Professional Documents
Culture Documents
Hóa Sinh Lam Sàng
Hóa Sinh Lam Sàng
1 3 5
2 4 6
Chức năng hóa Sử dụng các xét Các câu hỏi trắc
sinh của gan nghiệm trong chẩn nghiệm
đoán
Sơ Lược giải phẫu
Hệ gan-mật
Sơ Lược giải phẫu hệ gan-mật
Vi thể Tế bào nhu mô gan có khả năng hồi phục tái sinh cao,
đáp ứng các vai trò rất đa dạng của gan
40%
60%
<=7,8 >=11,1 50% Lấy đường máu mao mạch lúc đói (Go)
01
Ceton
Tổng hợp
Acetyl coA
Thoái hóa
Acid amin
Quá trình
thoái hóa Hb
Ure
Chức năng tạo và bài tiết mật
Globin
Stercobilin Phân
Hemoglobin
85%
Billirubin Billirubin
Hem tự do liên hợp Urobilinogen
(GT) (TT)
15%
Albumin Acid glucoronic
Gan bi suy:
+ XN fibrinogen giảm
+ Thời gian Quick kéo dài
Các chức năng khác
- Chuyển hóa thuốc chủ yếu - Phân phối các ion kim
nhờ hệ cytochrome P450 Liver loại trở lại tổ chức
(phase I) - Dự trữ và bài tiết các
- Phân cực hóa phân tử kim loại này.
thuốc (phase II)
Các xét nghiệm thường
dùng trong chẩn đoán
bệnh gan mật
Xét nghiệm billirubin- huyết, sắc tố mật và urobilinogen
trong nước tiểu
Định lượng billirubin huyết thanh Bình thường Bệnh lý
Xác định nguyên nhân gây vàng da do tăng Bil TP <= 1,5 mg% Vàng da niêm khi >= 2mg%
1 billirubin hoặc phát hiện các trường hợp Bil GT <= 2/3 Bil TP Bệnh lý vàng da trước và tại gan
tăng billirubin vừa phải gây vàng da tiềm ẩn
mà trên lâm sàng không phát hiện được Bil TT <= 1/3 Bil TP Bệnh lý vàng da tại và sau gan
Yếu tố
đông máu Định tỷ lệ Prothrombin (TP)
Định lượng yếu tố V
Định lượng Urea/máu
Dẫn xuất
nitơ Định lượng NH3/máu
Xét nghiệm về virus viêm gan.
HDV
06
Sử dụng các xét nghiệm
trong chẩn đoán bệnh
gan mật
Sử dụng xét nghiệm trong chẩn đoán bệnh gan mật.
Các xét nghiệm thường dùng chẩn đoán bệnh gan mật.
Xét nghiệm Ứng dụng
Thăm khám ban đầu Bil TP, GT, TT Chẩn đoán vàng da và vị trí
• Thói quen của BN: Uống rượu, thuốc lá,.... ALP Chẩn đoán tình trạng tắt mật
• Thực hiện thăm khám, làm các xét nghiệm GGT Chẩn đoán tình trạng tắt mật, tổn thương tế bào gan,
cơ bản chẩn đoán bện gan do rượu
Albumin Chẩn đoán độ nặng và mạng tính của tình trạng suy tế
bào gan
TP Phân biệt tình trạng suy tế bào gan nặng và tắc mật
Xét nghiệm về enzyme gan
Albumin máu
CE ALP , GGT
Fibrinogen Bilirubin TP, Bilirubin TT
Ure
Hội chứng suy tế bào gan Hội chứng tắc mật
Hội chứng hủy hoại tế bào gan Hội chứng viêm nhiễm
ALT CRP
AST
Diễn
Phân biến
loại tự nhiên
bệnh củanguyên
gan theo bệnh gan
nhân.
Tự miễn
Lành bệnh
U bướu Nhiễm trùng
Ung thư tế bào gan
Di truyền
Xơ gan Tử vong
Mạch máu
Chuyển hóa
Lợi ích của xét nghiệm chẩn đoán bệnh gan
Xác định độ nặng của tổn thương từ nhẹ > nặng
Hóa sinh lâm sàng
một số bệnh gan
XƠ GAN
Tổn thương mạn tính không hồi HC Suy tế bào gan
phục của tế bào gan HC hủy tế bào gan
HC kém dinh dưỡng kéo dài
Toàn phát
Viêm gan
Xơ gan
1: Một bé gái 5 tuổi vào viện với tình trạng đi phân lỏng
3l/ngày, nôn 3 ngày nay không ăn uống được gì nhiều,
khi vào viện bé được chẩn đoán viêm dạ dày ruột cấp.
Sau đó bé xuất hiện cơn co giật toàn thể ngắn và rơi vào
tình trạng bán hôn mê. Xét nghiệm sinh hóa máu cho
thấy glucose máu 45mg/dl, trong nước tiểu không phát
hiện thể keto và glucose. Khi sử dụng phương pháp phổ
khối lượng, phát hiện sự xuât hiện lượng cao C8-C10
A. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 500 U/L, GGT= 100 U/L
B. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
C. ALT= 20 U/L, AST= 15 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 100 U/L.
D. ALT= 20 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
(Biết chỉ số bình thường của các enzyme: ALT ≤ 40 U/L, AST ≤ 37 U/L, ALP ≤ 80-300 U/L(Nam), GGT ≤ 40 U/L)
Câu hỏi 5: Chọn câu đúng
A. Hoạt độ AST cao hơn ALT trong viêm gan do virus.
B. AST chủ yếu ở bào tương.
C. Tỉ số AST/ALT > 2 trong viêm gan do rượu.
D. Kháng nguyên HBcAg có thể tìm thấy trong huyết
thanh bệnh nhân bằng xét nghiệm ELISA.
E. Kháng thể anti - HBc lớp IgM có thể dùng để phân biệt
viêm gan do HBV cấp và viêm gan HBV mạn tính.
Câu hỏi 6: Ở người xơ gan giai đoạn cuối, kết qủa
xét nghiệm nào sau đây là không đúng:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 1
Câu hỏi 8: Chọn câu đúng:
A. Trong tắc mật kéo dài, yếu tố đông máu V
không bị ảnh hưởng
B. Gan dự trữ các loại vitamin: A, B12, C, E, K
C. Khi viêm gan mạn: gamma globulin giảm
D. Ure huyết tăng cao trong suy gan nặng, có
giá trị theo dõi bệnh não do gan
E. Trong xuất huyết tiêu hóa trên: NH3 tăng, ure
giảm
This PowerPoint Template has clean and neutral design that can
be adapted to any content and meets various market segments.
With this many slides you are able to make a complete
PowerPoint Presentation that best suit your needs.