Professional Documents
Culture Documents
Đề cương
Đề cương
• Tiêu điểm quản trị của Tesco (giáo trình trang 521):
• Tesco là chuỗi của hàng tạp hoá tại Anh mở rộng thị trường nước
ngoài trong những năm gần đây với chiến lược tập trung vào những thị
trường mới nổi tại Đông Âu và Châu Á nới có ít đối thủ cạnh tranh
nhưng có xu hướng tang trưởng mạnh mẽ. Như vậy, Tesco ra nhập những
thị trường này khá sớm để tận dụng được lợi thế của ngừoi đến trước.
• Những thị trường đầu tiên mà Tesco chọn như Hungary, Ba Lan, cộng
hoà Séc và Ailen và xâm nhập bằng hình thức mua lại một phần công ty
nội địa.
• Thời điểm gia nhập sớm hay muộn thì có lợi:
3. Quy mô gia nhập và cam kết chiến lược (giáo trình trang 523):
• Việc thâm nhập thị trường đòi hỏi sự cam kết đáng kể về những
nguồn lực và đồng nghĩa với sự thâm nhập nhanh chóng. Dù doanh nghiệp
lớn hay nhỏ thì đề ưu thích thâm nhập các thị trường nước ngoài với quy mô
nhỏ, sau đó xây dựng tư từ khi họ dẫn quen với thị trường rồi.
• Quy mô gia nhập và tốc độ gia nhập thể hiện được mức độ cam kết
của doanh nghiệp tới thị trường đó. Như vậy, gia nhập với quy mô rộng và
tốc độ nhanh báo hiệu sự cam kết mạnh mẽ và lâu dài của doanh nghiệp với
thị trường đó, ví dụ: ING thâm nhạp thị trường tài chính dịch vụ Hoa Kỳ với
quy mô lớn thì ING đã báo hiệu cam kết của mình với thị trường.
• Dù quy mô lớn hay nhỏ, tốc độ nhanh hay chậm thì đều mang lại
những rủi ro và giá trị khác nhau
Không có quyết định đúng sai mà chỉ có những quyết định đi kèm với
mức rủi ro và lợi ích khác nhau.
II. Các phương thức thâm nhập khác nhau trong kinh doanh quốc tế (giáo
trình trang 526):
6 phương thức gia nhập thị trường:
III. Lựa chọn phương thức thâm nhập (giáo trình trang 536):
• Tóm tắt lợi thế và bất lợi của từng cách thức thâm nhập:
Lợi thế Bất lợi
Xuất khẩu Khả năng nhận ra các lợi thế kinh tế Chi phí vận chuyển cao;
nhờ đường cong kinh nghiệm và địa Rào cả thương mại;
điểm. Vấn đề với các đại lý tiếp thị địa
phương.
Chìa khoá trao Khả năng kiếm được lợi nhuận từ Tạo ra các đối thủ cạnh tranh hiệu
tay các kỹ năng xử lý công nghệ hoặc tri quả;
thức của nước nhận đầu tư và có Thiếu sư hiện diên trên thị trường
FDI hạn chế. trong dài hạn
Nhượng quyền Rủi ro và chi phí tiến hành kinh Dễ mất quyền kiểm soát công
qua hợp đồng doanh thấp, tiết kiệm được chi phí nghệ;
và rủi ro của doanh nghiệp mới Không có khả năng đạt được lợi
thâm nhập thị trường. thế kinh tế theo vùng và đường
cong kinh nghiệm;
Không có khả năng thực hiện việc
phối hợp chiến lược toàn cầu;
Nhượng quyền Rủi ro và chi phí tiến hành kinh Khó kiểm soát chất lượng;
thương mại doanh thấp, tiết kiệm được chi phí Không có khả năng thực hiện việc
và rủi ro của doanh nghiệp mới phối hợp chiến lược toàn cầu;
thâm nhập thị trường.
Công ty liên Tận dụng được hiểu biết và kinh Dễ mất quyền kiểm soát với công
doanh nghiệm của doanh nghiệp địa nghệ;
phương; Không có khả năng điều phối
Chia sẻ rủi ro và chi phí phát triển; chiến lược toàn cầu;
Được chấp nhận về mặt chính trị. Không có khả năng đạt được lợi
thế kinh tế theo vùng và đường
cong kinh nghiệm;
Công ty con Bảo vệ được công nghệ; Rủi ro và chi phi tiến hành kinh
thuộc sở hữu Khả năng thực hiện phối hợp chiến doanh cao.
hoàn toàn lược toàn cầu;
Khả năng đạt được lợi thế về kinh tế
vùng và đường cong kinh nghiệm.
Năng lực cốt lõi: kỹ năng chỉ doanh nghiệp có còn những đối thủ khác khó hoặc còn lâu
mới có thể học tập được
Năng lực cốt lõi về công nghệ Năng lực cốt lõi về trình độ quản lý
Định Doanh nghiệp có quyền kiểm soát đối
Doanh nghiệp có lợi thế dựa trên bí
nghĩa với bí quyết độc quyền công nghệ
quyết quản lý
Đặc Không được để rò rỉ công nghệ hay
Tài sản quý giá nhât của họ không phải
điểm mất quyền kiểm soát bí quyết quản lý và chính là thương
hiệu – thường được luật pháp quốc tế
bảo vệ.
Vấn đề rò rỉ bí quyết công nghệ không
đáng lo ngại.
Phương Tránh các thoả thuận nhượng quyền và Dung hình thức kết hợp giữa nhượng
thức hình thức liên doanh; quyền thương mại và công ty con
thâm Dung thoả thuận nhượng quyền hoặc (công ty liên doanh hoặc sở hữu 100%)
nhập công ty liên doanh nhưng có thoả nhưng công ty liên doanh được ưa
thuận; chuộng hơn).
Dùng công ty con sở hữu 100%
Lưu ý Nếu công ty nhận thức được công nghệ
của mình chỉ mang tính tạm thời hoặc
sẽ bị bắt chước nhanh chóng thì công
ty nên dung hình thức nhượng quyền
để cấp phép công nghệ cho đối thủ
cạnh tranh. Nhờ đó, ngăn chặn đối thủ
phát triển công nghệ cho riêng mình,
đảm bảo dòng tiền bản quyền ổn định
và khiến công nghệ của mình trờ thành
mô hình chủ đạo.
IV. Nhận biết những thuận lợi và khó khan của các phương thức thâm nhập
bang cách thâu tóm và thành lập mới (giáo trình trang 539):
Chiến lược quốc Chiến lược toàn cầu Chiến lược đa quốc Chiến lược xuyên quốc
tế gia gia
Hoàn - Áp lực chi phí - Áp luc chi phí cao -Áp lực giảm chi phí - Áp lực chi phí cao và áp
cảnh thấp và áp lực và áp lực thích nghi cao và đáp ứng yêu lực địa phương cao.
áp thích nghi với địa địa phương thâp. cầu địa phương. - Chiến lược siêu việt
dụng phương thấp. Bán - Áp dụng với những Không chấp nhận giá nhất = chiến lược xuyên
sản phẩm phục vụ ngành công nghiệp cao nhưng sản phẩm quốc gia
nhu cầu chung nên mà sản phẩm thường phải khác biệt tuỳ = chiến lược tiêu chuẩn
sự khác biệt giữa phục vụ nhu cầu toàn vào địa phương. hoá toàn cầu + chiên lược
các thị trường cầu khi khách hàng nội địa hoá.
không nhiều => áp không yêu cầu sự
lực thích nghi địa khác biệt về sản phẩm
phương không mà có xu hướng chọn
cao; và không có sản phẩm có giá thấp.
đối thủ cạnh tranh
nên khách hàng
của doanh nghiẹp
chấp nhận mức giá
doanh nghiệp đưa
ra vì vậy áp lực
chi phí cũng thấp.
Đặc - Sản phẩm phục - Sản phẩm được tiêu các doanh nghiệp - Sản phẩm có tính khác
điểm vụ nhu cầu chung chuẩn hoá toàn cầu vì thực hiện địa phương biệt hoá nhưng phải tận
nhưng vẫn có dn coi tất cả các thị hóa sản phẩm và dụng được lợi ích kinh tế
những tuỳ chỉnh trường là đồng nhất phương thức tiếp thị theo quy mô, hiệu ứng
nhỏ; và cung ứng một sản sản phẩm sao cho học ập và lợi thế kinh tế;
VD: với ô tô, phẩm duy nhất giống phù hợp với thị hiếu - Các hoạt động sx, tt và
Châu Á thích màu y như nhau trên mọi và sở thích của từng R&D được ở mỗi thị
sặc sỡ trong khi thị trường. Sản phẩm thị trường quốc gia. trường là khác nhau
châu Âu thì thích không có sai khác mà nhưng phải tận dụng được
màu trầm nhưng giống hệt nhau trên lợi ích kinh tế vùng
chỉ thay đỏi về phạm vi toàn cầu như -Các công ty con ở các thị
màu sắc còn cơ linh kiện ví dụ như trường có nhiều quyền
chế vận hành vẫn định vít vậy, doanh quyết định nhưng phải
giữ nguyên. nghiệp chả được lợi đặc biệt chú trọng vào
- Thiết lập chức gì nếu mà sản xuất cái việc chuyển giao kỹ năng
năng sản xuất và định vít này khác đi và kinh nghiệm giữa một
tiếp thị tại vùng cả. công ty mẹ và công ty con
địa lý chính mà họ - Các hoạt động sx, tt với nhau;
kinh doanh nhưng và R&D được tập
vẫn tập trung phát trung tại một vài điểm
triển R&D ở nước thuận lợi để có được
nhà; lợi ích kinh tế vùng
- Trụ sở chính vẫn do để tối thiểu hoá chi
giữ quyền kiểm phí thì dn thiết kế
soát chặt chẽ chiến chuỗi giá trị của sản
lược sx và tt phẩm cho tối ưu
nhất:
Ví dụ: IP nghiên cứu
và phát triển sp được
đặt ở MỸ, chíp được
HQ cung cấp, lắp ráp
tại TQ,… từ đó
doanh nghiệp giảm
chi phí hđ.
Ưu - Chiến lược dễ áp - Tận dụng được lợi - phù hợp với các - Đạt được chi phí thấp
điểm dụng với doanh thể kinh tế về quy doanh nghiệp gặp thông qua lợi ích kinh tế
nghiệp mới tiến mô, hiệu ứng học tập phải sức ép cao từ vùng, hiệu ứng kinh tế
hành KDQT; và lợi thế kinh tế việc phải thích nghi theo quy mô, hiệu ứng
- Bán cùng một vùng giúp giảm chi và điều chỉnh theo học tập, …
sản phẩm cơ bản phí; các yêu cầu của địa - Giảm được chi phí bằng
trên thế giới với - Sử dụng lợi thế chi phương, không gặp cách thúc đẩy dòng chảy
mức giá cao phí để hỗ trợ việc phải sức ép từviệc kỹ năng đa chiều giữa các
- Đây là chiên định giá táo bạo; cung cấp sản phẩm công ty con qua việc sở
lược tương đối dễ - Tránh được sự trùng tại thị trường nước hữu năng lực “học hỏi
thực hiện, hầu hết lặp các chức năng do ngoài với chi phí toàn cầu” – từng công ty
doanh nghiệp Việt chỉ sản xuất 1 sp duy thấp con phải có đủ khả năng
Nam theo đuổi nhất; - Với công ty con tự phát triển năng lực và
chiến lược này thực hiện chiến lược được chia sẻ trong hệ
đa quốc gia cho phép thống và trở thành
doanh nghiệp tối phương thức hoạt động
thiểuhóa được rủi ro chung, kinh nghiệm
về chính trị, tỷ giá chung của cả tập đoàn
hối đoái do không có Ví dụ: PandJ của Nhật
nhu cầu cao phải phát triển ra sản phẩm tã
chuyển tiềnvề trụ sở lót mỏng hơn nhiều
chính => tạo lập nhưng không ảnh hưởng
được uy tín của đên khả năng thấm hút
doanh nghiệp tại điều này được chia sẻ với
nước đầu tư, có năng chi nhánh khác, giúp tăng
lựcđổi mới và sáng hiệu quả chung.
tạo cao do khai thác - Phân biệt sản phẩm của
được công nghệ, họ trên các thị trường về
năng lực phát triển ở địa lý khác nhau;
từng địaphương, có
khả năng có tốc độ
tăng trưởng cao do
tính chủ động và tinh
thần doanh nhân
được chú trọng
Nhược - Việc tuỳ chỉnh -Không áp dụng được - Thực hiện chiến - Cơ cấu tổ chức và hệ
Điểm sản phẩm và với những lược này không cho thống kiểm soát vô cùng
chiến lược tiếp thị sản phẩm tiêu dùng phép các doanh cồng kềnh và phức tạp.
bị hạn chế; nơi yêu cầu khác biệt nghiệp khai thác - Đồng thời doanh nghiệp
- Làm mất tính hoá sản phẩm cao như được lợi ích kinh tế phải giảm chi phí bằng
cạnh tranh của mỹ phẩm, đồ uống; nhờ quy mô trong cách sở hữu năng lực
doanh nghiệp trên việc phát triển, sản “học hỏi toàn cầu” – từng
thị trường do xuất và marketing - - công ty con phải có đủ
chiến lược này - Thường làm tăng khả năng tự phát triển
không yêu cầu sự chi phí cho các năng lực và được chia sẻ
biến đổi của sản doanh nghiệp và trong hệ thống và trở
phầm nên chỉ hiệu buộc các doanh thành phương thức hoạt
quả khi trên thị nghiệp phải bán hàng động chung, kinh nghiệm
trường chưa có hóa và dịch vụ với chung của cả tập đoàn.
sản phầm cạnh giá cao để bù đắp Điều này yêu cầu môt cơ
tranh vậy nên được chi phí này cấu tổ chức chặt chẽ và
doanh nghiệp phải =>chiến lược này vô cùng phức tạp.
có thế mạnh cốt không phù hợp với
lõi để cạnh tranh các doanh nghiệp
với đối thủ. Bên gặp phải sức ép lớn
cạnh đó, theo thời trong việcgiảm chi
gian sẽ xuất hiện phí hoặc các doanh
đối thủ cạnh nghiệp trong các
tranh.Điều này là ngành mà công cụ
nguyên nhân khiến cạnh trah chủ yếu là
các áp lực xuất bằng giá cả
hiện; - Việc giao quyền tự
- Chiên lược này chủ quá nhiều cho
phù hợp với các công ty con đôi
những nhãn hàng khi cũng làm cho các
xa xỉ do những địnhhướng, kế
nhãn hiệu xa xỉ hoạch, kì vọng của
này có thương trụ sở chính công ty
hiệu rất tốt, hàng rất khó thực hiện.
hoá trên mọi thị Trụ sở chính thay vì
trường là giống có vai trò trọng tâm
nhau như tại doanh nghiệp
Ví dụ như phiên thực hiện chiến lược
bản túi Louis quốc tế chỉ có vai trò
Vuiton giống nhau hỗ trợ và thuyết phục
ở cả Nhật và Pháp
và Mỹ.
Nhận Dễ áp dụng vơi Đáp ứng tốt với áp Chi phí cao Ưu việt nhưng phức tạp.
xét giai đoạn đầu mới lưc chi phí nhưng
kdqt nhưng không không phù hợp với tất
được bền dưới áp cả các ngành.
lưc cạnh tranh.