Chương 1 - Cấu Tạo Nguyên Tử

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ..........................................................

2
A. PHẦN LÍ THUYẾT................................................................................................................................2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ..................................................2
II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT...................................................................................................2
2.1. Phần tự luận........................................................................................................................................2
2.2. Đáp án phần tự luận............................................................................................................................2
2.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)..................................................................................................................3
2.4. Đáp án phần trắc nghiệm....................................................................................................................6
III. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.......................................................7
IV. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT..................................................................................................7
4.1. Phần tự luận........................................................................................................................................7
4.2. Đáp án phần tự luận............................................................................................................................8
4.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)................................................................................................................11
4.4. Đáp án phần trắc nghiệm..................................................................................................................14
V. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 3: CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ.....................................15
VI. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT................................................................................................15
6.1. Phần tự luận......................................................................................................................................15
6.2. Đáp án phần tự luận..........................................................................................................................17
6.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)................................................................................................................20
6.4. Đáp án phần trắc nghiệm..................................................................................................................23
VII. ĐỀ LÍ THUYẾT TỔNG ÔN CHƯƠNG 1 (40 câu)........................................................................23
B. PHẦN BÀI TẬP....................................................................................................................................27
I. DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.......................................................................27
1.1. Phương pháp – Công thức vận dụng.................................................................................................27
1.2. Bài tập vận dụng (30 câu).................................................................................................................27
1.3. Đáp án – Hướng dẫn giải..................................................................................................................30
II. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ..................................36
2.1. Phương pháp – Công thức vận dụng.................................................................................................36
2.2. Bài tập vận dụng (10 câu).................................................................................................................36
2.3. Đáp án – Hướng dẫn giải..................................................................................................................37
III. DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỒNG VỊ...........................................................................................................39
3.1. Phương pháp – Công thức vận dụng.................................................................................................39
3.2. Bài tập vận dụng (40 câu).................................................................................................................39
3.3. Đáp án – Hướng dẫn giải..................................................................................................................43

1
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
A. PHẦN LÍ THUYẾT
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Khối lượng: mp = 1 amu
mp = 1,673.10-24 g
proton (p)
Điện tích tương đối: +1
Hạt nhân
Khối lượng: mn = 1 amu
mn = 1,675.10-24 g
neutron (n)
Nguyên tử Điện tích tương đối: 0

Khối lượng: me ≈ 0 amu


me = 9,11.10-28 g
Vỏ nguyên tử electron (e)
Điện tích tương đối: -1

II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT


2.1. Phần tự luận
Câu 1: Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H 2O). Biết trong phân tử này,
nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Câu 2: Nguyên tử oxygen–16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen
theo đơn vị gam và amu?
Câu 3: Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng hạt nhân
và khối lượng nguyên tử nitrogen theo đợn vị amu và gam?
Câu 4: Nguyên tử aluminium (Al) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron và
electron có trong 27 gam aluminium.
Câu 5: Trong một nguyên tử sulfur (S) có 16 electron và 16 neutron.
a) Tính khối lượng (gam) electron, proton và neutron trong 1 mol nguyên tử sulfur.
b) Tính khối lượng (gam) 1 mol nguyên tử sulfur. Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực
tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
2.2. Đáp án phần tự luận
Câu 1: Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H 2O). Biết trong phân tử này,
nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Đáp án:
- H: P = E = 1, N = 0; O: P = E = 8; N = 8.
- Tổng số hạt electron trong H2O: 1.2 + 8 = 10.
- Tổng số hạt proton trong H2O: 1.2 + 8 = 10.
- Tổng số hạt neutron trong H2O: 8.
- Vậy tổng số hạt trong H2O là: 2.2 + 8.3 = 28 hạt.
Câu 2: Nguyên tử oxygen–16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen
theo đơn vị gam và amu?

2
Đáp án:

Câu 3: Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng hạt nhân
và khối lượng nguyên tử nitrogen theo đợn vị amu và gam?
Đáp án:

Câu 4: Nguyên tử aluminium (Al) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron và
electron có trong 27 gam aluminium.
Đáp án:

- số nguyên tử Al: 1.6,023.1023 (nguyên tử).

-
-
Câu 5: Trong một nguyên tử sulfur (S) có 16 electron và 16 neutron.
a) Tính khối lượng (gam) electron, proton và neutron trong 1 mol nguyên tử sulfur.
b) Tính khối lượng (gam) 1 mol nguyên tử sulfur. Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực
tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Đáp án:
- số nguyên tử S: 1.6,023.1023 (nguyên tử).

a)
b) . Vậy, khối lượng nguyên tử thực tế gần bằng khối lượng
hạt nhân.
2.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton. B. proton và neutron.
C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton. B. proton và neutron.
C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron.
Câu 3: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. proton và α. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. electron và neutron.
Câu 4: Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai
nguyên tử sẽ xảy ra giữa
A. lớp vỏ với lớp vỏ. B. lớp vỏ với hạt nhân.
C. hạt nhân với hạt nhân. D. hạt nhân với nguyên tử.
Câu 5: Nguyên tử trung hòa về điện vì

3
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Câu 6: Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
A. –8. B. +8. C. –16. D. 16.
Câu 7: Nguyên tử sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Số proton và số electron trong nguyên tử
này lần lượt là
A. 11 và 11. B. 11 và 12. C. 11 và 22. D. 11 và 23.
Câu 8: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một
phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích
âm là –3,33.10–17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của
bao nhiêu electron?
A. 208. B. 2,08. C. 1. D. 108.
Câu 9: Nếu phóng đại một nguyên tử gold (Au) lên 1 tỉ (10 9) lần thì kích thước của nó tương đương
một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát
(có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử Au lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu
lần?
A. 10000. B. 1000. C. 100. D. 10.
Câu 10: Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
A. Tia α. B. Proton. C. Nguyên tử hydrogen. D. Tia âm cực.
Câu 11: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Số electron trong
X là
A. 12. B. 24. C. 13. D. 6.
Câu 12: Trong nguyên tử aluminium (Al), số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là
14. Số hạt electron trong Al là
A. 13. B. 15. C. 27. D. 14.
Câu 13: Đặc điểm của electron là
A. mang điện tích dương và có khối lượng. B. mang điện tích âm và có khối lượng.
C. không mang điện và có khối lượng. D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của
chúng?
A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1.
Câu 15: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm
lạnh, vật liệu chống dính,… Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số
hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là
A. 19. B. 28. C. 30. D. 32.
Câu 16: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10 -27 kg. Khối lượng của magnesium theo
amu là
A. 23,985. B. 66,133.10-51. C. 24,000. D. 23,985.10-3.
Câu 17: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
A. không mang điện. B. mang điện tích dương.

4
C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
Câu 18: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 53. Nguyên tử chứa
A. 53 electron và 53 proton. B. 53 electron và 53 neutron.
C. 53 proton và 53 neutron. D. 53 neutron.
Câu 19: Oxygen (O) có khối lượng nguyên tử là 15,999amu. Khối lượng 1 nguyên tử oxygen tính theo
đơn vị gam là
A. 26,566.10-24 gam. B. 26,665.10-24 gam. C. 26,656.10-24 gam. D. 26,556.10-24 gam.
Câu 20: Một nguyên tử X có tổng điện tích âm ở lớp vỏ là -30,438.10 -19C. Số electron có trong lớp vỏ
nguyên tử X là
A. 19. B. 7. C. 8. D. 10.
Câu 21: Beryllium (Be) có khối lượng nguyên tử là 9,012 amu. Khối lượng 1 nguyên tử beryllium tính
theo đơn vị gam là
A. 14,960.10-24 gam. B. 14,694.10-24 gam. C. 14,649.10-24 gam. D. 14,464.10-24 gam.
Câu 22: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối
lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 24: Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1/12 mol carbon.
C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
D. 1 mol X có khối lượng bằng ½ khối lượng 1 mol carbon.
Câu 25: Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
B. Có khối lượng lượng bằng khối lượng proton.
C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
D. Không mang điện.
Câu 26: Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10 –19C. Điều khẳng định nào sau đây là
không chính xác?
A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Phát biểu đúng: (3) và (5)

5
Câu 28: Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không,
hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton,
2 neutron và 2 electron. Khối lượng của electron trong nguyên tử helium chiếm bao nhiêu phần
trăm khối lượng nguyên tử?
A. 0,0272%. B. 0,054%. C. 0,018%. D. 99,76%.
Câu 29: Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton.
Cho các phát biểu sau khi nói về nguyên tử hydrogen:
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết đến nay.
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2.4. Đáp án phần trắc nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D C A B B A A A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A B B B A A A C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B D A B C A A B B
Câu 29: Phát biểu đúng: (a) và (c).
Câu 30: Phát biểu đúng: (3) và (5).

6
III. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a. Hạt nhân nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số elecron (E).
- Điện tích hạt nhân: +Z.
- Số khối A = số proton (Z) + số neutron (N).
b. Nguyên tố hóa học
- Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton (P) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron (E)
- Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng số proton hoặc số
đơn vị điện tích hạt nhân).
- Kí hiệu nguyên tử: (A: số khối, Z: số hiệu nguyên tử).
c. Đồng vị
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số
neutron khác nhau.
- Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của
nguyên tố đó ( ).

Với: + a, b, c,… là % tương ứng của mỗi đồng vị X, Y, Z,… trong tự nhiên).
+ X, Y, Z,… là nguyên tử khối tương ứng của mỗi đồng vị X, Y, Z,…
IV. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
4.1. Phần tự luận
Câu 1: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản
xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30.
Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử
là 14.
Câu 2: Aluminium (Al) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất được sử dụng trong các ngành xây
dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích
bằng 13+ và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử
aluminium.
Câu 3: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị ? ? ? ?
Số hiệu nguyên tử ? ? ? 9 11
Số khối ? ? ? ? 23
Số proton 16 ? ? ? ?
Số neutron 16 20 ? 10 ?
Số electron ? 20 ? ? ?
Câu 4: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).
b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).
c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử Số proton Số neutron Kí hiệu nguyên tử

7
A 6 6 Y
B ? ?

Câu 6: Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ , kết thúc là . Các đồng vị oxygen có tỉ lệ
giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử (Z) thỏa mãn 1 ≤ N/Z ≤ 1,25 thì bền vững. Hỏi
trong tự nhiên thường gặp những đồng vị nào của oxygen?
Câu 7: Hoàn thành bảng sau đây:
Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số electron Số neutron
? ? ? ? ?
? ? 39 19 ? ?
? 16 ? ? ? 20
Câu 8: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tử Kí hiệu nguyên tử Số hiệu nguyên tử Số khối
Europium ? ?
Silver ? 47 109
Tellurium ? 128

Câu 9: Hoàn thành các thông tin trong bảng sau:


Nguyên tố Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số neutron Số electron
Sodium Na 11 22 ? ? ?
Fluorine F 9 19 ? ? ?
Bromine Br ? 80 ? 45 ?
Calcium Ca ? 40 20 ? ?
Hydrogen H ? 1 ? ? 1
Radon Rn 86 ? ? 136 ?
Câu 10: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số neutron, số electron, nguyên tử khối của các
nguyên tử sau: ; ; ;
Câu 11: Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:
a) Zinc có 30 electron và 35 neutron.
b) Silicon có điện tích hạt nhân là +14, số neutron là 14.
c) Potassium có 19 proton và 20 neutron.
d) Neon có số khối là 20, số proton bằng số neutron.
Câu 12: Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau:
a) X có 6 proton và 8 neutron.
b) Y có số khối là 39 và số neutron bằng 1,053 lần số proton.
c) M có số khối là 27 và 14 neutron.
d) T có số khối là 35 và số proton kém số neutron là 1 hạt.
4.2. Đáp án phần tự luận
Câu 1: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản
xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30.
Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử
là 14.
Đáp án:

8
Kí hiệu nguyên tử:
Câu 2: Aluminium (Al) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất được sử dụng trong các ngành xây
dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích
bằng 13+ và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử
aluminium.
Đáp án:

Câu 3: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị ? ? ? ?
Số hiệu nguyên tử ? ? ? 9 11
Số khối ? ? ? ? 23
Số proton 16 ? ? ? ?
Số neutron 16 20 ? 10 ?
Số electron ? 20 ? ? ?
Đáp án:
Đồng vị
Số hiệu nguyên tử 16 20 30 9 11
Số khối 32 40 65 19 23
Số proton 16 20 30 9 11
Số neutron 16 20 35 10 12
Số electron 16 20 30 9 11
Câu 4: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:
a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).
b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).
c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).
Đáp án:

Câu 5: Hoàn thành bảng sau:


Nguyên tử Số proton Số neutron Kí hiệu nguyên tử
A 6 6 Y
B ? ?

Đáp án:
Nguyên tử Số proton Số neutron Kí hiệu nguyên tử
C 6 6 Y
Na 11 12

Câu 6: Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ , kết thúc là . Các đồng vị oxygen có tỉ lệ
giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử (Z) thỏa mãn 1 ≤ N/Z ≤ 1,25 thì bền vững. Hỏi
trong tự nhiên thường gặp những đồng vị nào của oxygen?
Đáp án:

9
(loại)
(loại)

Vậy, trong tự nhiên thường gặp các đồng vị oxygen: .


Câu 7: Hoàn thành bảng sau đây:
Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số electron Số neutron
? ? ? ? ?
? ? 39 19 ? ?
? 16 ? ? ? 20
Đáp án:
Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số electron Số neutron
18 40 18 18 22
19 39 19 19 20
16 16 16 16 16

Câu 8: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tử Kí hiệu nguyên tử Số hiệu nguyên tử Số khối
Europium ? ?
Silver ? 47 109
Tellurium ? 128

Đáp án:
Nguyên tử Kí hiệu nguyên tử Số hiệu nguyên tử Số khối
Europium 63 151
Silver 47 109
Tellurium 52 128

Câu 9: Hoàn thành các thông tin trong bảng sau:


Nguyên tố Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số neutron Số electron
Sodium Na 11 22 ? ? ?
Fluorine F 9 19 ? ? ?
Bromine Br ? 80 ? 45 ?
Calcium Ca ? 40 20 ? ?
Hydrogen H ? 1 ? ? 1
Radon Rn 86 ? ? 136 ?
Đáp án:
Nguyên tố Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số neutron Số electron
Sodium Na 11 22 11 12 11
Fluorine F 9 19 9 10 9
Bromine Br 35 80 35 45 35
Calcium Ca 20 40 20 20 20
Hydrogen H 1 1 1 0 1
Radon Rn 86 222 86 136 86

10
Câu 10: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số neutron, số electron, nguyên tử khối của các
nguyên tử sau: ; ; ;
Đáp án:

Câu 11: Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:


a) Zinc có 30 electron và 35 neutron.
b) Silicon có điện tích hạt nhân là +14, số neutron là 14.
c) Potassium có 19 proton và 20 neutron.
d) Neon có số khối là 20, số proton bằng số neutron.
Đáp án:

Câu 12: Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau:


a) X có 6 proton và 8 neutron.
b) Y có số khối là 39 và số neutron bằng 1,053 lần số proton.
c) M có số khối là 27 và 14 neutron.
d) T có số khối là 35 và số proton kém số neutron là 1 hạt.
Đáp án:

4.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)


Câu 1: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là
A. . B. . C. . D. .
Câu 2: Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A =
15). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. B và D. B. B và E. C. D và E. D. D và G.
Câu 3: Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân. Khi Li tác dụng với khí chlorine (Cl 2) sẽ thu
được muối lithium chloride (LiCl) trong đó, Li tồn tại ở dạng ion Li +. Ion Li+ có số proton trong
hạt nhân là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 6.

11
Câu 4: Phân tử S8 có 128 electron, số hiệu nguyên tử của sulfur (S) là
A. 128. B. 16. C. 32. D. 48.
Câu 5: Nguyên tử Li có 3 proton, 4 neutron. Nguyên tử Li có kí hiệu là
A. . B. . C. . D. .

Câu 6: Cho các nguyên tử sau: Những nguyên tử đồng vị của nhau là
A. X và M. B. X và T. C. M và T. D. Y và Z.
Câu 7: Nguyên tố carbon (C) có số hiệu nguyên tử là 6. Điện tích hạt nhân của nguyên tử carbon là
A. +6. B. –6. C. +12. D. –12.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố oxygen có 8 electron và 8 neutron. Nguyên tử O có kí hiệu là
A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của
magnesium là
A. 12. B. 24. C. 36. D. 48.
Câu 10: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton. B. Số neutron. C. Số khối. D. Nguyên tử khối.
Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A. . B. . C. . D. .
Câu 12: Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
A. . B. 16O. C. 16S. D. .

Câu 13: Thông tin nào sau đây không đúng về ?


A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. B. Số proton và neutron là 82.
C. Số neutron là 124. D. Số khối là 206.

Câu 14: Cho kí hiệu các nguyên tử sau: . Dãy nào sau đây gồm
các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A. . B. . C. . D. .

Câu 15: Nitrogen có hai đồng vị bền là và . Oxygen có ba đồng vị bền là , và . Số


hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. . B. . C. . D. .
Câu 17: Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O, 17O và 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.

Câu 18: Có 3 nguyên tử: . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố hóa học?
A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
Câu 19: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

12
A. số khối. B. số proton.
C. số neutron. D. số proton và số neutron.
Câu 20: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì
nó cho biết
A. số khối A. B. nguyên tử khối của nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử Z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Câu 21: Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là
A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.
Câu 22: Một nguyên tử M có 75 electron và 110 neutron. Kí hiệu của nguyên tử M là
A. B. C. D.
Câu 23: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 neutron, 19 proton và 19
electron?
A. B. C. D.

Câu 24: (Đề TSĐH B – 2013) Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium ( ) lần lượt

A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 26: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của
nhau.
B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của
nhau.

Câu 27: (Đề TSĐH A – 2010) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: , , ?
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X và Y có cùng số neutron.
D. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Câu 28: Cho những phát biểu sau về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

13
(b) Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên
tố hóa học.
(c) Những nguyên tử có cùng số neutron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
(d) Hai ion dương (ion một nguyên tử) có điện tích lần lượt là +2 và +3, đều có 26 proton. Vật
hai ion này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
4.4. Đáp án phần trắc nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B A B B C A B B A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C A B D D A B C B D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C A B A C D A D B B
Câu 29: Phát biểu đúng: (a) và (d).
Câu 30: Phát biểu không đúng: (2) và (3).

14
V. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 3: CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ
a. Orbital
- Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quang hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
(xác suất tìm thấy) electron là lớn nhất (khoảng 90%).

Orbital s Hình cầu

Orbital p Hình số 8 nổi

b. Lớp, phân lớp electron


n 1 2 3 4
Lớp electron K L M N
Phân lớp electron 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
1AOs + 3AOp + 1AOs + 3AOp +
Số AO 1AOs 1AOs + 3AOp
5AOd 5AOd + 7AOf
Số electron tối đa 2 2+6 2 + 6 + 10 2 + 6 + 10 + 14
c. Cấu hình electron nguyên tử
* Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những
orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …
* Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
* Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital
sao cho số electron độc thân là tối đa.
* Cách viết cấu hình electron:
- Bước 1: Xác định số electron nguyên tử.
- Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng đần, theo các
nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử,
- Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp
electron.
* Ví dụ: K (Z = 19)
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1; hoặc viết gọn: [Ar]4s1 ([Ar] là kí hiệu cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố argon).
d. Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử của nguyên tố kim
loại;
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi
kim;
- Các nguyên tử có 4 eletron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của các nguyên tố kim loại hoặc
phi kim;

15
- Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2
electron ở lớp ngoài cùng).
VI. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
6.1. Phần tự luận
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình
electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
a) Boron; b) Oxygen;
c) Phosphorus; d) Chlorine.
Câu 3: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: nitrogen (Z = 7), sodium (Z = 11) và
oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên.
Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 4: Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật
liệu bán dẫn,…. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital,
chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Câu 5: Nguyên tố calcium giúp xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố
calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Câu 6: Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 7: Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, bắt đầu từ phân
lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl–.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl –, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp
nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Câu 8: Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Hãy cho biết
số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine.
Câu 9: Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl
(Z = 17), Cu (Z = 29). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 10: Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử F (Z = 9), Si (Z = 14), Mg (Z =
12), Sc (Z = 21) và Cr (Z = 24). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí
hiếm.
Câu 11: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp
thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen
tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân
lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên
tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
Câu 12: Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa
electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.

16
Câu 13: X được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử X có electron ở phân lớp 3d chỉ
bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tố X và tên nguyên tố X.
Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Nguyên tố Y có phân lớp cuối là 3p5.
Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Xác định tên X, Y.
Câu 15: Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên
tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi 2 electron và nguyên tử của nguyên tố Y
nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?
6.2. Đáp án phần tự luận
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình
electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
Đáp án:
Cấu hình electron Al theo ô orbital:

Số electron độc thân của nguyên tử Al: 1 electron.


Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
a) Boron; b) Oxygen;
c) Phosphorus; d) Chlorine.
Đáp án:
a) B (Z = 5): có 1 electron độc thân.

b) O (Z = 8): có 2 electron độc thân.

c) P (Z = 15): có 3 electron độc thân.

d) Cl (Z = 17): có 1 electron độc thân.

Câu 3: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: nitrogen (Z = 7), sodium (Z = 11) và
oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên.
Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp án:
2 2 3
+ N (Z = 7): 1s 2s 2p (5 electron lớp ngoài cùng, phi kim).
+ Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 (1 electron lớp ngoài cùng, kim loại).
+ O (Z = 8): 1s22s22p4 (6 electron lớp ngoài cùng, phi kim).
Câu 4: Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật
liệu bán dẫn,…. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital,
chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
Đáp án:
2 2 6 2 2
Si (Z = 14): 1s 2s 2p 3s 3p

17
Áp dụng các nguyên lí, quy tắc sau:
* Nguyên lí vững bền: phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao.
* Nguyên lí Pauli: Điền electron vào orbital (chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược
nhau).
* Quy tắc Hund: Điền electron vào orbital (phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân
là tối đa).
Câu 5: Nguyên tố calcium giúp xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố
calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Đáp án:
2 2 6 2 6 2
Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s (2 electron lớp ngoài cùng, kim loại).
Câu 6: Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp án:
2 2 6 2 6 1
- Nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p 4s ;
- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.
a + b) X có E = Z = 19; Y có E = Z = 16.
c) Lớp electron có mức năng lượng cao nhất: X lớp thứ 4, Y lớp thứ 3.
d) X có 4 lớp electron, 6 phân lớp electron. Y có 3 lớp electron, 5 phân lớp electron.
e) X có 1 electron lớp ngoài cùng (kim loại), Y có 6 electron lớp ngoài cùng (phi kim).
Câu 7: Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, bắt đầu từ phân
lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl–.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl –, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp
nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Đáp án:
a) Cấu hình electron Cl: 1s 2s 2p 3s 3p ; Cấu hình electron ion Cl–: 1s22s22p63s23p6.
2 2 6 2 5

Cấu hình electron Na: 1s22s22p63s1; Cấu hình electron ion Na+: 1s22s22p6.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl –, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp
3p, AO này có 1 electron độc thân.
Câu 8: Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Hãy cho biết
số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine.
Đáp án:
2 2 6 2 5
Cl (Z = 17): 1s 2s 2p 3s 3p .

Vậy, Cl có 3 lớp electron, 7 electron lớp ngoài cùng và 1 electron độc thân.

18
Câu 9: Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl
(Z = 17), Cu (Z = 29). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp án:
2 2 6
+ Ne (Z = 10): 1s 2s 2p (8 electron lớp ngoài cùng, khí hiếm).
+ Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 (1 electron lớp ngoài cùng, kim loại).
+ Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 (3 electron lớp ngoài cùng, kim loại).
+ Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 (7 electron lớp ngoài cùng, phi kim).
+ Cu (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1 (1 electron lớp ngoài cùng, kim loại).
Câu 10: Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử F (Z = 9), Si (Z = 14), Mg (Z =
12), Sc (Z = 21) và Cr (Z = 24). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí
hiếm.
Đáp án:
+ F (Z = 9): 7 electron lớp ngoài cùng (phi kim).

+ Si (Z = 14): 7 electron lớp ngoài cùng (phi kim).

+ Mg (Z = 12): 2 electron lớp ngoài cùng (kim loại).

+ Sc (Z = 21): 2 electron lớp ngoài cùng (kim loại).

+ Cr (Z = 24): 1 electron lớp ngoài cùng (kim loại).

Câu 11: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp
thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen
tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân
lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên
tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
Đáp án:
+ X (tổng số electron ở phân lớp p là 7): 1s 2s22p63s23p1 (Z = 13); X là Al.
2

+ Y (số hạt mang điện nhiều hơn X là 8):


Câu 12: Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa
electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
Đáp án:
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63dx4s2 tổng số electron s + p = 18
Câu 13: X được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử X có electron ở phân lớp 3d chỉ
bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tố X và tên nguyên tố X.
Đáp án:
Cấu hình electron X: 1s22s22p63s23p63d14s2 Z = 21 (Sc, scandium).

19
Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Nguyên tố Y có phân lớp cuối là 3p5.
Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Xác định tên X, Y.
Đáp án:
+ X (cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s ): 1s22s22p63s23p64s1 (Z = 19); X là K.
1

+ Y (có phân lớp cuối là 3p5): 1s22s22p63s23p5 (Z = 17); Y là Cl.


Câu 15: Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên
tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi 2 electron và nguyên tử của nguyên tố Y
nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?
Đáp án:
2 2 6 2
+ Cấu hình electron X: 1s 2s 2p 3s

+ Cấu hình electron Y: 1s22s22p63s23p5

6.3. Phần trắc nghiệm (30 câu)


Câu 1: Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác
định.
Câu 2: Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A. Nguyên lí vững bền. B. Quy tắc Hund. C. Nguyên lí Pauli. D. Quy tắc Pauli.
Câu 3: Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào
sau đây?
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli. B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund. D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
Câu 4: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần. B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần. D. mức năng lượng electron.
Câu 6: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
A. lần lượt từ cao đến thấp. B. lần lượt từ thấp đến cao.
C. bất kì. D. từ mức thứ hai trở đi.
Câu 7: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
Câu 8: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 3, 5, 7. D. 1, 2, 3.
Câu 9: Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6. B. 18. C. 14. D. 10.
Câu 10: Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3. B. 4. C. 9. D. 18.
Câu 11: Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?

20
A. . B. . C. . D. .
Câu 12: Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 13: Chọn các phát biểu đúng về electron s.
A. Là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu
B. Là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu.
C. Là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn.
D. Là electron chỉ chuyển động trên một đường elip.
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp eletron, trong đó có một electron độc thân. Vậy nguyên tố X
có thể là
A. Li. B. F. C. Na. D. Li và F.
Câu 15: Nguyên tử nitrogen (N) có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân
lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Số
electron có trong nguyên tử nitrogen là
A. 7. B. 14. C. 4. D. 6.
Câu 16: Lithium (Z = 3) là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và
trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-Ion (Li-Ion) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp
năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính
xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,… nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng
cao và khả năng sạc lại. Tính chất hóa học cơ bản của lithium là
A. kim loại. B. phi kim.
C. khí hiếm. D. vừa kim loại vừa phi kim.
Câu 17: Cho các cách biểu diễn electron vào các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản như hình
dưới đây.

Cách phân bố đúng là


A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (5), (6). D. (1).
Câu 18: Cho nguyên tố X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X là
A. 8. B. 6. C. 12. D. 16.
Câu 19: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của
nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p53s23p4.
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital
chứa electron là
A. 8. B. 9. C. 11. D. 10.
Câu 22: (Đề TSĐH A – 2013) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử sodium (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1.

21
Câu 23: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. 26. B. 14. C. 20. D. 18.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.
B. Số phân lớp electron có trong phân lớp M là 4.
C. Số orbital có trong lớp N là 9.
D. Số orbital có trong lớp M là 8.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lớp M có 3 phân lớp.
B. Lớp L có 9 orbital.
C. Phân lớp p có 3 orbital.
D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Câu 26: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

Câu 28: Nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu . Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Cho các phát biểu sau khi nói về mô hình Rutherford – Bohr?
(a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung
quanh Mặt trời.
(b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung
quanh hạt nhân.
(c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.
(d) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của
electron thuộc AO 2s.

22
(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của
electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron
thuộc AO 2p.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
6.4. Đáp án phần trắc nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C A C D B B A D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B A D A A D A C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D B A A B D A B B A
Câu 28: Phát biểu đúng: (2) và (4).
Câu 29: Phát biể đúng: (a) và (c).
Câu 30: Phát biểu đúng: (b), (c) và (d).
VII. ĐỀ LÍ THUYẾT TỔNG ÔN CHƯƠNG 1 (40 câu)
Câu 1: Lớp L có số phân lớp electron bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số
đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 3: Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. K. B. L. C. M. D. N.
Câu 4: Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong
các lớp L và M là
A. 2 và 8 B. 8 và 10 C. 8 và 18 D. 18 và 32.
Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
Câu 6: Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt
độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 74s2. Số
hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
Câu 7: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản.
Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong
việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là
3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
Câu 8: Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô
tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng , đóng vai trò quan trọng trong các

23
phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng để vận chuyển năng lượng.
Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của
X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và phi kim.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.
B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. Lớp N có 4 orbital.
Câu 10: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 11: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine (F) là 9. Trong nguyên tử fluorine, số
electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2. B. 5. C. 9. D. 11.
Câu 12: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số
đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 13: (Đề TSCĐ – 2013) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp
thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 14: (Đề TSĐH A – 2014) Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng
số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Si (Z = 14). B. O (Z = 8). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z = 17).
Câu 15: Chọn cấu hình electron không đúng?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 16: (Đề THPTQG – 2015) Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số
hiệu nguyên tử của X là
A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.
Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d5.
Câu 19: Cấu hình electron nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là
A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8.
Câu 20: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố

24
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là
A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 22: Cấu hình electron của nguyên tử aluminium (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Chọn đáp án sai?
A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron. B. Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ ba (lớp M) có 3 electron. D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Câu 23: Cho biết cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau
đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Câu 24: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng
cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.

Câu 26: Số proton, neutron và electron của lần lượt là


A. 24, 28, 24. B. 24, 28, 21. C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27.

Câu 27: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion là


A. 52. B. 35. C. 53. D. 51.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p63d1. D. 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 29: Anion X2– có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p53s1.
Câu 30: Ion O2– không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
A. Ne. B. F–. C. Cl–. D. Mg2+.
Câu 31: Anion X2– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2– là
A. 18. B. 16. C. 9. D. 20.
Câu 32: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 33: Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền
vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, s. B. L, p. C. M, p. D. N, d.
Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d 2. Tổng số
electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
Câu 35: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+. B. Al3+. C. Cl–. D. Fe2+.
Câu 36: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p 1. Nguyên tử của
nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15.

25
Câu 37: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5.
Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: (Đề TSCĐ – 2008) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là
7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8
hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13;
P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.
Câu 40: (Đề TSCĐ – 2009) Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp
ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và khí hiếm. B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D C C C C D B B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D B A D C C C C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D D B D B C A C C
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A C C C D A D C C D

26
B. PHẦN BÀI TẬP
I. DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
1.1. Phương pháp – Công thức vận dụng
- Trong nguyên tử:
+ Hạt mang điện: P và E; hạt không mang điện: N.
+ P = E = Z = số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số hiệu nguyên tử (Z).
- Số khối A: A = Z + N
- Kí hiệu nguyên tử:
- Đối với 82 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn, giữa số proton và neutron có mối liên hệ:

1.2. Bài tập vận dụng (30 câu)


Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số
hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định số proton, số electron, số
neutron và số khối của X.
Câu 2: (Đề TSCĐ – 2009) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là
52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 23. C. 18. D. 15.
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, neutron bằng 115.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của
X là
A. B. C. D.
Câu 4: X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực
mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt
nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng các loại hạt bằng 52, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo
của nguyên tử X.
Câu 5: Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 14. Cấu hình electron của nguyên tử R là
A. [Ne]3s23p3. B. [Ne]3s23p5. C. [Ne]3d14s2. D. [Ne]4s2.
Câu 6: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả,…
Muối iodide của X được sử dụng nhằm tự mây tạo mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong
nguyên tử X nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
Xác định nguyên tố X.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Câu 8: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY 2. X được khai thác và sử
dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của 2 nguyên tố A
và B đều có phân lớp ngoài cùng 4s, các ion A 2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng là 17 và 14.
Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

27
b) Xác định X.
Câu 9: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất iron
(Fe), thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử
dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36.
Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm.
Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y.
Câu 10: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bài gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số
hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của
nitrogen.
Câu 11: Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ
dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg
nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O.
Câu 12: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn
được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
a) Tính số mỗi loại hạt trong nguyên tử X.
b) Tính số khối của nguyên tử X.
Câu 13: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của
nguyên tử nguyên tố X là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p2. C. 1s22s22p1. D. 1s22s2.
Câu 15: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi
măng, sản xuất phân bón,… Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M 2O có màu trắng,
tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ
bản trong phân tử M2O là 140, trong phân tử M2O có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M 2O (biết nguyên tử khối O là 16, Z O
= 8).
Câu 16: Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A
và B đều có số proton bằng số neutron. AB2 là
A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2.
Câu 17: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X
nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.
Câu 18: Tổng số proton, electron, neutron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là
12. Số hiệu nguyên tử của A và B là
A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52.
Câu 19: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số
proton là 4 hạt. Trong nhân X số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX 2 là
58. CTPT của MX2 là
A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.

Câu 20: Tổng số hạt mang điện trong ion bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A
nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là

28
A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.
Câu 21: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số
hạt trong X– nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
Câu 22: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn
hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2– nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là
A. 23 và 32. B. 22 và 30. C. 23 và 34. D. 39 và 16.
Câu 23: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng
súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang
điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.
Câu 24: Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214.
Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
a) Xác định công thức hóa học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
Câu 25: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe
trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số
neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số neutron bằng số proton. Tổng số
proton trong MX2 là 58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX2.
Câu 26: Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng
số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của
nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn
trong nguyên tử X là 34.
a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X.
b) Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
Câu 27: (HSG QUẢNG NINH lớp 12 – 2020) Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+
nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định
tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron của ion M2+ và ion X–.
Câu 28: (30/04/2015 lớp 10 – Lê Quý Đôn BĐ) Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỉ lệ số khối
cũng như tỉ lệ số neutron của nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333.
Xác định nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử.
Câu 29: (HSG KHÁNH HÒA lớp 12 – 2020) Phân tử hợp chất A có dạng X 2Yn. Trong phân tử A, tổng
số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X
có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang
điện bằng số hạt không mang điện. Xác định công thức phân tử của A.
Câu 30: (HSG HÀ TĨNH lớp 10 – 2014) Hợp chất X có công thức A xB2 (A là kim loại B là phi kim).
Biết trong nguyên tử B có số neutron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron
bằng số neutron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B
trong X bằng 86,957%. Xác định A, B.

29
1.3. Đáp án – Hướng dẫn giải
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số
hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định số proton, số electron, số
neutron và số khối của X.
Giải:

Câu 2: (Đề TSCĐ – 2009) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là
52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 23. C. 18. D. 15.
Giải:

Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, neutron bằng 115.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của
X là

A. B. C. D.
Giải:

Câu 4: X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực
mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt
nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng các loại hạt bằng 52, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo
của nguyên tử X.
Giải:

Câu 5: Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 14. Cấu hình electron của nguyên tử R là
A. [Ne]3s23p3. B. [Ne]3s23p5. C. [Ne]3d14s2. D. [Ne]4s2.
Giải:

Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3.


Câu 6: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả,…
Muối iodide của X được sử dụng nhằm tự mây tạo mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong
nguyên tử X nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
Xác định nguyên tố X.
Giải:

30
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Giải:

Câu 8: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY 2. X được khai thác và sử
dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của 2 nguyên tố A
và B đều có phân lớp ngoài cùng 4s, các ion A 2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng là 17 và 14.
Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.
Giải:
2+
- A có phân lớp ngoài cùng 4s, A có số electron lớp ngoài cùng 17, cấu hình electron của
nguyên tử A: 1s22s22p63s23p63d104s1 (Z = 29, Cu).
- B có phân lớp ngoài cùng 4s, B2+ có số electron lớp ngoài cùng 14, cấu hình electron của
nguyên tử B: 1s22s22p63s23p63d64s2 (Z = 26, Fe).

Câu 9: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất iron
(Fe), thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử
dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36.
Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm.
Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y.
Giải:

Câu 10: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bài gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số
hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của
nitrogen.
Giải:

Câu 11: Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ
dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg
nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O.
Giải:

Câu 12: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn
được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
a) Tính số mỗi loại hạt trong nguyên tử X.
b) Tính số khối của nguyên tử X.

31
Giải:

a) P = E = Z = 13; N = 14
b) A = Z + N = 27
Câu 13: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của
nguyên tử nguyên tố X là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 7.
Giải:

Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p2. C. 1s22s22p1. D. 1s22s2.
Giải:

Cấu hình electron X: 1s22s2.


Câu 15: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi
măng, sản xuất phân bón,… Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M 2O có màu trắng,
tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ
bản trong phân tử M2O là 140, trong phân tử M2O có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M 2O (biết nguyên tử khối O là 16, Z O
= 8).
Giải:

Câu 16: Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A
và B đều có số proton bằng số neutron. AB2 là
A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2.
Giải:

Câu 17: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X
nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.
Giải:

32
Câu 18: Tổng số proton, electron, neutron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là
12. Số hiệu nguyên tử của A và B là
A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52.
Giải:

Câu 19: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số
proton là 4 hạt. Trong nhân X số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX 2 là
58. CTPT của MX2 là
A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.
Giải:

Câu 20: Tổng số hạt mang điện trong ion bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A
nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là
A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.
Giải:

Câu 21: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số
hạt trong X– nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
Giải:

Câu 22: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn
hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2– nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là
A. 23 và 32. B. 22 và 30. C. 23 và 34. D. 39 và 16.
Giải:

33
Câu 23: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng
súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang
điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.
Giải:

Câu 24: Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214.
Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
a) Xác định công thức hóa học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
Giải:

M hóa trị 3

a) CTHH của A: Al4C3.


b) Cấu hình electron: Al: 1s22s22p63s23p1
C: 1s22s22p2
Câu 25: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe
trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số
neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số neutron bằng số proton. Tổng số
proton trong MX2 là 58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX2.
Giải:

a) AM = ZM + NM = 56; AX = ZX + NX = 32.

34
b) CTPT: FeS2.
Câu 26: Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng
số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của
nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn
trong nguyên tử X là 34.
a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X.
b) Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
Giải:

a) Cấu hình electron: K: 1s22s22p63s23p64s1


O: 1s22s22p4
b) CTPT: K2O.
Câu 27: (HSG QUẢNG NINH lớp 12 – 2020) Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+
nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định
tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron của ion M2+ và ion X–.
Giải:

(1)

(2)

(3)

(4)

Câu 28: (30/04/2015 lớp 10 – Lê Quý Đôn BĐ) Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỉ lệ số khối
cũng như tỉ lệ số neutron của nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333.
Xác định nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử.
Giải:

- Cấu hình electron: C (1s22s22p2); S (1s22s22p63s23p4)


Câu 29: (HSG KHÁNH HÒA lớp 12 – 2020) Phân tử hợp chất A có dạng X 2Yn. Trong phân tử A, tổng
số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X
có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang
điện bằng số hạt không mang điện. Xác định công thức phân tử của A.

35
Giải:

Vậy CTPT của A là K2O.


Câu 30: (HSG HÀ TĨNH lớp 10 – 2014) Hợp chất X có công thức A xB2 (A là kim loại B là phi kim).
Biết trong nguyên tử B có số neutron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron
bằng số neutron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B
trong X bằng 86,957%. Xác định A, B.
Giải:

II. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
2.1. Phương pháp – Công thức vận dụng

* Khối lượng một nguyên tử:


+ M: nguyên tử khối hoặc số khối.
+ NA: số Avogadro (6,023.1023)

* Công thức tính thể tích hình cầu: (r là bán kính hạt nhân, nguyên tử,…).

* Khối lượng riêng hạt nhân:

* Khối lượng riêng tinh thể kim loại: (P là độ đặc khít, là phần trăm thể tích
mà nguyên tử chiếm trong tinh thể kim loại).
* Một số đơn vị cần nắm:
+ 1 amu = 1,66.10-24 gam = 1,66.10-27 kg.

+ .
2.2. Bài tập vận dụng (10 câu)
Câu 1: Calcium (Ca) là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong có thể người. Trong cơ thể,
calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và
1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và
răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm 3.
Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh
thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của
calcium là 40.

36
Câu 2: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (Fe) lần lượt là 1,28 và 56 g/mol.
Tính khối lượng riêng của iron. Biết trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại
là phần rỗng.
Câu 3: (30/04/2011 – Cà Mau) Nguyên tử iron (Fe) ở 200C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm 3. Với giả
thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là
những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán
kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Câu 4: (30/04/2017 – Lê Quý Đôn Quảng Nam) Nguyên tử glod (Au) có bán kính và khối lượng mol

lần lượt là 1,44 và 197 g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của Au kim loại là 19,36 g/cm3.
Hỏi các nguyên tử glod chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể?
Câu 5: Ở 200C, khối lượng riêng của glod (Au) là 19,32 g/cm 3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử
Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
Tính bán kính nguyên tử của Au.
Câu 6: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm
68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm 3. Nếu xem nguyên tử Cr có
dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là
52.
Câu 7: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x
% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối
lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng

của nó là 0,125 nm ( ). Tính giá trị của x.


Câu 8: Nguyên tử zinc (Zn) có nguyên tử khối bằng 65. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng tập trung
ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là bao nhiêu
(tấn/cm3)?
Câu 9: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau:
r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.
Câu 10: (HSG QUẢNG BÌNH 11 – 2016) Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D =
8,93 g/cm3; bán kính nguyên tử đồng là 1,28.10 -8 cm. Hỏi các nguyên tử glod chiếm bao nhiêu
% thể tích trong tinh thể? (Cho Cu = 63,5).
2.3. Đáp án – Hướng dẫn giải
Câu 1: Calcium (Ca) là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong có thể người. Trong cơ thể,
calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và
1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và
răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm 3.
Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh
thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của
calcium là 40.
Giải:

Câu 2: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (Fe) lần lượt là 1,28 và 56 g/mol.
Tính khối lượng riêng của iron. Biết trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại
là phần rỗng.
Giải:

37
Câu 3: (30/04/2011 – Cà Mau) Nguyên tử iron (Fe) ở 200C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm 3. Với giả
thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là
những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán
kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Giải:

Câu 4: (30/04/2017 – Lê Quý Đôn Quảng Nam) Nguyên tử glod (Au) có bán kính và khối lượng mol

lần lượt là 1,44 và 197 g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của Au kim loại là 19,36 g/cm3.
Hỏi các nguyên tử glod chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể?
Giải:

Câu 5: Ở 200C, khối lượng riêng của glod (Au) là 19,32 g/cm 3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử
Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
Tính bán kính nguyên tử của Au.
Giải:

Câu 6: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm
68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm 3. Nếu xem nguyên tử Cr có
dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là
52.
Giải:

Câu 7: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x
% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối
lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng

của nó là 0,125 nm ( ). Tính giá trị của x.


Giải:

Câu 8: Nguyên tử zinc (Zn) có nguyên tử khối bằng 65. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng tập trung
ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là bao nhiêu
(tấn/cm3)?
Giải:

Câu 9: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau:
r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.

38
Giải:

Câu 10: (HSG QUẢNG BÌNH 11 – 2016) Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D =
8,93 g/cm3; bán kính nguyên tử đồng là 1,28.10 -8 cm. Hỏi các nguyên tử glod chiếm bao nhiêu
% thể tích trong tinh thể? (Cho Cu = 63,5).
Giải:

III. DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỒNG VỊ


3.1. Phương pháp – Công thức vận dụng
* Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có
số neutron khác nhau.
* Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị
của nguyên tố đó.

Với: + a, b, c,… là % tương ứng của mỗi đồng vị X, Y, Z,… trong tự nhiên).
+ X, Y, Z,… là nguyên tử khối tương ứng của mỗi đồng vị X, Y, Z,…
* Phương pháp đường chéo áp dụng cho nguyên tố có 2 đồng vị:
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị: X có số khối A 1 (a%) và Y có số khối A2 (b%). Nguyên tử
khối trung bình là A.
- Ta có PP đường chéo cho hỗn hợp hai đồng vị trên như sau:

3.2. Bài tập vận dụng (40 câu)


Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,94. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng

vị chiếm 0,25%. Tính số khối của đồng vị còn lại.


Câu 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố potassium (K), biết rằng trong tự nhiên thành
phần phần trăm các đồng vị của potassium là: 93,258% 39K; 0,012% 40K và 6,730% 41K.
Câu 3: Copper (Cu) có hai đồng vị có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27 đồng vị có số khối

là 65 thì có bao nhiêu đồng vị có số khối là 63? Biết


Câu 4: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính
thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện chuẩn (biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm 24,79 lít đo ở
250C, 1 bar).
Câu 5: Chlorine có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3: 1. Tính
nguyên tử khối trung bình của chlorine.
Câu 6: (Đề TSCĐ – 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố copper (Cu) có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu.
Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của
đồng vị 63Cu là

39
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Câu 7: Trong tự nhiên, copper (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của
copper là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam copper.
Câu 8: Copper (Cu) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng,… Trong tự nhiên,
nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 63Cu (69,15%) và
65
Cu (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Câu 9: Hydrogen có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1 mL
nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H và 1H). Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.
Câu 10: (Đề TSĐH B – 2011) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số
nguyên tử, còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là
A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%.
Câu 11: Phổ khối, hay phổ khối lượng chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trong phổ khối lượng của mẫu
chất chứa chlorine (Cl) sẽ xuất biện hai tín hiệu có giá trị m/z bằng 35 và 37 ứng với 35Cl và
37
Cl có cường độ tương ứng với tỉ lệ xấp xỉ là 3: 1. Do vậy, đồng vị 35Cl chiếm khoảng 75,76%
và đồng vị 37Cl chiếm khoảng 24,24% về số nguyên tử trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối
trung bình của chlorine.
Câu 12: Bromine có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27: 23. Tính
nguyên tử khối trung bình của bromine.
Câu 13: Boron (B) có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số
neutron. Đồng vị thứ hai có số neutron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử khối trung bình
của B là 10,812. Tìm % mỗi đồng vị.
Câu 14: Neon có hai đồng vị là 20Ne và 22Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử 22Ne thì có bao nhiêu

nguyên tử 20Ne? Biết


Câu 15: Bromine có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết

Câu 16: Cho nguyên tử khối trung bình của magnesium (Mg) là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là
24, 25 và A3. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.

Câu 17: Nguyên tố X có hai đồng vị là X1, X2, Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2
neutron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị
là X1: X2 = 3: 2.
Câu 18: Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15
số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 neutron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R. Tính
nguyên tử khối trung bình của R.
Câu 19: Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X: Y là 45: 455. Tổng số hạt trong
nguyên tử của X bằng 32. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính
nguyên tử khối trung bình của A.
Câu 20: Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có
bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.
Câu 21: Nguyên tố carbon (C) có hai đồng vị bền: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử
khối trung bình của nguyên tố carbon là
A. 12,50. B. 12,011. C. 12,022. D. 12,055.

40
Câu 22: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton.
Đồng vị thứ nhất có 44 hạt neutron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là
A. 79,2. B. 79,8. C. 79,92. D. 80,5.
Câu 23: Phổ khối, hay phổ khối lượng chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu
diễn như hình dưới. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị,
trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng
vị tương ứng (điện tích Z của các ion đồng vị neon đều bằng +1).

a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?


b) Tính nguyên tử khối trung bình của neon.
Câu 24: Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu,
gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong
các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp. Tỉ lệ giữa hai đồng vị 12C (98,98%)
và 13C (1,11%) là không đổi đối với testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên
tử đồng vị 13C ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon
Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động
viên có sử dụng doping hay không. Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên
thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị 12C là x và 13C là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính
được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết
quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này có sử dụng doping hay không? Vì sao?
Câu 25: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối
lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử
khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Câu 26: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm
49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00. B. 80,112. C. 80,986. D. 79,986.
Câu 27: Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%) và
18
O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0. B. 16,2. C. 17,0. D. 18,0.
Câu 28: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa
nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,… Do ngọn lửa cháy có màu đặc biệt nên boron vô định
hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là
10,81. Tính phần trăm mỗi đồng vị của boron.
Câu 29: Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các
khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 59Co (chiếm 98%), 58Co và 60Co; nguyên tử
khối trung bình của cobalt là 58,982. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng vị Co-60.

41
Câu 30: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm số nguyên tử như sau: 24Mg
(78,6%), 25Mg (10,1%) và 26Mg (11,3%). Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg,
số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là
A. 389 và 56. B. 56 và 389. C. 495 và 56. D. 56 và 495.
Câu 31: (HSG HẢI DƯƠNG lớp 10 – 2018) Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và
37
Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClO x, nguyên tử đồng vị
35
Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClO x (cho H = 1;
O = 16)
Câu 32: (HSG HÀ TĨNH lớp 10 – 2016) Cho rằng Sb có 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên
tử trung bình của Sb là 121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3
(Cho biết MO = 16).
Câu 33: Nguyên tử khối trung bình của chlorine (Cl) là 35,5. Chlorine có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl
(Biết nguyên tử khối của K là 39, O là 16). Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 gần
nhất với
A. 28,57%. B. 7,55%. C. 8,55%. D. 21,43%.
Câu 34: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa
trắng. Nguyên tố X có 2 đồng vị 35X (a%) và 37X (b%). Giá trị của a và b lần lượt là
A. 25% và 75%. B. 75% và 25%. C. 65% và 35%. D. 35% và 65%.
Câu 35: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X 1 (92,23%), X2 (4,67%) và X3 (3,10%). Tổng số khối của 3 đồng
vị là 87. Số neutron trong X 2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là
28,1087. Hãy xác định A1, A2 và A3.
Câu 36: Nguyên tố X có khối lượng nguyên tử trung bình là 24,328. X có ba đồng vị. Tổng số số khối
của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ 2 bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị
kia. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4% số nguyên tử và có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1
đơn vị. Tính số khối và % số nguyên tử của đồng vị thứ 2.
Câu 37: X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X 1, X2 là 90. Nếu
cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX 2. Tỉ lệ
số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Xác định số khối của X1, X2.
Câu 38: Một loại khí chlorine có chứa 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm
hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu?
Câu 39: Trong tự nhiên, hydrogen có 2 đồng vị bền là 1H (99,984%) và 2H (0,016%); chlorine có 2 đồng
vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%). Phân tử khối trung bình của HCl là
A. 35,48. B. 36,48. C. 35,84. D. 36,84.
Câu 40: Một dung dịch X chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được
20,09 gam kết tủa. X có 2 đồng vị bền. Biết số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần
số nguyên tử của đồng vị thứ 2, hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai là
2 neutron. Số khối của đồng vị nhỏ hơn là
A. 37. B. 35. C. 9. D. 85.
3.3. Đáp án – Hướng dẫn giải
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,94. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng

vị chiếm 0,25%. Tính số khối của đồng vị còn lại.

42
Giải:

Câu 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố potassium (K), biết rằng trong tự nhiên thành
phần phần trăm các đồng vị của potassium là: 93,258% 39K; 0,012% 40K và 6,730% 41K.
Giải:

Câu 3: Copper (Cu) có hai đồng vị có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27 đồng vị có số khối

là 65 thì có bao nhiêu đồng vị có số khối là 63? Biết


Giải:
65
Cách 1: . Vậy ứng với 27 đồng vị Cu có 73 đồng vị
63
Cu.

Cách 2: . Vậy ứng với 27


65 63
đồng vị Cu có 73 đồng vị Cu.
Câu 4: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính
thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện chuẩn (biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm 24,79 lít đo ở
250C, 1 bar).
Giải:

Câu 5: Chlorine có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3: 1. Tính
nguyên tử khối trung bình của chlorine.
Giải:

Câu 6: (Đề TSCĐ – 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố copper (Cu) có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu.
Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của
đồng vị 63Cu là
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Giải:

Cách 1: .

Cách 2: .
Câu 7: Trong tự nhiên, copper (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của
copper là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam copper.
Giải:

43
Câu 8: Copper (Cu) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng,… Trong tự nhiên,
nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 63Cu (69,15%) và
65
Cu (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Giải:

Câu 9: Hydrogen có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1 mL
nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H và 1H). Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.
Giải:

Số nguyên tử H (H2O) = (1/9).6,02.1023 = 6,69.1022


Số nguyên tử 2H (1 mL H2O) = 0,8%.6,69.1022 = 5,35.1020
Câu 10: (Đề TSĐH B – 2011) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số
nguyên tử, còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là
A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%.
Giải:

Câu 11: Phổ khối, hay phổ khối lượng chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trong phổ khối lượng của mẫu
chất chứa chlorine (Cl) sẽ xuất biện hai tín hiệu có giá trị m/z bằng 35 và 37 ứng với 35Cl và
37
Cl có cường độ tương ứng với tỉ lệ xấp xỉ là 3: 1. Do vậy, đồng vị 35Cl chiếm khoảng 75,76%
và đồng vị 37Cl chiếm khoảng 24,24% về số nguyên tử trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối
trung bình của chlorine.
Giải:

Câu 12: Bromine có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27: 23. Tính
nguyên tử khối trung bình của bromine.
Giải:

Câu 13: Boron (B) có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số
neutron. Đồng vị thứ hai có số neutron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử khối trung bình
của B là 10,812. Tìm % mỗi đồng vị.
Giải:

- Đồng vị thứ 1: số p = số n

- Đồng vị thứ 2: số n = 1,2.số p = 6

44
Câu 14: Neon có hai đồng vị là 20Ne và 22Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử 22Ne thì có bao nhiêu
nguyên tử 20Ne? Biết
Giải:

Vậy, cứ 18 nguyên tử 22Ne có 182 nguyên tử 20Ne.


Câu 15: Bromine có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết

Giải:

Câu 16: Cho nguyên tử khối trung bình của magnesium (Mg) là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là
24, 25 và A3. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.
Giải:

Câu 17: Nguyên tố X có hai đồng vị là X1, X2, Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2
neutron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị
là X1: X2 = 3: 2.
Giải:

Câu 18: Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15
số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 neutron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R. Tính
nguyên tử khối trung bình của R.
Giải:

a) Vậy nguyên tố R là P.
b) Y: 30P (4%); X: 31P (96%)

Câu 19: Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X: Y là 45: 455. Tổng số hạt trong
nguyên tử của X bằng 32. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính
nguyên tử khối trung bình của A.
Giải:

45
Câu 20: Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có
bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.
Giải:

Câu 21: Nguyên tố carbon (C) có hai đồng vị bền: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử
khối trung bình của nguyên tố carbon là
A. 12,50. B. 12,011. C. 12,022. D. 12,055.
Giải:

Câu 22: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton.
Đồng vị thứ nhất có 44 hạt neutron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là
A. 79,2. B. 79,8. C. 79,92. D. 80,5.
Giải:

X1 có 35p và 44n

X2 có số khối nhiều hơn X1 là 2

Câu 23: Phổ khối, hay phổ khối lượng chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu
diễn như hình dưới. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị,
trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng
vị tương ứng (điện tích Z của các ion đồng vị neon đều bằng +1).

a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?


b) Tính nguyên tử khối trung bình của neon.
Giải:

46
a) Neon có 3 đồng vị bền: 20Ne (90,9%), 21Ne (0,3%) và 22Ne (8,8%).

b)
Câu 24: Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu,
gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong
các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp. Tỉ lệ giữa hai đồng vị 12C (98,98%)
và 13C (1,11%) là không đổi đối với testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên
tử đồng vị 13C ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon
Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động
viên có sử dụng doping hay không. Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên
thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị 12C là x và 13C là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính
được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết
quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này có sử dụng doping hay không? Vì sao?
Giải:

Từ tỉ lệ %12C và 13C trong mẫu phân tích khác với tỉ lệ % 12C và 13C trong testosterone tổng hợp.
Vậy, nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping.
Câu 25: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối
lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử
khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Giải:

Câu 26: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm
49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00. B. 80,112. C. 80,986. D. 79,986.
Giải:

Câu 27: Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%) và
18
O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0. B. 16,2. C. 17,0. D. 18,0.
Giải:

Câu 28: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa
nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,… Do ngọn lửa cháy có màu đặc biệt nên boron vô định
hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là
10,81. Tính phần trăm mỗi đồng vị của boron.
Giải:

Câu 29: Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các
khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 59Co (chiếm 98%), 58Co và 60Co; nguyên tử
khối trung bình của cobalt là 58,982. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng vị Co-60.

47
Giải:

Câu 30: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm số nguyên tử như sau: 24Mg
(78,6%), 25Mg (10,1%) và 26Mg (11,3%). Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg,
số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là
A. 389 và 56. B. 56 và 389. C. 495 và 56. D. 56 và 495.
Giải:
24
Số nguyên tử Mg = (78,6.50)/10,1 = 389
Số nguyên tử 26Mg = (11,3.50)/10,1 = 56
Câu 31: (HSG HẢI DƯƠNG lớp 10 – 2018) Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và
37
Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClO x, nguyên tử đồng vị
35
Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClO x (cho H = 1;
O = 16)
Giải:

Câu 32: (HSG HÀ TĨNH lớp 10 – 2016) Cho rằng Sb có 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên
tử trung bình của Sb là 121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của 121Sb trong Sb2O3
(Cho biết MO = 16).
Giải:

Câu 33: Nguyên tử khối trung bình của chlorine (Cl) là 35,5. Chlorine có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl
(Biết nguyên tử khối của K là 39, O là 16). Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 gần
nhất với
A. 28,57%. B. 7,55%. C. 8,55%. D. 21,43%.
Giải:

Câu 34: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa
trắng. Nguyên tố X có 2 đồng vị 35X (a%) và 37X (b%). Giá trị của a và b lần lượt là
A. 25% và 75%. B. 75% và 25%. C. 65% và 35%. D. 35% và 65%.
Giải:

48
Câu 35: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X 1 (92,23%), X2 (4,67%) và X3 (3,10%). Tổng số khối của 3 đồng
vị là 87. Số neutron trong X 2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là
28,1087. Hãy xác định A1, A2 và A3.
Giải:

Câu 36: Nguyên tố X có khối lượng nguyên tử trung bình là 24,328. X có ba đồng vị. Tổng số số khối
của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ 2 bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị
kia. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4% số nguyên tử và có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1
đơn vị. Tính số khối và % số nguyên tử của đồng vị thứ 2.
Giải:

Câu 37: X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X 1, X2 là 90. Nếu
cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX 2. Tỉ lệ
số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Xác định số khối của X1, X2.
Giải:

Câu 38: Một loại khí chlorine có chứa 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm
hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu?
Giải:

49
Câu 39: Trong tự nhiên, hydrogen có 2 đồng vị bền là 1H (99,984%) và 2H (0,016%); chlorine có 2 đồng
vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%). Phân tử khối trung bình của HCl là
A. 35,48. B. 36,48. C. 35,84. D. 36,84.
Giải:

Câu 40: Một dung dịch X chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được
20,09 gam kết tủa. X có 2 đồng vị bền. Biết số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần
số nguyên tử của đồng vị thứ hai, hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai
là 2 neutron. Số khối của đồng vị nhỏ hơn là
A. 37. B. 35. C. 9. D. 85.
Giải:

Số khối đồng vị thứ 1 là A, đồng vị thứ 2 là (A + 2)


Số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai: %(đồng vị
thứ 1) = 75%; %(đồng vị thứ 2): 25%

50

You might also like