Văn 6 Chân TR I Stao

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1

TỪ GHÉP TỪ LÁY
Là những từ được cấu Là những từ láy lại (điệp lại)
tạo bằng cách ghép một
những từ hoặc tiếng vào phần nguyên âm hay phụ âm,
với nhau. Đặc biệt, thậm chí là toàn bộ tiếng ban
những từ hay tiếng được đầu.
KHÁI NIỆM ghép phải đảm bảo có
quan hệ với nhau về
nghĩa.
Chỉ một trong các tiếng tạo
Các tiếng tạo thành đều thành có nghĩa. Có thể không
CẤU TẠO có nghĩa tiếng nào có nghĩa

• Giữa các tiếng tạo Các tiếng tạo thành thường có


thành thường không có sự giống nhau về phát âm
liên quan về âm. (giống phụ âm đầu, giống
ĐẶC ĐIỂM • Các từ hoàn toàn phần vẫn hoặc giống nhau
không có mối liên hệ về toàn bộ)
âm và vần
• Quần áo => Từ quần Mong manh => láy phụ âm
và áo đều có nghĩa là đầu, nghĩa là ở trạng thái có
trang phục. rất ít, không bao nhiêu, mà lại
• Bố mẹ => Cả hai từ bố không bền chắc, dễ mất đi, dễ
VÍ DỤ và mẹ đều có nghĩa là tan biến đi
người thân trong gia  Tách hai từ ra thì mong
đình. và manh đều không có
nghĩa

Tài liệu Văn 6 – Tiếng Việt


Thùy Linh biên soạn (0383690206)
2

1. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu văn sau: Giữa
vườn lá xum xuê xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm có 1 bông hoa
rập rờn trước gió.

Từ đơn: ……………………………………………………………………….
Từ ghép: ………………………………………………………………………
Từ láy: ……………………………………………………………………….
2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
A. Che chở. B. Le lói. C. Gươm giáo. D. Mỏi mệt.
3. Từ “khanh khách” là từ gì?
A. Từ đơn B. Từ ghép C. Từ láy
4. Tìm từ láy trong các từ dưới đây?
A. Tươi tốt B. Tươi đẹp C. Tươi tắn D. Tươi thắm
5. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?
A. chùa chiền B. sung sướng C. ồn ào D. rả rích
6. Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Trăm trứng. B. Hồng hào. C. Tuyệt trần. D. Lớn lên.
7. Từ " tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành" thuộc loại từ nào?
A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn
8. Cho các từ sau: linh tinh, núi, thủy tinh, biển, xanh rì, ốc bươu,
liêu xiêu, xây dựng, chuột, lò sưởi, lách cách, mấp mô, nhỏ nhoi, êm
dịu, thần, khỏe mạnh, hòa hợp, khanh khách, rau muống, tàu hỏa.

Từ đơn: ……………………………………………………………………….
Từ ghép: ………………………………………………………………………
Từ láy: ……………………………………………………………………….
9. Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
a. da người b. lá cây còn non c. lá cây đã già d. trời.
10. Từ “phương hướng” là loại từ gì?
A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn
Tài liệu Văn 6 – Tiếng Việt
Thùy Linh biên soạn (0383690206)

You might also like