Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

PHÂN TÍCH ANOVA

Kiểm tra 2 phương tiện ( means t – Test)


+ Để xác định xem độ lệch chuẩn của các mẫu có khác biệt đáng kể hay không :thử nghiệm F
Nếu độ lệch chuẩn khác nhau không đáng kể thì độ lệch chuẩn được tính toán :

+ Nếu độ lệch chuẩn khác nhau đáng kể

Một phòng thí nghiệm phân tích nồng độ glucose trong nước giải khát bằng cách sử dụng xét nghiệm
enzyme quang phổ và đang xem xét sử dụng điện cực enzyme để thay thế . Để xác định xét nghiệm quang
phổ và điện cực enzyme có đưa ra các giá trị khác nhau không đáng kể hay không , một loại nước giải
khát đã được phân tích sáu lần cùng bởi một nhà phân tích sử dụng từng phương pháp.Nồng độ glucose
( đơn vị :mM) được xác định cho 12 phần thử nghiệm là :*

 Sử dụng phương pháp phân tích quang phổ :1.90, 1.82 , 1.70 , 1.94 , 1.85 , 1.90
 Sử dụng điện cực enzyme:1.35 , 1.65 , 1.41 , 1.80 , 1.33
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI 1 CHIỀU
Thời gian hòa tan (tính bằng phút ) của viên được bào chế bởi 4 nhà sản xuất khác nhau

Cơ sở lý luận đằng sau Anova

 chỉ là bản sao thứ ( đối tượng , viên thuốc ,động vật ...) được điều trị thứ
 Giả thuyết vô hiệu : phương tiện là như nhau

 Giả thuyết thay thế : ít nhất một khác


 Kiểm tra phương sai tổng thể của
Quan sát 1

 Nếu tất cả các mẫu đều đến từ cùng một quần thể thì mẫu sẽ đưa ra ước tính cho

Quan sát 2

 Nếu tất cả các mẫu đều đến từ cùng một quần thể thì trung bình của mẫu số cỡ n sẽ có phương sai

 Nếu các mẫu đến từ cùng một quần thể

sẽ gần nhau
+Thống kê thử nghiệm
Probability curve : đường cong xác suất
Cột v1=t-1 (dof giữa SS can thiệp ) và hàng v2=nt-t ( dof trong SS can thiệp) trong bảng F

 Nếu các mẫu đến từ các quần thể khác nhau

sẽ lớn hơn

 Ví vậy chỉ có giá trị F lớn mới là bằng chứng cho thấy một phương pháp điều trị là khác biệt và
thực hiện kiểm định một phía
Phân tích ban đầu

 Tính toán giá trị trung bình và độ lệch chuẩn cho từng nhóm can thiệp
Tính thống kê F và thiết lập bảng Anova
SS giũa điều trị + SS trong điều trị= Tổng SS
+Giữa đợt điều trị

+ Tổng điều trị


Trong đó T1,T2... là tổng xử lý và C được gọi là hệ số hiệu chỉnh :

ANOVA TABLE

Between Teatments: Giữa các núm vú


Within Treatments : trong phương pháp điều trị
Total : tổng cộng

Trong đó biểu thị

 Nếu F có ý nghĩa , tức là lớn hơn giá trị F tìm thấy trong bảng thống kê, hãy kết luận rằng có bằng
chứng cho thấy ít nhất một phương pháp điều trị có ý nghĩa khác nhau !

Manufactuer : nhà sáng tạo


Correction Factor:hệ số hiệu chỉnh
Total : tổng
Treatment : điều trị
Source : nguồn
Between Treatment : giữa điều trị
Residual: dư
Trong SS điều trị được gọi là SS dư
SAU ANOVA
+> nhóm nào khác nhau ?

 Nếu mỗi phép thử được thực hiện ở mức ý nghĩa 5% thì bạn càng thực hiện được nhiều phép thử
thì cơ hội xác định được sự khác biệt không tồn tại càng lớn !

 Nhóm lớn nhất được kiểm tra với nhóm nhỏ nhát , điều này làm tăng cơ hpooji phát hiện ra sự
khác biệt thực sự không tồn tại

Bảng q phạm vi học sinh


Alpha= 0.05
* Ví dụ về thời gian hòa tan

1. xếp hạng

2.

3.

4. Phạm vi cho k nhóm :

5. LSR cho k nhóm :

6.So sánh giữa các nhóm


 Thời gian bán hủy trong huyết tương của warfarin tính bằng giờ , được ghi nhận ở những người
dùng warfarin ở 1 trong 3 mức liều

 Ví dụ hoạt động về thời gian bán hủy trong huyết tương


Kiểm tra đa phạm vi Newman-Keuls
+> Ví dụ thời gian bán hủy trong huyết tương
Các phương tiện được sắp xếp theo thứ tự tăng dần

 Bình phương trung bình dư , và dof được ghi từ bảng ANOVA


 Sai số chuẩn của giá trị trung bình của nhóm được tính :
 Đối với mức ý nghĩa 5%, phạm vi ý nghĩa liên quan được hiển thị để so sánh giữa các tập hợp k
nhóm
 Nhân các giá trị này với sai số chuẩn của giá trị trung bình , se, để có được phạm vi ý nghĩa nhỏ
nhất , LSR:
 So sánh giữa các nhóm .

You might also like