Professional Documents
Culture Documents
STD - Chương 0 - Đ I Cương Hoa Ly Duoc
STD - Chương 0 - Đ I Cương Hoa Ly Duoc
❖ Lý thuyết: 29 tiết
❖ Thực hành: 30 tiết (7 bài)
TS. Trương Thanh Tùng ❖ Kiểm tra: 1 tiết
1 2
3 4
Mục tiêu học tập Hoá lý Dược
1.Trình bày được định nghĩa và vai trò của hóa lý Dược trong ngành
dược
2. Trình bày được một số khái niệm về các thông số hoá lý cơ bản
thuốc
3. Thiết lập được một số biểu thức cơ bản của hoá lý ứng dụng trong
ngành Dược
5 6
13 14
17 18
Khả năng tạo phức của Dược chất Vai trò của khả năng tạo phức của Dược chất
❖ Sự tạo phức của chất với các ion kim loại (đặc biệt là kim loại nặng)
làm giảm khả năng đi qua màng tế bào thông qua các kênh tự
nhiên (vd kênh ion), nó có thể làm giảm hoặc mất hiệu lực của thuốc Dimercaprol Trong chiến tranh thế giới thứ hai, ở Anh đã nghiên cứu các chất chống lại chất
độc hóa học chứa hơi asen, đã tìm ra dimercaprol. Do đó dimercaprol còn gọi là British -
❖ Quá trình tạo phức mang tính chất cân bằng (hai chiều), thuốc chỉ antiLewisite (viết tắt là B.A.L).
có tác dụng khi ở dạng tự do. (Không kể đến các dược chất bản
thân ở dạng phức)
Cấu trúc hóa học và lý hóa tính Dimercaprol là 2, 3 - dimercaptopropanol: Là chất lỏng sánh,
không màu, mùi khó chịu, tan trong dầu thực vật, trong rượu và các chất hòa tan hữu cơ khác.
HA H+ + A- Ka
Ka = [H+].[A-]/[HA]
21 22
Khả năng gắn kết với protein/enzyme Khả năng gắn kết với protein/enzyme
23 24
Khả năng gắn kết với protein/enzyme
25 26
27 28
Hệ đồng thể là gì? ❖ Hệ dị thể?
29 30
31 32
G = H - TS
33 34
35 36
Quá trình khuếch tán?
Sự di chuyển của các phân tử từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ
thấp
37 38
Sự truyền vật chất qua màng ngăn rắn có thể xẩy ra Dược động học
bởi:
Quá trình thẩm thấu phân tử đơn thuần hoặc Hấp thu
Di chuyển qua các khe/kênh
Phân bố
Chuyển hoá
Thải trừ
39 40
41 42
Môi
47 48
CÁC HỆ PHÂN TÁN CÁC HỆ PHÂN TÁN
49 50
Hệ keo
Hỗn dịch
Nhũ tương
51