Professional Documents
Culture Documents
TEÌ Ì - BAÌ O (Compatibility Mode)
TEÌ Ì - BAÌ O (Compatibility Mode)
TẾ BÀO
MỤC TIÊU
1. Mô tả được cấu trúc của màng tế bào
2. Trình bày được các thành phần của bào tương và
chức năng của bào quan
3. Mô tả được sự tiêu hóa của tế bào
4. Giải thích được sự tổng hợp các chất và tạo thành
các cấu trúc do lưới nội bào và bộ Golgi đảm bảo
5. Trình bày được các hình thức khuếch tán
6. Mô tả các hình thức vận chuyển nguyên phát và
thứ phát
CẤU TRÚC TẾ BÀO
§ Nước: 70-85%
Ty thể
Vi nhung mao
Tiêu thể
Màng tế bào
Nhân
Ống vi quản
Nhiễm sắc thể
Bộ Golgi
Protein toàn bộ
Lõi kị
nước
vPhospholipid: 25% kị
nước
vCholesterol: 13%
vCác lipid khác: 4%
vCacbohydrate: 3% Dịch bào tương Protein
ưa nước
Đuôi ưa béo
Protein toàn bộ
§ Protein toàn
bộ
Lõi kị
nước
§ Protein
ngoại biên
qProtein mang:
carrier => G, AA
qEnzyme
Carbohydrat màng tế bào
§ Cacbohydrat + protein / lipit => Phía Protein ngoại vi
glycoprotein hay glycolipid ngoài
miễn dịch.
VẬN CHUYỂN CHẤT
VẬN CHUYỂN CHẤT
§ Hai loại
vVCTC nguyên phát
vVCTC thứ phát
§ Bơm Na – K
§ Bơm Canxi
§ Bơm H+
Bơm Na-K: NGUYÊN
PHÁT
§ Kiểm soát V
- Trong tế bào: Protein =>
Askeo
- Ngoài TB: Na => ASTThau
§ H+ từ trong tế
bào vào lòng ống.
Vận chuyển qua nhiều lớp màng
§ TB biểu mô ruột, ống
thận, tuyến ngoại tiết,
túi mật
§ Cơ chế
v VC tích cực
§ Golgi
§ Tiêu thể
§ Ty thể
Lưới nội bào
§ Mạng lưới cấu trúc
hình ống và hình túi dẹt
§ Các ống và túi này đều
có liên hệ với nhau.
§ Vách của chúng cũng
được cấu trúc bằng
màng lipit kép, có chứa
một số lớn protein,
tương tự như màng tế
bào.
Lưới nội bào
§ Khoảng trong của các
ống và túi có chứa đầy
chất dịch gọi là dịch
khuôn
§ Khoảng bên trong lưới
nội bào có liên hệ với
khoảng giữa hai màng
của màng nhân kép.
Lưới nội bào
§ Các chất được tạo
thành ở một số phần
của tế bào đi vào trong
khoang của lưới nội
bào và rồi được dẫn tới
các phần khác của tế
bào.
Lưới nội bào
§ Chia làm hai loại
1. Ribosom và lưới nội bào hạt
- Ribosome gắn với bề mặt ngoài
của lưới nội bào
- Thành phần của ribosom bao
gồm một hỗn hợp của axit
ribonucleic (ribonucleic acid) và
protein, chúng làm nhiệm vụ
tổng hợp protein trong tế bào.
Lưới nội bào
2. Lưới nội bào không
hạt
§ Lưới nội bào mà không có gắn
các hạt ribosom
§ Được gọi là lưới nội bào không
hạt hay lưới nội bào trơn.
§ Tổng hợp các chất lipit.
Bộ Golgi
Mạng lưới nội bào có hạt Mạng lưới nội bào trơn Bộ Golgi
Lysosome: lysis
§ Lysosome là những bào
quan dạng túi, được tạo
thành bởi bộ Golgi, rồi
phân tán trong khắp bào
tương.
§ Lysosome là một hệ thống
tiêu hóa trong tế bào, nó
giúp tế bào tiêu hóa các
chất trong tế bào, các cấu
trúc tế bào đã bị phá hủy,
các tiểu phân thức ăn đã
được đưa vào tế bào và
các vi khuẩn.
Lysosome
§ Đường kính: 250-750
nanomet.
§ Được bao bởi một màng
lipit kép và chứa đầy các
hạt nhỏ, đó là các men
thủy phân.
§ Men thủy phân có khả
năng phân hủy một chất
hữu cơ thành hai hay
nhiều phần
Lysosome
§ Bình thường màng lysosome
ngăn men thủy phân không
cho nó tiếp xúc với các chất
khác trong tế bào, đề phòng
tác dụng tiêu.
§ Tuy nhiên, trong những điều
kiện nhất định màng của một
số lysosome có thể phá vỡ,
thí dụ trường hợp mô bị viêm
nhiễm, các men được giải
phóng, chúng sẽ tiêu các
chất hữu cơ của tế bào.
TIÊU HÓA
§ (l) Nhập bào: thực bào và
ẩm bào
(2) Tiêu hóa chất các chất
được nhập bào
§ Thực
bào cũng
diễn ra
giống như
ẩm bào,
nhưng liên
quan với
Thực bào
§ Protein / vi khuẩn, tế bào chết,
mô hoại tử gắn với thụ thể trên bề
mặt của tế bào thực bào là hiện
tượng thực bào bắt đầu.
§ Trong trường hợp vi khuẩn, mỗi
vi khuẩn thường bị gắn với một
kháng thể đặc hiệu và đó là kháng
thể gắn với các thụ thể của tế bào
thực bào. Sự trung gian này của
kháng thể được gọi là sự opsonin
hóa.
Thực bào
§ Thực bào xảy ra gồm các bước sau:
- Các thụ thể màng tế bào gắn với cấu trúc
bề mặt của tiểu phân.
- Bờ của màng quanh điểm gắn khép lại về
phía ngoài, bao quanh toàn bộ tiểu phân
để tạo thành một túi thực bào đóng kín.
- Sợi actin và các sợi co thắt khác trong
bào tương bao quanh túi thực bào và co
quanh bờ ngoài của nó.
- Rồi các protein co thắt tách túi ra, đưa nó
vào trong tế bào, giống như cách làm của
túi ẩm bào.
Tiêu hóa các chất
Túi ẩm bào/thực bào + lysosom => túi tiêu háa => axít amin,
glucoz, phosphat, và các chất khác => thể cặn => xuất bào
Ty thể
§ Là nhà máy sản xuất năng
Màng ngoài
lượng của tế bào,
Màng trong § Số lượng thay đổi từ dưới một
Gai ty thể Chất khuôn trăm tới hàng ngàn, phụ thuộc
vào số năng lượng mà mỗi tế
bào cần dùng.
§ Thay đổi về kích thích và hình
dáng. Một số đường kính chỉ
Men oxit hóa
khoảng vài trăm nanomet và
Buồng ngoài
phosphoryl hóa có hình cầu; trong khi một số
khác đường kính đến một
micromet và dài đến 7
micromet.
Ty thể
§ Cấu trúc cơ bản của ty thể
Màng ngoài
gồm hai màng protein – lipit
Màng trong kép, một màng ngoài và một
Chất khuôn
màng trong.
Gai ty thể
§ Nhiều nếp gấp của màng trong
tạo nên những giá đỡ (gai),
trên đó gắn các men oxyt hóa.
§ Bên trong ty thể là chất khuôn,
Men oxit hóa
nó chứa một lượng lớn các
Buồng ngoài
phosphoryl hóa men hòa tan, cần thiết cho việc
rút năng lượng từ các chất
dinh dưỡng.
Ty thể
§ Ty thể sinh sản bằng cách một
Màng ngoài
Màng trong ty thể có thể tạo thành một ty
Gai ty thể Chất khuôn thể thứ hai, thứ ba… khi có nhu
cầu trong tế bào cần tăng lượng
ATP.
Men oxit hóa § Ty thể có chứa axit
Buồng ngoài phosphoryl hóa
deoxyrinonucleic (ADN) tương
tự như chất thấy trong nhân.
Ty thể
§ Các men này kết hợp với các
men oxyt hóa các chất dinh
dưỡng, từ đó tạo thành CO2,
nước và giải phóng năng lượng.
§ Năng lượng được giải phóng
dùng để tổng hợp các chất
năng lượng cao, gọi là adenozin
triphosphate (adenosine
triphosphate: ATP)
§ ATP được vận chuyển ra ngoài
ty thể và khuếch tán khắp tế
bào, để giải phóng năng lượng
khi cần cho việc thực hiện các
chức năng của tế bào.
Nhân
§ Trung tâm kiểm tra của tế
bào, chứa ADN (gene).
§ Gen quyết định cấu trúc
protein của tế bào
§ Gen kiểm soát sự sinh
sản của TB
Nhân
§ Cấu trúc:
vMàng nhân
vNhân tương
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN
Thể dịch
Thần kinh
Kênh thần kinh
§ Hệ thần kinh truyền tin
bằng các xung thần kinh,
§ Xung này có bản chất là
một điện thế động lan truyền
dọc sợi thần kinh, đến tận
các xináp (synapse) với tế
bào thần kinh khác, tế bào
cơ hay tuyến.
Kênh thần kinh
§ Tại các xináp, thông tin
được tiếp nhận và xử lý nhờ
các chất dẫn truyền thần kinh
(neurotransmitter)
§ Các chất dẫn truyền thần
kinh đến gắn với thụ thể
(receptor) ở màng sau xináp.
§ Sự kết hợp này làm mở
kênh natri và thế là xung động
đã được truyền qua.
§ Thụ thể nicotin hay
muscarin1 => khử cực
màng
§ Thụ thể muscarin2 =>
tang cực màng
Acetylcholine