Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hồng Khánh


Sinh viên thực hiện : Trần Tuấn Hưng
Nguyễn Danh Huy
Lớp : D17CNPM2

Hà Nội, Tháng 12 năm 2023


10
PHIẾU CHẤM ĐIỂM

STT Họ và tên, Mã Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký


sinh viên

1 Trần Tuấn Hưng


22810310115

2 Nguyễn Danh Huy


22810310116

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

1 10
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
I. Mô tả tóm tắt đề tài

- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý bán hàng bao gồm các chức năng:

+ Đăng nhập, đăng ký.

+ Quản lý sản phẩm.

+ Quản lý khách hàng.

+ Quản lý nhân viên.

+ Thông tin bán hàng.

II. Nội dung thực hiện

+ Chương 1: Giới thiệu dự án

+ Chương 2: Quản lý dự án.

+ Chương 3: Phân tích hệ thống và thiết kế giao diện

+ Chương 4: Kiểm thử phần mềm

+ Chương 5: Đóng gói, bảo trì phần mềm

III. Kết quả đạt được

- Hoàn thành báo cáo chuyên đề học phần môn: ”Công nghệ phần mềm”.

- Xây dựng được phần mềm hoàn chỉnh với đầy đủ các chức năng, đơn giản và phù hợp với doanh nghiệp.

Hà Nội, tháng 12 năm 2023


Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

2 30
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM....................................


1.1 Khảo sát hiện trạng.....................................................................................
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết..................................................................
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ hệ thống...........................................................
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ từng công việc........................................
1.4 Xác định yêu cầu của dự án.......................................................................
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN................................................................
2.1 Ước lượng dự án......................................................................................
2.1.1 Ước lượng chi phí.................................................................................
2.1.2 Ước lượng thời gian.............................................................................
2.1.3 Ước lượng số người tham gia...............................................................
2.2 Lập lịch và theo dõi dự án.........................................................................
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................
3.1 Các đối tượng chính tham gia hệ thống....................................................
3.1.1 Khách hàng.........................................................................................
3.1.2 Nhân viên bán hàng............................................................................
3.1.3 Thủ kho..............................................................................................
3.1.4 Người Quản lý....................................................................................
3.2 Thiết kế hệ thống lưu trữ.........................................................................

3 30
4 30
5 30
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, thương mại điện tử và
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc quản lý bán hàng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết
đối với mọi doanh nghiệp. Sự hiệu quả trong quản lý bán hàng không chỉ ảnh hưởng đến lợi
nhuận mà còn định hình được hình ảnh thương hiệu và mối quan hệ với khách hàng. Trong bối
cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý cho ngành bán hàng là vô cùng cần thiết nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Đời sống ngày càng
được cải thiện, nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh thần của con người ngày càng được nâng cao, từ
đó các lĩnh vực về vận tải ngày càng được đẩy mạnh và phát triển. Việc áp dụng công nghệ
thông tin vào quản lý “Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng” là vô cùng cấp thiết để theo kịp
thời đại, tạo ra được sự cạnh tranh lớn trong kinh doanh cũng như đáp ứng kịp thời nhu cầu và
làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất

Phần mềm quản lý bán hàng không chỉ đơn thuần là công cụ hỗ trợ quản lý mua bán
hàng hóa, giúp nâng cao hiệu suất và khả năng cạnh tranh mà còn là trí tuệ nhân tạo trong việc
dự báo và phân tích xu hướng thị trường. Đồng thời, nó còn giúp tối ưu hóa quy trình làm việc
nội bộ, từ việc quản lý hàng tồn kho, đơn đặt hàng, đến việc tương tác với khách hàng một
cách linh hoạt và hiệu quả, giúp cho doanh nghiệp thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của
thị trường.

Quá trình xây dựng phần mềm của chúng em đã được thực hiện với sự tập trung vào việc
đáp ứng những thách thức thực tế mà doanh nghiệp đang phải đối mặt. Chúng em hy vọng rằng
bài báo cáo này không chỉ là một cái nhìn tổng quan về sản phẩm của chúng em mà còn là
nguồn cảm hứng và kiến thức hữu ích cho những người quan tâm đến lĩnh vực quản lý bán
hàng trong thời đại số ngày nay.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hỗ trợ từ quý thầy cô cùng tất cả các bạn.
Mong rằng bài báo cáo này sẽ mang lại những thông tin giá trị và đóng góp vào sự phát triển
bền vững của lĩnh vực kinh doanh.

6 30
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1 Khảo sát hiện trạng
Đề tài “xây dựng phầm mềm quản lý bán hàng” được xây dựng dựa trên sự tham khảo
về các cửa hàng bán sản phẩm công nghệ và nhu cầu thực tế của khách hàng về việc tiếp cận
đến công nghệ thông tin bằng cách mua hàng thông qua hình thức trực tuyến. Mang đến cho
khách hàng những trải nghiệm tốt nhất và tiện lợi nhanh gọn thông qua phương pháp mua hàng
trực tuyến giúp người tiêu dùng sẽ được biết đến những sản phẩm mới, chi tiết của từng sản
phẩm. Hệ thống được xây dựng nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của
việc bán hàng cũng như quản lý việc nhập hàng và xuất hàng. Việc quản lý và lưu trữ thông tin
không qua giấy tờ và sổ sách sẽ làm giảm chi phí và công sức làm việc của các nhân viên, cũng
như tránh được các sai sót trong quá trình làm việc
=> Mô tả:
Phấn mềm quản lý bán hàng là phần mềm quản lý việc mua bán mặt hàng là các sản
phẩm công nghệ của cửa hàng. Hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý những chức năng cần
thiết để tiến hành giao dịch, quản lý hoạt động của cửa hàng cũng như theo dõi tình hình phát
triển của cửa hàng.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của của hàng, theo dõi hiệu suất và dự
báo, phân tích hàng tháng cũng như hàng quý, quản lý các chính sách giảm giá và chương trình
khuyến mãi, quản lý tài khoản và bảo mật cho người dùng
- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho, việc xuất nhập hàng hóa của kho theo mã số hàng
hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho, phân loại và sắp xếp hàng tồn trong kho, bảo dưỡng các thiết
bị trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu tư vần về cho khách về các thông tin của sản phẩm mà
khách quan tâm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn cho khách hàng.
- Khách hàng tạo là người mua hàng tại cửa hàng, tạo và quản lý thông tin tài khoản, thực hiện
thanh toán và tùy chọn thanh toán, đánh giá sản phẩm, liên hệ hỗ trợ. Thông tin của khách hàng
sẽ được lưu trữ trong hệ thống của shop.

1.2 Xác định bài toán cần giải quyết

Phần mềm quản lý bán hàng quản lý tất cả các hoạt động và thời gian của người dùng
nhằm nâng cao chất lượng về tiện ích của công nghệ trong thời đại mới. Phần mềm giúp người
dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng,
tiết kiệm tối đa được thời gian, công sức và tiền bạc.
Xây dựng trang chủ chính để quản lý các thông tin về những sản phẩm đang có sẵn tại của
hàng và nguồn gốc xuất xứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin. Việc xây dựng

7 30
phần mềm quản lý cửa hàng trực tuyến nhằm hỗ trợ tối đa việc mua hàng trực tiếp sang mua
hàng trực tuyến của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người dùng. Vấn đề đặt ra là tại
sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng. Và quản lý
như thế nào để công việc có hiệu quả và tiết kiệm được tối đa thời gian và công sức cho người
dùng.

1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ hệ thống


1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc
a, Quản lý nhập hàng.
Người quản lý khi nhận hàng từ nhà cung cấp giao đến từ đơn đặt hàng của chủ của hàng đã
đặt trước đó thì cho nhân viên kiểm tra số lượng, mẫu, chất lượng của mặt hàng được cung cấp
theo đơn hàng được đính kèm theo lô hàng nhập. Nếu hàng nhập không đạt yêu cầu thì chỉ
nhập những mặt hàng đạt yêu cầu và chủ cửa hàng lập lại phiếu đặt hàng các mặt hàng bị lỗi,
hàng bị lỗi thì trả lại nhà cung cấp. Nếu hàng đạt tiêu chuẩn tiến hành lập phiếu nhập cập nhật
thông tin sản phẩm bao gồm: ngày nhập, mặt hàng, số lượng, nhà cung cấp, số lô và hạn sử
dụng (nếu có) .
b, Quản lý kho.
Sau khi hàng nhập kho thì sử dụng mã vạch và số serial để đảm bảo sự chính xác trong việc
nhận và xuất hàng. Phân loại và sắp xếp vị trí lưu trữ trong kho để dễ dàng xác định vị trí và tối
ưu hóa không gian của kho. Quản lý thực hiện kiểm kê và đối chiếu dữ liệu kiểm kê với dữ liệu
hệ thống để phát hiện và sửa lỗi từ đó liên kết với các hệ thống bán hàng để đảm bảo đồng bộ
thông tin, để người dùng thấy được số lượng của từng mặt hàng.
c, Nhân viên bán hàng.
Khi khách hàng mua sản phẩm thì nhân viên hướng dẫn khách hàng nhanh chóng tìm được sản
phẩm cần mua, tư vấn cho khách hàng về sản phẩm khách hàng cần tìm kiếm, liên lạc định kỳ
với khách hàng để duy trì và củng cố mối quan hệ, cung cấp thông tin về tình trạng và vận
chuyển của đơn hàng. Khi khách hàng đặt mua hàng thì Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa
đơn, thông tin khách hàng để có những ưu đãi cho lần mua tiếp theo, xuất hàng đã bán đó để
cập nhật thông tin sản phẩm tồn kho ở cửa hàng.
d, Quản lý nhân sự.
Xác định nhu cầu về nhân sự dựa trên chiến lược kinh doanh và phát triển, thực hiện quy trình
tuyển dụng, từ việc đăng tin tuyển dụng đến phỏng vấn và chọn lựa ứng viên phù hợp. Thực
hiện đánh giá hiệu suất định kỳ để có quyết định về khen thưởng, kỷ luật đúng đắn và đề xuất
biện pháp cải thiện nhằm giúp nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình để đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng.
e, Quản lý báo cáo thống kê
8 30
Định kỳ mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm thì các bộ phận quản lý sẽ tổng hợp thông tin báo cáo
thống kê như:
- Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, quý hoặc năm.
- Thống kê chi tiết về số lượng hàng tồn kho.
- Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên theo hóa đơn bán
hàng, nhập hàng.
- Phân tích xu hướng để dự đoán và đưa ra dự báo cho sự phát triển tương lai.
- Theo dõi các chỉ số hiệu suất quan trọng như số lượng khách hàng mới, tần suất xem sản
phẩm trên phần mềm.
- Báo cáo doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng
- Dựa trên phân tích báo cáo, đề xuất các giải pháp cải tiến về quy trình và chiến lược.

1.4 Xác định yêu cầu của dự án


1.4.1 Yêu cầu chức năng
Các chức năng chính của phần mềm quản lý bán hàng:
- Chức năng đăng nhập
- Chức năng quản lý khách hàng
- Chức năng quản lý nhân sự
- Chức năng quản lý bán hàng
- Chức năng quản lý kho
- Chức năng quản lý sản phẩm, nhà cung cấp
- Chức năng quản lý hóa đơn
- Chức năng báo cáo thống kê
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu về cập nhật: Hệ thống phải linh động trong việc đổi mới và tối ưu cho phần mềm, dẽ
dàng nâng cấp.
-Yêu cầu về bảo mật và an toàn: Mọi thông tin khách hàng cung cấp cần phải bảo mật tuyệt
đối, tránh tình trạng bị mất thông tin hoặc bị sửa đổi. Phải có giải pháp đảm bảo an toàn dữ liệu
cho người dùng. Có khả năng sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố.
- Yêu cầu về phần cứng: Phầm mềm quản lý phải có tính tương thích với hệ thống của cửa
hàng. Hệ thống phải làm việc hiệu quả, sử dụng ổn định và thực hiện được những yêu cầu của
khách hàng, người sử dụng.
- Các yêu cầu khác: Hệ thống phải cho phép truy cập thời gian gian thực, phục vụ cho lượng
truy cập lớn trong cùng 1 lúc
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1 Ước lượng dự án
2.1.1 Ước lượng chi phí

9 30
Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Chi phí

Khảo sát yêu cầu dự Thu thập cá dự liệu cần


50.000VNĐ
án thiết về dự án
Triển khai và thiết lập
Khởi tạo dự án 500.000VNĐ
project cho dự án

Lập kế hoạch phạm Lập kế hoạch chi tiết cho


Quản lý dự án vi dự án phạm vi làm việc
100.000VNĐ
Viết báo cáo tổng Tổng kết lại toàn bộ quá
0VNĐ
kết dự án trình quản lý dự án
Mô tả chi tiết những yêu
Phân tích thiết Đặc tả chi tiết yêu
cầu, chức năng cần có
kế và hệ thống cầu của khách hàng 100.000VNĐ
của phần mềm
Xây dựng các trường dữ
Thiết kế cơ cở dự
liệu cần thiết cho phần
liệu 300.000VNĐ
mềm
Viết báo cáo trình bày
Viết bài phân tích
phân tích và thiết kế ra
chi tiết về hệ thống 100.000VNĐ
hệ thống phần mềm

10 30
Module thống Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết nhiệm
100.000VNĐ
kê sản phẩm thể cho từng module vụ chính của hệ thống
Xây dựng chức năng
Thiết kế các module 150.000VNĐ
cùng các sự kiện
Xử lý các tính năng khi
Xây dựng code 600.000VNĐ
thao tác
Demo module khi xây
Cài đặt các module 200.000VNĐ
dựng xong
Kiểm tra giao diện, độ
Kiểm thử cho
chính xác và tìm các lỗi
module 100.000VNĐ
trong hệ thống
Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi
50.000VNĐ
thiện tiết khi thiết kế module
Tích hợp và
Tích hợp các Lắp ghép các module lại
hoàn thành sản
Module đã thiết kế với nhau cho hoàn chỉnh 100.000VNĐ
phẩm
Test lại toàn bộ hệ thống
Kiểm thử phần mềm 150.000VNĐ
đã xây dựng
Tìm kiếm các lỗi phát
sinh trong quá trình thực
Fix code 200.000VNĐ
thi
Viết báo cáo hướng Viết bản hướng dẫn sử
0VNĐ
dẫn sử dụng dụng phần mềm
Lên kế hoạch bảo trì
Đề ra kế hoạch bảo trì 0VNĐ
Đóng gói phần phần mềm
mềm
Tổng kết lại quá trình là
Kết thúc dự án 0VNĐ
ra dự án

Bảng 2. 1: Bảng ước lượng về chi phí

11
1
2.1.2 Ước lượng thời gian

Thời
Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc
gian
Khảo sát yêu cầu dự Thu thập cá dự liệu cần
1 ngày
án thiết về dự án

Triển khai và thiết lập


Bắt đầu dự án
project cho dự án
1 ngày
Lập kế hoạch phạm vi Lập kế hoạch chi tiết cho
Quản lý dự án 1 ngày
dự án phạm vi làm việc
Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ quá
1 ngày
dự án trình quản lý dự án
Mô tả chi tiết những yêu
Đặc tả chi tiết yêu cầu
cầu, chức năng cần có của
của khách hàng 1 ngày
phần mềm
Mô tả hệ thống thông Xây dựng sơ đồ usecase và
qua sơ đồ usecase và trình tự bằng phần mềm
4 ngày
trình tự draw.io
Xây dựng các trường dữ
Thiết kế cơ cở dự liệu 1 ngày
liệu cần thiết cho phần mềm
Xây dựng các chức năng
Thiết kế giao diện cho 11
Phân tích và chính cho phần mềm bán
phần mềm
thiết kế hệ thống hàng ngày
Viết báo cáo trình bày phân
Viết bài phân tích chi
tích và thiết kế ra hệ thống
tiết về hệ thống 1 ngày
phần mềm
Module thống Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết nhiệm vụ
2 ngày
kê sản phẩm thể cho từng module chính của hệ thống
Xây dựng chức năng cùng
Thiết kế các module 3 ngày
các sự kiện

11
2
Xây dựng code Xử lý các tính năng khi thao 5 ngày
tác
Demo module khi xây dựng
Cài đặt các module 1 ngày
xong
Kiểm tra giao diện, độ
chính xác và tìm các lỗi
Kiểm thử cho module 1 ngày
trong hệ thống
Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi tiết
1 ngày
thiện khi thiết kế module
Tích hợp các Module Lắp ghép các module lại với
1 ngày
đã thiết kế nhau cho hoàn chỉnh
Test lại toàn bộ hệ thống đã
Tích hợp và Kiểm thử phần mềm 1 ngày
xây dựng
hoàn thành sản
phẩm Tìm kiếm các lỗi phát sinh
Fix code 2 ngày
trong quá trình thực thi
Viết báo cáo hướng Viết bản hướng dẫn sử dụng
1 ngày
dẫn sử dụng phần mềm
Lên kế hoạch bảo trì
Đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
Đóng gói phần phần mềm
mềm
Tổng kết lại quá trình là ra
Kết thúc dự án 1 ngày
dự án

Bảng 2. 2: Bảng ước lượng về thời gian

11
3
2.1.3 Ước lượng số người tham gia
Số người tham gia cho dự án này là: 2 người
2.2 Lập lịch và theo dõi dự án

Hoạt
Thời Chưa
động
Giai Hoạt Tên hoạt gian bắt Thời Hoàn hoàn
kế
đoạn động động đầu gian kết thành thành
thừa
thúc
Khảo sát 1.1 Khảo sát 25/11/23 
mô hình thực tế,
28/11/23
phân
tích các yêu
cầu.

Báo cáo triển 


1.2
khai dự án.
1.1
Lập kế hoạch  
1.3 1.2 1 ngày
cho dự án.
Phân Phân tích 1.2 1 ngày  
tích và quy trình
thiết kế nghiệp vụ.
phần
Xây dựng  
mềm
2.2 use case cho 2.1 3 ngày
hệ thống.
2.3 Xây dựng sơ 2.2 3 ngày  
đồ trình tự
cho hệ thống.

Thống nhất  
2.4 2.3 1 ngày
các sơ đồ.

11
4
2.3,  
Phân tích các
3.1 đối tượng. 2.3, 2 ngày
2.4
Xây dựng các  
3.2 thuộc tính cho 3.1 1 ngày
từng đối
tượng.
Thiết kế cơ 3.1,  
3.3 2 ngày
sở dự liệu và 3.2
Nhập dữ liệu.
Xây dựng  
4.1 3.3 3 ngày
các form đã
Được phân
tích.

4.2 Xử lý sự kiện 4.1 4 ngày  

Demo các  
4.3 Module đã 4.1 1 ngày
hoàn thành.

Kiểm tra các  


5.1 4.3 1 ngày
giao diện.

Kiểm tra lại  


5.2 5.1 1 ngày
dự liệu.

Fix code nếu  


5.3 5.2 1 ngày
gặp lỗi.

Viết báo cáo  


6.1 5.1 1 ngày
về module.

Viết báo cáo  


hướng dẫn sử
11
5
dụng phần
6.2 6.1 1 ngày
mềm.

Lên kế hoạch  
5.3,
bảo trì phần
Tích hợp 7.1 mềm. 6.1
1 ngày
và bảo trì
Kết thúc dự  
7.2
án.

Bảng 2. 3: Bảng lập lịch và theo dõi

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG


3.1 Các đối tượng chính tham gia hệ thống
- Khách hàng: Là người mua hàng tại shop, được thanh toán, nhận hóa đơn mình đã mua ở
của hàng, xem tình trạng vận chuyển của đơn hàng, khách hàng phải được nhân viên tư vấn về
sản phẩm mình cần mua và có quyền đánh giá về chất lượng của sản phẩm và của cửa hàng.
- Người quản lý: Là người có chức vụ cao nhất, giám sát và nắm tình hình mua bán, doanh
thu của của hàng, quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, báo cáo thống kê thực hiện hàng
tháng, hàng quý. Tác nhân này sẽ đăng nhập vào hệ thống quản trị bằng tài khoản và mật khẩu
đã được cấp từ trước. Khi đăng nhập thành công thì họ có thể sử dụng được tất cả chức năng
của hệ thống như: cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê, tần suất ra/vào hệ thống, ......
- Nhân viên bán hàng: Là người có trách nhiệm giới thiệu, tư vấn cho khách hàng sản
phẩm mà họ đang tìm kiếm, tạo lập hóa đơn, tra cứu thông tin khách hàng và nhập hàng ở kho
khi có yêu cầu từ quản lý.
- Thủ kho: Là người kiểm tra số lượng, việc xuất - nhập hàng của kho, tạo phiếu nhập
hàng khi hàng hóa được nhập về từ nhà cung cấp, kiểm kê hàng hóa có trong kho.

3.2 Sơ đồ tổng quan về các chức năng chính của hệ thống


3.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
- Chức năng này thực hiện khi: Người quản lý muốn đăng nhập vào hệ thống để quản lý bán
hàng

11
6
Hình 3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
* Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập
- Chức năng này thực hiện khi: người quản lý muốn đăng nhập vào hệ
thống quản lý của cửa hàng.
 Bước 1: Chọn đăng nhập hệ thống
 Bước 2: Hiển thị màn hình giao diện đăng nhập
 Bước 3: Điền thông tin đăng nhập gồm:
- Tài khoản
- Mật khẩu
 Bước 4: Kiểm tra thông tin đã nhập bao gồm:
- Tài khoản
- Mật khẩu
 Bước 5: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công, hiển thị giao diện các chức năng của
hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2
11
7
 Bước 6: Chọn chức năng đăng xuất sẽ thoát khỏi hệ thống
 Bước 7: Kết thúc

* Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

Hình 3.2 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

3.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên

11
8
Hình 3.3 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên

* Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
- Chức năng này được thực hiện khi: Quản lý cửa hàng giám sát, quản lý thông tin nhân
viên
 Bước 1: Người quản lý chọn đăng nhập vào hệ thống
 Bước 2: Điền thông tin đăng nhập gồm:
- Tài khoản
- Mật khẩu
 Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
- Tài khoản
- Mật khẩu
 Bước 4: Chọn đăng nhập
11
9
12
0
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công, hiển thị giao diện các chức năng của hệ
thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2
 Bước 5: Chọn chức năng Quản lý nhân viên
 Bước 6: Chọn một trong số các chức năng:
- Thêm nhân viên
- Sửa nhân viên
- Xóa nhân viên
- Tìm kiếm nhân viên
 Bước 7: Nhập thông tin
 Bước 8: Hệ thống thực hiện yêu cầu nhập vào
 Bước 9: Quản lý đóng chức năng của quản lý nhân viên
 Bước 10: Kết thúc
* Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên

Hình 3.4 Biểu đồ trình tự thực hiện chức năng quản lý nhân viên

11
3.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
Hình 3.5 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
* Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm
- Chức năng này được thực hiện khi: Quản lý cửa hàng giám sát, quản lý thông tin của
sản phẩm tại cửa hàng
o
Bước 1: Người quản lý chọn đăng nhập vào hệ thống
12
o
Bước 2: Điền thông tin đăng nhập gồm:
- Mật khẩu
- Tài khoản
o
Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
- Mật khẩu
- Tài khoản
o
Bước 4: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức
năng của hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập
lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2
o
Bước 5: Chọn chức năng Quản lý sản phẩm
o
Bước 6: Chọn một trong số các chức năng:
- Thêm sản phẩm
- Sửa thông tin sản phẩm
- Xóa thông tin sản phẩm
- Tìm kiếm thông tin sản phẩm
o
Bước 7: Nhập thông tin
o
Bước 8: Hệ thống thực hiện yêu cầu nhập vào
o
Bước 9: Người quản lý đóng chức năng của quản lý sản phẩm
o
Bước 10: Kết thúc

3.2.4 Biểu đồ trình tự của nhân viên bán hàng

13
Hình 3.6 Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng
* Mô tả chi tiết hành động “Bán hàng”
 Bước 1: Nhân viên nhập thông tin bán hàng bằng cách dùng máy quét mã vạch lên từng
mặt hàng.
 Bước 2: Sau đó hệ thống sẽ hiển thị danh sách mặt hàng được mua.
 Bước 3: Nhân viên bán hàng tiến hành kiểm tra lại số lượng tồn kho của các mặt hàng trên
hệ thống.
 Bước 4: Nhân viên tiến hành lập hóa đơn với từng mặt hàng.
 Bước 5: Hệ thống tự động tính tổng số tiền mà khách phải trả dựa trên đơn giá của từng
mặt hàng, số lượng mà khách hàng mua, thuế giá trị gia tăng được lưu trong hệ thống và
số tiền dư phải trả cho khách hàng.
14
 Bước 6: Nhân viên sẽ gửi cho khách hàng mã vận đơn để khách hàng theo dõi tình trạng
đơn hàng.
 Bước 7: Hóa đơn được tự động lưu vào cơ sở dữ liệu, hệ thống cập nhật lại số lượng hàng
trong hệ thống.
3.2.5 Biểu đồ trình tự của thủ kho

Hình 3.7 Biểu đồ trình tự thủ kho


* Mô tả chi tiết hành động “Xuất hàng”
 Bước 1: Thủ kho tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng Quản lý xuất hàng
của hệ thống
 Bước 2: Sau đó, thủ kho tiếp tục nhập thông tin hàng xuất
 Bước 3: Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin hàng xuất có trong kho và hiển thị thông tin của
phiếu xuất
15
 Bước 4: Nếu số lượng hàng đủ thì tiến hành lập phiếu xuất
 Bước 5: Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin hàng và phiếu xuất

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
4.1 Thiết kế lưu trữ

4.1.1 Chức năng đăng nhập

Hình 4.1 Chức năng đăng nhập

4.1.2 Chức năng quản lý sản phẩm

16
Hình 4.2 Chức năng quản lý sản phẩm

4.1.3 Chức năng quản lý nhân viên

Hình 4.3 Chức năng quản lý nhân viên

4.1.4 Chức năng quản lý khách hàng

17
Hình 4.4 Chức năng quản lý khách hàng

18
4.1.5 Chức năng quản lý nhà cung cấp

Hình 4.5 Chức năng quản lý nhà cung cấp

4.1.6 Chức năng quản lý hóa đơn

Hình 4.6 Chức năng quản lý hóa đơn

19
4.1.7 Chức năng quản lý chi tiết hóa đơn

Hình 4.7 Chức năng quản lý chi tiết hóa đơn

4.1.8 Bảng Diagram

11
0
Hình 4.8 Bảng Diagram

CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH


5.1. Công cụ hỗ trợ
- Visual studio 2019: là môi trường phát triển tích hợp (IDE) được
Microsoft phát hành. Nó được sử dụng để phát triển các chương trình máy tính
cho Microsoft windows, các ứng dụng, các trang web các dịch vụ web hay các
ứng dụng web. Với việc dùng nền tảng phát triển của Microsoft nên nó có thể sản
xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Là công cụ phát triển nên Visual Studio bao gồm trình soạn thảo mã có hỗ
trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn. Không chỉ thế Visual còn hỗ trợ
nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã và gỡ lỗi để hỗ
trợ các ngôn ngữ lập trình này. Người dùng có thể dùng trực tiếp các ngôn ngữ
lập trình mặc định mà Visual hỗ trợ sẵn hoặc cài đặt các gói ngôn ngữ riêng rẽ
cho nhu cầu của mình.
- SQL Server Management Studio: là một ứng dụng phần mềm thiết kế
bởi Microsoft, ra mắt lần đầu năm 2005. Ứng dụng này cho phép lập trình viên
cấu hình, quản lý và quản trị bộ máy cơ sở dữ liệu (database engine) SQL Server, phổ
biến và được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng lập trình viên và quản trị viên cơ sở dữ
liệu bởi những ưu điểm:
+ Miễn phí
+ Dễ sử dụng
+ Đáp ứng đủ yêu cầu đặt ra
+ Phù hợp xây dựng hệ thống quản lý vừa và nhỏ

CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM


+) Khái niệm kiểm thử phần mềm:
Kiểm thử phần mềm là quá trình khảo sát một hệ thống hay thành phần dưới những điều
kiện xác định, quan sát và ghi lại các kết quả, và đánh giá một khía cạnh nào đó của hệ thống h
ay thành phần đó. (Theo Bảng chú giải thuật ngữ chuẩn IEEE của Thuật ngữ kỹ nghệ phần mề
m- IEEE Standard Glossary of Software Engineering Terminology).
Kiểm thử phần mềm là quá trình thực thi một chương trình với mục đích tìm lỗi. (Theo “The A
rt of Software Testing” – Nghệ thuật kiểm thử phần mềm).
Kiểm thử phần mềm là hoạt động khảo sát thực tiễn sản phẩm hay dịch vụ phần mềm trong đún
g môi trường chúng dự định sẽ được triển khai nhằm cung cấp cho người có lợi ích liên quan n
11
1
hững thông tin về chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ phần mềm ấy. Mục đích của kiểm thử
phần mềm là tìm ra các lỗi hay khiếm khuyết phần mềm nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động tối
ưu của phần mềm trong nhiều ngành khác nhau. (Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia).
Có thể định nghĩa một cách dễ hiểu như sau: Kiểm thử phần mềm là một tiến trình hay một tập
hợp các tiến trình được thiết kế để đảm bảo mã hóa máy tính thực hiện theo cái mà chúng đã đ
ược thiết kế để làm, và không thực hiện bất cứ thứ gì không mong muốn. Đây là một pha quan
trọng trong quá trình phát triển hệ thống, giúp cho người xây dựng hệ thống và khách hàng thấ
y được hệ thống mới đã đáp ứng yêu cầu đặt ra hay chưa.
Dưới đây là bảng kiểm thử :

Test Chức Điều


Chức năng Hoạt động thử Kết quả dự
case năng kiện Kết quả thực tế
nhỏ nghiệm kiến
ID lớn trước
Login Double click Show login P
01 file form

Login Check Press tab key Tab order P


02 GUI of from top to
login from bottom,
from left to
right

Login Position Form is P


03 of form displayed at
the center of
screen

Login Resize Form can not P


04 from be resized

Login Move From can be P


05 from to moved
any
where

11
2
Login View Status of Đăng P
06 status of nhập, Thoát
Đăng buttons is
nhập, active
Đóng
button

Login View all Labels and P


07 fields in buttons are
login correct: - Tên
form 1 đăng nhập -
Mật khẩu - 2
buttons: Đăng
nhập, Thoát
Login Check Must display P
08 display "*" instead of
data In data inputted
Mật
khẩu
field
Login View - Tên đăng P
09 Default nhập text box:
text box available and
blank
- Mật khẩu
text box:
available and
blank

Login Check Tên 1. Input No display P


10 đăng nhập correct data message
field 2. Input
correct data to
all fields
3. Click Đăng
nhập

11
3
Login 1. No Display P
11 Input message "Vui
data 2. lòng nhập tài
Click khoản và mật
Đăng khẩu"
nhập
button

Login 1. Input Display P


12 data message "Tên
incorrect đăng nhập
2. Click hoặc mật khẩu
Đăng không chính
nhập xác
button

Login Check Mật 1. Input No display P


13 khẩu field correct data message
2. Click Đăng
nhập

Login 1. No Display P
14 Input message "Vui
data lòng nhập mật
2. Click khẩu”
Đăng
nhập
button
Login 1. Input Display P
15 data message "Tên
incorrect đăng nhập
2. Click hoặc mật khẩu
Đăng không chính
nhập xác"
button

11
4
Login 1. Fill - Display P
16 data message
correct "Đăng nhập
into all thành công" -
fields Display main
2. Click form
Đăng
nhập
button

Login Check Press Thoát Login Form P


17 buttons button is closed

Login
18
Login Lost Disconnect to Display: P
19 connection the server "Không kết
nối được
với máy
chủ".

CHƯƠNG 7: TÍCH HỢP BẢO TRÌ


7.1 Đóng gói phần mềm
Bước 1: Download phần mềm đóng gói Microsoft Visual Studio Installer
Projects: Mở phần mềm Visual Studio Code, tại thanh công cụ nhấn chọn
Extensions, chọn Manage Extensions, nhấn vào mục Online và chọn Visual Studio
Marketplace, tại đây tìm Microsoft Visual Studio Installer Projects và download.
Bước 2: Sau khi cài đặt, nhấn chuột phải và Solution Explorer, chọn add,
chọn New project, sau khi hiển thi bảng Add a new project, tại thanh công cụ tìm
kiếm gõ cụm từ setup rồi nhấn tìm kiếm, chọn Setup Project, nhấn Next, đặt tên
Setup và chọn ổ lưu file rồi nhấn Create
Bước 3: Sau khi nhấn Create, màn hình hiển thị File System (Setup), tại
phần bên trái, nhấn Application Folder, sau đó nhấn chuột phải vào Name (tại phần
bên phải) chọn Add rồi chọn Project Output, sau khi màn hình hiển thị bảng Add
Project Output group, tại ô text box nhập tên dự án, chọn Primary Output rồi nhấn
OK

11
5
Bước 4: Sau khi nhấn OK, tại phần bên phải của màn hình sẽ xuất hiện
Primary Output, tại đây nhấn chuột phải rồi chọn Create Shortcut to Primary
Output (thực hiện điều này 2 lần), tại màn hình hiện ra shortcut vừa tạo, nhấn chuột
phải vào shortcut, chọn rename rồi đặt lại tên shortcut bằng tên dự án
Bước 5: Kéo thả chuột các shortcut dự án bên phải vừa tạo được lần lượt vào
các mục User’s Desktop và User’s Program menu (ở phần bên trái màn hình), nhấn
chuột lần lượt vào User’s Desktop và User’s Program menu để kiểm tra xem đã
thêm thành công hay chưa
Bước 6: Thêm icon vào project: - Nhấn chọn User’s Desktop, tại bảng
Properties, mục Icon đang hiện là “none”, tại đây, nhấn mũi tên xuống, chọn
Browser, ta sẽ thấy màn hình hiển thị bảng Icon - Nhấn vào nút Browser (cạnh
khung text box của Look in trong bảng Icon), bảng Select item in Project sẽ hiện
ra, ở đây nhấn chọn Application Folder rồi nhấn OK, sau khi phần text box của
Look in đã hiển thị là Application Folder, ta chọn Add File rồi chọn icon mà chúng
ta muốn cho project (Lưu ý: icon được chọn để add vào project phải có đuôi “.ico”)
nhấn Open rồi nhấn OK. - Thực hiện các bước tương tự như vậy với mục User’s
Program menu.
Bước 7: Tại khung Solution Explorer nhấn chọn tên file Setup vừa tạo, sau
khi các thông tin của file Setup được hiển thị tại khung Properties, ta cần đổi tên tại
các mục: Author (tên được đặt trong khung Author sẽ là tên hiển thị của dự án khi
chúng ta đóng gói ra bên ngoài) và Manufacturer (hai mục này cần được đặt tên
giống nhau)
Bước 8: Sau khi đổi tên cho 2 mục Author và Manufacturer, ta quay lại
khung Solution Explorer nhấn chuột phải vào file Setup, chọn Rebuild và chờ hệ
thống xây dựng lại dự án.
Bước 9: Sau khi rebuild thành công dự án, ta sẽ mở thư mục dự án đã build,
tại đây ta sẽ mở file Setup vừa tạo chọn Debug rồi chọn Setup, sau đó màn hình
hiện ra bảng thông báo Welcome to the Setup Wizard, sau đó ta chọn next, màn
hình sẽ hiện khung Select Installation Folder, tại khung text box ở đây đang hiển
thị địa chỉ nơi để file dự án và file Setup, sau khi kiểm tra lại thông tin ở khung text
box, ta nhấn next, lúc này màn hình sẽ hiện lên khung Confirm Installation, nhấn
next để xác nhận, chờ file Setup Install xong nhấn Close để đóng cửa sổ
Setup thì ta đã có thể chạy dự án bên ngoài.
7.2 Khái niệm về bảo trì phần mềm
Bảo trì phần mềm đó là điều chỉnh các lỗi mà chưa được phát hiện trong giai
đoạn xây dựng hoặc trong quá trình sử dụng phần mềm có nhiều thay đổi, nâng cấp
tính năng sử dụng và an toàn vận hành của phần mềm. Việc bảo trì phần mềm định
kỳ chiếm tới 65- 75% công sức trong chu kỳ sống của một phần mềm.

11
6
Theo IEEE (1993), thì bảo trì phần mềm được định nghĩa là việc sửa đổi một
phần mềm sau khi đã bàn giao để chỉnh lại các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu năng
của phần mềm hoặc các thuộc tính khác, hoặc làm cho phần mềm thích ứng trong
một môi trường đã bị thay đổi.
Bảo trì phần mềm được chia thành bốn loại:
+ Sửa lại cho đúng (corrective): là việc sửa các lỗi hoặc hỏng hóc phát sinh. Các
lỗi này có thể do lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi coding sản phẩm. Ngoài ra, các lỗi
cũng có thể do quá trình xử lý dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống. + Thích ứng
(adaptive): là việc chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi
của sản phẩm. Môi trường ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như
quy tắc kinh doanh, luật pháp, phương thức làm việc,…
+ Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới hoặc thay đổi của người sử
dụng. Loại này tập trung vào nâng cao chức năng của hệ thống, hoặc các hoạt động
tăng cường hiệu năng của hệ thống, hoặc đơn giản là cải thiện giao diện. Nguyên
nhân là với một phần mềm thành công, người sử dụng sẽ bắt đầu khám phá những
yêu cầu mới, ngoài yêu cầu mà họ đã đề ra ban đầu, do đó, cần cải tiến các chức
năng.
+ Bảo vệ (preventive): mục đích là làm hệ thống dễ dàng bảo trì hơn trong
những lần tiếp theo.
7.3 Lý do cần bảo trì phần mềm
Bảo trì là cần thiết để đảm bảo rằng phần mềm có thể tiếp tục đáp ứng yêu
cầu của người sử dụng. Bảo trì được áp dụng cho phần mềm bằng cách sử dụng
bất kì mô hình vòng đời phần mềm (ví dụ: xoắn ốc, tuyến tính,…).
- Sử dụng phần mềm không bị gián đoạn.
- Rút ngắn tối đa thời gian phần mềm hỏng hóc, ngưng hoạt động, đồng thời
giảm thiểu chi phí bảo trì. Trước khi hết hạn bảo hành phần mềm, ta nên chuẩn bị
cho việc bảo trì, bởi lẽ việc bảo trì sớm cũng như việc bạn phát hiện bệnh sớm,
nhờ đó mà sửa chữa kịp thời hay nâng cấp phần mềm nhằm đảm bảo duy trì phần
mềm chạy ổn định. Việc bảo trì nên thực hiện tối thiểu 1 lần/ 1 năm
- Duy trì độ an toàn, bảo mật của phần mềm. Công nghệ tiên tiến đến mấy thì
cũng có những lúc sẽ có lỗ hổng. Dù hiện đại nhưng suy cho cùng thì vẫn là máy
móc, mà máy móc thì cần phải được bảo trì, sửa chữa và nâng cấp để hoạt động
được tốt. Ở lĩnh vực phần mềm, việc bảo trì lại càng cần được đề cao vì lượng dữ
liệu lớn, độ bảo mật và an toàn cần được duy trì.

7.4 Bản chất của bảo trì phần mềm


11
7
Bảo trì phần mềm duy trì các sản phẩm phần mềm trong suốt vòng đời của nó (từ phát t
riển đến hoạt động). Yêu cầu sửa đổi được đăng nhập và theo dõi, các tác động của nhữ
ng thay đổi được xác định, code và sản phẩm sau khi được sửa đổi, thử nghiệm được tiế
n hành và một phiên bản mới của các sản phẩm được phát hành. Ngoài ra, tập huấn và h
ỗ trợ thường xuyên sẽ được cung cấp cho người sử dụng. Những người bảo trì được địn
h nghĩa giống như một tổ chức thực hiện các hoạt động bảo trì; đôi khi sẽ đề cập đến nh
ững cá nhân thực hiện các hoạt động khác hẳn với các nhà phát triển. IEEE 14.764 xác
định các hoạt động chính của bảo trì phần mềm giống như thực thi các quy trình, phân t
ích các lỗi và chỉnh sửa, thực thi chỉnh sửa, kiểm định, tích hợp hoặc loại bỏ. Bảo trì có
thể học hỏi các kiến thức từ các nhà phát triển phần mềm. Liên hệ với những nhà phát tr
iển và sự tham gia từ đầu của các nhà phát triển sẽ làm giảm nỗ lực bảo trì tổng thể. Tro
ng một số trường hợp, các nhà phát triển ban đầu không thể hợp tác hoặc đã chuyển san
g nhiệm vụ khác, vấn đề này sẽ tạo ra thách thức cho bảo trì. Bảo trì phải mất nhiều sản
phẩm (artifacts) (ví dụ source code, tài liệu ...) từ các nhà phát triển hoặc phải hỗ trợ ng
ay lập tức, sau đấy dần dần tự phát triển và duy trì chúng trong một vòng đời phần mềm.

7.5 Sự cần thiết của bảo trì phần mềm

Bảo trì được áp dụng cho phần mềm bằng cách sử dụng bất kì mô hình vòng đời phần
mềm (ví dụ: xoắn ốc, tuyến tính,…). Sản phẩm phần mềm thay Bảo trì là cần thiết để đả
m bảo rằng phần mềm có thể tiếp tục đáp ứng yêu cầu của đổi do hoạt động chỉnh sửa s
ai hoặc không sai.Bảo trì phần mềm phải được thực hiện để:

 Khắc phục lỗi.


 Cải thiện thiết kế.
 Thực hiện các cải tiến.
 Khắc phục lỗi.
 Cải thiện thiết kế.
 Thực hiện các cải tiến.
 Giao diện với các phần mềm khác.
 Thích ứng với các loại phần cứng, phần mềm, tính năng hệ thống,…khác nhau
có thể được sử dụng.
 Tiến hóa phần mềm.
 Hủy bỏ phần mềm.

11
8
5 đặc điểm chính bao gồm các hoạt động của người bảo trì bao gồm:

 Duy trì kiểm soát các chức năng của phần mềm liên tục.
 Duy trì kiểm soát việc sửa đổi phần mềm.
 Hoàn thiện các chức năng hiện có.
 Xác định các mối đe dọa an ninh và sửa chữa các lỗ hổng an ninh.
 Ngăn ngừa việc xuống cấp hiệu xuất tới mức không thể chấp nhận được.

7.6 Chi phí bảo trì

Bảo trì tiêu thụ một phần lớn các nguồn lực tài chính trong vòng đời phần mềm. Một nh
ận thức chung về bảo trì thường thấy: bảo trì đơn thuần là sửa lỗi. Tuy nhiên, các nghiê
n cứu và khảo sát trong những năm qua đã chỉ ra rằng phần lới, trên 80%, bảo trì phần
mềm được sử dụng cho các hành động khắc phục. Nhóm các cải tiến và sửa chữa lại với
nhau trong báo cáo quản lý góp phần tạo ra các quan niệm sai lầm về chi phí cao của vi
ệc sửa chữa. Hiểu biết về các loại bảo trì phần mềm giúp hiểu được cơ cấu của chi phí b
ảo trì. Ngoài ra, có kiến thức về các yếu tổ ảnh hưởng tới bảo trì phần mềm sẽ giúp quả
n lý được chi phí. Một số yếu tố môi trường và mối quan hệ ảnh hưởng tới chi phí bảo t
rì phần mềm:

 Môi trường hoạt động liên quan đến phần cứng và phần mềm.
 Môi trường tổ chức liên quan đến chính sách, tính cạnh tranh, quy trình, sản
phẩm và nhân viên

7.7 Kế hoạch bảo trì phần mềm

Một hoạt động quan trọng để bảo trì phần mềm đang có kế hoạch, và bảo trì phải giải q
uyết các vấn đề liên quan đến một số quan điểm quy hoạch, bao gồm cả:

 Lập kế hoạch kinh doanh (cấp độ tổ chức),


 Lập kế hoạch bảo dưỡng (cấp độ chuyển tiếp),
 Lập kế hoạch phát hành / phiên bản (cấp độ phần mềm)
 Lập kế hoạch yêu cầu thay đổi phần mềm cá nhân (cấp độ yêu cầu) Ở cấp độ yêu
cầu cá nhân, kế hoạch được thực hiện trong quá trình phân tích tác động (xem phần
2.1.3, Phân tích tác động). Các hoạt động lập kế hoạch phát hành / phiên bản yêu cầu
các nhà bảo trì:
 Thu thập các ngày khả dụng của các yêu cầu cá nhân,
 Đồng ý với người dùng trên các nội dung của bản phát hành/ phiên bản kế tiếp,
 Xác định các xung đột tiềm năng và phát triển các giải pháp thay thế
 Đánh giá nguy cơ của một thông cáo được đưa ra và phát triển một kế hoạch dự
phòng trong trường hợp các vấn đề sẽ phát sinh
 Thông báo cho tất cả các bên liên quan
11
9
Trong khi các dự án phát triển phần mềm thường có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm, giai
đoạn bảo trì thường kéo dài trong nhiều năm. Lập dự toán các nguồn lực là một yếu tố quan tr
ọng của việc lập kế hoạch bảo trì. Lập kế hoạch bảo trì phần mềm nên bắt đầu với quyết định
để phát triển một sản phẩm phần mềm mới và nên xem xét các mục tiêu chất lượng. Một tài li
ệu khái niệm cần được phát triển, theo sau là một kế hoạch bảo trì. Khái niệm bảo trì cho mỗi
sản phẩm phần mềm cần phải được ghi trong kế hoạch và cần giải quyết

 Phạm vi của bảo trì phần mềm


 Thích ứng của quá trình bảo trì phần mềm
 Xác định các tổ chức bảo trì phần mềm
 Ước tính chi phí bảo trì phần mềm.

Bước tiếp theo là phát triển một kế hoạch bảo trì phần mềm tương ứng. Kế hoạch này cần
được chuẩn bị trong thời gian phát triển phần mềm và nên xác định cách người dùng sẽ yêu
cầu sửa đổi phần mềm hoặc báo cáo các vấn đề. Lập kế hoạch bảo trì phần mềm được đề cập
trong IEEE 14764. Nó cung cấp hướng dẫn cho một kế hoạch bảo trì. Cuối cùng, ở cấp cao
nhất, các tổ chức bảo trì sẽ phải tiến hành các hoạt động lập kế hoạch kinh doanh (ngân sách,
và nguồn nhân lực tài chính) giống như tất cả các bộ phận khác của tổ chức. Quản lý được
thảo luận trong các chương nguyên tắc liên quan của công nghệ phần mềm.

7.8 Công cụ sử dụng trong bảo trì phần mềm


Chủ đề này bao gồm các công cụ đặc biệt quan trọng trong việc bảo trì phần mềm, nơi p
hần mềm hiện đang được sửa đổi. Các ví dụ về chương trình hiểu bao gồm:

 Cắt chương trình, mà chỉ chọn các phần của một chương trình bị ảnh hưởng bởi sự
thay đổi
 Phân tích tĩnh, cho phép xem chung và bản tóm tắt của một nội dung chương trình
 Phân tích động, cho phép các nhà bảo trì để theo dõi con đường thực hiện của một
chương trình
 Phân tích lưu lượng dữ liệu, cho phép các nhà bảo trì để theo dõi tất cả các luồng dữ
liệu có thể có của một chương trình
 Tham chiếu xuyên qua, tạo ra các chỉ số thành phần của chương trình
 Phân tích phụ thuộc, giúp bảo trì phân tích và hiểu được mối quan hệ giữa các thành
phần của một chương trình.

Các công cụ kỹ thuật đảo ngược hỗ trợ quá trình này bằng cách làm ngược từ một sản p
hẩm hiện có để tạo ra các đồ tạo tác như đặc điểm kỹ thuật và thiết kế giới thiệu, sau đó
có thể được biến đổi để tạo ra một sản phẩm mới từ một tuổi. Bảo trì cũng sử dụng phần
mềm kiểm tra, quản lý cấu hình phần mềm, tài liệu phần mềm, và các công cụ đo lường
phần mềm.

12
0
7.9 Nghỉ hưu phần mềm

Một khi phần mềm đã đạt đến kết thúc của cuộc sống hữu ích của nó, nó phải được nghỉ
hưu. Một phân tích nên được thực hiện để hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định nghỉ
hưu. Phân tích này nên được bao gồm trong kế hoạch nghỉ hưu, trong đó bao gồm các y
êu cầu về hưu, tác động, thay thế, lịch trình, và nỗ lực. Tiếp cận của các kho lưu trữ các
bản sao của dữ liệu cũng có thể được bao gồm. Nghỉ hưu phần mềm đòi hỏi một số hoạt
động tương tự như di cư.

12
1
KẾT LUẬN
Trong xu hướng của nền kinh tế mở, hội nhập quốc tế giúp hoạt động kinh doanh tại Việ
t Nam phát triển nhanh. Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương
mại thế giới (WTO) sẽ mang đến nhiều cơ hội và thách thứ to lớn cho nền kinh tế Việt Nam nó
i chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Chính vì thế mà ngày càng nhiều các công ty dịch vụ r
a đời. Để tồn tại và phát triển, công ty buộc phải tự hoàn thiện mình, đầu tư đội ngũ nhân viên
nắm vững nghiệp vụ bán hàng. Trong quá trình thực hiện sẽ gặp nhiều vấn đề phát sinh nếu nh
ân viên bán hàng không nhạy bén, không thành thạo nghiệp vụ và thiếu kinh nghiệm sẽ không
xử lý tốt được các tình huống.

Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương pháp
và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến tạo, phương
pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện
để ứng dụng rộng rãi. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin
trong công việc kinh doanh. Cùng với việc sử dụng công nghệ thông tin thực hành cho
công việc quản lý, rất cần có những hệ thống quản lý hiệu quả và tối ưu nhất, để góp
phần tăng lên tính tích cực của việc quản lý.
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài em đã đạt được một số thành tựu sau:
+Nắm bắt quy trình nghiệp vụ quản lý của của hàng.
+Có được kinh nghiệm khi tham gia vào các dự án nhỏ để có thể áp dụng
+Các kiến thức đã học vào thực tiễn.
Xong do kỹ năng lập trình còn kém nên giao diện chưa thực sự thân thiện với
người dùng và chỉ đáp ứng được một số yêu cầu của bài toán. Trong thời gian tới em sẽ
tiếp tục hoàn thiện các chức năng và bổ sung các chức năng mới để mang lại sự tiện dụng
cho người sử dụng. Trong tương lai em sẽ hoàn thiện đề tài và cố gắng đáp ứng đầy đủ
nhất các yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong quý thầy cô có thể chỉ bảo
để em có thể hoàn thành đề tài này tốt hơn.

Là một sinh viên năm 2 của trường đại học Điện Lực, em luôn ý thức được tầm quan trọ
ng của công việc trong tương lai, và đồng thời đặt ra cho mình một mục tiêu phấn đấu giỏi về
chuyên môn, am hiểu nghiệp vụ và phải có tính sáng tạo trong công việc. Sự thành công trong t
ương lai của tất cả các bạn sinh viên đó là nhờ vào sự giảng dạy nhiệt tình và cả sự quan tâm củ
a thầy cô, giúp chúng em nắm vững lý thuyết và người đã tạo cơ hội để chúng em vận dụng lý t
huyết vào thực tế đó là các doanh nghiệp.

52
2
52
3
24

You might also like