Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 48

ÔN TẬP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:
a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Trùng lắp
d. Có tính trung lập cao

Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:
a. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm
cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không
chịu Thuế giá trị gia tăng.
d. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định
của chính phủ.

Câu 4. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
c. Phân bón
d. Tất cả đều đúng
Câu 5. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng khách hàng, giá tính Thuế
giá trị gia tăng là:
a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động trao đổi, biếu tặng.

Câu 6. Đối với hàng hoá tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản
xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng
b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
c. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.

Câu 7. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:


a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán
b. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
d. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng

Câu 8. Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
b. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
c. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị
gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia
tăng
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn
giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế
giá trị gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn
giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 11. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia
tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn
giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 12. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Giá chuyển nhượng bất động sản.
b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất.
c. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm
chuyển nhượng.
d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất.
Câu 13. Thuế suất 0% không áp dụng đối với:
a. Hàng hoá xuất khẩu
b. Dịch vụ xuất khẩu
c. Vận tải quốc tế
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

Câu 14. Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác
định bằng (=)?
a. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế
giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Câu 15. Khi bán HHDV ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự
điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.

Câu 16. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi
mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.

Câu 17. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi
mức thuế suất Thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên mua như thế nào?.
a. Yêu cầu bên bán lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định và được kê khai
bổ sung.
b. Khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định.
d. Không được khấu trừ đầu vào.
Câu 18. Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2015.
Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2015, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này.
Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
a. Tháng 8/2015
b. Tháng 9/2015
c. Tháng 10/2015
d. Không giới hạn kỳ kê khai

Câu 19. Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên:
a. Bù trừ công nợ.
b. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra.
c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng.
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán.

Câu 20. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng được xác định bằng (=)?
a. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá
trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia
tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Câu 21. Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp
pháp:
a. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng.
b. Hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho
các cơ sở kinh doanh.
c. Hoá đơn do các cơ sở kinh doanh tự in hoặc đặt in để sử dụng theo đúng quy định.
d. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng.

Câu 22. Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị
gia tăng nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ hết.
b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị
gia tăng nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian
xin hoàn thuế.
c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị
gia tăng nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian
xin hoàn thuế.
d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị
gia tăng nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian
xin hoàn thuế.

Câu 23. Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất
khẩu được xét hoàn thuế theo tháng:
a. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia
tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100
triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
b. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia
tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150
triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
c. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia
tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200
triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
d. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia
tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300
triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

Câu 24. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu
đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 25. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng liên tục trở lên
có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu
đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu
có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa.
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 26. Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng theo tháng đối với khai Thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
a. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
c. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu 27. Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng theo quý đối với khai Thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
a. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
c. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu 28. Khai Thuế giá trị gia tăng là loại thuế khai theo tháng hoặc quý và các trường
hợp:
a. Khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với Thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
b. Khai Thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
c. Khai thuế giá trị gia tăng bên Việt Nam nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 29. Thời hạn kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng:
a. Đối với người nộp thuế theo tháng là ngày 20.
b. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp Thuế nhập khẩu.
c. Đối với người nộp thuế theo quý là ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 30. Giá tính Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán
ra là:
a. Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường
b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
c. Giá bán chưa có thuế GTGT nhưng đã có thuế TTĐB và thuế Bảo vệ môi trường
d. Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn

Câu 31. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
b. Giá hàng hoá nhập khẩu.
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) +
Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có)

Câu 32. Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
a. Phương pháp khấu trừ thuế
b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
c. Phương pháp tính trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu
d. Cả 3 cách trên
Câu 33. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT
nào?
a. 0%
b. 5%
c. 10%
d. Không thuộc diện chịu thuế GTGT

Câu 34. Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải
nộp được xác định bằng:
a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào.
d. Doanh thu bán HHDV x Thuế suất thuế GTGT

Câu 35. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì :
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt
động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT
so với tổng doanh thu bán ra
c. Được khấu trừ toàn bộ.
d. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 36. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
a. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia
tăng ở khâu nhập khẩu
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng
hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
c. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm
b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân
hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
d. Cả a, b, c.
Câu 37. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn
thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ:
a. 150.000.000 đồng trở lên
b. 200.000.000 đồng trở lên
c. 250.000.000 đồng trở lên
d. 300.000.000 đồng trở lên

Câu 38. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
a. Dạy học
b. Dạy nghề
c. Vận tải quốc tế
d. Sản phẩm trồng trọt

Câu 39. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
a. Thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
b. Quặng để sản xuất phân bón;
c. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của
doanh nghiệp.
d. Nước sạch phục vụ sinh hoạt.

Câu 40. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
a. Vận tải quốc tế
b. Chuyển quyền sử dụng đất
c. Chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
d. Nước sạch phục vụ sản xuất.

Câu 41. Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái.
Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?
a. 200.000 đồng
b. 250.000 đồng
c. 500.000 đồng
d. 2.500.000 đồng

Câu 42. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là
300.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Giá tính thuế GTGT của 1.000 chai
rượu đó là bao nhiêu?
a. 300.000 đồng
b. 435.000 đồng
c. 300.000.000 đồng
d. 435.000.000 đồng

Câu 43. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế
GTGT trong tháng 7/2015 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
- Biết số thuế GTGT chưa được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 1.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2015 của công ty là bao nhiêu?
a. 2.000.000 đồng
b. 3.000.000 đồng
c. 4.000.000 đồng
d. 5.000.000 đồng

Câu 44. Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng trong khu chế xuất : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 100.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?
a. 50.000.000 đồng
b. 100.000.000 đồng
c. 150.000.000 đồng
d. 200.000.000 đồng

Câu 45. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là
5.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 3.000.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?
a. 500.000.000 đồng
b. 475.000.000 đồng
c. 425.000.000 đồng
d. 400.000.000 đồng

Câu 46. Kỳ tính thuế tháng 7/2015, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT
đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2015 là: 0 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2015 của công ty AMB là:
a. 400.000.000 đồng
b. 370.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 47. Kỳ tính thuế tháng 8/2014, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Doanh thu bán ra chịu thuế GTGT chiếm 50%, doanh thu bán ra không chịu thuế
GTGT chiếm 50%.
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố
định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu
thuế và không chịu thuế GTGT). Số còn lại đủ điều kiện khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2014 là:
a. 100.000.000 đồng
b. 350.000.000 đồng
c. 600.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 48. Kỳ tính thuế tháng 6/2014, Công ty Xây dựng – Cơ Khí Thăng Tiến có số liệu
sau:
- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT: 12.000.000.000
đồng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2011: 0 đồng
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2011 là:
a. 100.000.000 đồng
b. 700.000.000 đồng
c. 0 đồng
c. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 49. Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Trong tháng 8/2014, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn
GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là
660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%.
Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:
a. 60.000.000 đồng
b. 66.000.000 đồng
c. 0 đồng.
d. Cả 3 trường hợp trên đều sai.

Câu 50. Kỳ tính thuế tháng 7/2014, Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau:
- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng
2 năm (chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng) với giá bán chưa có
Thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng, lãi trả góp 200.000.000 đồng/xe; Thuế suất thuế
GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
- Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2014 là:
a. 2.000.000.000 đồng
b. 2.200.000.000 đồng
c. 220.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 51. Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu
sau:
- Tiền công DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng (chưa có thuế GTGT)
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do DN A mua
(chưa có thuế GTGT): 15 triệu đồng
- Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT?
a. 40 triệu đồng
b. 150 triệu đồng
c. 55 triệu đồng
d. 190 triệu đồng

Câu 52. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã
thực hiện xuất khẩu.
Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%
Giá tính thuế GTGT?
a. 820 triệu đồng
b. 410 triệu đồng
c. 41 triệu đồng
d. 421 triệu đồng

Câu 53. Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2014 có số liệu sau:
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3
triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu).
Trong tháng 4/2014, thu được 10,1 triệu đồng.
Giá tính thuế GTGT?
a. 10,1 triệu đồng
b. 30,3 triệu đồng
c. 30 triệu đồng
d. 30,6 triệu đồng

Câu 54. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo
hình thức lữ hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD
Tỷ giá 1 USD = 21.250 VNĐ
Giá tính thuế GTGT?
a. 32.000 x 21.250
b. 23.000 x 21.250
c. 22.000 x 21.250
d. 20.000 x 21.250

Câu 55. Ngày 09/01/2015, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ để
làm hàng mẫu và cho khách lái thử, giá chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu.
a. 80 triệu.
b. 100 triệu.
c. 160 triệu.
d. 200 triệu.

Câu 56. Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ
là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu
đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ sẽ là:
a. 0 đồng (không được khấu trừ)
b. 10 triệu đồng
c. 11 triệu đồng
d. 1 triệu đồng.
Câu 57. Năm 2013, Công ty A mua xe ô tô 7 chỗ ngồi để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, giá trị chưa thuế GTGT là: 6 tỷ đồng. Trên sổ sách kế toán Công ty đã trích
khấu hao trong 2 năm 2013 và năm 2014 là: 2 tỷ đồng. Theo quy định của Luật thuế
TNDN thì Công ty chỉ được trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí được trừ theo
nguyên giá là: 1,6 tỷ đồng, tương ứng số trích khấu hao là là: 320 triệu đồng. Năm
2015, Công ty thanh lý chiếc xe ô tô trên với giá chưa có thuế GTGT là: 4 tỷ đồng. Các
anh (chị) hãy xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty A khi thanh lý chiếc xe
trên.
a. Không có thu nhập chịu thuế
b. 1,280 tỷ đồng
c. 3,680 tỷ đồng
d. (5,680 tỷ đồng)

Câu 58. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng để được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định:
a. Tổng giá trị thuế trên hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên
b. Tổng giá trị HHDV mua vào từ 20 triệu đồng trở lên
c. Tổng giá trị thuế trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên
d. Hoặc (a) hoặc (b) đều đúng

Câu 59. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu
thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì:
a. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT
b. Được khấu trừ thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ
c. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa tỷ trọng doanh thu HHDV bán ra chịu thuế
GTGT trên tổng doanh thu HHDV bán ra trong kỳ
d. Hoặc (a) hoặc (c) đều đúng

Câu 60. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng chung cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng không hạch toán riêng được số thuế GTGT
đầu vào thì:
a. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT
b. Được khấu trừ thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ
c. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa tỷ trọng doanh thu HHDV bán ra chịu thuế
GTGT trên tổng doanh thu HHDV bán ra trong kỳ
d. Hoặc (a) hoặc (c) đều đúng

Câu 61. Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng cho các HHDV nào sau đây:
a. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra
b. Giống, con giống nhập khẩu theo quy định
c. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại
d. Muối

Câu 62. Công ty XNK C trong tháng 05/2014 có 4 chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu với tổng số thuế GTGT là 320 triệu đồng. Công C được kê khai, khấu trừ 4
chứng từ trên chậm nhất vào kỳ kê khai thuế tháng mấy?
a. Kỳ kê khai thuế tháng 5/2014
b. Kỳ kê khai thuế tháng 7/2014
c. Kỳ kê khai thuế tháng 10/2014
d. Không giới hạn kỳ kê khai khấu trừ

Câu 63. CSKD có số liệu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết là 380 triệu
đồng, trong đó có 280 triệu đồng thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu. Tháng
trước CSKD phát sinh số thuế GTGT phải nộp. CSKD được hoàn thuế GTGT trong
tháng:
a. 380 triệu đồng.
b. 300 triệu đồng.
c. 280 triệu đồng
d. Không được hoàn thuế GTGT

Câu 64. Công ty A là doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong tháng 07/2014 có
tổng số thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn là 500 triệu đồng (trong đó số thuế GTGT
đầu vào của xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi là 250 triệu đồng). Số thuế GTGT đầu vào của
Công ty A được khấu trừ là:
a. 500 triệu đồng.
b. 250 triệu đồng.
c. 410 triệu đồng
d. Không được khấu trừ

Câu 65. Mức thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với:
a. Hàng chuyển khẩu
b. Hàng hóa gia công xuất khẩu chuyển tiếp
c. Hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế
d. Hàng bán cho hội chợ triển lãm nước ngoài

Câu 66. HHDV nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu
b. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
c. Sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến theo quy định của
Chính phủ
d. Hàng hóa gia công xuất khẩu chuyển tiếp

Câu 67. Doanh nghiệp A trong tháng 07/2014 có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết
từ tháng trước chuyển sang là 45 triệu đồng, tổng số thuế GTGT đầu vào phát sinh
trong tháng là: 155 triệu đồng, trong đó có một hóa đơn mua hàng thanh toán bằng tiền
mặt có số thuế GTGT là 5 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp được
khấu trừ là:
a. 200 triệu đồng
b. 155 triệu đồng
c. 195 triệu đồng
d. 90 triệu đồng

Câu 68. Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý B trong tháng 07/2014 có doanh số
bán ra trong tháng là: 3.000 triệu đồng. Doanh số mua vào trong tháng là: 3.200 triệu
đồng.
- Giá trị hàng hóa tồn đầu tháng là: 2.500 triệu đồng,
- Giá trị hàng hóa tồn cuối tháng là: 2.800 triệu đồng;
- Giá trị gia tăng âm của tháng 06/2014 là: 50 triệu đồng.
Số thuế GTGT phải nộp trong tháng 07/2014 là:
a. 5 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 100 triệu đồng

Câu 69. Người bán đã xuất hóa đơn và đã giao hàng, người mua là đối tượng không có
hóa đơn đã nhận hàng và nhận hóa đơn. Khi trả lại hàng, người mua, người bán thực
hiện như sau:
a. Người bán lập hóa đơn nhận lại hàng
b. Người mua trả lại hóa đơn và trả lại hàng cho người bán
c. Người bán và người mua lập biên bản trả lại hàng
d. Người bán và người mua lập biên bản trả lại hàng và người mua trả lại hàng, trả lại
hóa đơn cho người bán

Câu 70. Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, khi bán cho doanh nghiệp chế xuất, kê khai nộp thuế
GTGT và thuế TTĐB như sau:
a. Không chịu thuế GTGT, không chịu thuế TTĐB.
b. Thuế GTGT 10%, chịu thuế TTĐB.
c. Không chịu thuế GTGT, chịu thuế TTĐB
d. Thuế GTGT 0%, chịu thuế TTĐB

Câu 71. Bên nhận bán đại lý HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi nhận
tiền hoa hồng đại lý ghi hóa đơn GTGT theo thuế suất nào?
a. Thuế suất 10%
b. Không chịu thuế GTGT
c. Tính theo thuế suất của mặt hàng bán ra.
d. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 72. DNTN Y bán hàng hóa trả góp, theo giá bán trả tiền một lần là: 30 triệu, bán
trả góp trong 2 năm (2014 và 2015) là: 36 triệu. Theo hợp đồng, năm 2014, bên mua
phải thanh toán cho bên bán là: 25,2 triệu, số còn lại được thanh toán trong năm 2015.
Hãy xác định giá tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN năm 2014:
a. Giá tính thuế GTGT là: 21 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 21 triệu
b. Giá tính thuế GTGT là: 30 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 21 triệu
c. Giá tính thuế GTGT là: 36 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 36 triệu
d. Giá tính thuế GTGT là: 30 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 30 triệu

Câu 73. Người nộp thuế GTGT bao gồm:


a. Công ty TNHH, Công ty CP, Hợp Tác xã.
b. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập có hoạt động SX-KD, nhập
khẩu.
c. Doanh nghiệp trong khu chế xuất.
d. Câu a, b đúng.

Câu 74. Công ty ABC có tiền nhàn rỗi ký hợp đồng cho Công ty X vay có thời hạn thì
khoản tiền lãi thu từ Công ty X:
a. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
b. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
c. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
d. Cả 3 câu đều sai.

Câu 75. Công ty X là doanh nghiệp chế xuất được phép nhập khẩu hàng hóa để bán
hoặc xuất khẩu thì hoạt động này:
a. Không chịu thuế GTGT.
b. Được áp dụng thuế suất là 0%.
c. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
d. Công ty X phải thành lập chi nhánh hạch toán riêng, thực hiện kê khai, nộp thuế
GTGT riêng đối với hoạt động này, không hạch toán chung vào hoạt động sản xuất để
xuất khẩu.

Câu 76. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã:
a. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
b. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
c. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%.
d. Câu a, b đều đúng.
Câu 77. Hoạt động nào sau đây không thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT:
a. Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh
doanh.
b. Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 xe ô tô 04 chỗ cho Ông B.
c. Công ty A chi tiền hỗ trợ cho Công ty Z để Công ty Z thực hiện chương trình ca nhạc
có quảng cáo sản phẩm kinh doanh của Công ty A.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.

Câu 78. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của DN, HTX nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ bán ra ở khâu kinh doanh thương mại cho DN, HTX khác:
a. Áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
b. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
c. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
d. Cả 3 câu đều sai.

Câu 79- Sản phẩm lúa của Nông trường A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trực
tiếp trồng lúa bán ra:
a. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
b. Áp dụng thuế suất là 5%.
c. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
d. Phải tính, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Câu 80. Công ty Nông Sản XYZ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thu mua lúa về
phơi, sấy khô, xay ra gạo rồi bán cho Hộ ông X thì:
a. Áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
b. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
c. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
d. Phải tính, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Câu 91. Đối với TCSĐ tự làm của Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì:
a. Khi TSCĐ hòan thành phải lập hóa đơn tính thuế GTGT.
b. Khi TSCĐ hòan thành không phải lập hóa đơn, không tính thuế GTGT và thuế
GTGT đầu vào hình thành tài sản cố định tự làm được kê khai khấu trừ theo quy định.
c. Khi TSCĐ hòan thành không phải lập hóa đơn, không tính thuế GTGT và thuế GTGT
đầu vào hình thành tài sản cố định tự làm không được kê khai khấu trừ theo quy định.
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 92. Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại giá tính thuế GTGT được xác
định như sau:
a. Hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại giá
tính thuế bằng 0.
b. Hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại không theo quy định của pháp luật về thương
mại thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
c. Hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của
pháp luật về thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 93. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
b. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
c. Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
d. Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.

Câu 94. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc diện:
a. Không chịu thuế GTGT.
b. Chịu thuế GTGT.
c. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
d. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được

Câu 95. Đối với hàng hoá tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh
trong một cơ sở sản xuất thì:
a. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng.
b. Lập hoá đơn GTGT, tính và nộp thuế GTGT.
c. Lập hoá đơn GTGT nhưng không tính và nộp thuế GTGT
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 96. Thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng đối với:
a. HH, DV XK là HH, DV bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
b. HH, DV XK là HH, DV bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu
dùng ở ngoài Việt Nam.
c. HH bán cho tổ chức nước ngoài mà điểm giao, nhận HH ở tại Việt Nam.
d. a, b, c đều sai.

Câu 97. Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam
vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam đối với hợp đồng DV được ký giữa 2 người nộp thuế tại
Việt Nam thì:
a. Tòan bộ giá trị của hợp đồng DV không được áp dụng thuế suất 0%.
b. Tòan bộ giá trị của hợp đồng DV được áp dụng thuế suất 0%.
c. Phần giá trị DV thực hiện ở ngoài VN có tài liệu chứng minh theo quy định áp dụng
thuế suất 0%.
d. Cả 3 câu a,b, c đều sai.

Câu 98. Công ty XYZ nhập khẩu rượu bia, thuốc lá sau đó đem đi xuất khẩu có phải
nộp thuế GTGT không?:
a. Không phải tính và kê khai nộp thuế GTGT.
b. Thuế suất 0%.
c. Thuế suất 10%.
d. Không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Câu 99. Mức thuế suất GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào dưới đây:
a. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua
sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, trồng trọt bán ra.
b. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại của DN nộp thuế GTGT theo PPKT
bán cho DN, HTX.
c. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại của DN nộp thuế GTGT theo PPKT
bán cho hộ, cá nhân kinh doanh và tổ chức kinh doanh khác.
d. Cả 3 câu a,b, c đều đúng.

Câu 100. Phương pháp khấu trừ thuế Giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào
dưới đây:
a. DN đang hoạt động có doanh thu bán HH DV chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ
đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tóan hóa đơn chứng từ theo quy định.
b. DN có doanh thu bán HH DV chịu thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng thực hiện
đầy đủ chế độ kế tóan hóa đơn chứng từ, đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Câu a và b đều sai.

Câu 101. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng và
trường hợp nào sau đây:
a. Hộ, cá nhân kinh doanh.
b. Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
c. Nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán hóa đơn chứng từ theo qui định.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng
.
Câu 102. Trong thời gian bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được Thông báo về việc áp
dụng PPKT, cơ quan thuế phải có Thông báo lại cho DN biết có hay không chấp thuận
Thông báo về việc áp dụng PPKT của DN:
a. 5 ngày
b. 5 ngày làm việc
c. 10 ngày
d. 10 ngày làm việc
Câu 103. Số thuế GTGT phải nộp theo phuơng pháp tính trực tiếp trên GTGT đối với
hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý được xác định như sau:
a. Thuế GTGT phải nộp = Giá trị Gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
b. Thuế GTGT phải nộp = Giá trị Gia tăng x 10%.
c. Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x 1%.
d. Thuế GTGT phải nộp = GTGT x 1%.

Câu 104. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT:
a. Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng
hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
b. Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào được bồi thường của hàng hoá chịu
thuế GTGT bị tổn thất.
c. Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào được bồi thường và không được
bồi thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 105. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng
đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT:
a. Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào.
b. Chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
c. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.

Câu 106. Các trường hợp tổn thất không được bồi thường được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào gồm:
a. Thiên tai, hỏa hoạn, mất cắp, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi
thường, hàng hoá mất phẩm chất, quá hạn sử dụng phải tiêu huỷ.
b. Thiên tai, hoả hoạn, hao hụt ngoài định mức, các trường hợp tổn thất không được bảo
hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm chất, quá hạn sử dụng phải tiêu huỷ.
c. Thiên tai, hoả hoạn, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng
hoá mất phẩm chất, quá hạn sử dụng phải tiêu huỷ. Cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ hồ
sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp tổn thất không được bồi thường để được khấu
trừ thuế.
d. Câu b và c đều đúng.

Câu 107. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trong thời hạn:
a. 6 tháng.
b. 12 tháng.
c. 3 tháng.
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 108. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là:
a. Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán
b. Bên mua thanh toán từ tài khoản cá nhân (nhân viên kế toán) của bên mua sang tài
khoản bên bán.
c. Bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản cá nhân (nhân viên kế
toán) của bên bán.
d. Có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản
của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng
ký hoặc thông báo với cơ quan thuế).

Câu 109. Các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác thì thuế GTGT của khoản
tiền thuê nhà do cơ sở kinh doanh tại Việt Nam chi trả được khấu trừ nếu:
a. Chuyên gia nước ngoài ký Hợp đồng lao động với cơ sở kinh doanh tại Việt Nam.
b. Chuyên gia nước ngoài ký Hợp đồng lao động với doanh nghiệp ở nước ngoài, được
DN nước ngoài trả lương và hưởng các chế độ của doanh nghiệp ở nước ngoài trong
thời gian sang Việt Nam công tác, giữa doanh nghiệp ở nước ngoài và cơ sở kinh doanh
tại Việt Nam có hợp đồng bằng văn bản nêu rõ doanh nghiệp tại Việt Nam phải chịu các
chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác ở Việt Nam.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Câu a và b đều sai.
Câu 110. Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ
mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh đã kê khai, khấu trừ thuế GTGT
đầu vào. Cơ sở kinh doanh phải kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng khi:
a. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng.
b. Đến ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo hợp
đồng sớm hơn ngày 31 tháng 12.
c. Đến thời điểm thanh toán bàng tiền mặt
d. Câu a và b đều sai.

Câu 111. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có dự án đầu tư, vừa đầu tư vào sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, vừa đầu tư vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì:
a. Số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong một
năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
b. Số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong hai
năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
c. Số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong ba
năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 112. Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua vào để làm
mẫu và cho khách hàng lái thử có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế
GTGT).
a. Thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được
khấu trừ.
b. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ toàn bộ.
c. Thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 113. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu
trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
hết thì cơ sở kinh doanh:
a. Được hoàn thuế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên.
b. Được hoàn thuế sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên.
c. a và b đều đúng.
d. a và b đều sai.

Câu 114. Số thuế GTGT của dự án đầu tư đầu tư xây dựng nhà để bán cùng địa bàn sau
khi bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực
hiện nếu:
a. Nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư
của kỳ kê khai tiếp theo.
b. Từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
c. Nhỏ hơn 300 triệu đồng thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
d. Cả 3 câu đều sai.

Câu 115. Cơ sở kinh doanh có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết nếu:
a. Từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.
b. Nhỏ hơn 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Câu a và b đều sai.

Câu 116. Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh
doanh chính theo dự án đầu tư thì:
a. Được hoàn toàn bộ số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
b. Chưa phải điều chỉnh lại số thuế giá trị gia tăng đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được
hoàn.
c. Không được hoàn thuế đầu vào còn được khấu trừ.
d. Cả 3 câu đều sai.
Câu 117. Trường hợp trước kỳ tính thuế tháng 1/2014 (đối với trường hợp kê khai theo
tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 1/2014 (đối với trường hợp kê khai theo quý), cơ sở
kinh doanh được hoàn thuế GTGT nếu:
a. Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong 3 kỳ tính thuế liên tục.
b. Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong 2 kỳ tính thuế liên tục.
c. Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong 1 kỳ tính thuế liên tục.
d. Cả 3 câu a, b,c đều sai.

Câu 118. Các trường hợp thanh toán được coi như thanh toán không dùng tiền mặt
khác:
a. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra.
b. Cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ
thể trong hợp đồng.
c) Được thanh toán qua ngân hàng vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà
nước để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác
đang nắm giữ (theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
d) Cả 3 câu a, b,c đều đúng.

Câu 119. Đối với cơ sở kinh doanh có phương án sản xuất, kinh doanh tổ chức sản xuất
khép kín, hạch toán tập trung và sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT nhưng trong giai đoạn đầu tư xây dựng
cơ bản có cung cấp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT để tiếp tục sản xuất, chế
biến và có văn bản cam kết tiếp tục sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT thì:
a. Được kê khai, khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản.
b. Phải thực hiện phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
c. Câu a và b đều đúng.
c. Câu a và b đều sai.

Câu 120. Cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hoá được coi như xuất
khẩu nếu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng
không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì:
a. Không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
b. Phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng được không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
c. Không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C C D D D A C D C B D C D A B

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C B D D X A D D D D B D D D C

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
D D A A B D D C C D B D A A C

46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C B B B D C C C D D B A B A C

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
C D D C A C C B D B B B D B D

76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
A C B C A

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105


B A B D A B C D C C D B A A B

106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
C D D B C C B C D C B A D A A
2/ BÀI TẬP
Bài 1
Công ty TNHH A là Công ty chuyên sản xuất hàng tiêu dùng thực hiện kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 90 Yên Bái, Hai
Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại 04.3723456. Trong kỳ tính thuế tháng 06/2015 như sau:
1. Mua 5 tấn bông thành phẩm của Công ty E, mã số thuế 0102111111 theo hóa đơn
số 0000123, ký hiệu AA/14P ngày 10/06/2015, giá chưa có thuế GTGT 250 triệu đồng.
2. Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Công ty X, mã số thuế 0102222222 theo hóa
đơn số 0000200, ký hiệu AB/14P ngày 12/06/2015, số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
là 200 triệu đồng.
3. Mua 2 chiếc Ti vi của Công ty Y, mã số thuế 0102333333 theo hóa đơn GTGT số
0000150, ký hiệu AC/14P ngày 15/06/2015, giá chưa có thuế GTGT là 15 triệu đồng/chiếc.
4. Mua 5 chiếc quạt điện của Công ty Z, mã số thuế 0102333222 theo hóa đơn số
0000175, ký hiệu AD/14P ngày 20/06/2015, giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/chiếc.
Do ghi sai thông tin, người bán sửa chữa, tẩy xóa trên tờ hóa đơn.
5. Tháng 01/2015, Công ty mua của Công ty B, mã số thuế 0102444444 mặt hàng
bông sơ chế để dùng cho SXKD theo hóa đơn số 0001234, ký hiệu AB/14P ngày
05/01/2015, trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 50 triệu đồng. Theo quy định mặt hàng
bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%, nhưng trên hóa đơn GTGT, Công ty B đã lập
với thuế suất là 10%.
Giả định là hóa đơn này hợp pháp và các chỉ tiêu khác được ghi đầy đủ theo đúng
quy định. Công ty đã thanh toán qua Ngân hàng và đã khai thuế GTGT đầu vào cho kỳ
thuế tháng 01/2015.
Ngày 07/06/2015, hai Công ty đã lập biên bản điều chỉnh và Công ty B lập hóa đơn
GTGT điều chỉnh giảm thuế suất thuế GTGT, số hóa đơn 0001345, ký hiệu AB/14P cho
hóa đơn GTGT ghi sai thuế suất nêu trên với số thuế GTGT điều chỉnh giảm là: 2,5 triệu
đồng.
- Giả sử Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2015, Công ty kê khai như sau:
+ Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này” mã số [25] là: 100.000.000
đồng.
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết chuyển kỳ sau” Mã số [43] là:
20.000.000 đồng.
- Công ty đã lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ngay ngày phát hiện kê
khai sót tờ hóa đơn GTGT này.
6. Ngày 21/02/2015, Công ty mua 10 tấn bông thành phẩm của Công ty C, mã số
thuế 0102123321 theo hóa đơn GTGT 0000111, ký hiệu AD/14T với trị giá chưa có thuế
GTGT là 500 triệu đồng. Đến tháng 06/2015, Công ty phát hiện có 3 tấn bông thành phẩm
không đúng quy cách, chất lượng nên trả lại cho Công ty C; đồng thời lập hóa đơn khi xuất
trả hàng số 0000006, ký hiệu AB/14P ngày 12/06/2015.
7. Xuất khẩu 1 lô quần áo cho Công ty MNS ở nước ngoài, giá FOB là 2 triệu USD
theo hóa đơn số 0000004, ký hiệu AB/14P ngày 05/06/2015.
8. Ngày 09/06/2015 bán cho Công ty P, mã số thuế 0102555555 700 bộ quần áo theo
hóa đơn số 0000005, ký hiệu AB/14P với giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/bộ.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các thông tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính toán, giải thích các chỉ tiêu và
lập Hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 06/2015 của Công ty A (hồ sơ kèm theo)
theo quy định hiện hành.
Biết rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 50 triệu đồng.
- Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%. Thuế suất thuế GTGT của
mặt hàng khác là 10%.
- Nghiệp vụ 3 Công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt; các nghiệp vụ khác được
thực hiện thanh toán qua Ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
- Các HHDV Công ty mua vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu
thuế GTGT.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20
hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có).
- Tỷ giá giao dịch thực tế tại Ngân hàng đang giao dịch như sau:
+ Mua vào: 1USD = 21.780 VNĐ.
+ bán ra: 1USD = 21.850 VNĐ

GIẢI BÀI TẬP 1


Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 50 triệu
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt
động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ
thuế:
- Mua 5 tấn bông thành phẩm của Công ty E:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 250 triệu
+ Thuế GTGT: 250 triệu x 10% = 25 triệu đồng.
- Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Công ty X
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.600 triệu
+ Thuế GTGT: 160 triệu đồng.
- Xuất trả lại 3 tấn bông thành phẩm không đúng quy cách, chất lượng trả lại cho Công ty
P:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
50 triệu đồng/tấn x 3 tấn = (150) triệu đồng
+ Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 10% = (15) triệu đồng

1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện
khấu trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: không
- Thuế GTGT: không
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (250 + 1.600 - 150) triệu = 1.700 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (25 + 160 -15) triệu = 170 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 170 triệu đồng

II- HHDV bán ra trong kỳ:


1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): không
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (43.560 +700) triệu đồng = 44.260 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 70 triệu đồng.
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%
- Xuất khẩu 1 lô hàng cho Công ty MNS:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2 triệu USD x 21.780 ĐVN = 43.560 triệu đồng
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Bán 700 bộ quần áo cho Công ty P:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
1 triệu đồng/ bộ x 700 bộ = 700 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 700 triệu đồng x 10% = 70 triệu đồng
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(43.560 + 700) triệu đồng = 44.260 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 70 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
70 triệu đồng - 170 triệu đồng = - 100 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm:
- Điều chỉnh giảm thuế suất thuế GTGT của mặt hàng bông mua vào ngày 05/01/2015 do
ghi sai thuế suất thuế GTGT theo tờ hóa đơn số GTGT 0001345 ngày 07/06/2015 của
Công ty B: 2,5 triệu đồng
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: không
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không
3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: không
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này:
(- 100 – 50 + 2,5) triệu đồng = 147,5 triệu đồng
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không
4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: 147,5 triệu đồng
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 như sau:

Bài 2
Công ty TNHH A là Công ty kinh doanh lĩnh vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 20 Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội. Trong kỳ thuế tháng 5/2015 có tình hình kinh doanh như sau:
1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh, giá nhập khẩu (giá CIF) là 500 triệu
đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 05/2015.
2. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng, giá nhập khẩu (giá CIF)
là 300 triệu đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 05/2015.
3. Mua 1 TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của Công ty
B, mã số thuế 0102123432 theo hóa đơn số 0000100, ký hiệu AA/14P ngày 07/05/2015,
giá chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng.
4. Trả tiền điện thoại cho Công ty C, mã số thuế 0102135324 theo hóa đơn số
0000050, ký hiệu AA/14P ngày 30/05/2015, giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng,
thuế GTGT là 10 triệu đồng.
5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ là: 1 tỷ đồng.
6. Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Công ty D, mã số thuế 0102111221 theo hóa đơn số
0000005, ký hiệu AB/14P ngày 17/05/2015, trị giá chưa có thuế GTGT là 900 triệu đồng.
7. Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Công ty E, mã số thuế 0102332223 theo
hóa đơn số 0000006, ký hiệu AB/14P ngày 23/05/2015, giá trị chưa bao gồm thuế GTGT
là: 600 triệu đồng.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các thông tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính toán, giải thích các chỉ tiêu và
lập Hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 05/2015 của Công ty A (hồ sơ kèm theo)
theo quy định hiện hành.
Biết rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 10 triệu đồng.
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng được quy định tại Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
- Thuế suất thuế nhập khẩu của thuốc chữa bệnh là 5%, của mặt hàng thuốc thực
phẩm chức năng là 30%.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu phù hợp với giá tính thuế tại khâu nhập khẩu.
- Các nghiệp vụ có tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu
đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT Công ty đều thực hiện thanh toán qua Ngân hàng
và có chứng từ đầy đủ.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có).
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20
hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

GIẢI BÀI TẬP 2


Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 10 triệu đồng
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt
động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ
thuế:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (525 + 390) triệu = 915 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (26,25 + 39) = 65,25 triệu đồng.
a) Nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh:
+ Thuế nhập khẩu: 500 triệu đồng x 5% = 25 triệu đồng
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (500 + 25) triệu = 525 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 525 triệu x 5% = 26,25 triệu đồng.
b) Nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng:
+ Thuế nhập khẩu: 300 triệu đồng x 30% = 90 triệu đồng
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (300 + 90) triệu = 390 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 390 triệu x 10% = 39 triệu đồng.
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện
khấu trừ thuế:
- Trả tiền điện thoại cho Công ty C
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 10 triệu đồng
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (915 + 100) triệu = 1.015 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (65,25 + 10) triệu = 75,25 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ:
10 triệu x (1.500 / 2.500) = 6 triệu đồng
- Tổng số thuế của HHDV mua vào được khấu trừ kỳ này:
(65,25 + 6) triệu đồng = 71,25 triệu đồng
II- HHDV bán ra trong kỳ:
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Dịch vụ khám chữa bệnh:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(900 + 600) triệu đồng = 1.500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (45 + 60) = 105 triệu đồng.
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
- Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Công ty D
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 900 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 900 triệu đồng x 5% = 45 triệu đồng
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Công ty E:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 600 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 600 triệu đồng x 10% = 60 triệu đồng
d) HHDV bán ra không tính thuế: không
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(1.000 + 1.500) triệu đồng = 2.500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (45 + 60) triệu đồng = 105 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
105 triệu đồng - 71,25 triệu đồng = 33,75 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm: không
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:
33,75 – 10 = 23,75 triệu đồng
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không
3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 23,75 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không
4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2015 như sau:

Bài 3
Theo số liệu phát sinh tình hình sản xuất phần mềm máy tính và kinh doanh sản phẩm điện
máy dân dụng tháng 04/2015 của Cty TNHH Q, mã số thuế xxxxxxx489 như sau:
Bán ra trong tháng:
Đơn vị tính: ĐVN
Ngày phát Số hóa Tên người Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa có
hành hóa đơn đơn mua thuế GTGT
04/04/2015 0000342 Cty TNHH xxxxxxx678 Ti vi 150.000.000
TUV
10/04/2015 0000343 DNTN BAC xxxxxxx598 Phần mềm máy 300.000.000
tính
18/04/2015 0000344 DNTN BXA xxxxxxx921 Tủ lạnh 200.000.000
20/04/2015 0000345 Cty CP CRS xxxxxxx090 Máy vi tính 600.000.000
26/04/2015 0000346 Cty TNHH xxxxxxx920 Máy giặt 800.000.000
PQZ
28/04/2015 0000347 Cty CP STU xxxxxxx379 Tiền hoa hồng 20.000.000
bán hàng đại lý

HHDV mua vào trong tháng:


Đơn vi tính: ĐVN
Loại hóa Ngày phát Số hóa Tên người Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa
đơn hành hóa đơn đơn bán có thuế GTGT
GTGT 05/04/2015 0000542 Cty CP Z xxxxxxx678 Tivi 200.000.000
Bán hàng 06/04/2015 0009865 Ông xxxxxxx396 Tiền thuê mặt 100.000.000
Nguyễn bằng
Văn K
GTGT 12/04/2015 0008642 Cty TNHH xxxxxxx210 Công cụ dùng 80.000.000
P cho sản xuất
phần mềm
GTGT 15/04/2015 0000087 Cty S xxxxxxx934 Tủ lạnh 300.000.000
GTGT 16/04/2015 0012368 CN Cty CP xxxxxxx632 Chi quảng cáo 50.000.000
H
GTGT 25/04/2015 0004567 Cty ĐL T/P xxxxxxx586 Tiền điện 20.000.000
GTGT 28/04/2015 0000981 Cty ĐT T/P xxxxxxx421 Tiền điện thoại 10.000.000

Biết rằng:
1- Tủ lạnh là hàng hóa do Công ty S gửi bán đại lý;
2- Tất cả hóa đơn mua HHDV trên 20.000.000 đồng, Công ty đều thanh tóan qua
Ngân hàng
3- Ngày 25/03/2015, Cty nhập khẩu 1 lô hàng máy vi tính, trị giá nhập khẩu (bao
gồm thuế nhập khẩu) là: 1.000.000.000 đồng. Nhưng đến ngày 07/04/2015, Cty nộp thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu là: 100.000.000 đồng.
4- Ngày 12/04/2015 Cty xuất 1 hóa đơn trả lại 20 cái Tivi (hóa đơn mua ngày
05/12/2014) cho Cty Z, mã số thuế xxxxxxx156 do không đảm bảo chất lượng, trị giá chưa
có thuế GTGT: 130.000.000 đồng.
5- Ngày 28/04/2015 Cty lập biên bản điều chỉnh giảm giá với Công ty D, mã số thuế
xxxxxxx564, mặt hàng máy vi tính mua ngày 20/03/2015 và Công ty D xuất 1 tờ hóa đơn
điều chỉnh giảm giá (số hóa đơn 0000754) cho Cty, trị giá giảm chưa có thuế GTGT là:
10.000.000 đồng.
6- Trong tháng 01/2015, Cty kê khai thiếu một tờ hóa đơn mua vào mặt hàng Ti vi
(hóa đơn số 0003781 ngày 18/01/2015) của Cty E, mã số thuế xxxxxxx478, trị giá chưa có
thuế GTGT là: 120 triệu đồng.
7- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết tháng 03/2015 chuyển sang là:
15.000.000 đồng
Yêu cầu:
- Xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Lập Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2015.

GIẢI BÀI TẬP 3


Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 15 triệu đồng
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt
động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ
thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(200 + 1.000 – 130 - 10 + 120) triệu đồng = 1.180 triệu đồng
- Thuế GTGT: (20 + 100 – 13 - 1 + 12) triệu đồng = 118 triệu đồng
a) Mua Tivi của Cty CP Z:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 200 triệu x 10% = 20 triệu đồng
b) Nhập khẩu máy tính:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 1.000 triệu x 10% = 100 triệu đồng
c- Xuất trả lại 20 cái Tivi cho Cty Z
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (130 triệu) đồng
+ Thuế GTGT: 130 triệu đồng x 10% = (13 triệu) đồng
d) Điều chỉnh giảm giá mặt hàng Ti vi với Công ty D
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (10) triệu đồng
+ Thuế GTGT: (10) triệu x 10% = (1) triệu đồng
e) Kê khai bổ sung hóa đơn số 0003781 ngày 18/01/2014) của Cty E
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 120 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 120 triệu x 10% = 12 triệu đồng
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện
khấu trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (50 + 20 + 10) triệu đồng = 80 triệu đồng
- Thuế GTGT: (5 + 2 + 1) triệu đồng = 8 triệu đồng
a- Chi tiền quảng cáo cho CN Công ty CP H
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 50 triệu đồng x 10% = 5 triệu đồng
b- Chi tiền điện Công ty Điện lực TP
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng
c- Chi tiền điện thoại Công ty Điện thoại TP
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 10 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 10 triệu đồng x 10% = 1 triệu đồng
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (1.180 + 80) triệu = 1.260 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (118 + 8) triệu = 126 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ:
8 triệu x (1.570 / 1.870) = 6,72 triệu đồng
- Tổng số thuế của HHDV mua vào được khấu trừ kỳ này:
(118 + 6,72) triệu đồng = 124,72 triệu đồng
II- HHDV bán ra trong kỳ:
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Bán phần mềm máy tính cho Công ty BAC:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 300 triệu đồng
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.700 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 170 triệu đồng
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(150 + 600 + 800 + 20) triệu đồng = 1.570 triệu đồng
- Thuế GTGT: (15 + 60 + 80 + 2) triệu đồng = 157 triệu đồng
c1- Bán Ti vi cho Công ty TUV:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 150 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 10% = 15 triệu đồng
c2- Bán máy vi tính cho Công ty CRS:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 600 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 600 triệu đồng x 10% = 60 triệu đồng
c3- Bán máy giặt cho Công ty PQZ:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 800 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 800 triệu đồng x 10% = 80 triệu đồng
c4- Tiền huê hồng đại lý của Công ty STU:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng
d) HHDV bán ra không tính thuế: không
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(1.570 + 300) triệu đồng = 1.870 triệu đồng
- Thuế GTGT: 157 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
157 triệu đồng – 124,72 triệu đồng = 32,28 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm: không
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:
32,28 – 15 = 17,28 triệu đồng
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không
3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 17,28 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không
4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2015 như sau:

Bài 4
Công ty cổ phần sản xuất Giấy HUY có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh, mã số thuế
xxxxxxx590. Ngành nghề kinh doanh giấy và văn phòng phẩm. Trong tháng 06/2015,
Công ty phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau:
1- Hàng hóa dịch vụ mua vào trong tháng:
Đơn vị tính: ĐVN
Loại Ngày phát Số hóa đơn Tên người bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa
hóa đơn hành hóa có thuế GTGT
đơn
GTGT 02/06/2015 0000245 Cty CP XNK Y xxxxxxx687 VLC M1 500.000.000
GTGT 08/06/2015 0009568 Công ty May G xxxxxxx895 Áo thun 50.000.000
GTGT 15/06/2015 0008264 Nhà hàng E xxxxxxx129 Chi tiếp 20.000.000
khách
GTGT 16/06/2015 0000187 Cty TNHH P1 xxxxxxx093 VLP1 100.000.000
GTGT 18/06/2015 0012395 Cty CP Q xxxxxxx029 VLC M2 250.000.000
Bán 23/06/2015 0004765 Cty vận tải H xxxxxxx793 Tiền vận 40.000.000
hàng chuyển
GTGT 30/06/2015 0000189 Cty TNHH P2 xxxxxxx345 VLP2 70.000.000

Tình hình tiêu thụ trong tháng:


Đơn vị tính: ĐVN
Ngày phát Số hóa Tên người mua Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa
hành hóa đơn có thuế GTGT
đơn
05/06/2015 0000356 Cơ sở S1 xxxxxxx687 Giấy M1 40.000.000
12/06/2015 0000357 DNTN S2 xxxxxxx689 Giấy M2 60.000.000
13/06/2015 0000358 Cty TNHH DV D xxxxxxx690 Giấy M3 500.000.000
15/06/2015 0000359 CtyCP Cơ khí X xxxxxxx691 Thanh lý xe ô tô 200.000.000
20/06/2015 0000360 Cty TNHH TM B xxxxxxx692 Phế liệu giấy M1 140.000.000
26/06/2015 0000361 Cty TNHH C xxxxxxx693 Giấy M1 180.000.000
30/06/2015 0000363 Cty CP SX F xxxxxxx694 Giấy M3 400.000.000

Biết rằng:
- Ngày 14/06/2015 Cty nhận 1 tờ hóa đơn GTGT số 0000496 do Công ty B, mã số
thuế xxxxxxx623 trả lại mặt hàng Giấy M1 do bị hư hỏng, mất phẩm chất, Trị giá lô hàng
chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng.
- Ngày 28/06/2015 Cty lập biên bản giảm số lượng bán ra mặt hàng giấy M3 đã bán
cho Công ty TNHH DV D và xuất 1 tờ hóa đơn GTGT số 0000362 để điều chỉnh giảm, trị
giá giảm chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng.
- Ngày 22/06/2015 Cty đã phát hiện kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn GTGT bán ra, số
0000337 ngày 20/02/2015 (Mặt hàng Giấy M2 đã bán cho Cty S3), trị giá chưa thuế GTGT
là: 200.000.000 đồng
- Giả sử Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2015, Công ty kê khai như sau:
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10%” mã số [33]
là: 64.000.000 đồng.
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết chuyển kỳ sau” Mã số [43] là:
5.000.000 đồng.
- Công ty đã lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ngay ngày phát hiện kê
khai sót tờ hóa đơn GTGT này.
4- Ngày 12/06/2015 Cty xuất khẩu 1 lô hàng Giấy M1 cho nước ngoài, theo Hợp
đồng xuất khẩu, trị giá là: 1.000.000.000 đồng, số hàng này bên nước ngoài thanh toán vào
ngày 15/07/2015.
5- Trong tháng Công ty xuất toàn bộ áo thun mua của Công ty May G để khuyến
mại cho khách hàng, số hàng áo thun trên Công ty đã thông báo khuyến mại với Sở Công
Thương TP. Công ty chỉ lập bảng kê và cuối tháng lập một tờ hóa đơn GTGT số 0000363,
Công ty chỉ ghi số lượng và không ghi trị giá hàng xuất.
6- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của ký trước chuyển sang: không
7- Các mặt hàng trên thuế suất thuế GTGT là 10%
Yêu cầu:
- Xác định số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
- Lập Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo

GIẢI BÀI TẬP 4


Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: không
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt
động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ
thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(500 + 50 + 20 + 100 + 250 + 70) triệu đồng = 990 triệu đồng
- Thuế GTGT: (50 + 5 + 2 + 10 + 25 + 7) triệu đồng = 99 triệu đồng
a) Mua VLC M1 của Cty CP XNK Y
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 500 triệu x 5% = 20 triệu đồng
b) Mua áo thun của Cty May G
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 50 triệu x 10% = 5 triệu đồng
c) Chi tiếp khách
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu x 10% = 2 triệu đồng
d) Mua VLP 1 của Công ty TNHH P1
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 100 triệu x 10% = 10 triệu đồng
đ) Mua VLC M2 của Công ty CP Q
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 250 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 250 triệu x 10% = 25 triệu đồng
e) Mua VLP 2 của Cty TNHH P2
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 70 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 70 triệu x 10% = 7 triệu đồng
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện
khấu trừ thuế: không
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 101 triệu đồng
II- HHDV bán ra trong kỳ:
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): không
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(1.000 + 1.480) triệu đồng = 2.480 triệu đồng
- Thuế GTGT: 148 triệu đồng
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
- Xuất khẩu 1 lô hàng Giấy M1 cho nước ngoài
Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(40 + 60 + 500 + 200 + 140 + 180 + 400 – 20 - 20) triệu đồng = 1.480 triệu đồng
- Thuế GTGT: (4 + 6 + 50 + 20 + 14 + 18 + 40 – 2 - 2) triệu đồng = 148 triệu đồng
c1- Bán giấy M1 cho cơ sở S1:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 40 triệu đồng x 10% = 4 triệu đồng
c2- Bán Giấy M2 cho DNTN S2:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 60 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 60 triệu đồng x 10% = 6 triệu đồng
c3- Bán Giấy M3 cho Công ty TNHH DV D:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 500 triệu đồng x 10% = 50 triệu đồng
c4- Thanh lý xe ô tô cho Công ty CP Cơ khí X:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 200 triệu đồng x 10% = 20 triệu đồng
c5- Bán phế liệu Giấy M1 cho Công ty TNHH TM B
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 140 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 140 triệu đồng x 10% = 14 triệu đồng
c6- Bán Giấy M1 cho Công ty TNHH C
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 180 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 180 triệu đồng x 10% = 18 triệu đồng
c7- Bán Giấy M3 cho Công ty CP SX F
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 400 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 400 triệu đồng x 10% = 40 triệu đồng
c8) Nhận lại mặt hàng Giấy M1 do Công ty B trả lại
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (20) triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu x 10% = (2) triệu đồng
c9) Điều chỉnh giảm số lượng mặt hàng Giấy bán ra cho Cty TNHH DV D
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (20) triệu đồng
+ Thuế GTGT: (20) triệu x 10% = (2) triệu đồng
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2.480 triệu đồng
- Thuế GTGT: 148 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
148 triệu đồng – 99 triệu đồng = 49 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm:
Điều chỉnh tăng thuế GTGT do kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn GTGT bán ra, số 0000337 ngày
20/02/2015, số thuế GTGT là: 20.000.000 đồng. Do số thuế GTGT của Tờ khai thuế
GTGT tháng 02/2015, Công ty có sô thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau:
5.000.000 đồng. Do đó Công ty phải nộp ngày vào NSNN 15.000.000 đồng và điều chỉnh
giảm số thuế GTGT khấu trừ các kỳ trước là: 5.000.000 đồng trên Tờ khai thuế GTGT
tháng 06/2015
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:
(49 – (- 5)) triệu = 54 triệu đồng
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không
3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 54 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không
4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 và Bảng giải trình khai
bổ sung, điều chỉnh như sau:

Bài tập 5
Công ty TNHH Ánh Sao có tình hình kê khai thuế GTGT như sau:
- Kỳ tính thuế Tháng 1/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT phải nộp
(chỉ tiêu 40) là 200 triệu đồng;
- Kỳ tính thuế tháng 2/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ (chỉ tiêu 41) là 25 triệu đồng;
- Kỳ tính thuế tháng 3/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT phải nộp (chỉ
tiêu 40) là 30 triệu đồng.
- Đến ngày 28/06/2015, khi soát xét lại hồ sơ khai thuế và hoá đơn, chứng từ mua bán hàng
hoá trong năm, kế toán trưởng của Công ty phát hiện ra một số hoá đơn trên bảng kê kèm
theo Tờ khai thuế GTGT các tháng 1,2,3/2015 có sai sót, nhầm lẫn:
o Tháng 1/2015: kê khai nhầm 1 hoá đơn đầu vào đã làm tăng thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ lên 30 triệu (hoá đơn 55 triệu tiền thuế, khai nhầm thành 85 triệu);
o Tháng 2/2015: Khai thiếu 1 hoá đơn bán hàng với số tiền hàng là 500 triệu, tiền thuế
GTGT là 50 triệu;
o Tháng 3/2015: Khai 02 lần 1 hoá đơn đầu ra với giá trị tiền hàng là 700 triệu, tiền thuế
GTGT là 70 triệu.
- Biết rằng Công ty TNHH Ánh Sao chỉ SXKD mặt hàng bánh kẹo và trong năm 2015
Công ty chưa đề nghị hoàn thuế.
Yêu cầu:
1. Tính thuế và lập Tờ khai thuế điều chỉnh bổ sung cho Công ty TNHH Ánh Sao.
2. Tính phạt chậm nộp như thế nào, biết rằng ngày 1/1/2015 Công ty đang nộp thừa tiền
thuế GTGT là 500 triệu đồng; đến ngày 25/06/2015 vẫn còn nộp thừa 120 triệu.
3. Có những khoản điều chỉnh, bổ sung nào được đưa vào chỉ tiêu điều chỉnh bổ sung của
Tờ khai tháng tiếp theo? Điều chỉnh vào chỉ tiêu nào và đó là Tờ khai của kỳ tính thuế
tháng mấy?
GIẢI BÀI TẬP 5
1- Kỳ tính thuế tháng 01/2015
- Số thuế GTGT phải nộp (chỉ tiêu 40) là 200 triệu đồng
- Ngày 28/06/2015, Công ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
như sau:
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (MS 25): 30 triệu
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp (MS 40) tăng thêm 30 triệu đồng (200 + 30 =
230 triệu đồng).
- Theo quy định thì khi Công ty điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 30
triệu đồng đã làm tăng thêm số thuế GTGT phải nộp (MS 40) từ 200 triệu đồng tăng lên
230 triệu đồng thì Công ty phải tính tiền chậm nộp từ ngày 21/02/2015 đến ngày
28/06/2015 với số thuế GTGT phải nộp tăng thêm là 30 triệu đồng. Tuy nhiên do Công ty
đang nộp thừa thuế GTGT, do đó số thuế GTGT phải nộp tăng thêm được trừ vào số thuế
phải nộp và không tính tiền chậm nộp theo quy định.
2- Kỳ tính thuế tháng 02/2015
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ (chỉ tiêu 41) là 25 triệu đồng
- Ngày 28/06/2015, Công ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
như sau:
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10% (MS 33) là:
50 triệu
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp (MS 40) là: (50 - 25) triệu đồng = 25 triệu đồng.
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) là: (50 - 25)
triệu đồng = 25 triệu đồng.
- Theo quy định thì khi Công ty điều chỉnh tăng số thuế GTGT đầu ra 50 triệu đồng đã làm
giảm số thuế GTGT được khấu trừ đi 25 triệu đồng, đồng thời làm tăng số thuế GTGT phải
nộp (MS 40) là 25 triệu đồng thì Công ty phải tính tiền chậm nộp từ ngày 21/03/2015 đến
ngày 28/06/2015 với số thuế GTGT phải nộp tăng thêm là 25 triệu đồng. Tuy nhiên do
Công ty đang nộp thừa thuế GTGT, do đó số thuế GTGT phải nộp tăng thêm được trừ vào
số thuế phải nộp và không tính tiền chậm nộp theo quy định.
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) giảm 25 triệu đồng,
Công ty kê khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm” số thuế GTGT còn được khấu trừ các kỳ
trước (MS 37) trên Tờ khai thuế GTGT của tháng 06/2015
3- Kỳ tính thuế tháng 03/2015
- Số thuế GTGT phải nộp (MS 40) là 30 triệu đồng
- Ngày 28/06/2015, Công ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
như sau:
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10% (MS 33)
là: 70 triệu
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT phải nộp (MS 40) là: 30 triệu đồng.
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) là: (70 - 30) triệu
đồng = 40 triệu đồng.
- Theo quy định thì khi Công ty điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu ra 70 triệu đồng đã
làm giảm số thuế GTGT phải nộp 30 triệu đồng, đồng thời làm tăng số thuế GTGT còn
được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) là 40 triệu đồng thì Công ty không phải tính tiền
chậm nộp.
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) tăng 40 triệu đồng, Công ty kê
khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng” số thuế GTGT còn được khấu trừ các kỳ trước (MS 38)
trên Tờ khai thuế GTGT của tháng 06/2015.

Bài tập 6
Công ty TNHH Tràng An ngành nghề vận tải hành khách; vừa kinh doanh vận tải hành
khách đường dài vừa tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt theo các tuyến quy định
của Sở Giao thông vận tải thành phố.
Trong tháng 5/2015, Công ty có tình hình sau:
- Doanh thu vận tải: 5.200.000.000 đồng; trong đó:
o Vận tải hành khách đường dài: 3.000.000.000 đồng;
o Doanh thu cho thuê xe hợp đồng: 200.000.000 đồng;
o Vận tải hành khách bằng xe buýt: 2.000.000.000 đồng;
- Thuế GTGT của HHDV mua vào trong tháng là 325.000.000 đồng; giá trị HHDV mua
vào là 4.500.000.000 đồng. Tất cả các hoá đơn HHDV mua vào của Công ty đều đủ điều
kiện để khấu trừ thuế và Công ty không hạch toán riêng được hoạt động xe buýt với hoạt
động vận tải.
Yêu cầu:
- Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 5/2015;
- Lập Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 5/2015 của Công ty TNHH Tràng An. Các dữ liệu cần
thiết để lập Tờ khai học viên tự thực hiện.

GIẢI BÀI TẬP 6


Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 0 đồng
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt
động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ
thuế: không
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện
khấu trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 4.500 triệu đồng
- Thuế GTGT: 325 triệu đồng
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 4.500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 325 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 160 triệu đồng
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ:
325 triệu x (3.200 / 5.200) = 200 triệu đồng
II- HHDV bán ra trong kỳ:
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Vận tải hành khách bằng xe buýt
Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2.000 triệu đồng
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 3.200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 320 triệu đồng.
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(3.000 + 200) triệu đồng = 3.200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (300 + 20) triệu đồng = 320 triệu đồng
- Vận tải hành khách đường dài:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 3.000 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 3.000 triệu đồng x 10% = 300 triệu đồng
- Cho thuê xe hợp đồng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 200 triệu đồng x 10% = 20 triệu đồng

3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra


+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(2.000 + 3.200) triệu đồng = 5,200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 320 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
320 triệu đồng - 200 triệu đồng = 120 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm: không
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: không
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không
3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 120 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không
4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2015 như sau:

You might also like