Professional Documents
Culture Documents
Nguyen Ly 1 - Trung (Compatibility Mode)
Nguyen Ly 1 - Trung (Compatibility Mode)
NGUYÊN LÝ 1 CỦA
NHIỆT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu
NĐH nghiên cứu các quy luật điều khiển sự trao đổi Năng lượng.
Áp dụng NĐH vào hoá học làm nảy sinh ngành Nhiệt động hoá
học
Nhiệt động hoá học dựa vào 3 nguyên lí của NĐH.
Nguyên lý 1
Nguyên lý 2
Nguyên lý 3
Cho phép: tính năng lượng trao đổi trong quá trình phản ứng;
tiên đoán được chiều và giới hạn tự diễn biến của các phản
ứng hoá học và từ đó có thể xác định được hiệu suất của phản
ứng.
1
3/11/2023
Hệ kín
Hệ mở
Hệ cô lập
2
3/11/2023
3
3/11/2023
dF ( x, y) F ( x
1
2 2 , y 2 ) F1 ( x1 , y1 )
dF 0
4
3/11/2023
dW = - Pn.dV W Pn dV
1
2 2
dV V
Wtn Pn dV n.R.T n.R.T ln 2
1 1
V V1
5
3/11/2023
2
Wbtn Pkq dV Pkq (V2 V1 )
1
Công trong quá trình biến đổi thuận nghịch là công cực đại
6
3/11/2023
Nội năng U
- Nội năng của hệ gồm:
Động năng chuyển động của các hạt (tịnh tiến, quay).
Thế năng tương tác (hút, đẩy) của các hạt.
Như vậy nội năng của hệ (kí hiệu U) là một đại lượng dung độ; U là
một hàm trạng thái.
- Khi hệ chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, biến đổi nội năng:
∆U = U2 - U1
- Nội năng của hệ phụ thuộc vào bản chất, lượng của nó, áp suất,
nhiệt độ, thể tích và thành phần. Nội năng là đại lượng dung độ.
- Đối với khí lí tưởng, nội năng của hệ chỉ phụ thuộc nhiệt độ
U U
0; 0;
V T P T
7
3/11/2023
U dU 0
U Q Q
V const
v
Qv gọi là nhiệt đẳng tích, giá trị của nó chỉ phụ thuộc trạng thái đầu
và trạng thái cuối của hệ. Do đó Qv là hàm trạng thái.
Cần chú ý rằng nhiệt mà hệ trao đổi với môi trường không phải là
hàm trạng thái, nhưng trong quá trình đẳng tích nó là hàm trạng thái.
8
3/11/2023
W PdV P(V2 V1 )
Nhiệt của pứ này ở nhiệt độ T là nhiệt lượng trao đổi với môi
trường khi các chất pứ với nhau theo tỉ lệ hợp thức, chất tham
gia và sản phẩm ở cùng một nhiệt độ T.
9
3/11/2023
Để có thể so sánh nhiệt của các phản ứng cần chỉ rõ:
- Điều kiện xảy ra phản ứng;
- Lượng các chất tham gia và sản phẩm tạo thành theo tỉ lệ hợp thức;
- Trạng thái vật lý của các chất.
10
3/11/2023
Quan hệ giữa QP và QV
QP và QV của phản ứng giữa các khí lí tưởng có quan hệ:
nên QP = QV + ∆n.R.T
- Nhiệt sinh hay nhiệt tạo thành của 1 chất là nhiệt lượng thoát ra hay
thu vào khi tạo thành 1 mol của chất đó từ các đơn chất bền vững ở điều
kiện đó.
Nếu đo dưới áp suất 1 atm: nhiệt sinh chuẩn và được kí hiệu là ∆H0T,S.
Nhiệt sinh của một đơn chất bền ở ĐKTC bằng 0
- HƯN của một phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của các chất sản phẩm
trừ đi tổng nhiệt sinh của các chất tham gia phản ứng.
11
3/11/2023
Ví dụ
Cho nhiệt sinh ∆H0298,S(kJ/mol): CO2(k) = - 393,5; H2O(h) = - 285,8;
CH3OH(k) = - 201,2. Hãy xác định ∆U0298 của phản ứng:
CO2(k) + 2H2O(k) = CH3OH(k) + 1,5O2(k)
Hệ quả 3:
-Nhiệt cháy: Nhiệt cháy của một chất là nhiệt lượng thoát ra khi đốt
cháy hoàn toàn 1 mol chất đó thành các oxit cao nhất, bền ở điều kiện
đó.
Nếu đo dưới áp suất 1 atm: nhiệt cháy chuẩn và được kí hiệu là
∆H0T,Ch.
Đối với các chất hữu cơ thì các oxit cao nhất là CO2 (khí) và H2O
(lỏng).
- Hệ quả 3 : HƯN của một phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các
chất tham gia trừ đi tổng nhiệt cháy của các chất sản phẩm phản ứng.
12
3/11/2023
( H ) Q P H C P dT
C P T1
T P
Biết nhiệt dung mol đẳng áp CP và nhiệt dung mol đẳng tích CV, có
thể tính được ∆U và ∆H của phản ứng theo nhiệt độ
13
3/11/2023
14
3/11/2023
d (H ) CP dT H T2 H T1
H T1 T1
T2
H T2 H T1 C P dT
T1
15
3/11/2023
Ví dụ: Tính HƯN của phản ứng: CaCO3(r) = CaO (r) + CO2(k)
ở 1100K và 1200K, biết:
16