Anh 7

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Tên: ĐỀ KIỂM TRA HẬU ĐỌC KỲ II

MÔN: TIẾNG ANH LỚP 6 -17


PHẦN A: NGHE
1. Nghe bài phỏng vấn nhà vô địch bơi lội Olympic - Jackson Avery. Quyết định xem câu trả lời là đúng
(T) hay sai (F). Circle T hoặc F. Bạn sẽ nghe TWICE.
1. Jackson đã chiến thắng trong cuộc thi 500 mét. T F
2. Jackson đã chạy mỗi ngày trước sự kiện. T F
3. Jackson đã ăn một chế độ ăn bình thường. T F
4. Jackson không có huấn luyện viên. T F
5. Jackson cần cân bằng giữa tập luyện và nghỉ ngơi. T F
2. Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa khách hàng và nhân viên lễ tân tại phòng tập. Trả lời các câu hỏi
KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ / HOẶC MỘT SỐ. Bạn sẽ nghe TWICE.
1. Họ đang nói về môn thể thao nào?
________________________________2. Khách hàng quan tâm đến đẳng cấp nào?
________________________________3. Khách hàng đã chọn giờ học nào?
________________________________4. Khách hàng nên mặc gì?
________________________________5. Phòng tập thể dục cung cấp những gì?
________________________________
PHẦN B. TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ
I. Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.
1. Bạn định làm gì …………………. Sáng chủ nhật?
A. in B. on C. on the D. in the
2. Trừ khi chúng ta ……………… .. chặt cây, chúng ta không thể ngăn chặn lũ lụt và các thiên tai khác.
A. sẽ dừng lại B. không dừng lạiC. dừng lại D. sẽ không dừng lại
3. Sông Nile là ………………… sông trên thế giới.
A. cao B. dài nhất C. dài nhất D. lâu hơn
4. Thủy khát. Cô ấy thích một số ……………….
A. bánh mì B. cơm C. rau củD. nước cam
5. Tôi ……………… .. Tom và Jerry nhiều lần.
A. thấy B. đã thấy C. đang nhìn thấyD. đã thấy
6. Vì trời không mưa nên tôi phải ……………… .. những bông hoa trong vườn của tôi hàng ngày.
A. nước B. tưới C. tưới D. nước
7. Chúng tôi hoãn chuyến hành trình đến bãi biển ……………… .. trời mưa.
A. và B. nhưng C. hoặc D. bởi vì
8. Nếu chúng ta chặt phá nhiều rừng hơn, thì càng có …………… .. lũ lụt.
A. are B. were C. have beenD. sẽ là
9. Chúng ta nên đi học bằng xe đạp để ………………. năng lượng.
A. tiết kiệm B. bảo vệ C. gây ô nhiễm D. phun
10. Em gái tôi ………………. ở nhà ngày hôm qua.
A. am B. is C. was D. were
II. Cung cấp thì đúng hoặc dạng của động từ trong ngoặc đơn.
1. Nếu trời (mưa) tối nay, tôi sẽ không đi dạo. ……………………………
2. Hãy lắng nghe những người đó! Họ (nói) bằng ngôn ngữ nào? ……………………………
3. Họ (không bao giờ ăn) đồ ăn Mexico. ……………………………
4. Thế vận hội Olympic 2012 (được) tổ chức tại London. ……………………………
5. Bạn không nên (ăn) thức ăn trong căng tin này. ……………………………
PHẦN C. ĐỌC HIỂU
I. Đọc đoạn văn sau và điền một từ vào ô trống trong mỗi ô trống được đánh số .
Cái gì phải cân đối nhưng nhiều
Chúng ta biết rằng thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến toàn bộ cuộc sống của chúng ta, vì vậy chúng ta
(1) ........................ nhớ ăn uống hợp lý. Chúng ta nên có một (2) ................................... chế độ ăn kiêng.
(3) .......................... "một chế độ ăn uống cân bằng" có nghĩa là? Nó có nghĩa là bạn ăn nhiều loại thức ăn mà
không ăn quá (4) ........................... bất cứ thứ gì. Điều độ là rất quan trọng. Ăn thức ăn bạn thích,
(5) ........................... không ăn quá nhiều. Điều này sẽ giúp bạn giữ được thân hình cân đối và khỏe mạnh.
1. …………… .2. …………… 3. ……………..4. …………… ..5. ………………
II. Chọn từ đúng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Ngôi nhà tương lai của chúng tôi sẽ ở trên Đại dương. Nó sẽ được bao quanh bởi cây cao và biển xanh nhưng
chúng ta chỉ có muối trong đại dương. Chúng tôi cần nước ngọt cho (1) __________ và để trồng thực phẩm (2)
___________ trang trại.
Nước biển quá mặn (3) ___________ Nó cũng quá mặn để tưới cây. Chúng ta phải có (4) ___________
để tạo ra nước ngọt từ nước mặn. Chúng ta nên ____________ (5) không lãng phí nước.
1. A. uống B. uống rượu C. để uống D. uống rượu
2. A. trong B. trên Con mèo D. thành
3. A. uống B. uống rượu C. để uống D. uống rượu
4. A. điều B. gợi ý C. cách D. ý tưởng
5. A. cẩn thận B. bất cẩn C. cẩn thận D. bất cẩn
III. Đọc đoạn văn sau và làm các nhiệm vụ bên dưới.
Học sinh ngày nay có nhiều cơ hội hơn để tham gia vào các hoạt động sau giờ học. Một số học sinh ở lại
trường và chơi các môn thể thao như bóng đá, cầu lông và bóng bàn. Những môn thể thao này không chỉ giúp
họ thư giãn tinh thần mà còn nâng cao sức khỏe. Các sinh viên khác tham gia các câu lạc bộ âm nhạc và kịch.
Họ tập chơi nhạc cụ hoặc tập cho một vở kịch. Những học sinh thích hoạt động xã hội thì tham gia Chữ thập đỏ.
Các thành viên của xã hội này học cách làm sơ cứu. Họ sẵn sàng đến những vùng sâu, vùng xa để giúp đỡ người
nghèo, người tàn tật trong những ngày nghỉ.
A. Đúng (T) hoặc Sai (F)
Các câu lệnh T F
1 Một số học sinh ở lại trường và chơi bóng đá.
2 Cầu lông và bóng bàn không giúp họ tăng cường sức khỏe.

B. Trả lời các câu hỏi sau


1. Sinh viên ngày nay có nhiều cơ hội để làm gì hơn?
…………… .. …………………………………………………………………………….
2. Các môn thể thao có giúp học sinh cải thiện tiếng Anh của họ không?
…………… .. …………………………………………………………………………….
3. Các học sinh khác làm gì?
………………………………. ………………………………………………………….
PHẦN D. VIẾT
I. Sắp xếp lại các câu có sử dụng các từ sau:
1. on / My / will / the / future / ocean / house / be /./
………………………………………………………………………………………………
2. local / thân thiện / The / are / people /./
………………………………………………………………………………………………
3. could / do sums / Mary / ở tuổi 7 /./
………………………………………………………………………………………………
4. Tea / is / in / most / drink / the / London / phổ biến /./
………………………………………………………………………………………………
5. Tôi / không thể / bởi vì / của tôi / ngủ / hàng xóm / rất / ồn ào / là /./
………………………………………………………………………………………………
II. Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu trước.
1. Cô ấy thích xem tivi.
-> Cô ấy quan tâm ………………………………………………………………………
2. Trong tương lai, robot gia đình có thể làm tất cả công việc nhà của chúng ta.
-> Trong tương lai, robot gia đình sẽ ……………………………………………………….
3. Chúng tôi thực hiện rất nhiều hoạt động ngoài trời vào mùa hè.
-> Chúng tôi lấy ……………………………………………………………………………….
4. Sống ở thành phố đắt hơn sống ở nông thôn.
-> Sống ở quê là ………………………………………………………… ..
5. Tôi gặp Peter lần cuối cách đây 5 tháng.
-> Tôi chưa ………………………………………………………………………………
III. Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn.
1. My father / buy / car / when / he / be / ba mươi /./
………………………………………………………………………………………………
2. Nếu / anh ấy / không ăn / ăn sáng / anh ấy / bị / đói /./
………………………………………………………………………………………………
3. Chúng ta / không nên / ném / rác rưởi / đường phố /./
………………………………………………………………………………………………
4. Mấy giờ / bạn / đi / tập gym / hôm qua /? /
………………………………………………………………………………………………
5. Anh ấy / không bao giờ / gặp / cô ấy / trước đây /./

You might also like