
D. Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
của đế quốc Mĩ.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của
ba nước Đông Dương.
B. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế
giới.
D. Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
của đế quốc Mĩ.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
của đế quốc Mĩ.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của ba
nước Đông Dương.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế
giới.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954-1975)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Mở ra kỉ nguyên mới: đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
Câu 9. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước là gì?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc miền Bắc XHCN.
31
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương,...

2. Ý nghĩa lịch sử.

Câu 1. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã mở ra kỉ nguyên
A. làm chủ đất nước của nhân dân ta.
B. độc lập, tự do cho dân tộc ta.
C. đất nước tự do, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
gì?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế
giới.
C. Kết thúc 21 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách
thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải
phóng dân tộc.
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế
giới.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ thế giới.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải
phóng dân tộc.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần
một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, trở thành hậu
phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải
phóng dân tộc.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần
một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, trở thành hậu
phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
D. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần
một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, trở thành hậu
phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.
32
D. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế
giới.
Câu 7. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào
lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn
và có tính thời đại sâu sắc”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung
ương Đảng tại Đại hội toàn quốc lần IV). Nhận định trên là nói về chiến thắng nào của nhân dân ta.
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Cuộc kháng chiên chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
D. Điện Biên Phủ 1954.

33
BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975

I. Tình hình hai miền Bắc – Nam sau năm 1975.

Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong năm đầu sau thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 2. Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã
A. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 3. Những vấn đề còn tồn tại ở miền Nam sau giải phóng (năm 1975) là
A. bộ máy chính quyền Sài Gòn, những di hại của xã hội cũ.
B. cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những tàn dư phong kiến.
C. cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ.
D. chế độ thực dân, phong kiến.

III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc -Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước: 1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quôc hội khoá VI được tiến hành trong cả nước; 2.
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước; 3. Quốc hội khoá VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội; 4. Hội nghị Hiệp thương chính trị
được tổ chức tại Sài Gòn.
A. 1,3,2,4. B. 2,3,4,1. C.2,4,1,3. D.3,4,2,1.
Câu 3. Sự thành công của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (1976) có ý nghĩa ra sao?
A. Công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành.
B. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
C. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
D. Quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau khi giải
phóng miền Nam?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn hoá -
xã hội.
B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa
cả nước tiến lên CNXH.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế
giới.
Câu 5. Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước?
34
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của
nhân dân cả nước.
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dận cả nước.
C. Phù bợp với xu thế phát triển của lịch sử "nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một".
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 7. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975 đã diễn ra sự kiện gì tại Sài Gòn?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Câu 8. Nội dung nào không phải là quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Tuyên bố với quốc dân và thế giới Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 9. Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế
giới.
D. Tuyên bố với quốc dân và thế giới Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 10. Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, những nội dung nào cần phải tiếp
tục thống nhất?
A. Chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật.
C. Khoa học – kĩ thuật, chính trị, tư tưởng
D. Kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật
Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước?
A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế
giới.
Câu 12. Nội dung nào là ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế
giới.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế
giới.
Câu 13. Ngày 20/7/1977 đánh dấu sự kiện gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Tham gia Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Là thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 14. Cho các sự kiện sau
35
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp các sự kiên trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 15. Cho các sự kiện sau
1. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp các sự kiên trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.

36
BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-
2000)

I. Đường lối đổi mới của Đảng


1. Hoàn cảnh lịch sử mới

Câu 1. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là
gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước.
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước.
Câu 7. Đảng và Nhà nước ta tiến hành đổi mới đất nước nhằm
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nươc vượt qua khủng hoảng.
D. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử khi Đảng ta tiến hành đổi mới đất nước?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách
mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện và trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN khác.

2. Nội dung đường lối đổi mới

Câu 1. Thực hiện đổi mới về kinh tế, Đảng chủ trương xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu
A. phong phú, da dạng.
B. nhiều ngành, nghề; nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
C. nhiều thành phần.
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 2. Thực hiện đổi mới về kinh tế, Đảng chủ trương phát triển kinh tế
A. nông nghiệp công nghệ cao.
B. công nghiệp hiện đại.
C. hàng hóa nhiều thành phần.
D. công nghiệp, nông ngiệp, dịch vụ.
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành, nghề; nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 4. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế của
Đảng?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 5. Thực hiện đổi mới về chính trị, Đảng chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà
nước
A. của dân, do dân và vì dân.
B. dân chủ nhân dân.
37
C. do nhân dân lao động làm chủ.
D. dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 6. Thực hiện đổi mới về chính trị, Đảng đã xác định chính sách đối ngoại của nước ta như thế
nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền.
B. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. Đa phương hóa, đa dạng hóa.
D. Là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước.
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Câu 8. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là thực hiện mục tiêu ấy có hiệu quả bằng
những bước đi và biện pháp thích hợp, thông qua nhận thức đúng đắn về CNXH.
B. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà thông qua phát triển nền kinh tế TBCN để
thực hiện mục tiêu đó.
C. Xác định đúng mục tiêu của thời kì đầu quá độ lên CNXH để việc thực hiện đạt được kết quả
khả thi.
D. Thay đổi mục tiêu của CNXH cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam.
Câu 9. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế, chính trị.
D. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 10. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hoá xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội.
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 11. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta?
A. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
C. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 12. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên.
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000).
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 –1990)

Câu 1. Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 5 năm đổi mới (1986 - 2000) đã khẳng định điều
gì?
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
B. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu.
38
C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu).
Câu 3. Trong 5 năm đổi mới, thành tựu quan trọng nhất mà nền nông nghiệp nước ta đạt được là
A. đáp ứng nhu cầu lương thực - thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo thứ hai trên thế giới (năm 2000).
C. thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến phát triển.
D. góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội.
Câu 5. Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12/1986) xác
định là
A. công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. khoa học – công nghệ, dịch vụ, giao thông vận tải.
D. hàng may mặc, cơ khí, dầu khí.
Câu 6. Để thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế, Đảng xác định ưu tiên đầu tư vốn, năng lực,
vật tư, lao động, kĩ thuật cho những lĩnh vực nào?
A. Khoa học – công nghệ, dịch vụ, giao thông vận tải.
B. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
C. Công nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ.
D. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Câu 7. Thành tự nổi bật về lương thực – thực phẩm của bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới là gì?
A. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. Sản xuất lương thực năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn.
C. Sản xuất lương thực năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.
D. Sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường.
Câu 8. Từ năm 1989, những mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao là
A. cà phê và thủy sản.
B. cao su và chè.
C. gạo và dầu thô.
D. gỗ và linh kiện điện tử.
Câu 9. Những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới chứng minh điều gì?
A. Phải xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành, nghề; nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
B. Phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Cần xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.

HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI !

39

You might also like