Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề 4
Chủ đề 4
a. Năng lực
Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng kênh hình và kênh chữ xác định được các con sông trên bản
đồ, tìm hiểu đặc điểm và vai trò của một số con sông chính ở Đà Nẵng.
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: lý giải tại sao các con sông ở Đà Nẵng lại có các đặc điểm
trên (nêu các đặc điểm); tại sao cùng một hệ thống sông nhưng có nhiều tên gọi khác nhau …
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: phân tích được vai trò, thực trạng, tác động, … của các
dòng sông chảy qua địa bàn sinh sống của học sinh, của nơi trường đóng; nêu được phương án
bảo vệ môi trường, bảo vệ dòng chảy của các con sông.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với bản đồ, hình ảnh để trình bày
thông tin, ý tưởng và thảo luận.
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết vấn đề thực tiễn,
viết bài, hoàn thành sản phẩm của nhóm đã được giáo viên giao.
b. Phẩm chất
- Trách nhiệm: thực hiện, tuyên truyền cho người thân về bảo vệ môi trường sông suối.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Nhân ái: chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn của người dân khi bị thiên tai như lũ
lụt, ở gần nơi sông ngòi bị ô nhiễm…
Các tranh ảnh, video về sông ngòi Đà Nẵng, về hoạt động của con người đối với sông ngòi.
2. Đối với học sinh: Sách giáo dục địa phương 6, vở ghi, bút màu, kéo….
a. Mục tiêu
b. Nội dung
- HS tham gia trò chơi “ Hiểu ý đồng đội”, nhóm nào nói đúng các từ khóa nhiều
nhất sẽ là nhóm giành chiến thắng.
c. Sản phẩm
- GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử ra 2 HS ( hoặc nhiều hơn tùy GV).
+ Một HS được giao một phiếu nhỏ có ghi 5 từ khóa. Trong vòng 2 phút, HS này
phải mô tả làm sao để HS kia có thể nói đúng tên từ khóa.
+ Đội nào nói được nhiều từ khóa hơn, đội đó sẽ dành chiến thắng.
+ Lưu ý: Không dùng từ tiếng Anh, không được nói từ có trong từ khóa, quá thời
gian mà vẫn không chịu ngừng chơi sẽ hủy kết quả…
Phương án 2.
- GV mở một đoạn nhạc, yêu cầu HS lắng nghe và ghi ra tên của dòng sông được nhắc
đến trong bài hát đó.
+ Bài hát: Thành phố đầu biển cuối sông, Thu Bồn ơi, Vàm Cỏ Đông.
HS tham gia trò chơi một cách vui vẻ, trung thực.
- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét phần tham gia trò chơi của HS, khen thưởng HS làm việc tốt.
+ Từ những từ khóa GV đã cho, GV dẫn dắt HS biết được một số con sông ở thành phố
Đà Nẵng. Sông ngòi có vai trò rất lớn đối với đời sống và sự phát triển của người dân
thành phố? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề trên thông qua chủ đề: Hệ thống sông
ngòi ở Đà Nẵng.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30-35 phút)
a. Mục tiêu:
Kể được tên các con sông chính của thành phố Đà Nẵng.
Nêu được đặc điểm chung của sông ngòi thành phố.
Trình bày được vai trò của hệ thống sông ngòi đối với đời sống và sự phát triển kinh tế ở
thành phố Đà Nẵng.
b. Nội dung: Tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của hệ thống sông ngòi ở thành phố Đà Nẵng.
c. Sản phẩm: thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
Nhiệm vụ 1. Cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ sông ngòi thành phố Đà Nẵng.
+ Xác định các sông chính của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (HS phải chỉ được trên bản
đồ).
+ Xác định các đoạn/nhánh sông ở Đà Nẵng như: sông Cẩm Lệ, sông Yên, sông Túy Loan,
sông Quá Giáng, sông Phú Lộc, … chảy qua quận/ huyện ở địa phương của các em.
+ Tại sao cùng một hệ thống sông nhưng các con sông lại có nhiều tên gọi khác nhau?
GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ sông ngòi thành phố Đà Nẵng để hoàn thành
phiếu học tập.
Vai trò
HS: làm việc theo nhóm cặp, đọc sgk và hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.
Nhiệm vụ 1. GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ các con sông chính (sông Cu Đê, sông Hàn)
ở thành phố Đà Nẵng, xác định các nhánh sông chảy qua quận/ huyện thuộc nơi HS sinh sống.
(GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc video về một số con sông của Đà Nẵng, hoặc sử dụng
Google Earth để mô tả)
Nhiệm vụ 2. GV chuẩn kiến thức theo bảng. (Có thể tùy theo trình độ HS hỏi thêm :
+ Vì sao các sông ở Đà Nẵng lại có chế độ nước sông theo mùa: mùa lũ và mùa cạn?)
Nơi bắt nguồn Tây, Tây Bắc của tỉnh Quảng Nam và dãy Bạch Mã thuộc
huyện Phú Lộc (Thừa Thiên- Huế).
Giao thông.
Du lịch.
- Cuối cùng, GV có thể cho HS tham gia một trò chơi để củng cố kiến thức các em vừa tìm
hiểu (nếu còn thời gian) : Quizizz (hoặc Kahoot, hoặc Ai là triệu phú, trả lời nhanh….)
- Câu hỏi:
Câu 1. Đặc điểm các sông ở thành phố Đà Nẵng là
A. ngắn, không dốc. B. ngắn, dốc.
C. dài, không dốc. D. dài, hơi dốc.
Câu 2. Chế độ nước của các sông ngòi thành phố Đà Nẵng
A. đầy nước quanh năm. B. cạn nước quanh năm.
C. mùa đông ít nước. D. thay đổi theo mùa.
Câu 3. Mùa lũ của các sông ở thành phố Đà Nẵng trong khoảng thời gian nào sau
đây?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10. B. Từ tháng 11 đến tháng 4 .
C. Từ tháng 9 đến tháng 12 . D. Từ tháng 7 đến tháng 11.
Câu 4.
Ai về nhắn với bạn nguồn.
Em hãy cho biết câu ca dao này thể hiện vai trò gì của sông ngòi thành phố Đà Nẵng?
Kể được tên các con sông chính của thành phố Đà Nẵng.
Nêu được đặc điểm một số con sông của thành phố: sông Hàn, sông Cu Đê, sông Vĩnh Điện,
sông Cổ Cò.
Trình bày được vai trò của từng con sông đối với đời sống và sự phát triển kinh tế của
thành phố Đà Nẵng.
b. Nội dung
HS dựa vào sách giáo khoa thảo luận theo các nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu học tập mà GV
giao để tìm hiểu về các con sông ở thành phố Đà Nẵng: sông Hàn, sông Cu Đê, sông Vĩnh
Điện, sông Cổ Cò.
GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4-5 HS) thảo luận .
HS đọc kĩ sách giáo khoa trang 22, 23, 24 và hoàn thành phiếu học tập, xác định được vị trí
các sông trên bản đồ sông ngòi thành phố Đà Nẵng và hoàn thành phiếu học tập.
Hướng chảy
Vai trò
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm HS hoàn thành nhiệm vụ.
Trong quá trình tổng kết, GV cần nhấn mạnh cho HS một số nội dung .
+ Một số thuật ngữ địa lí: hạ lưu, chi lưu, hợp lưu.
+ Sông Vĩnh Điện là sông do con người đào ra, sông Cổ Cò đã từng có vai trò quan trọng và
hiện nay đang có dự án nạo vét, khơi thông dòng chảy…(hình ảnh hoặc video minh họa).
GV nhận xét quá trình làm việc của các nhóm, chuẩn kiến thức.
Luật chơi:
+ GV đã chuẩn bị mỗi nhóm 1 bộ thẻ gồm 8 câu hỏi, vế hỏi có màu xanh và vế đáp án có
màu cam (màu GV tự chọn, soa cho khác nhau, thẻ in trên bìa cứng).
+ Các nhóm sẽ ghép thẻ cho đúng giữa vế hỏi và vế trả lời.
+ Nhóm nào nhanh nhất, đúng sẽ là nhóm chiến thắng. ( GV
có thể cho các nhóm còn lại chấm chéo).
Nhiệm vụ 2. Nêu những hoạt động cần thiết để sử dụng hợp lí và bảo vệ sông ngòi của thành
phố Đà Nẵng .
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc nhiệm vụ 1 theo cá nhân để hoàn
thành bảng gợi ý (GV sử dụng kĩ thuật tia chớp).
- Sau đó làm việc theo nhóm để làm nhiệm vụ
2 (sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn).
- GV: theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS hoàn
thành nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
* Nhiệm vụ 1
Tác động tích cực Tác động tiêu cực
Nuôi trồng thủy sản Làm ô nhiễm môi trường
Xây dựng nhà máy nước Cầu Đỏ Dùng mìn để đánh bắt thủy sản
Phát triển du lịch Khai thác cát, sạn trái phép trên sông
Phát triển giao thông, tưới tiêu cho nông Gây lũ lụt, ngập úng, gây đuối nước cho
nghiệp…. trẻ em …
Phụ lục
1. Thang đo. Thang đánh giá nội dung thảo luận của các nhóm trong mục 2. hình thành
kiến thức mới, mục 3. luyện tập.
- Các mức độ đánh giá: Giỏi: (9-10 điểm); khá (7 – 8 điểm); Trung bình (5-6 điểm); Yếu
( dưới 5 điểm).
Tiêu mục Điểm tự đánh giá của Điểm đánh giá
thành viên của giáo viên