Professional Documents
Culture Documents
C27 TCDN
C27 TCDN
CHƯƠNG 27
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
1
CHAPTER 27
CASH MANAGEMENT
´ Hiểu được tầm quan trọng của quản trị tiền trôi nổi.
´ Hiểu được tác động của tiền trôi nổi đến số dư tiền mặt
´ Hiểu được cách thức thu hồi nhanh các tiền nhờ thu và các
khoản chi kiểm soát
´ Hiểu được những lợi thế và bất lợi của nắm giữ tiền mặt
1
8/29/17
´ Chi phí phát sinh do cạn kiệt tiền mặt (cashout): chi phí dàn xếp các khoản vay,
bán chứng khoán
´ Quản lý thanh khoản: lượng tài sản thanh khoản tối ưu công ty nên có sẵn (tiền,
tương đương tiền (near cash), các tài sản ngắn hạn khác.
´ Chính sách quản lý tiền mặt hợp lý là vừa đủ đáp ứng các nghĩa vụ
thanh toán, đầu tư tiền mặt dư thừa vào chứng khoán khả nhượng
để đáp ứng động cơ phòng ngừa và đầu cơ.
´ Trước ngày 8/6, công ty không có tiền trôi nổi. Từ 8/6 đến 14/6 tiền trôi nổi
chi thanh toán của công ty là $100.000
2
8/29/17
´ Trước 8/10, tiền trôi nổi nhờ thu của GMI là 0, từ 08/10 đến 14/10 tiền trôi nổi
nhờ thu của GMI là -$100.000
´ Tiền trôi nổi ròng (net float): chênh lệch giữa tiền trôi nổi nhờ
thu và tiền trôi nổi chi thanh toán tại một thời điểm.
´ Tiền trôi nổi ròng dương, số dư tiền mặt cao hơn số dư sổ sách (net
disbursement float)
´ Tiền trôi nổi ròng âm, số dư tiền mặt nhỏ hơn số dư sổ sách. (net collection
float).
´ Quản lý tiền trôi nổi (float management): tăng tốc quá trình
nhờ thu, quản lý các khoản chi thanh toán và giảm chi phí
liên quan đến thanh toán.
´ Đo lường tiền trôi nổi: phụ thuộc vào quy mô thanh toán và
thời gian trì hoãn.
´ Hoặc
´ Số thu trung bình hàng ngày = tổng thu/ tổng ngày.
3
8/29/17
´ Chi phí của tiền trôi nổi: về cơ bản, đó chính là chi phí cơ hội
của việc không sử dụng tiền mặt.
´ Vấn đề đạo đức và pháp lý: nhà quản lý có thể tận dụng
những khoản tiền chưa thu được để sử dụng cho đầu tư ngắn
hạn.
´ Thanh toán điện tử và Check21: cái kết của tiền trôi nổi.
´ Các giao dịch điện tử, với sự hỗ trợ của Internet đã làm giảm thiểu đáng kể
tiền trôi nổi.
´ Cơ sở pháp lý mới của thanh toán check (Check21): nhanh chóng thanh toán
các chi phiếu => giảm thiểu tiền trôi nổi.
´ Một trong những mục tiêu của quản trị tiền trôi nổi là giảm
thiểu khoản chậm trễ nhờ thu (bao gồm thời gian gửi thư, xử
lý chậm trễ và sự trì hoãn của ngân hàng).
´ Làm chậm các khoản chi có thể làm tăng tiền trôi nổi chi
thanh toán.
´ Chiến lược tối đa hóa tiền trôi nổi chi thanh toán có thể được
phân tích ở khía cạnh đạo đức và kinh tế.
´ Tài khoản chi thanh toán được kiểm soát (controlled disbursement account)
4
8/29/17
´ Thị trường tiền tệ: thời gian đáo hạn của các tài sản tài chính
ngắn hạn được giao dịch trên thị trường tiền tệ thường dưới 1
năm.
´ Các khoản chi tiêu đã lên kế hoạch hoặc có thể dự đoán trước.
´ Rủi ro vỡ nợ (default risk): xác suất lãi và vốn gốc không được chi trả đúng
hạn. Để đáp ứng mục tiêu quản lý thanh khoản, các doanh nghiệp thường
tránh đầu tư vào những chứng khoán có rủi ro vỡ nợ đáng kể.
´ Tính thanh khoản (marketability): cách mà chứng khoán chuyển thành tiền
mặt dễ dàng như thế nào.
´ Thuế (taxes): chứng khoán được đánh thuế bởi địa phương, bang và liên
bang. Chứng khoán chính phủ như T- bill được miễn thuế bang. Chứng khoán
đô thị được miễn thuế liên bang nhưng được miễn thuế ở các bang.
5
8/29/17
´ Chứng khoán miễn thuế ngắn hạn: phát hành bởi các bang, chính quyền đô thị,
các cơ quan nhà ở địa phương – thường được miễn các khoản thuế liên bang.
´ Thương phiếu: chứng khoán ngắn hạn được phát hành bởi các công ty tài chính,
ngân hàng và doanh nghiệp. Thời gian đáo hạn từ vài tuần đến 270 ngày.
´ Chứng chỉ tiền gửi: là những khoản nợ của NHTM, mệnh giá thường lớn, thời gian
đáo hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hoặc 12 tháng.
´ Thỏa thuận mua lại (repo): thỏa thuận của ngân hàng bán các chứng khoán chính
phủ cho nhà đầu tư với cam kết sẽ mua lại với giá cao hơn. Kỳ hạn thường rất
ngắn – vài ngày hoặc qua đêm.